Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty cổ phần quốc tế tico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
QUỐC TẾ TICO

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS LÊ THỊ VIỆT NGA

BÙI THỊ BÍCH NGỌC
Lớp: K55E4
Mã sinh viên: 19D130238

HÀ NỘI – 2023


i
LỜI CAM ĐOAN
Em Bùi Thị Bích Ngọc xin cam đoan đề tài: “Quản trị quy trình nhận hàng
nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần quốc tế TICO” là một cơng trình
nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: TS Lê Thị Việt
Nga. Đề tài, nội dung của khóa luận là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong
quá trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại Công ty cổ phần quốc tế
TICO. Các số liệu, kết quả trình bày trong bài khóa luận là hồn tồn trung thực, em
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có


vấn đề xảy ra.

Người cam đoan

Bùi Thị Bích Ngọc


ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tới các thầy cơ trường Đại học
Thương Mại nói chung, các thầy cô Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế nói riêng,
những người đã truyền đạt cho em những kiến thức quý giá không chỉ về chuyên
môn mà cịn là những kiến thức thực tế, bổ ích trong thời gian học tập tại trường.
Các thầy cô đã tạo điều kiện, trang bị cho em những kiến thức tiền đề để hồn thiện
bài khóa luận của mình.
Đặc biệt em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS Lê
Thị Việt Nga đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian qua để có thể hồn
thành tốt bài khóa luận này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn tồn thể cán bộ cơng nhân viên Công
ty cổ phần quốc tế TICO đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong
quá trình thực tập và tham khảo số liệu để hồn thành bài khóa luận.
Tuy nhiên, với kiến thức và thời gian thực tập có hạn nên bài khóa luận của
em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của giảng viên hướng dẫn TS Lê Thị Việt Nga và các thầy cô để bài khóa luận tốt
nghiệp của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện


Bùi Thị Bích Ngọc


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................... vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 2
1.3. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.4. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
1.7. Kết cấu đề tài...................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN .......................................... 6
2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 6
2.1.1. Khái niệm về giao nhận hàng hoá quốc tế.................................................... 6
2.1.2. Khái niệm về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu ............................. 6
2.1.3. Khái niệm về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển7
2.2. Vai trò và nội dung quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển ............................................................................................................................. 7
2.2.1. Vai trị của quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu ................................ 7
2.2.2. Nội dung quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu .................................... 8
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu ..... 10
2.3.1. Các nhân tố mơi trường bên ngồi ............................................................. 10
2.3.2. Các nhân tố môi trường bên trong ............................................................. 12

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TICO 13
3.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần quốc tế TICO................................................ 13
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần quốc tế TICO .................................. 13


iv
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................... 13
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................... 14
3.1.4. Nguồn nhân lực của công ty ........................................................................ 15
3.1.5. Cơ sở vật chất của công ty ........................................................................... 17
3.1.6. Tài chính của cơng ty ................................................................................... 17
3.2.

Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần quốc tế TICO19

3.2.1. Hoạt động kinh doanh chung ...................................................................... 19
3.2.2. Hoạt động nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển .................................. 22
3.3. Phân tích thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển của Công ty cổ phần quốc tế TICO .............................................................. 24
3.3.1. Lập kế hoạch quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ........... 24
3.3.2. Tổ chức quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ..................... 25
3.3.3. Giám sát quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ................... 39
3.3.4. Điều hành quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ................. 40
3.4. Đánh giá thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển của Công ty cổ phần quốc tế TICO .............................................................. 42
3.4.1. Thành công .................................................................................................... 42
3.4.2. Hạn chế .......................................................................................................... 43
3.4.3. Nguyên nhân của tồn tại .............................................................................. 45
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN

QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TICO .................................................... 47
4.1. Triển vọng và định hướng phát triển của Công ty cổ phần quốc tế TICO 47
4.1.1. Triển vọng phát triển dịch vụ nhận hàng nhập khầu bằng đường biển . 47
4.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển 48
4.2. Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả quản trị quy trình nhận
hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần quốc tế TICO ............ 48
4.2.1. Nâng cao chất lượng kế hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển 48
4.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực ....................................................................... 49
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác chuẩn bị chứng từ ..................................... 49
4.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác khai báo hải quan ..................................... 50


v
4.2.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác nhận hàng tại cảng ................................... 50
4.2.6. Giám sát chặt chẽ quy trình nhận hàng nhập khẩu .................................. 51
4.2.7. Bổ sung phương án xử lý các tình huống trong điều hành quy trình nhận
hàng nhập khẩu ...................................................................................................... 51
4.2.8. Cải tiến cơ sở vật chất và áp dụng công nghệ ............................................ 52
4.3. Các kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả quản trị quy trình nhận hàng nhập
khẩu bằng đường biển tại Công ty cổ phần quốc tế TICO................................. 52
4.3.1. Những kiến nghị với nhà nước .................................................................... 52
4.3.2. Những kiến nghị với cơ quan hải quan ...................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Từ viết tắt Tiếng Việt
Nghĩa Tiếng việt


Từ viết tắt
XNK

Xuất nhập khẩu

ĐVT

Đơn vị tính

2. Từ viết tắt Tiếng Anh
Nghĩa tiếng anh

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

JCTrans

JCtrans Logistics Network

Mạng lưới Logistics toàn cầu

IATA

International Air Transport

Hiệp hội vận tải hàng không

Association


quốc tế

CY

Container Yard

Bãi công

CFS

Container Freight Station

Bãi khai thác hàng lẻ

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa

A/N

Arrival Note

Thơng báo hàng về

D/O


Delivery Order

Lệnh giao hàng

OF

Ocean Freight

Phí vận chuyển đường biển

LCC

Local Charge

Phí làm hàng tại cảng

LSS

Low Sulfur Surcharge

Phụ phí giảm thải lưu huỳnh

LCL/FCL

Less than Container Load /

Hàng lẻ/ Hàng nguyên cont

Full Container Load
Docs/Cus/Ops


Document/Custom/Operation

Nhân viên chứng từ/hỗ trợ/hiện

Staff

trường


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
BẢNG BIỂU:
Bảng 3.1. Tổng số lượng lao động của Công ty giai đoạn 2020– 2022 ................... 15
Bảng 3.2. Quy mô lao động của cơng ty theo tuổi tác năm 2022............................. 17
Bảng 3.3. Tình hình tài sản của Cơng ty trong giai đoạn 2020 – 2022 .................... 18
Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty trong 3 năm 2020– 2022 ..... 18
Bảng 3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2018-2020 . 19
Bảng 3.6. Tổng doanh thu từ các loại hình dịch vụ của Cơng ty cổ phần quốc tế
TICO giai đoạn 2020-2022 ..................................................................................... 21
Bảng 3.7. Doanh thu hoạt động nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty
cổ phần quốc tế TICO giai đoạn 2020-2022 (Đơn vị: VNĐ) ................................... 22
Bảng 3.8. Kế hoạch phân cơng cơng việc trong quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển của công ty cổ phần quốc tế TICO ........................................................ 25
Bảng 3.9. Số lượng hợp đồng sai sót trong khâu làm thủ tục hải quan nhận hàng
nhập khẩu đường biển của công ty cổ phần quốc tế TICO ...................................... 34

HÌNH VẼ:
Sơ đồ 2.1. Quy trình nhận hàng nhập khẩu ................................................................ 8
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần quốc tế TICO ............... 14

Biểu đồ 3.1. Quy mơ lao động của các phịng ban theo giới tính ............................ 16
Biểu đồ 3.2. Quy mơ lao động của cơng ty theo trình độ học vấn năm 2022 .......... 16
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Cơng ty giai đoạn 20202022 .......................................................................................................................... 19
Biểu đồ 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh các loại hình dịch vụ của cơng ty cổ
phần quốc tế TICO giai đoạn 2020-2022 ................................................................. 21
Biểu đồ 3.5. Doanh thu hoạt động nhận hàng nhập khẩu đường biển của công ty cổ
phần quốc tế TICO giai đoạn 2020-2022 ............................................................... 23
Sơ đồ 3.2: Quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần
quốc tế TICO ............................................................................................................ 26
Hình 3.1. Mẫu báo giá hàng nhập khẩu đường biển tại công ty cổ phần quốc tế
TICO ......................................................................................................................... 27


viii
Hình 3.2. Master Bill of Lading ............................................................................... 28
Hình 3.3. House Bill of Lading ................................................................................ 29
Hình 3.4. Hố đơn thương mại ................................................................................. 30
Hình 3.5. Phiếu đóng gói hàng hố .......................................................................... 31
Hình 3.6. A/N hãng tàu gửi ...................................................................................... 32
Hình 3.7. A/N TICO gửi khách hàng ....................................................................... 33
Biểu đồ 3.6. Kết quả phân luồng hải quan của các lô hàng nhập khẩu đường biển
năm 2022 của công ty cổ phần quốc tế TICO .......................................................... 34
Hình 3.8. Trang 1 tờ khai hải quan ........................................................................... 36


1

1.1.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

Tính cấp thiết của đề tài
Trong những thập niên gần đây, sự gia tăng của hoạt động thương mại

quốc tế, hàng hóa được lưu thông buôn bán giữa các quốc gia ngày càng nhiều kéo
theo đó nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng lớn. Việt Nam gia
nhập nhiều tổ chức trong khu vực và toàn cầu như việc tham gia Tổ chức thương
mại thế giới ( WTO), Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), các hiệp
định thương mại tự do (FTA),... đã mang lại cho nước ta nhiều thuận lợi, đặc biệt là
cơ hội phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu của ngành giao nhận hàng hóa XNK.
Với vị trí địa lý quan trọng trong khu vực châu Á, nằm trong khu vực có
mạng lưới vận chuyển hàng hóa bằng đường biển năng động vào bậc nhất thế giới.
Mặt khác, với hơn 3.260km bờ biển, Việt Nam có tiềm năng rất lớn cho sự phát
triển hoạt động nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển. Trên thực tế, nhận hàng
nhập khẩu bằng đường biển là phương thức có nhiều ưu điểm như tiết kiệm chi phí,
chun chở được hàng hóa khối lượng lớn, cồng kềnh, trên những tuyến đường xa.
Đây là một quy trình khá phức tạp với sự tham gia của nhiều bên như khách hàng,
hãng tàu, hải quan, v.v. Do đó các doanh nghiệp cần có cơng tác quản trị quy trình
nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển thật hiệu quả và phát huy được hết các
nguồn lực của cơng ty.
Nhận thức được tính cấp thiết và tầm quan trọng của công tác quản trị quy
trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, Cơng ty cổ phần quốc tế TICO đã
khơng ngừng hồn thiện cách quản trị quy trình này. Tuy nhiên, cơng tác quản trị
quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần quốc tế TICO
vẫn chưa thực sự đạt hiệu quả tối ưu, còn xảy ra nhiều sai sót trong các khâu chuẩn
bị chứng từ, khai báo hải quan, chậm tiến độ v.v. Bên cạnh đó, hoạt động nhận hàng
nhập khẩu đường biển chiếm phần lớn trong cơ cấu doanh thu của cơng ty, chính vì
vậy nếu cải thiện và nâng cao được năng lực quản trị quy trình nhập khẩu đường
biển thì sẽ tăng được chất lượng dịch vụ và lợi nhuận của TICO. Với mong muốn
được tự tìm hiểu kiến thức thực tế và đóng góp một phần nhỏ bé cho sự phát triển
của cơng ty, em đã quyết định tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Quản trị quy trình

nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần quốc tế TICO”
cho khóa luận tốt nghiệp của mình.


2
1.2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đề tài về quản trị quy trình nhập khẩu là một trong những vấn đề nhận được

nhiều sự quan tâm, có nhiều tác giả đã nghiên cứu vấn đề này, tiêu biểu như:
Đề tài “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của chi
nhánh công ty TNHH TSL NETWORKS VIETNAM tại Hà Nội” – Nguyễn Thị Hoa
(2021) đã khái quát được một số vấn đề lí luận về cơng tác quản trị quy trình nhập
khẩu và đánh giá thực trạng quản trị quy trình tại doanh nghiệp qua phương pháp
tổng hợp và phân tích. Đề tài cũng đưa ra nhiều tồn tại của doanh nghiệp nhưng
chưa phân tích sâu về nguyên nhân của những tồn tại để đề xuất những giải pháp,
kiến nghị phù hợp.
Đề tài “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận chuyển bằng Container
tại công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vnlogs” - Lê Thị Kim Oanh (năm 2019) đã
phân tích được thực trạng cơng tác quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu vận
chuyển bằng container, đánh giá và đề xuất một số giải pháp khắc phục và hồn
thiện cơng tác này tại Cơng ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vnlogs, góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động, nâng cao khả năng cạnh tranh cho Công ty. Đề tài đã sử dụng
một số phương pháp nghiên cứu như thống kê, mơ tả, phân tích, so sánh, đánh giá
để làm rõ các hoạt động trong quản trị quy trình thực tế của cơng ty.
Đề tài “ Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa XNK tại cơng ty cổ phần
đại lý hằng hải Việt Nam- chi nhánh Hải Phịng” - Chung Ngọc Khánh (2018) đã
hệ thống hố được những lý luận cơ bản, phân tích được thực trạng cơng tác quản
trị hoạt động giao nhận hàng hố XNK và đưa ra một số biện pháp hoàn thiện hoạt

động công ty. Tuy nhiên, đề tài này mới chỉ dừng tại việc nghiên cứu một cách tổng
quát hoạt động giao nhận bao gồm cả xuất khẩu và nhập khẩu, mà chưa đi sâu vào
một hoạt động nào cụ thể để phát triển thế mạnh của cơng ty ví dụ như hoạt động
nhận hàng nhập khẩu.
Đề tài “Quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty
TNHH thương mại quốc tế Mosimex” – Dương Thị Hiền (2021) đã phân tích được
thực trạng cơng tác quản trị quy trình ở các khâu lập kế hoạch, tổ chức, giám sát, điều
hành ở doanh nghiệp thực tế. Từ đó đưa ra được những giải pháp rất hữu ích cho cơng
tác quản trị quy trình, có thể áp dụng được cho cả quản trị quy trình xuất khẩu và nhập


3
khẩu của công ty. Tuy nhiên, đề tài chưa làm rõ được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động quản trị quy trình và chưa có phần giải pháp liên quan đến các yếu tố đó.
Đề tài “Quản trị quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
cơng ty cổ phần giao nhận ISO” – Nguyễn Thị Hải (năm 2015) đã hệ thống hóa cơ
sở lý luận về quản trị quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển và phân
tích thực trạng quản trị quy trình thực hiện nhận hàng nhập khẩu tại công ty. Trên
cơ sở đó tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện quản trị quy trình nhận hàng
hóa nhập khẩu của công ty. Tuy nhiên, tác giả mới chỉ đưa ra những phân tích
chung chung, chưa phân tích sâu về nguyên nhân của những tồn tại trong thực trạng
quản trị nhận hàng hóa nhập khẩu tại doanh nghiệp.
Như vậy, nhìn chung các nghiên cứu hiện có đã có những kết quả thành cơng
nhất định. Tuy nhiên vẫn cịn nhiều vấn đề chưa được phân tích sâu để đưa ra giải
pháp đúng đắn, đặc biệt là công tác quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển, thiếu tính thực tiễn về từng khía cạnh của quản trị quy trình nhập khẩu.
Chính vì vậy,khi lựa chọn đề tài “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển của Cơng ty cổ phần quốc tế TICO”, em muốn nghiên cứu rõ hơn về
khía cạnh nhập khẩu và đề tài có tính mới, hướng nghiên cứu mới, khơng bị trùng
lặp với các kết quả nghiên cứu hiện có.

1.3.

Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu thứ nhất là hệ thống các vấn đề lí luận liên quan tới

quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của các doanh nghiệp giao
nhận vận tải. Tìm hiểu các khái niệm, các lý thuyết, các quan điểm từ đó tạo nền
tảng cho việc nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp kiến nghị sau này.
Mục đích thứ hai là phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản trị quy
trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần quốc tế TICO.
Mục đích thứ ba là nhằm đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần
quốc tế TICO.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển của Công ty cổ phần quốc tế TICO.


4
1.5. Phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Phạm vi nội dung
Đề tài đi sâu nghiên cứu về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển của Công ty cổ phần quốc tế TICO.
1.5.2. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu tại trụ sở chính Cơng ty cổ phần quốc tế TICO tại Hà Nội.
Địa chỉ: Tầng 14, Discovery Complex, 302 đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy,
Hà Nội
1.5.3. Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu công tác quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển của Cơng ty cổ phần quốc tế TICO và lấy số liệu trong 3 năm, từ 20202022. Giải pháp cho đề tài được định hướng áp dụng trong 5 năm, từ 2023- 2028.

1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp quan sát thực tế qua quá
trình thực tập tìm hiểu, làm việc, phỏng vấn cán bộ nhân viên công ty, đánh giá về
công tác quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong khóa luận dựa trên các cơ sở dữ
liệu được thu thập từ:
Nguồn dữ liệu nội bộ Công ty cổ phần quốc tế TICO: Báo cáo tài chính; báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo của phòng kinh doanh giai đoạn 20202022.
Nguồn dữ liệu bên ngoài như các bài viết có liên quan được đăng trên báo, tạp
chí, website chính thức của cơng ty.
1.6.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
- Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê là phương pháp thu thập, phân loại thông tin và số
liệu nhằm mục đích đánh giá tổng quát về một mặt nào đó của đối tượng nghiên
cứu. Trong phạm vi khóa luận này, phương pháp trên được sử dụng để đánh giá về


5
thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ
phần quốc tế TICO thông qua các dữ liệu được thu thập từ tài liệu nội bộ của Công
ty giai đoạn 2020-2022.
- Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích là cách thức sử dụng quá trình tư duy logic để nghiên
cứu và so sánh các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu thống kê được từ tài
liệu nội bộ về hiệu quả hoạt động của cơng ty, qua đó đánh giá thực trạng về quản
trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần quốc tế
TICO, góp phần đánh giá tính hợp lý hoặc khơng hợp lý của các dữ liệu này.

- Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp lại những phân tích và so sánh để đưa ra những nhận xét và đánh
giá quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần
quốc tế TICO từ đó đưa ra các đề xuất và biện pháp nhằm hoàn thiện nhằm nâng
cao hiệu quả quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của cơng ty.
1.7. Kết cấu đề tài
Ngồi lời cảm ơn, mục lục, các danh mục bảng biểu, từ viết tắt và các tài liệu
tham khảo, kết cấu của khóa luận gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài
Chương 2: Một số vấn đề lí luận về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển
Chương 3: Thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển của Công ty cổ phần quốc tế TICO
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình nhận
hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần quốc tế TICO


6
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH
NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1. Khái niệm về giao nhận hàng hoá quốc tế
Trong hoạt động thương mại quốc tế, người bán và người mua thường ở cách
xa nhau. Việc di chuyển hàng hoá do người vận chuyển đảm nhận đóng vai trị
quan trọng trong việc thực hiện hợp đồng mua bán quốc tế. Để hàng hoá đến
được với người mua, thì cần thực hiện hàng loạt các cơng việc liên quan đến quá
trình vận chuyển như đưa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi hàng, tổ chức xếp/ dỡ,
giao hàng cho người nhận ở nơi đến. Tất cả những công việc này được gọi
chung là nghiệp vụ giao nhận.
Khái niệm về dịch vụ giao nhận

Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế FIATA về dịch
vụ giao nhận, thì dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên
quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa
cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải
quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hố.
Luật thương mại Việt Nam 2005 khơng định nghĩa về giao nhận hàng hóa như
Luật thương mại 1997 mà lại định nghĩa về dịch vụ Logistics. Tuy nhiên, theo luật
Thương mại 1997, giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm
dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho,
lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho
người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao
nhận khác (gọi chung là khách hàng).
Như vậy, hiểu một cách ngắn gọn dịch vụ giao nhận là tập hợp những nghiệp
vụ, thủ tục có liên quan đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng
hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng).
2.1.2. Khái niệm về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
Quản trị: Là quá trình hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm sốt cơng việc
và những nỗ lực của con người, đồng thời vận dụng một cách có hiệu quả mọi tài
nguyên để hoàn thành các mục tiêu đã định.


7
Theo bài giảng “Quản trị giao nhận vận chuyển hàng hố quốc tế” Trường
Đại học Thương Mại:
Quản trị quy trình nhận hàng hóa quốc tế là một hoạt động có chức năng
quản trị chung nhằm điều tiết dòng vận chuyển của hàng hóa từ nơi giao hàng hóa
đến nơi nhận hàng hóa thơng qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức giao nhận,
giám sát và điều hành quy trình nhận hàng hóa quốc tế.
Lập kế hoạch: Là sự tính toán thiết lập các mục tiêu, xác định nội dung công
việc, phân bổ các nguồn lực tại công ty giao nhận vận chuyển để thực hiện mục tiêu

đã đề ra.
Tổ chức nhận hàng: Là việc thực hiện toàn bộ các cơng việc của q trình
nhận hàng nhập khẩu như: Nắm tình hình hàng hóa và phương tiện vận tải, chuẩn bị
chứng từ nhận hàng, tổ chức nhận hàng và quyết tốn.
Giám sát quy trình nhận hàng: Là hoạt động nhận dạng, theo dõi mọi hoạt
động gắn liền với quá trình từ khi có nhu cầu vận chuyển đến khi hàng hóa đã được
giao cho người nhận hàng và thanh tốn các loại chi phí liên quan, nhằm nhận dạng
hành động cần làm và thời điểm cần hành động.
Điều hành quy trình nhận hàng: Là việc đề ra và thực hiện những quy định
của những vấn đề khơng tính trước phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện nhận
hàng.
2.1.3. Khái niệm về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển là việc lập kế
hoạch, tổ chức và giám sát điều hành quá trình nhận hàng được vận chuyển bằng
đường biển giữa hai địa điểm (cảng bốc hàng và cảng dỡ hàng) tại hai quốc gia khác
nhau, có xem xét đến an tồn, hiệu quả và chi phí.
2.2. Vai trị và nội dung quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển
2.2.1. Vai trò của quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
- Đối với các chủ hàng: thực hiện tốt quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
giúp cho việc thực hiện kế hoạch kinh doanh được thuận lợi, hàng hoá được vận
chuyển đúng thời hạn và thu về lợi nhuận.


8
- Đối với người chuyên chở: thực hiện tốt quản trị quy trình nhận hàng nhập
khẩu giúp hồn thành hợp đồng chuyên chở, nâng cao uy tín của doanh nghiệp và
thu được lợi nhuận.
- Đối với người nhận hàng: thực hiện tốt quản trị quy trình nhận hàng nhập
khẩu đúng nhận được hàng hoá đúng thời hạn và đúng đủ số lượng, chất lượng, đảm

bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh.
2.2.2. Nội dung quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
2.2.2.1. Lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu
Kế hoạch nhận hàng nhập khẩu được người giao nhận xây dựng dựa trên mối
quan hệ công việc giữa chủ hàng nhập khẩu, người giao nhận và người vận tải. Việc
lập kế hoạch dựa trên một số căn cứ: hợp đồng vận tải, khối lượng và đặc điểm
hàng hoá, điều kiện của doanh nghiệp, điều kiện của thị trường giao nhận vận
chuyển.
Nội dung kế hoạch có thể bao gồm các vấn đề về mục tiêu doanh số, về thị
trường, các công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, phương án về nhân sự,
phương án về chi phí và phương án về cơ sở vật chất kỹ thuật.
Liên quan đến kế hoạch tổ chức nhận hàng nhập khẩu: Bao gồm các công việc
như nắm tình hình hàng hố và phương tiện vận tải, chuẩn bị chứng từ nhận hàng
nhập khẩu, nhận hàng hoá tại địa điểm quy định, quyết tốn chi phí.
2.2.2.2. Tổ chức thực hiện nhận hàng nhập khẩu
Quy trình nhận hàng nhập khẩu cần nhanh chóng, kết tốn chính xác, các
chứng từ, biên bản liên quan đến tổn thất hàng hoá được lập kịp thời, đầy đủ, hợp
lệ để khiếu nại các bên liên quan.
Nắm tình hình
hàng hố và
phương tiện vận
tải

Chuẩn bị
chứng từ nhận
hàng nhập
khẩu

Nhận hàng
hoá tại địa

điểm quy
định

Sơ đồ 2.1. Quy trình nhận hàng nhập khẩu
Bước 1: Nắm tình hình hàng hố và phương tiện vận tải

Quyết tốn
chi phí


9
Người giao nhận: Cần phối hợp với người nhận hàng (người nhập khẩu) nắm
tình hình phương tiện vận tải hoặc tiến hành lưu cước, đăng ký chuyển phương tiện
vận tải.
Bước 2: Chuẩn bị chứng từ nhận hàng nhập khẩu
Người giao nhận: Nhận pre- alert và bản chụp chứng từ từ đại lý nước ngoài,
in chứng từ, kiểm tra đối chiếu MBL, MAWB và HBL(s)/HAWB (s) các chi tiết có
khớp nhau khơng. Nếu có sự khác biệt, báo ngay cho đại lý, yêu cầu chỉnh sửa bill
để nộp Manifest.
Kiểm tra xem tiền cước Collect có khớp với Pre-alert của đại lý không. Dựa
trên A/N của hãng vận chuyển để gửi A/N cho khách hàng.
Nắm tình hình/thay mặt chủ hàng mang vận đơn gốc và giấy giới thiệu đến
hãngvận chuyển để lấy lệnh giao hàng (D/O) và đóng lệ phí. Đối chiếu B/L với các
thông tin trên D/O để đảm bảo thông tin chính xác, phát hiện sai sót phải u cầu
hãng sửa.
Người nhập khẩu chuẩn bị các chứng từ phục vụ cho việc khai báo và thông
quan hải quan như hợp đồng, hố đơn, phiếu đóng gói, vận đơn gốc, chứng nhận
xuất xứ…
Bước 3: Nhận hàng hoá tại địa điểm quy định
Người giao nhận phối hợp với người nhập khẩu để thực hiện các công việc

sau:
Khai báo và thông quan cho hàng hoá. Nếu hàng hoá phân vào luồng đỏ cần
phối hợp với cán bộ hải quan để kiểm tra thực tế hàng hoá.
Tiến hàng kiểm nghiệm, giám định và lấy giấy chứng nhận/ biên bản thích
hợp.
Nhận hàng nhập khẩu từ người vận chuyển thực tế.
Bước 4: Quyết tốn chi phí
Sau khi nhận hàng hoá, người giao nhận quyết toán chi phí với nhà cung cấp
và người nhập khẩu các chi phí như cước vận chuyển (nếu có), Local charge tại đầu
nhập, phí hoa hồng cho đại lý nước ngồi và các chi phí khác.


10
Thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán và việc thống nhất gửi hoá đơn
gốc tuỳ thuộc vào thống nhất giữa người giao nhận với các nhà cung cấp và nhà
nhập khẩu.
2.2.2.3. Giám sát nhận hàng nhập khẩu
Để có thể nhận được nguyên vật liệu, vật tư hàng hoá, đúng chất lượng, số
lượng, kịp thời thì sau khi gửi hàng hố cần đơn đốc, xúc tiến, kiểm tra, kiểm sốt
tồn bộ quá trình vận chuyển. Hoạt động giám sát cần thực hiện ở những thời điểm
khác nhau của quá trình vận chuyển và phải được thực hiện đồng thời.
Kiểm tra giám sát ở các nội dung như: Giám sát thuê phương tiện vận tải,
giám sát đưa hàng lên phương tiện, giám sát hành trình vận chuyển hàng hố, giám
sát dịng lưu chuyển của tiền cước, phí vận chuyển và các chứng từ vận tải.
Để thực hiện giám sát có thể sử dụng các phương pháp thủ công như hồ sơ
theo dõi, phiếu giám sát hay sử dụng phương pháp tinh vi như dùng các phương tiện
kỹ thuật, định vị GPS để theo dõi lịch trình.
2.2.2.4. Điều hành quy trình nhận hàng nhập khẩu
Điều hành quy trình nhận hàng nhập khẩu là tất cả các quyết định cần thiết đề
ra để giải quyết những vấn đề không lường trước được, không đưa đầy đủ vào kế

hoạch nhận hàng. Nội dung điều hành tập trung giải quyết các vấn đề sau: Chất
lượng, hợp đồng vận tải, hợp đồng bảo hiểm, quá trình thanh toán, khiếu nại và
tranh chấp.
Nhiệm vụ điều hành là của các nhà quản lý. Khi có vấn đề phát sinh trong quá
trình giao nhận, nhà quản lý phải nhận dạng được các vấn đề phát sinh, thu thập các
thông tin, dữ liệu cần thiết, phân tích nguyên nhân của các phát sinh.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
2.3.1. Các nhân tố mơi trường bên ngồi
-Bối cảnh quốc tế: Tình hình và sự biến động của thị trường quốc tế đều gây
ảnh hưởng lớn đến hoạt động giao XNK nói chung và hoạt động kinh doanh của
cơng ty giao nhận nói riêng. Giai đoạn 2020-2022 thế giới chứng kiến những biến
động nhanh và phức tạp từ xung đột thương mại Mỹ-Trung, biến động về quan hệ
kinh tế – chính trị giữa các nền kinh tế lớn và đặc biệt là ảnh hưởng tiêu cực
của dịch Covid-19 đến mọi lĩnh vực kinh tế – xã hội. Đại dịch Covid-19 làm đảo


11
lộn chuỗi cung ứng toàn cầu, nhiều nhà máy phải tạm ngưng hoạt động nên lượng
hàng hóa cần lưu chuyển ít đi dẫn đến việc vận chuyển và giao nhận hàng hóa trong
chuỗi cung ứng cũng giảm. Do đó các doanh nghiệp liên tục cần điều chỉnh công tác
quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu sao cho phù hợp.
-Mơi trường kinh tế: Yếu tố kinh tế bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng
trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sự ổn định của giá cả, lạm phát, tỷ giá hối
đoái, kim ngạch xuất nhập khẩu, v.v làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và
công tác quản trị quy trình của doanh nghiệp giao nhận vận tải. Vì vậy, doanh
nghiệp cần theo dõi phân tích và dự báo biến động của các yếu tố kinh tế để
đưa ra giải pháp, chính sách tương ứng cho từng thời điểm cụ thể.
-Mơi trường chính trị, pháp luật: Sự ổn định chính trị, xã hội của Việt Nam
ảnh hưởng lớn đến hoạt động thương mại quốc tế. Bởi nếu xảy ra những biến động
trong mơi trường chính trị, xã hội thì hoạt động nhận hàng nhập khẩu bẳng đường

biển sẽ ảnh hưởng rất lớn vì phạm vi hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển liên quan đến nhiều quốc gia khác nhau. Nếu có bất kỳ một sự thay đổi
nào ở một trong những môi trường luật pháp như sự ban hành, phê duyệt một thông
tư hay nghị định của Chính phủ ở một trong những quốc gia hay sự phê chuẩn,
thông qua một Công ước quốc tế sẽ có tác dụng hạn chế hay thúc đẩy hoạt động
giao nhận hàng xuất nhập khẩu.
-Môi trường tự nhiên: Hoạt động nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
chịu ảnh hưởng rõ rệt của các biến động điều kiện thời tiết. Trong quá trình giao
nhận nếu thời tiết tốt thì hàng hóa sẽ được vận chuyển an tồn và nhanh chóng.
Ngược lại nếu thời tiết xấu như lũ lụt, mưa bão, động đất, gió nồm,...thì nguy cơ
hàng bị hư hỏng và tổn thất là rất cao và làm chậm trễ, trì hỗn q trình nhận hàng
nhập khẩu.
-Đối thủ cạnh tranh: Hội nhập kinh tế quốc tế đã góp phần thúc đẩy ngành
logistics nhưng đồng thời cũng làm xuất hiện ngày càng những đối thủ cạnh tranh
trong và ngoài nước. Đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngồi có chi nhánh, liên
doanh tại Việt Nam, họ khả năng quản trị, có nguồn vốn dồi dào, sẵn sàng giảm giá
dịch vụ, chấp nhận lợi nhuận thấp để có thể thu hút được khách hàng. Chính nhờ
vậy đã có nhiều lợi thế hơn trên đất Việt Nam. Do đó các doanh nghiệp trong nước


12
cần phải đầu tư cho công tác quản trị quy trình giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu
nói chung và quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển nói riêng để
tăng hiệu quả kinh doanh và giá trị của doanh nghiệp.
2.3.2. Các nhân tố môi trường bên trong
-Nguồn nhân lực: Con người là một trong những nhân tố quyết định sự
thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Nhân sự trong hoạt động quy trình nhận
hàng nhập khẩu cần phải có chun mơn vững vàng, có hiểu biết sâu rộng xu hướng
phát triển của thị trường, thành thạo các thuật ngữ trong hợp đồng ngoại thương,
nghiệp vụ hải quan, nắm vững các bộ luật, các tập quán thương mại quốc tế liên

quan và các thủ tục, yêu cầu cụ thể của từng loại hàng hóa, trên từng tuyến đường
vận chuyển.
-Cơ sở vật chất: Điều kiện cơ sở kỹ thuật là yếu tố quan trọng. Điều kiện cơ
sở vật chất, kỹ thuật đầy đủ sẽ tạo điều kiện môi trường làm việc tốt cho nhân viên,
giúp phát huy được các khả năng của nhân viên. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị của
các doanh nghiệp giao nhận gồm văn phòng, kho hàng, phương tiện vận tải, phương
tiện bốc dỡ hàng hóa, cơng nghệ bảo quản và lưu kho, các thiết bị công nghệ thông
tin quản lý. Khi có đầy đủ trang thiết bị sẽ thuận lợi hơn trong việc nhận hàng,
chuẩn bị và kiểm tra hàng, giúp chủ động về thời gian và chi phí, từ đó có được chi
phí thấp trong khâu làm hàng giúp cho lợi nhuận được tăng cao.
-Nguồn tài chính: Nguồn lực tài chính giúp cho doanh nghiệp duy trì hoạt
động kinh doanh của mình. Một doanh nghiệp có nguồn tài chính ổn định sẽ tạo
niềm tin cho khách hàng, có thể chủ động hơn trong nghiệp vụ thanh toán, đáp ứng
được nhu cầu mở rộng và phát triển quy mô hoạt động khi cần đầu tư các trang thiết
bị cần thiết phục vụ cho hoạt động nhận hàng nhập khẩu.
-Yếu tố văn hóa: Văn hóa doanh nghiệp là phong cách làm việc, là thái độ và
chế độ lãnh đạo của doanh nghiệp đối với con người trong doanh nghiệp cũng như
đối với hoạt động của nó. Đây là yếu tố tạo nên tinh thần, thái độ làm việc của nhân
viên và thành tích cơng việc của doanh nghiệp.


13
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TICO
3.1.

Giới thiệu về Công ty cổ phần quốc tế TICO

3.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần quốc tế TICO
- Tên công ty: Công ty cổ phần quốc tế TICO

- Tên quốc tế: TICO INTERNATIONAL CORPORATION
- Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 14, Discovery Complex, 302 đường Cầu Giấy,
Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
- Website: />- Người đại diện: Tô Ngọc Phương
- Mã số thuế: 0105837677 (Hà Nội), 0105837677-001 (Hải
Phòng), 0105837677-002 (HCM)
- Ngày hoạt động: 27/03/2012(Hà Nội), 14/08/2013 (Hải Phịng), 03/04/2015
(HCM)
Được thành lập bởi Tập đồn TICO, TICO Logistics - TICO International
Corporation là Công ty Giao nhận và Vận tải Hàng hóa Đường biển-Đường hàng
khơng quốc tế. Cơng ty bắt đầu được thành lập lần đầu tiên vào năm 2005 với đội
ngũ nhân viên khiêm tốn chỉ gồm 5 nhân viên. Hiện nay, TICO là một trong những
nhà cung cấp dịch vụ logistics quốc tế lớn tại Việt Nam với hơn 100 nhân viên
chuyên nghiệp làm việc tại 3 văn phòng cùng với mạng lưới đối tác đáng tin cậy
trên thế giới.
Năm 2012: Mở văn phòng trụ sở chính tại Hà Nội
Năm 2013: Mở chi nhánh Hải Phịng
Năm 2015: Mở chi nhánh Hồ Chí Minh
Năm 2016-nay: Trở thành thành viên của nhiều hiệp hội danh tiếng quốc tế
như IATA, FIATA, JC Trans, NMFTA…
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty TICO bao gồm:
- Dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển: vận
chuyển hàng nguyên container (FCL), vận chuyển hàng lẻ (LCL), thơng quan hàng
hóa xuất nhập khẩu


14
- Dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường hàng không:
gom hàng lẻ, giao hàng tận nơi, vận chuyển hàng khơng trọn gói, chuyển phát

nhanh.
- Dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường bộ
- Dịch vụ thủ tục hải quan: thay mặt khách hàng hoàn thành chứng từ và làm
các thủ tục khai báo hải quan, kiểm hóa tại cảng.
-Dịch vụ cho thuê kho bãi và container
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của cơng ty
Cơng ty cổ phần quốc tế TICO có trụ sở chính tại Hà Nội và chi nhánh tại
Hải Phịng, Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, bài báo cáo này chỉ tập trung nghiên cứu công
tác quản trị tại trụ sở chính của cơng ty tại Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội.

Tổng giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kinh
doanh

Phịng chứng
từ

Phịng kế
tốn

Phịng nhân
sự

Phịng hiện
trường

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty cổ phần quốc tế TICO

Nguồn: Phịng hành chính nhân sự, công ty cổ phần quốc tế TICO
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm
chung tất cả hoạt động của công ty trước pháp luật. Giám đốc có thẩm quyền quyết
định và điều hành mọi hoạt động của cơng ty.
Phó giám đốc: là người hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý hoạt động kinh
doanh, quản lý các phòng ban và thay mặt giám đốc khi vắng mặt để chỉ đạo hoạt
động. Ở các bộ phận nghiệp vụ của cơng ty có các trưởng phòng trực tiếp quản lý,
điều hành hoạt động trong phạm vi chức năng của phịng ban mình.


15
Phịng kinh doanh: có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, giới thiệu sản phẩm
của công ty ở thị trường trong nước như chào giá, thỏa thuận điều khoản, kí kết hợp
đồng, chăm sóc khách hàng và xây dựng các mối quan hệ tốt với những khách hàng
Phòng chứng từ: lập các chứng từ nhập và xuất cho lô hàng, thực hiện các
công việc liên quan đến thủ tục hải quan, bảo hiểm cho hàng hóa, quản lý lưu trữ
các chứng từ cơng văn, thường xun theo dõi q trình làm hàng, liên lạc với
khách hàng để thông báo những thông tin cần thiết, theo dõi booking hàng hóa, chịu
trách nhiệm phát hành vận đơn, lệnh giao hàng, ...
Phịng kế tốn: theo dõi và cân đối nguồn vốn công ty, quản lý tài chính, thu
chi, lưu trữ hồ sơ cho cơng ty, lập các báo cáo định kỳ về tình hình tài chính của
cơng ty
Phịng nhân sự: quản lý tồn bộ nhân viên trong công ty, phụ trách các vấn
đề về nhân sự như tuyển dụng nhân viên, đào tạo nghiệp vụ, chế độ lương thưởng.
Phòng hiện trường: trực tiếp giao nhận hàng hóa tại cảng, làm việc với các
bên liên quan: kho bãi, giao nhận, vận tải, hải quan,…; Chịu trách nhiệm giao –
nhận bộ chứng từ xuất – nhập từ sales/ docs, hoàn thành các thủ tục cần thiết cho
việc xuất hoặc nhập hàng cho công ty như nộp thuế, thông quan hải quan.
3.1.4. Nguồn nhân lực của công ty

Bảng 3.1. Tổng số lượng lao động của Công ty giai đoạn 2020– 2022
Năm

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Tổng số lao động (người)

45

47

52

(Nguồn:Báo cáo của Phịng hành chính nhân sự năm 2020 – 2022)
Hiện nay, tổng số nhân sự của công ty cổ phần quốc tế TICO là 52 người (tăng
10% so với năm 2021, và 15% so với năm 2020). Sự gia tăng số lượng nhân viên
như trên là do quy mô kinh doanh mở rộng, cần thúc đẩy hiệu quả làm việc ở các
phòng ban như phòng kinh doanh, phòng hiện trường. Đặc biệt năm 2022 khi thị
trường xuất nhập khẩu bắt đầu tăng trưởng trở lại, địi hỏi cơng ty phải bổ sung
nhân lực để đáp ứng nhu cầu vận hành.


16

SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN (NGƯỜI)


Nhân viên nữ
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0

Nhân viên nam

7
2

10

9

Kinh doanh

10

2

Chứng từ

4


3

Kế tốn

Nhân sự

Hiện trường

Biểu đồ 3.1. Quy mơ lao động của các phịng ban theo giới tính
Nguồn: Báo cáo của Phòng Nhân sự từ năm 2022
Về tổng cơ cấu nhân lực theo giới tính, năm 2022 cơng ty có số nhân viên nữ
(55,3%) nhiều hơn số nhân viên nam (44,7%). Tỉ lệ giới tính ở từng phịng ban khác
nhau vì tính chất cơng việc của từng phịng. Đối với phịng chứng từ, kế toán liên
quan nhiều đến tài liệu và cần cẩn thận nên số lượng nữ chiếm phần lớn. Cịn đối
với phịng hiện trường, cơng việc cần sự nhanh nhẹn, sức khoẻ tốt để làm việc trực
tiếp tại cảng, sân bay nên cơ cấu giới tính đều là nhân viên nam của phịng hiện
trường như trên là hồn tồn phù hợp với yêu cầu của công ty.

Trên Đại học: 08
người

Cao đẳng: 04 người
8%

15%

77%

Đại học: 40 người

Sau Đại học

Đại học

Cao đẳng

Biểu đồ 3.2. Quy mô lao động của công ty theo trình độ học vấn năm 2022
Nguồn: Báo cáo của Phòng Nhân sự năm 2020
Trong tổng số lao động của cơng ty, số lượng nhân viên có trình độ sau Đại
học đạt 15% (tập trung chủ yếu ở vị trí trong Ban Giám đốc, các Trưởng phịng),
nhân viên có trình độ Đại học chiếm 77% (là các nhân viên trong các Phịng ban) và
nhân viên trình độ cao đẳng chiếm 8% (chủ yếu là nhân viên phòng hiện trường do


×