Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu tại công ty cptm vận tải quốc tế tân cả lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH GIAO HÀNG GỐM SỨ XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI QUỐC TẾ TÂN CẢ LỢI

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

PGS.TS Dỗn Kế Bơn

Đồn Phương Dun
Lớp: K55EK2
Mã sinh viên: 19D260080

Hà Nội 2023


i
LỜI CAM ĐOAN
“Em xin cam đoan đề tài: "Quản trị rủi го trong quy trình giao hàng xuất khẩu bằng
đường biển của Công ty CPTM và Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi là một công trình nghiên
cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn: PGS TS Dỗn Kế Bơn. Đề
tài, nợi dung khóa ḷn là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập
tại trường cũng như tham gia thực tập tại Công ty CPTM & Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi.
Các số liệu, kết quả trình bày trong bài khóa luận là hoàn toàn trung thực, em xin chịu
hồn tồn trách nhiệm, kỉ ḷt của bợ mơn và nhà trường nếu như có vấn đề gì xảy ra."



ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ ..........................................................................vi
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỞNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................2
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................2
1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu.......................................................................3
1.3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................4
1.3.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................4
1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................5
1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................5
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp………………………………………….…..5
1.6. Kết cấu của khóa luận ............................................................................................6
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH GIAO HÀNG GỐM SỨ XUẤT
KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP. ..................................................................................7
2.1 Khái quát về giao hàng xuất khẩu .........................................................................7
2.1.1 Khái niệm về giao hàng xuất khẩu .........................................................................7
2.1.2 Khái niệm, vai trò, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao hàng xuất
khẩu 8
2.1.3 Yêu cầu với việc giao hàng xuất khẩu ..................................................................11
2.2. Quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu của doanh nghiệp ............................... 12
2.2.1. Chuẩn bị hàng, xin giá bên Coload và thỏa thuận dịch vụ với khách hàng ............14
2.2.2. Làm booking cho khách hàng ..............................................................................14
2.2.3. Làm chứng từ Invoice, Packing List cho khách hàng .........................................15
2.2.4. Mở tờ khai hải quan ............................................................................................ 15
2.2.5. Chuyển hàng từ kho ra cảng và làm SM ............................................................. 16

2.2.6. Gửi Coload kèm booking, tờ khai hải quan, mã vạch chi tiết ............................. 16
2.2.7. Theo dõi bên nhận hàng, giao tờ khai .................................................................16
2.2.8. Làm SI gửi bên Coload ........................................................................................16


iii
Các loại chứng từ trong giao hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp ..........................17
2.2.9. Làm Bill of Lading cho khách .............................................................................17
2.2.10. Làm CO theo yêu cầu của khách hàng .............................................................. 18
2.2.11. Bên Coload gửi chi tiết hóa đơn ........................................................................18
2.2.12. Phịng kế toán gửi Debit cho khách hàng .........................................................18
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao hàng hàng hóa xuất khẩu ..........19
2.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................. 19
2.3.2. Nhân tố chủ quan.................................................................................................20
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO HÀNG GỐM
SỨ XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CPTM & VẬN TẢI QUỐC TẾ TÂN CẢ LỢI
............................................................................................................................ 22
3.1. Khái quát về công ty CPTM & Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi ............................ 22
3.1.1. Kết quả kinh doanh của công ty CPTM & Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi..............22
Tình hình doanh thu theo cơ cấu thị trường ..................................................................24
3.1.2. Kết quả hoạt động giao hàng xuất khẩu của công ty CPTM & Vận tải quốc tế Tân
Cả Lợi ............................................................................................................................ 26
3.2. Thực trạng quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu của Công ty .....................27
3.2.1. Chuẩn bị hàng, xin giá bên Coload và thỏa thuận dịch vụ với khách hàng ..............27
3.2.2. Làm booking cho khách hàng ..............................................................................27
3.2.3. Làm chứng từ Invoice, Packing List cho khách hàng .........................................28
3.2.4. Mở tờ khai hải quan ............................................................................................ 29
3.2.5. Chuyển hàng từ Kho 389 Trương Định xuống Hải Phòng và làm SM ..............34
3.2.6. Gửi Coload kèm booking, tờ khai hải quan, mã vạch chi tiết dưới cơ sở Hải Phịng
của cơng ty .....................................................................................................................35

3.2.7. Theo dõi Hải Phòng nhận hàng, giao tờ khai ....................................................35
3.2.8. Làm SI gửi bên Coload .......................................................................................35
3.2.9. Làm Bill of Lading cho khách trên phần mềm Fast của công ty ........................36
3.2.10.

Làm CO theo yêu cầu của khách hàng .........................................................37

3.2.11.

Bên coload Vinalink gửi chi tiết hóa đơn .....................................................39

3.2.12.

Phịng kế tốn gửi Debit cho khách hàng ....................................................40

3.3. Đánh giá chung .....................................................................................................43


iv
3.3.1. Một số kết quả đạt được ......................................................................................43
3.3.2. Một số tồn tại .......................................................................................................43
3.3.3. Nguyên nhân ........................................................................................................45
CHƯƠNG 4: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO HÀNG GỐM SỨ XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY CPTM & VẬN TẢI QUỐC TẾ TÂN CẢ LỢI ............................ 47
4.1. Định hướng hồn thiện quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu của công ty
CPTM & Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi .......................................................................47
4.1.1. Định hướng hoạt động giao hàng gốm sứ xuất khẩu của Việt Nam trong những
năm tới……… ................................................................................................................47
4.1.2. Định hướng hồn thiện quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công
ty CPTM & Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi trong 5 năm tới ..............................................48

4.2. Giải đáp để hồn thiện quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu của công ty
CPTM & Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi .......................................................................49
4.3. Kiến nghị ................................................................................................................52
4.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước..................................................................................52
4.3.2. Kiến nghị đối với cơ quan hải quan ....................................................................53
4.3.3 Kiến nghị đối với công ty ......................................................................................54
KẾT LUẬN ..................................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................56


v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

XNK

Xuất nhập khẩu

FCL

Full container load

LCL

Less than container load

EIR

Equipment interchange recipt

CY


Container yard

D/O

Delivery order

TCL

Tân Cả Lợi

CPTM & VT

Cổ phần thương mại và vận tải

FOB

Free on board

ĐK

Điều kiện

T/T

Telegraphic transfer

CFS

Container freight station



vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 3.1:Các loại hình dịch vụ và doanh thu của công ty từ năm 2020-2022..............22
Bảng 3.2.Tình hình doanh thu theo cơ cấu thị trường giai đoạn 2020-2022 ................24
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CPTM & Vận tải quốc tế TCL 25
từ năm 2020 - 2022 ........................................................................................................25
Bảng 3.4 Tình hình hoat động giao nhận hàng gốm sứ xuất khẩu bằng đường biển của
Công ty CPTM và Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi (2020-2022) ........................................26
Hình 3.1:Các loại hình dịch vụ và doanh thu của công ty từ năm 2020-2022 theo biểu
đồ ...................................................................................................................................23


1

LỜI CẢM ƠN
Bốn năm quãng đời sinh viên tuy không phải dài nhưng cũng không hề ngắn. Trong
suốt bốn năm ấy, em đã sống và làm việc dưới mái trường chung mang tên Trường Đại
học Thương Mại. Ở nơi đó em có thầy cô bạn bè luôn quan tâm và giúp đỡ em để có
được như ngày hơm nay. Đầu tiên cho phép em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban
giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện cho bản thân em nói riêng và sinh viên toàn trường
nói chung có mợt mơi trường tớt nhất để phát triển, cảm ơn nhà trường đã ln có những
chính sách và quyết định vì sự phát triển chung của sinh viên. Tiếp đến em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc tới thầy chủ nhiệm, cố vấn học tập cùng các thầy cô đã giảng dạy và
đồng hành cùng chúng em trong suốt bốn năm qua. Thầy cô không chỉ dạy em kiến thức
chuyên ngành mà còn dạy em cả kỹ năng sớng, kiến thức thực tế ngồi xã hợi, giúp em
vững vàng hơn khi bước vào đời. Những lời dạy bảo của thầy cô là động lực để bản
thân em cố gắng nhiều hơn nữa trên con đường mà em đã chọn. Bên cạnh đó xin gửi lời
cảm ơn đến bạn bè đã đồng hành cùng tôi, cùng nhau xây dựng nên khoảng thanh xuân

đẹp nhất của thời sinh viên
Đồng thời em xin cảm ơn Ban giám đốc công ty Công ty Cổ phần Thương mại &
Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi đã tạo điều kiện cho em được thực tập, học hỏi kiến thức và
kinh nghiệm thực tế, để khi bước chân ra đời em không phải bỡ ngỡ. Cảm ơn các anh
chị nhân viên trong công ty đã luôn hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập
tại công ty.
Sau cùng em xin chúc các thầy cô dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện
sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ sau. Em kính chúc ban lãnh
đạo cũng tồn thể nhân viên cơng ty luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc
sống. Chúc công ty ngày càng phát triển vững mạnh trên con đường hội nhập kinh tế
khu vực và thế giới. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài mợt cách hồn chỉnh
nhất. Song do buổi đầu mới tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế về kiến thức và kinh
nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được.
Em rất mong nhận sự góp ý chân tình từ quý thầy cô và các anh chị trong công ty để bài
khóa ḷn được hồn chỉnh hơn.


2
CHƯƠNG 1: TỞNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Xuất nhập khẩu đóng một vai trị quan trọng trong sự thành cơng của cơng c̣c
cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa của đất nước. Do đó, xu hướng q́c tế hóa, tồn cầu hóa
đang là xu hướng của nhân loại ngày nay. Thương mại quốc tế nói chung và hoạt động
xuất nhập khẩu nói riêng là lĩnh vực đóng vai trò mũi nhọn thúc đẩy nền kinh tế quốc
nội hội nhập với nền kinh tế quốc tế, phát huy những lợi thế của đất nước, tận dụng các
năng lực, tiềm năng của con người, vốn, công nghệ, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm, kỹ
năng tiến tiến từ nước ngồi, trân trọng văn hóa dân tợc, tiếp thu tinh hoa nhân loại. Xuất
khẩu là một hoạt động rất quan trọng không thể thiếu trong hoạt động thương mại quốc
tế. Xuất khẩu cho phép phát huy tối đa nội lực trong nước đồng thời tranh thủ các tiến
bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ thế giới. Xuất khẩu thúc đẩy tái sản xuất mở rộng liên

tục và có hiệu quả vì vậy khuyến khích sản xuất phát triển. Hoạt động xuất khẩu hàng
hóa không những đáp ứng đủ nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng trong nước, kích thích
tiêu dùng và góp phần nâng cao chất lượng hàng hóa trong nước mà còn đem lại nguồn
lực và tài nguyên từ nước ngoài. Ngoài ra, xuất khẩu cũng đã mở ra các loại hình dịch
vụ liên quan đến xuất khẩu và phát triển nó một cách mạnh mẽ. Hiện nay, dịch vụ xuất
khẩu hàng hóa rất đa dạng, phong phú và vẫn đang sinh trưởng và phát triển, là một
nghành đầy tiềm năng trong tương lai. Trên thế giới, dịch vụ giao nhận (logistics) đã
hoạt động lâu năm với nhiều tập đồn đa q́c gia như Maersk Line (MAERSK), Mitsu
O.S.K Lines (MOL), American President Lines (APL), Orient Overseas Container Line
(OOCL),… . Sự phát triển dịch vụ logistics có ý nghĩa đảm bảo cho việc vận hành sản
xuất, kinh doanh các dịch vụ khác được đảm bảo về thời gian và chất lượng sản phẩm,
dịch vụ. Logistics là mợt hoạt đợng tổng hợp mang tính chất dây chùn, hiệu quả của
quá trình này có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của nghành cơng nghiệp
và thương mại quốc gia.
Công ty Cổ phần thương mại và Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi là một công ty có lĩnh
vực hoạt động bao gồm tất cả các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực giao nhận xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa và vận tải nợi địa như: logistics, dịch vụ hải quan, chứng từ, gom
hàng LCL, sea freight, air freight, đóng kiện, vận chuyển hàng hóa, kho bãi. Sau q trình
thực tập tại cơng ty cổ phần giao nhận tiếp vận quốc tế cùng với sự hướng dẫn của giáo


3
viên hướng dẫn PGS.TS Dỗn Kế Bơn, em đã chọn đề tài Quy trình giao hàng gốm sứ
xuất khẩu tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại & Vận Tải Quốc Tế Tân Cả Lợi
1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài cùng với thực trạng quy trình giao hàng gốm
sứ xuất khẩu tại công ty CPTM & Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi, em thấy rằng một quy
trình dù đơn giản hay phức tạp, hiện đại hay cơ bản khó có thể hoạt động hiệu quả trong
mọi điều kiện mà nó cần phải được hoàn thiện theo thời gian, cho phù hợp với từng hoàn
cảnh, nhu cầu hiện tại.

Khi lựa chọn đề tài này, em đã tìm hiểu một số khóa luận của các sinh viên khóa
trước và thấy có khá nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề hoàn thiện và nâng cao hiệu quả
của hoạt động giao nhận hàng hóa của doanh nghiệp như:
-Đề tài: “Hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
hàng khơng của công ty cổ phần Cargo care logistics” (Trần Quý Ngọc, 2019 – KLTN,
Trường đại học Thương Mại)
Đề tài nghiên cứu chỉ ra và phân tích chi tiết quy trình giao nhận vận chuyển hàng
hoá xuất nhập khẩu bằng đường hàng không của công ty cổ phần Cargo care logistics,
làm rõ các vấn đề xoay quanh hoạt động giao nhận hàng hóa x́t nhập khẩu bằng đường
hàng khơng, đưa ra giải pháp kiến nghị nâng cao hiệu quả thực hiện quy trình giao nhận
vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không tại công ty cổ phần Cargo care logistics
- Đề tài: “Quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu vận chuyển bằng container tại
công ty U&I Logistics” (Nguyễn Thị Thanh, 2018).
Tác giả đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp kết hợp với phương pháp
thu thập số liệu thứ cấp, các phương pháp xử lý số liệu gồm phương pháp thớng kê, phân
tích, so sánh và tổng hợp để đánh giá thực trạng quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu
bằng đường biển tại công ty U&I đồng thời đưa ra một số các giải pháp để nâng cao
hiệu quả quản trị.
- Đề tài “Nâng cao hiệu quả cúa quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty
TNHH Jet Delivery Logistics Việt Nam”. (Vũ Thị Hải, Trường Đại học dân lập Hải
Phòng)
Dựa trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn về tình hình hoạt động giao nhận hàng hóa
quốc tế cũng như các biện pháp, quy trình mà Công ty TNHH JDL VN đã thực hiện


4
nhằm khắc phục được một số yếu kém từ đó đánh giá, đưa ra những nhận định đúng
đắn, phân tích và tổng hợp về khả năng thúc đẩy hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế
được phát triển hơn.
- Đề tài “Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường

biển của cơng ty cổ phần giao nhận tiếp vận quốc tế” ( Hà Đức Sơn, Trường Đại học
Tài chính-Marketing)
Để tài này nhằm mục đích trình bày những vấn đề cốt lõi của quy trình giao nhận
hàng hóa xuất khẩu, tầm quan trọng của nó trong hoạt động kinh doanh của công ty và
thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu của Công ty qua đó rút ra những mặt
mạnh cũng như những mặt còn hạn chế trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu
của Công ty từ đó đưa ra được các cơ sở để đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết
những hạn chế đó và hoàn thiện hơn quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu của Công
ty.
- Đề tài “Quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển của chi nhánh công ty
TNHH Cargo-Partner Logistics (Việt Nam)” (Lê Thị Thùy Dung, 2021, Trường Đại
học Thương mại)
Đề tài tìm hiểu thực tế quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển tại chi nhánh
công ty TNHH Cargo-Partner logistics (Việt Nam). Phân tích thực trạng nhằm đánh giá
những mặt đạt được và những tồn tại trong quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường
biển tại chi nhánh công ty TNHH Cargo-Partner logistics (Việt Nam)
Từ việc nghiên cứu các tài liệu cùng với quá trình thực tập tại công ty CPTM &
Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi, nhận thấy đề tài “Quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu
tại cơng ty CPTM & Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi” là một đề tài rất cấp thiết trong bối
cảnh hiện nay.
1.3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
1.3.1.

Mục đích nghiên cứu

- Hệ thống được các vấn đề lý thuyết cơ bản về quy trình giao hàng xuất khẩu bằng
đường biển của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Tìm hiểu thực tế quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu vận chuyển bằng đường
biển tại công ty CPTM & Vận tải q́c tế Tân Cả Lợi. Phân tích thực trạng nhằm đánh



5
giá những mặt đạt được và những tồn tại trong quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu tại
công ty CPTM & Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi.
1.3.2.

Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nội dung của đề tài là tập trung vào các quy trình giao hàng gớm sứ x́t khẩu
tại công ty CPTM & Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi – viết tắt là Công ty TCL
- Đề xuất mợt sớ giải pháp nhằm hồn thiện quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu
tại công ty CPTM & Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đới tượng nghiên cứu: Quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu tại công ty CPTM
và Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi
- Phạm vi nghiên cứu: Trong giới hạn của bài viết chỉ giới hạn trong phạm vi của
một doanh nghiệp và chỉ mô tả theo một lô hàng thực tế đã được thực hiện tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Các thông tin, sớ liệu được thu thập và phân tích
trong giai đoạn năm 2020-2022.
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Các hoạt động giao hàng xuất khẩu của Công
ty Cổ phần Thương mại và Vận tải Quốc tế Tân Cả Lợi giai đoạn 2020-2022.
Phạm vi nội dung vấn đề nghiên cứu: Khoá luận tập trung nghiên cứu quy trình
giao hàng xuất khẩu của Công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải Quốc tế Tân Cả Lợi
giai đoạn 2020-2022.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.
- Trực tiếp quan sát, tìm hiểu: Được tiến hành trong thời gian thực tập tại đơn vị.
+ Quan sát hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Quan sát cách thức truyền đạt thông tin, mạng lưới xử lý chứng từ, đơn hàng
giữa các phòng ban với nhau và với các văn phịng trực tḥc.

+ Quan sát cách thức tiếp cận và tìm kiếm khách hàng, đối tác của nhân viên công
ty.
-Tham gia thảo luận và đặt câu hỏi thắc mắc.
+ Tham gia các buổi thảo luận, training kiến thức nghiệp vụ cơ bản và nâng cao
liên quan đến quy trình giao nhận hàng, thủ tục hải quan,…


6
+ Tham khảo, hỏi đáp thắc mắc trực tiếp với các anh chị tại Văn phòng để hiểu rõ
và nắm chắc hơn các khâu trong toàn quá trình giao nhận.
1.5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.
- Dữ liệu tại thư viện trường Đại học Thương Mại gồm: giáo trình Quản trị tác
nghiệp Thương mại quốc tế, giáo trình nghiệp vụ Hải quan.
- Báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh tại phịng
hành chính của Chi nhánh trong ba năm gần đây, từ 2020 – 2022.
- Một số dữ liệu trên internet: Dữ liệu có sẵn được trích xuất từ trang web của công
ty, các trang web đăng tải luận văn, các trang web cung cấp thông tin về Tổng cục Hải
quan, các quy định, điều luật Hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển.
1.6. Kết cấu của khóa luận
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu của doanh
nghiệp
Chương 3: Phân tích thực trạng quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu của công
ty CPTM & Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi
Chương 4: Hồn thiện quy trình giao hàng gớm sứ x́t khẩu của Công ty CPTM
& Vận tải quốc tế Tân Cả Lợi


7

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH GIAO HÀNG GỐM SỨ
XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP.
2.1 Khái quát về giao hàng xuất khẩu
2.1.1 Khái niệm về giao hàng xuất khẩu
2.1.1.1. Khái niệm về giao hàng
Trong hoạt động thương mại quốc tế, người bán và người mua thường ở cách xa
nhau. Sau khi hợp đồng được ký kết, người bán thực hiện việc giao hàng, nghĩa là hàng
hóa phải di chuyển từ nước người bán sang nước người mua. Để cho quá trình vận
chuyển được bắt đầu, tiếp tục, kết thúc, tức là hàng hóa đến được với người mua, thì cần
thực hiện hàng loạt các công việc khác liên quan đến quá trình vận chuyển như đưa hàng
ra cảng, làm thủ tục gửi hàng, tổ chức xếp/ dỡ, giao hàng cho người nhận ở nơi đến. Tất
cả những công việc này được gọi chung là nghiệp vụ giao hàng.
Có thể hiểu giao hàng là một hoạt động kinh tế có liên quan đến hoạt động vận
chuyển nhằm đưa hàng đến đích an tồn.
Dịch vụ giao nhận (Freight Forwarding Service), theo Quy tắc mẫu của FIATA về
dịch vụ giao nhận, là bất kì loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu
kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên
quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh
toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Như vậy, giao hàng là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình
vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến
nơi nhận hàng (người nhận hàng), trong đó người giao hàng ký hợp đồng vận chuyển
với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng đối ứng với người vận tải để thực hiện dịch
vụ. Người giao hàng có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và
thuê dịch vụ của người thứ ba khác.
2.1.1.2. Nội dung của việc giao hàng
Những dịch vụ mà người giao hàng thường tiến hành là:
- Chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở
- Tổ chức chuyên chở hàng hóa trong phạm vi ga, cảng
- Làm tư vấn cho chủ hàng trong việc chuyên chở hàng hóa

- Ký kết hợp đồng vận chuyển với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước


8
- Làm các thủ tục gửi hàng
- Làm thủ tục hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa
- Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình gửi hàng
- Thanh toán, thu đổi ngoại tệ
- Nhận hàng từ chủ hàng, giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận
- Thu xếp chuyển tải hàng hóa
- Gom hàng, lựa chọn tuyến đường vận tải, phương thức vận tải và người chuyên
chở thích hợp
- Đóng gói bao bì, phân loại, tái chế hàng hóa
- Lưu kho bảo quản hàng hóa
- Nhận và kiểm tra các chứng từ cần thiết liên quan đến sự vận động hàng hóa
- Thanh toán cước phí, chi phí xếp dỡ, chi phí lưu kho, lưu bãi
- Thông báo tình hình đi và đến của các phương tiện vận tải
- Thông báo tổn thất với người chuyên chở
- Giúp chủ hàng trong việc khiếu nại, địi bồi thường
Tóm lại, nợi dung dịch vụ giao nhận có thể bao gồm các công việc sau đây:
- Các hoạt động tư vấn về đóng gói, tuyến đường, bảo hiểm, thủ tục hải quan,
chứng từ vận chuyển,…
- Các hoạt động tổ chức chuyên chở lô hàng xuất nhập khẩu và quá cảnh, dịch vụ
gom hàng, vận tải hạng nặng và hàng đặc biệt, hàng công trình. Đối với hàng xuất khẩu,
người giao hàng sẽ tổ chức nhận hàng, đóng gói và kẻ mã ký hiệu, lưu cước với người
vận chuyển, cấp chứng từ vận tải, giám sát giao hàng, thông báo giao hàng cho khách
hàng, khai báo hải quan.
2.1.2 Khái niệm, vai trò, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao
hàng xuất khẩu

2.1.2.1. Khái niệm về người giao hàng
Theo Luật Thương mại Việt Nam 1997, người giao hàng là thương nhân có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ giao hàng hóa.


9
Trước đây, người giao hàng là một đại lý thay mặt người xuất khẩu thực hiện các
công việc thông thường như bốc/ dỡ hàng hóa, lưu kho hàng hóa, sắp xếp viêc vận
chuyển trong nước…
Cùng với sự phát triển của thương mại quốc tế và của các phương thức vận chuyển
khác nhau trong nhiều năm qua mà việc giao hàng cũng được mở rộng hơn. Ngày nay,
người giao hàng không chỉ lưu khoang tàu (booking space) hay khai hải quan (customs
clearance) mà còn cung cấp dịch vụ trọn gói về tồn bợ quá trình vận tải và phân phới
hàng hóa.
2.1.2.2. Vai trò của người giao hàng
Người giao nhận với những thoả thuận cụ thể sẽ giúp khách hàng của mình (người
xuất khẩu) những công việc sau:
- Lựa chọn truyến đường vận tải.
- Ðặt/ thuê địa điểm để đóng hàng theo yêu cầu của người vận tải.
- Giao hàng hoá và cấp các chứng từ liên quan (như: biên lai nhận hàng - the
Forwarder Certificate of Receipt hay chứng từ vận tải - the Forwarder Certificate of
Transport).
- Nghiên cứu các điều kiện của thư tín dụng (L/C) và các văn bản luật pháp của
chính phủ liên quan đến vận chuyển hàng hoá của nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, kể
cả các quốc gia chuyển tải (transit) hàng hoá, cũng như chuẩn bị các chứng từ cần thiết.
- Ðóng gói hàng hoá (trừ khi hàng hoá đã đóng gói trước khi giao cho người giao
nhận).
- Tư vấn cho người xuất khẩu về tầm quan trọng của bảo hiểm hàng hoá (nếu được
yêu cầu).
- Chuẩn bị kho bảo quản hàng hoá, cân đo hàng hoá (nếu cần).

- Vận chuyển hàng hoá đến cảng, thực hiện các thủ tục về lệ phí ở khu vực giám
sát hải quan, cảng vụ, và giao hàng hoá cho người vận tải.
- Nhận B/L từ người vận tải, sau đó giao cho người xuất khẩu.
- Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hoá đến cảng đích bằng cách liện hệ với
người vận tải hoặc đại lý của người giao nhận ở nước ngoài.
- Ghi chú về những mất mát, tổn thất đối với hàng hoá (nếu có).


10
- Giúp người xuất khẩu trong việc khiếu nại đối với những hư hỏng, mất mát hay
tổn thất của hàng hoá.
2.1.2.3. Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao hàng xuất khẩu
- Ðược hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
- Quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng
thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thông báo ngay cho
khách hàng.
- Sau khi ký kết hợp đồng, nếu xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc không thực
hiện được tồn bợ hoặc mợt phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay
cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.
- Trong trường hợp hợp đồng không có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện
nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp
lý.
2.1.2.4. Trách nhiệm của người giao hàng xuất khẩu
a, Khi là đại lý của chủ hàng
Tuỳ theo chức năng của người giao hàng xuất khẩu, người giao hàng phải thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm
về:
- Giao hàng không đúng chỉ dẫn.
- Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hướng dẫn.

- Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan.
- Chở hàng đến sai nơi quy định.
- Giao hàng cho người không phải là người nhận.
- Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng.
- Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc khơng hồn lại thuế.
- Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên.
Tuy nhiên, chứng ta cũng cần chú ý người giao nhận không chịu trách nhiệm về
hành vi lỗi lầm của người thứ ba như người chuyên chở hoặc người giao nhận khác...
nếu anh ta chứng minh được là đã lựa chọn cần thiết. Khi là đại lý người giao hàng phải
tuân thủ “Điều kiện Kinh doanh tiêu chuẩn” (Standard Trading Conditions) của mình.


11
b, Khi là người chuyên chở
Khi là một người chuyên chở, người giao hàng xuất khẩu đóng vai trò là một nhà
thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu
cầu. Anh ta phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở,
của người giao nhận khác mà anh ta thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thể là hành
vi và thiếu sót của mình. Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của anh ta như thế nào là
do luật lệ của các phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng
khoản tiền theo giá cả của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng.
Người giao hàng đóng vai trị là người chun chở khơng chỉ trong trường hợp anh
ta tự vận chuyển hàng hoá bằng các phương tiện vận tải của chính mình (Perfoming
Carrier) mà còn trong trường hợp anh ta, bằng việc phát hành chứng từ vận tải của mình
hay cách khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người chuyên chở (người thầu chuyên
chở - Contracting Carrier). Khi người giao hàng cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận
tải như đóng gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối ..... thì người giao hàng sẽ chịu trách
nhiệm như người chuyên chở nếu người giao hàng thực hiện các dịch vụ trên bằng
phương tiện và người của mình hoặc người giao hàng đã cam kết một cách rõ ràng hay
ngụ ý là họ chịu trách nhiệm như một người chuyên chở.

Khi đóng vai trò là người chuyên chở thì các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn
thường không áp dụng mà áp dụng các Công ước quốc tế hoặc các Quy tắc do Phịng
thương mại q́c tế ban hành.
2.1.3 u cầu với việc giao hàng xuất khẩu
Để đáp ứng được nhu cầu khách hàng cũng như đem lại mức chất lượng cao nhất,
giao hàng xuất khẩu cũng như bất kỳ một loại hình dịch vụ nào, cũng có những yêu cầu
đòi hỏi riêng mà người giao hàng phải đáp ứng, bao gồm:
- Giao hàng phải nhanh gọn: Điều này thể hiện ở thời gian thực hiện quy trình giao
hàng, bao gồm trước trong và sau khi giao hàng.
- Giao hàng chính xác, an toàn: Đây là yêu cầu rất quan trọng, là yếu tớ chủ yếu
quyết định chất lượng và mức đợ hồn thành cơng việc bao gồm chính xác về sớ lượng,
chất lượng, hiện trạng thực tế, chính xác về chủ hàng, nhãn hiệu.
- Tới thiểu hóa chi phí: u cầu này chính là phương thức cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp trong lĩnh vực giao hàng. Ḿn vậy phải đầu tư thích đáng cơ sở vật


12
chất, xây dựng và hoàn chỉnh các định mức, các tiêu ch̉n hao phí, đào tạo đợi ngũ cán
bợ nghiệp vụ.
Quá trình giao hàng xuất khẩu thường bắt đầu khi người chủ hàng thực hiện hay
ủy thác cho người giao hàng và thanh toán xong cho mọi chi phí liên quan đến giao
hàng.
Các chủ thể tham gia vào quy trình giao hàng xuất khẩu bao gồm:
- Người xuất khẩu: là người ủy thác cho người khác thực hiện công tác giao hàng
xuất khẩu.
- Người giao hàng: là người nhận sự ủy thác của các doanh nghiệp có nhu cầu xuất
khẩu hàng hóa
- Các ga, cảng chịu trách nhiệm giao nhận hàng, lưu kho, lưu bãi, xếp dỡ
- Các công ty vận tải vận chuyển hàng hóa
- Các công ty đại lý tàu biển là người thay mặt cho người vận chuyển thực hiện

các thủ tục chứng từ liên quan đến giao và vận chuyển hàng hóa
- Công ty bảo hiểm cấp giấy chứng nhận bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường
cho hàng hóa nếu có rủi ro xảy ra.
- Ngân hàng là trung gian thực hiện nghiệp vụ thanh toán và bảo lãnh.
- Các cơ quan chức năng đại diện cho Chính phủ như: Bợ Thương mại, cơ
quan hải quan, cơ quan giám định, cơ quan quản lý ngoại hới, kiểm dịch, y tế,…
2.2. Quy trình giao hàng gốm sứ xuất khẩu của doanh nghiệp
Đối với hàng hóa phải lưu kho bãi tại cảng
Đối với loại hàng này, việc giao hàng gồm hai bước lớn:
Bước 1: Giao hàng xuất khẩu cho cảng.
Bước 2: Cảng giao hàng xuất khẩu cho tàu.
Cụ thể các bước như sau:
Bước 1: Giao hàng xuất khẩu cho cảng
Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác ký kết hợp đồng lưu kho, bảo quản
hàng hoá với cảng.
Trước khi giao hàng, phải giao cho cảng các giấy tờ:
+ Bảng liệt kê hàng hóa - Cargo List.
+ Giấy phép xuất khẩu.


13
+ Lệnh xếp hàng - Shipping Instruction.
Giao hàng vào kho cảng, nhận phiếu nhập kho.
Bước 2: Cảng giao hàng xuất khẩu cho tàu
Trước khi giao hàng cho tàu, chủ hàng phải:
+ Làm các thủ tục liên quan đến xuất khẩu như: hải quan, kiểm dịch, kiểm nghiệm
(nếu có....)
+ Báo cho cảng ngày giờ dự kiến tàu đến (ETA - Estimated Time of Arrival), chấp
nhận Thông báo sẵn sàng bốc dỡ (NOR - Notice of Readiness).
+ Giao cho cảng sơ đồ xếp hàng (Cargo Plan/ Stowage Plan)

- Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu:
+ Trước khi xếp, phải tổ chức vận chuyên hàng từ kho ra cảng, lấy lệnh xếp hàng,
ấn định sớ máng xếp hàng, bớ trí xe, cơng nhân và người áp tải (nếu cần).
+ Tiến hành bốc và giao hàng cho tàu. Việc xếp hàng lên tàu do công nhân cảng
làm. Hàng sẽ được giao cho tàu dưới sự giám sát của đại diện hải quan. Trong quá trình
giao hàng, nhân viên kiểm đếm của cảng phải ghi số lượng hàng giao vào Tally Report,
cuối ngày phải ghi vào Daily Report và khi xếp xong một tàu, ghi vào Final Report. Phía
tàu cũng có nhân viên kiểm đếm và ghi kết quả vào Tally Sheet. Việc kiểm đếm cũng
có thể th nhân viên của cơng ty kiểm kiện.
+ Khi giao nhận xong mợt lơ hoặc tồn tàu, cảng phải lấy Biên lai thuyền phó
(Mate’s Receipt) để trên cơ sở đó lập vận đơn (Bill of Lading - B/L).
+ Căn cứ vào số lượng hàng đã xếp ghi trong Tally sheet (Bảng kiểm đếm), cảng
và tàu sẽ lập Bảng tổng kết xếp hàng lên tàu (General Loading Report) và hai bên sẽ ký
xác nhận vào bảng này kết thúc việc giao nhận hàng với tàu.
+ Tính toán thưởng phạt xếp dỡ, nếu có.
Đối với hàng hóa khơng phải lưu kho bãi tại cảng
Đây là hàng hoá xuất khẩu do chủ hàng ngoại thương vận chuyển từ các nơi trong
nước để xuất khẩu, có thể để tại các kho riêng của mình chứ khơng qua các kho của
cảng. Từ kho riêng, các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác có thể giao trực
tiếp cho tàu.
Các bước giao nhận cũng diễn ra như đối với hàng qua cảng, chỉ khác là không
phải ký hợp đồng thuê kho bãi của cảng (giao tay ba).


14
Quy trình cơ bản như sau:
Chủ hàng gửi Booking note cho hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu, cung cấp cho
họ những thông tin cần thiết về hàng xuất khẩu. Sau khi Booking note được chấp nhận,
chủ hàng sẽ thoả thuận với hãng tàu về ngày, giờ, địa điểm giao nhận hàng.
Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác mang hàng đến giao cho người

chuyên chở hoặc đại lý của họ tại trạm CFS (Container Freight Station - Trạm đóng
hàng lẻ) hoặc ICD quy định.
Các chủ hàng mời đại diện hải quan kiểm tra, kiểm hoá, giám sát việc đóng hàng
vào container của người chuyên chở hoặc người gom hàng. Sau khi hải quan niêm
phong, kẹp chì container, chủ hàng hoàn thành thủ tục giao hàng và yêu cầu cấp vận đơn
hoặc chứng từ vận tải.
Người chuyên chở cấp biên lai nhận hàng hoặc một vận đơn chung chủ.
Người chuyên chở xếp container lên tầu và vận chuyển đến nơi đến.
2.2.1. Chuẩn bị hàng, xin giá bên Coload và thỏa thuận dịch vụ với khách hàng
Nhân viên kinh doanh tiếp nhận thông tin và tư vấn cho khách hàng nên đóng hàng
bằng loại container nào là phù hợp với hàng hóa, hãng vận tải nào, hàng hóa đó có thuộc
loại cần chú ý bổ sung giấy phép nào không…
Người giao nhận nắm tình hình chuẩn bị hàng hóa và chứng từ của chủ hàng: Tình
hình tiến độ sản xuất/ thu mua hàng hóa, công tác bao gói và kẻ mã hiệu hàng hóa. Tình
hình chuẩn bị các chứng từ cần thiết làm thủ tục hải quan. Từ đó, nhân viên kinh doanh
sẽ lập working order gửi bộ phận dịch vụ khách hàng.
Bước đầu tiên trong quy trình giao hàng xuất khẩu chính là chuẩn bị, kiểm tra hàng
xuất và xuất hàng. Ở bước này chủ hàng sẽ tiến hành lên kế hoạch để sản xuất hàng hóa,
đảm bảo về mặt chất lượng cho đến số lượng như đã cam kết trong hợp đồng. Sau đó
lên kế hoạch lấy container để có thể tiến hành đóng hàng, kiểm tra hàng và tiến hành
niêm phong để xuất hàng.
Một trong những bước đầu tiên trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển, bên chủ hàng và chủ tàu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Trong hợp
đồng sẽ đưa ra những điều khoản thỏa thuận cụ thể về hàng hóa, điều kiện giao hàng,
trách nhiệm mỗi bên,… Khi đồng ý thì hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng.
2.2.2. Làm booking cho khách hàng


15
Phòng kinh doanh sẽ căn cứ trên Booking Request của khách hàng và gửi Booking

request đến Coloader để đặt chỗ. Sau đó Coloader sẽ xác nhận việc đặt chỗ thành cơng
cho phịng kinh doanh bằng cách gửi Booking Confirmation. Sau khi có Booking
Confirmation của hàng tàu, nhân viên kinh doanh sẽ làm Booking Confirmation và gửi
cho khách hàng để họ sắp xếp đóng hàng và làm thủ tục thông quan xuất khẩu.
2.2.3. Làm chứng từ Invoice, Packing List cho khách hàng
Chuẩn bị bộ chứng từ để làm thủ tục xuất khẩu, bao gồm:
• Hợp

đồng ngoại thương

• Hóa

đơn thương mại

• Phiếu
• Giấy

đóng gói

giới thiệu

Sau khi thông quan, nộp tờ khai thông quan cho kho CFS để họ ký thực xuất với
hải quan giám sát. Sau khi xuất tàu họ sẽ hoàn trả tờ khai thông quan có xác nhận đã
thực xuất.
Với điều kiện FOB, thì đến bước thông quan tờ khai & hàng xếp lên tàu là người
bán cơ bản đã hoàn thành nghĩa vụ của mình.
2.2.4. Mở tờ khai hải quan
- Mở tờ khai hải quan: Mọi người cần phải chuẩn bị đầy đủ các thủ tục như: Giấy
giới thiệu nhân viên giao nhận, giấy tiếp nhận hồ sơ do phía cơ quan Hải Quan cấp, hợp
đồng ngoại thương, tờ khai hải quan, phiếu đóng hàng, hóa đơn thương mại.

- Đăng ký tờ khai: Dựa trên thông tin ở bước mở tài khai để mọi người tiến hành
khai báo, nhập thơng tin đầy đủ chính xác tại cơ quan Hải Quan để xác nhận lô hàng
được thông quan. Đối với những doanh nghiệp xuất bình thường không cần giấy phép
xuất khẩu, hệ thống sẽ nhảy ngẫu nhiên rơi vào luồng xanh. Những mặt hàng doanh
nghiệp ít mở tờ khai, cần kiểm tra giấy tờ mã HS code cần check lại sẽ đỏ hoặc vàng.
- Đóng phí: Sau khi đăng ký tờ khai hồn tất sẽ phải đóng phí làm thủ tục hải quan
đầy đủ.
- Lấy tờ khai: Bộ phận hải quan sẽ tiến hành tiếp nhận thông tin, kiểm tra và tiến
hành xử lý ghi số container và số seal vào mặt sau của tờ khai.


16
- Thanh lý tờ khai: Chủ hàng sẽ trình báo tờ khai đã được hồn thiện cho phía cảng
kiểm tra container và seal đã được hạ đúng chưa? Khi xong bước này thì container sẽ
tiến hành được nhập vào hệ thống của cảng.
- Thực xuất tờ khai hải quan: Sau khi đơn hàng đã được giao nhận hoàn tất, nhân
viên giao nhận sẽ phải cung cấp các thủ tục cho lô hàng với các giấy tờ bao gồm:
Commercial Invoice (1 bản chính), tờ khai hải quan (1 bản sao, 1 bảng chính) và vận
đơn đường biển.
2.2.5. Chuyển hàng từ kho ra cảng và làm SM
Trong quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển, bước đóng gói hàng
thì mọi người có thể thực hiện tại kho hoặc tại cảng. Cụ thể:
- Đóng gói hàng tại kho: Bộ phận xuất nhập khẩu sẽ tiến hành phối hợp với công
nhân tại kho để tiến hành đóng gói hàng hóa theo yêu cầu của chủ hàng. Đặc biệt, mọi
người cần phải chú ý điền đầy đủ thông tin liên quan đến lô hàng như: Tên hàng, nước
sản xuất, số lượng, trong lượng, ký hiệu vận chuyển,… theo đúng yêu cầu của chủ hàng.
- Đóng hàng tại cảng: Cũng tương tự như việc đóng hàng tại kho, nhưng sẽ có
nhiều thủ tục và giấy tờ hơn. Ngoài ra, khi đóng hàng tại cảng thường sẽ mất chi phí để
th nhân cơng để đóng hàng.
2.2.6. Gửi Coload kèm booking, tờ khai hải quan, mã vạch chi tiết

Coload gồm có các thông tin sau:
-Book qua bên nào
-Số khối
-Ngày chuyển hàng từ kho của công ty xuống cảng
Gửi booking, tờ khai hải quan, mã vạch xuống nhân viên hiện trường, nhân viên
hiện trường sẽ đi nộp tờ khai để bên hải quan duyệt.
2.2.7. Theo dõi bên nhận hàng, giao tờ khai
Ngay sau khi nhận hàng, nhân viên hiện trường sẽ nộp tờ khai hải quan mà bộ phận
xuất đã gửi qua mail để bên hải quan duyệt.
2.2.8. Làm SI gửi bên Coload
Sau khi hàng đã hạ về cảng và xong thủ tục hải quan, gửi chi tiết làm Bill, hay
Hướng dẫn gửi hàng (SI - Shipping Instruction) cho hãng tàu trước thời hạn Cut-off
Time. Nên yêu cầu họ xác nhận, để đảm bảo chắc chắn họ đã nhận được trước thời hạn.


17
Dựa trên thông tin SI, bên vận chuyển sẽ gửi bản nháp vận đơn (Draft Bill of
Lading). Nên kiểm tra kỹ, có gì cần bổ sung chỉnh sửa thì phối hợp với hãng tàu thực
hiện sớm.
Ghi chú: nếu bên vận chuyển là hãng tàu, thì họ sẽ gửi vận đơn chủ (Master Bill
of Lading), còn nếu bên vận chuyển là công ty giao nhận vận chuyển thì họ sẽ gửi vận
đơn nhà (House Bill of Lading). Thực ra, 2 loại vận đơn này có nội dung cơ bản như
nhau, chỉ khác nhau ở đơn vị cấp vận đơn mà thôi.
Khi tàu chạy, bên vận chuyển sẽ gửi cho bạn Vận đơn gốc (Original B/L). Nhiều
trường hợp, chủ hàng yêu cầu vận đơn giao hàng bằng điện (Telex B/L / Surrender B/L),
thì họ thường phải nợp thêm 1 khoản phí, gọi là phí Telex Fee (khoảng 30-50 usd). Khi
đó sẽ chỉ có file Telex Bill gửi qua email, mà không phát hành bản gốc, và do đó cũng
không cần xuất trình B/L gốc tại cảng dỡ hàng (nhờ vậy sẽ nhanh chóng, thuận tiện
hơn).
Các loại chứng từ trong giao hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp

1. Bảng kê hàng hóa xuất khẩu (Cargo List).
2. Giấy lưu cước tàu (Booking Note).
3. Lệnh cấp container rỗng.
4. Phiếu đóng gói (Packing List).
5. Bản lược khai hàng hóa (Manifest): 01 bản kê khai chi tiết các thơng tin về hàng
hóa của Shipper do đại lý hãng tàu tại cảng dỡ hàng lập, trên đó có những thông tin sau:
▪ Tên tàu, quốc tịch tàu, chuyến tàu, cảng bớc hàng, cảng dỡ hàng.
▪ Loại hàng hóa, sớ lượng container, sớ seal,...
▪ Cước phí phải trả tại đâu,...
6. Vận đơn đường biển ( Bill of Lading): một chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng
đường biển do người vận chuyển (Carrier) hoặc Đại lý của người chuyên chở (As onl
Agent) sau khi đã xếp hàng lên tàu.
7. Invoice (hóa đơn)
8. Sales contract (hợp đồng)

2.2.9. Làm Bill of Lading cho khách
Thông tin cần có trên Bill of lading


18
- B/L no
- Shipper
- Consignee
- Notify consignee
- Place of receipt
- Ocean vessel
- Port of loading
- Port of discharge
- Port of delivery
- LCL/LCL- CFS/CFS

- Thông tin SM như SI
- Goods
- GW
- CBM
- Clean on board
2.2.10. Làm CO theo yêu cầu của khách hàng
Các chứng từ bắt buộc phải có khi làm CO
- Tờ khai hải quan
- Sales contract
- Bill of lading (HBL)
- Invoice/ Packing list
- Phụ lục II ( bảng kê khai nguyên vật liệu )
- Bản xác nhận cam kết thông quan
- Giấy xác nhận làng nghề
- Form CO ( EUR1.UK) và đơn xin cấp CO
2.2.11. Bên Coload gửi chi tiết hóa đơn
Phịng x́t sẽ làm đề nghị thanh toán, ghi chi tiết và đính kèm file hóa đơn để
phịng kế toán check và thanh toán. Thông thường gồm các chi phí như: phí hun trùng,
phí hàng hàng lẻ, phí xếp dỡ,....
2.2.12. Phịng kế tốn gửi Debit cho khách hàng


×