Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Lợi nhuận và các biện pháp làm tăng lợi nhuận tại Công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi Thái Thuỵ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.85 KB, 35 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Bất cứ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng quan tâm đến
năng suất, chất lượng và hiệu quả. Đây là ba chỉ tiêu quan trọng hàng đầu trong
q trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, là thước đo trình độ phát
triển của doanh nghiệp nói chung và của tồn bộ nền kinh tế quốc dân nói
chung. Song tất cả đều thể hiện một mục tiêu cao hơn của doanh nghiệp đó là
lợi nhuận và tối đa hố lợi nhuận.
Phấn đấu để có lợi nhuận và tối đa hố lợi nhuận là mối quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới
sự sống còn và phát triển của mọi doanh nghiệp. Vì vậy việc nghiên cứu tìm
hiểu nguồn gốc, các nhân tố ảnh hưởng và các giải pháp nhằm làm tăng lợi
nhuận đối với doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Nhận thấy được tầm quan
trọng của vấn đề này trong q trình thực tập em xin chọn đi sâu vào vấn đề lợi
nhuận với đề tài “Lợi nhuận và các biện pháp làm tăng lợi nhuận tại Cơng ty
cổ phần xây dựng thuỷ lợi Thái Thuỵ”.
Nội dung của đề tài gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về lợi nhuận
Chương 2: Thực trạng về hoạt động kinh doanh tại Cơng ty cổ phần xây
dựng thuỷ lợi Thái Thuỵ
Chương 3: Một số biện pháp làm tăng lợi nhuận tại Cơng ty cổ phần xây
dựng thuỷ lợi Thái Thuỵ
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập ngắn, do trình độ hiểu
biết của em còn nhiều hạn chế nên luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận được nhiều sự góp ý của các thầy cơ để bài luận văn của em
được hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban
lãnh đạo Cơng ty, phòng Tài chính – Kế tốn, đặc biệt em xin bầy tỏ lòng cảm ơn
chân thành nhất tới thầy Lê Văn Chắt đã hướng dẫn chỉ bảo em nghiên cứu hồn
thành luận văn này.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG I


LÝ LUẬN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN

I. LỢI NHUẬN VÀ VAI TRỊ CỦA LỢI NHUẬN ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1. Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hố, dịch vụ. Là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế
của các hoạt động của doanh nghiệp.
Từ đây ta thấy rằng lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng, nó chính là
phần giá trị sản phẩm của lao động thặng dư vượt q phần giá trị sản phẩm
của lao động tất yếu mà doanh nghiệp bỏ ra, từ góc độ của doanh nghiệp thì lợi
nhuận là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để đạt được doanh thu đó.
Nội dung của lợi nhuận bao gồm:
* Lợi nhuận hoạt động kinh doanh, dịch vụ và hoạt động tài chính: Là
số lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ và thu được từ hoạt
động tài chính thường xun của doanh nghiệp
* Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là số lợi nhuận doanh nghiệp có thể thu
được từ hoạt động khơng thường xun, khơng lường trước được như lợi
nhuận từ việc thanh lý các tài sản cố định, thu tiền phát sinh do khách hàng vi
phạm hợp đồng ...
2. Vai trò và ý nghĩa của lợi nhuận trong doanh nghiệp
Lợi nhuận doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với tồn bộ hoạt động của
doanh nghiệp, vì nó có tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp, có
ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc phấn đấu
thực hiện được chỉ tiêu lợi nhuận là điều quan trọng đảm bảo cho tình hình tài
chính doanh nghiệp được ổn định vững chắc.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2.1. i vi bn thõn doanh nghip
Li nhun l ch tiờu cht lng tng hp núi lờn kt qu ca ton b hot
ng sn xut kinh doanh dch v. Nu doanh nghip phn u ci tin qun lý
hot ng sn xut kinh doanh dch v lm gim chi phớ v h giỏ thnh s lm
cho li nhun tng lờn.
Li nhun cũn l ngun tớch lu c bn tỏi sn xut m rng, l ngun
vn rt quan trng u t phỏt trin ca mt doanh nghip. Doanh nghip
hot ng cú li nhun s cú iu kin nõng cao thu nhp, ci thin i sng
vt cht v tinh thn, m bo quyn li cho ngi lao ng, cú iu kin xõy
dng qu nh qu d phũng ti chớnh, qu u t phỏt trin, qu khen thng,
phỳc li ... iu ny khuyn khớch ngi lao ng tớch cc lm vic, nõng cao
ý thc trỏch nhim, phỏt huy tớnh sỏng to trong lao ng v gn bú vi doanh
nghip. Nh vy nng sut lao ng s c nõng cao gúp phn y mnh hot
ng sn xut kinh doanh lm tng li nhun doanh nghip.
2.2.i vi xó hi
Doanh nghip l t bo ca nn kinh t, li nhun l ng lc, l ũn by
kinh t ca xó hi. Nu doanh nghip hot ng kinh doanh m bo ti chớnh
n nh v luụn tng trng, cú li nhun cao thỡ tim lc ti chớnh quc gia s
n nh v phỏt trin. Vỡ li nhun l ngun tham gia úng gúp theo lut nh
vo ngõn sỏch nh nc di hỡnh thc thu thu nhp doanh nghip. Nh vy
m nh nc cú ngun vn xõy dng c s h tng, to dng mụi trng
kinh doanh tt hn cho doanh nghip v gúp phn hon thnh nhng ch tiờu
kinh t xó hi ca t nc.
II. PHNG PHP XC NH LI NHUN CA DOANH NGHIP V CC CH
TIấU PHN TCH NH GI LI NHUN CA DOANH NGHIP
1. Phng phỏp xỏc nh li nhun ca doanh nghip.
Li nhun l ch tiờu kinh t quan trng ca doanh nghip, phn ỏnh hiu
qu cui cựng ca hot ng sn xut kinh doanh trong mt thi k nht nh.
Vic m bo li nhun t cỏc hot ng sn xut kinh doanh tr thnh mt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

u cầu bức thiết, lợi nhuận vừa là mục tiêu vừa là động lực của hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để xác định được lợi nhuận khi lập kế hoạch lợi nhuận và lập báo cáo thu
nhập hàng năm của doanh nghiệp người ta áp dụng hai phương pháp đó là:
Phương pháp trực tiếp và phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung
gian.
1.1.Phương pháp trực tiếp
* Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh; cung ứng dịch vụ
Đây là lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp, thu được từ hoạt động sản
xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ trong kỳ, được xác định bằng cơng thức sau:
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – [Trị
giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp]
Hoặc
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá thành tồn
bộ của sản phẩm, hàng hố và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Trong đó:
- Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là số lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Trị giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất của khối lượng sản phẩm tiêu
thụ đối với doanh nghiệp sản xuất và là giá trị mua vào của hàng hố bán ra đối
với doanh nghiệp thương nghiệp
- Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hố, dịch vụ như tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên tiếp thị, bao bì đóng gói, vận chuyển, bảo quản, khấu
hao tài sản cố định, chi phí vật liệu tiêu dùng để đóng gói, chi phí dịch vụ mua
ngồi, chi phí khác như chi phí quảng cáo, bảo hành ...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí cho bộ máy quản lý
điều hành trong doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động chung
của doanh nghiệp như tiền lương, các khoản trích theo lương cho cán bộ cơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

nhõn viờn, chi phớ cụng c lao ng nh, khu hao ti sn c nh phc v cho
b mỏy qun lý, chi phớ khỏc nh dựng vn phũng ...
Li nhun t hot ng ti chớnh l s chờnh lch gia thu nhp t hot
ng ti chớnh vi thu giỏn thu nu cú v chi phớ hot ng ti chớnh
Li nhun hot ng ti chớnh = Thu nhp hot ng ti chớnh thu
(nu cú) Chi phớ hot ng ti chớnh
Trong ú:
- Thu nhp hot ng ti chớnh l thu nhp cú c t cỏc hot ng liờn
quan n vn ca doanh nghip nh tham giỏ gúp vn liờn doanh, u t mua
bỏn chng khoỏn ngn v di hn, cho thuờ ti sn. Cỏc hot ng u t khỏc
nh chờnh lch lói tin vay ca ngõn hng, cho vay vn, ...
- Chi phớ hot ng ti chớnh l nhng khon chi phớ liờn quan n hot
ng v vn ca doanh nghip nh chi phớ cỏc hot ng ti chớnh núi trờn
* Li nhun khỏc
Li nhun khỏc l s chờnh lch gia thu nhp khỏc vi chi phớ khỏc v
khon thu giỏn thu nu cú
Li nhun khỏc = Thu nhp khỏc Thu (nu cú) Chi phớ bt khỏc
Trong ú:
- Thu nhp khỏc l nhng khon thu khụng th d tớnh c trc, cỏc
khon thu khụng mang tớnh cht thng xuyờn nh thanh lý, nhng bỏn ti
sn c nh, tin pht do cỏc bờn vi phm hp ng vi doanh nghip, cỏc
khon n khú ũi ó x lý nay li thu li c ...
- Chi phớ khỏc l cỏc khon chi cho cỏc hot ng núi trờn ...
Nh vy tng hp li ta cú li nhun trc thu thu nhp doanh nghip
c tớnh nh sau:
Li nhun trc thu TNDN = Li nhun t hot ng sn xut kinh
doanh, cung ng dch v v li nhun t hot ng ti chớnh + Li nhun
khỏc
V Li nhun sau thu ca doanh nghip s c xỏc nh:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Li nhun sau thu TNDN = Li nhun trc thu Thu thu nhp
doanh nghip trong k
Phng phỏp xỏc nh li nhun ny l n gin, d tớnh, do ú c ỏp
dng rng rói trong cỏc doanh nghip.
1.2. Xỏc nh li nhun qua cỏc bc trung gian
Ngoi phng phỏp trc tip ó trỡnh by trờn ta cũn cú th xỏc nh li
nhun ca doanh nghip bng cỏch tớnh dn li nhun ca doanh nghip qua
tng khõu hot ng, trờn c s ú giỳp cho nh qun lý thy c quỏ trỡnh
hỡnh thnh li nhun v tỏc ng ca tng khõu hot ng hoc tng yu t
kinh t n kt qu hot ng kinh doanh cui cựng ca doanh nghip l li
nhun sau thu hay li nhun rũng
Phng phỏp xỏc nh li nhun nh vy c gi l phng phỏp xỏc
nh li nhun qua cỏc bc trung gian. Tu theo yờu cu qun lý ca mi
doanh nghip m ta cú th thit lp cỏc mụ hỡnh khỏc nhau trong vic xỏc nh
li nhun qua cỏc bc trung gian.
Mụ hỡnh xỏc nh li nhun theo phng phỏp ny c th hin nh sau
Mụ hỡnh xỏc nh li nhun
Doanh thu t hot ng sn xut kinh doanh, cung ng
dch v v thu nhp t hot ng ti chớnh
Thu nhp t cỏc hot ng khỏc
Li nhun t cỏc
hot ng khỏc
Chi phớ
hot ng
khỏc
Cỏc khon
gim tr
Doanh thu thun t hot ng sn xut
kinh doanh, cung ng dch v v thu nhp
t hot ng ti chớnh

Li nhun hot
ng khỏc
Chi phớ
hot ng
khỏc
- Gim giỏ
hng bỏn
- Hng b
tr li
-Chit khu
bỏn hng

- Thu giỏn
thu (Thu
TNDN,
GTGT,
XNK)

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận gộp từ hoạt
động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và thu
hoạt động tài chính

- Chi phí bán hàng Lợi
nhuận
từ hoạt

động
sản
xuất
kinh
doanh,
dịch
vụ và
hoạt
động
tài
chính



- Chi phí quản lý doanh
nghiệp


Chi phí cho hoạt động tài
chính


Tổng lợi nhuận
trước thuế


Thuế
thu
nhập
doanh

nghiệp
Lợi nhuận
sau thuế
(Lợi nhuận
ròng)

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
Để đánh giá chất lượng hoạt động của các doanh nghiệp người ta sử dụng
các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận tuỳ theo yêu cầu đánh giá đối với các hoạt
động khác nhau. Ta có thế sử dụng một số chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận sau đây:
2.1. Tỷ suất doanh thu thuần
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu thuần trong
kỳ của doanh nghiệp.
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận/
Doanh thu thuần
=
Lợi nhuận trước hoặc sau thuế
Doanh thu thuần

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này thể hiện 100 đồng doanh thu thuần trong kỳ đêm lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao.
2.2 Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh bình quân
Là mối quan hệ giữa lợi nhuận đạt được với số vốn kinh doanh bình quân
trong kỳ( vốn cố định và vốn lưu động)
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn
kinh doanh bình quân

=
Lợi nhuận trước hoặc sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn kinh doanh bình quân
dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ
tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quan sử dung vốn kinh doanh càng lớn
2.3.Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Là mối quan hệ giữa lợi nhuận với vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn = Lợi nhuận trước hoặc sau thuế
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả 100 đồng vốn chủ sở hữu trong
kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sử
dụng vốn chủ sở hưu càng cao.

III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN VÀ MỘT SỐ BIỆN
PHÁP LÀM TĂNG LỢI NHUẬN CHO DOANH NGHIỆP

1. Các nhân tố ảnh hương tới lợi nhuận
Doanh nghiệp tồn tại và hoạt động trong mơi trường kinh tế- xã hội chịu
sự ảnh hưởng của nhiều nhân tố từ mơi trường kinh doanh đêm lại. Người ta
chia ra làm hai nhóm nhân tố: Nhóm nhân tố khách quan và nhóm nhân tố chủ
quan. Nhân tố khách quan là nhân tố năm ngồi tầm kiểm sốt của doanh
nghiệp, nhân tố chủ quan là nhân tố thuộc về bên trong doanh nghiệp. Những
nhân tơ này có thể tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển nhưng nó cũng có
thể là những trở ngại mà các doanh nghiệp cần vượt qua để đi đến mục đích
cuối cùng và thu lợi nhuận.
1.1.Nhóm nhân tố khách quan

Là tập hợp các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp mà bản
thân doanh nghiệp khơng lường trước được. Bao gồm:
- Mơi trường kinh tế (lạm phát,tỷ giá, lãi suất...) những biến động trên thị
trường ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh và lợi nhuận của doanh
nghiệp, điển hình của sự tác động này là quan hệ cung- cầu. Quan hệ cung- cầu
làm cho giá cả thay đổi vì vậy ảnh hưởng đến quy mơ sản xuất và lợi nhuận
của doanh nghiệp. Khi cầu lớn hơn cung thì khả năng tiêu thụ hàng hố của các
doanh nghiệp sẽ tăng, doanh nghiệp dễ dàng tăng doanh thu, tăng khả năng
tăng lợi nhuận. Doanh nghiệp cũng chịu sự tác động của thị trường thơng qua
quy luật cạnh tranh.
- Mơi trường pháp lý
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường có sự quả lý của
nhà nước, ngồi việc tn thủ các quy luật của thị trường thì doanh nghiệp còn
chịu sự quản lý vĩ mơ của nhà nước. Nhà nước là người hướng dẫn, kiểm sốt
và điều tiết các hoạt động của doanh nghiệp thơng qua các biện pháp kinh tế,
các chính sách, luật lệ về kinh tế như chính sách về thuế, lãi suất, tín dụng,
chính sách khuyến khích đầu tư, kiểm sốt giá ...
1.2. Nhóm nhân tố chủ quan
Là các yếu tố bên trong, liên quan chặt chẽ tới doanh nghiệp. Bao gồm:
- Nhân tố con người:
Đây là một nhân tố quan trọng vì con người ln đóng vai trò trung tâm
và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
như trình độ quản lý, trình độ chun mơn cũng như sự nhanh nhậy của người
lãnh đạo trong cơ chế thị trường, trình độ chun mơn và ý thức trách nhiệm
trong lao động của cán bộ cơng nhân viên cũng rất quan trọng.
- Nhân tố về vốn:
Đây là tiền đề vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
có lợi thế về vốn sẽ dành được cơ hội trong kinh doanh, có điều kiện mở rộng
thị trường ...

- Nhân tố về chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Chi phí bao gồm:
+ Chi phi ngun vật liệu trực tiếp là những chi phí về ngun vật liệu
chính, vật liệu phụ ... phục vụ trực tiếp cho q trình sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp. Đây là nhân tố quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là chi phí về tiền lương, tiền cơng và các
khoản phải trả khác cho người lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Nhân tố này chiếm tỷ trọng khá lớn. Đối với giá thành sản phẩm do các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay còn sử dụng nhiều lao động trực tiếp vào sản xuất.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Chi phớ sn xut chung: L cỏc chi phớ liờn quan n vic phc v qun
lý, sn xut trong phm vi phõn xng, t i, b phn sn xut.
Sau khi sn phm, hng hoỏ ó c sn xut thỡ vn tip theo l phi
t chc bỏn, tiờu th sn phm, hng hoỏ ú trờn th trng. Doanh nghip cn
phi t chc tiờu th nhanh sm thu c tin v, quay vũng vn kinh
doanh nhanh m rng sn xut. Vic t chc tt quỏ trỡnh tiờu th sn phm
s lm doanh thu tng, chi phớ tiờu th sn phm gim do ú lm li nhun
tng.
Túm li, tt c cỏc nhõn t khỏch quan v ch quan u nh hng trc
tip ti kt qu hot ng kinh doanh ca doanh nghip. Mi nhõn t cú mc
nh hng khỏc nhau v gia chỳng li cú mi quan h cht ch tỏc ng qua
li vi nhau.
2. Mt s bin phỏp lm tng li nhun trong doanh nghip
2.1. Phn u gim chi phớ sn xut kinh doanh v h giỏ thnh sn
phm
õy l bin phỏp c bn nhm tng li nhun doanh nghip. Nu nh trờn
th trng tiờu th giỏ bỏn v mc thu ó c xỏc nh thỡ li nhun ca n
v sn phm, hng hoỏ, khi lng dch v tng thờm hay gim i l do giỏ
thnh sn phm hoc chi phớ quyt nh. Bi vy, tng thờm li nhun cỏc

doanh nghip phi khụng ngng phn u gim chi phớ sn xut kinh doanh, h
giỏ thnh sn phm. Mun c nh vy cỏc doanh nghip phi thc hin tt
cỏc bin phỏp sau:
- Tng nng sut lao ng:
L quỏ trỡnh ỏp dng tng hp cỏc bin phỏp tng nng lc sn xut
ca ngi lao ng sao cho s sn phm sn xut ra trong mt n v thi gian,
hoc gim bt thi gian lao ng cn thit sn xut mt n v sn phm.
tng nng sut lao ng cỏc doanh nghip phi u t i mi mỏy múc
thit b, ỏp dng tin b khoa hc k thut v cụng ngh sn xut tiờn tin to
tin lm thay i iu kin sn xut, cho phộp s dng trit cụng sut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
mỏy múc thit b, tng cng cụng tỏc qun lý s dng hiu qu mỏy múc thit
b, t chc qun lý lao ng hp lý, chỳ trng nõng cao trỡnh tay ngh v ý
thc trỏch nhim ca ngi lao ng.
- Gim bt lao ng giỏn tip, gim nh b mỏy qun lý t ú gim chi
phớ qun lý, chi phớ lao ng giỏn tip, gúp phn nõng cao li nhun.
- Tit kim nguyờn vt liu tiờu hao:
Tit kim chi phớ nguyờn vt liu tiờu hao trong quỏ trỡnh sn xut cng
gúp phn to ln vo vic gim chi phớ v h giỏ thnh sn phm. Trong doanh
nghip sn xut kinh doanh thỡ chi phớ nguyờn vt liu thng chim t trng
ln trong giỏ thnh sn phm, gim c chi phớ hao ht nguyờn vt liu xung
mc thp nht l ó gúp phn h giỏ thnh sn phm, tng li nhun cho doanh
nghip.
2.2. Tng thờm sn lng v nõng cao cht lng sn phm.
õy l mt bin phỏp quan trng nhm tng li nhun ca doanh nghip.
Khi nhng iu kin khỏc khụng thay i thỡ khi lng sn phm, hng hoỏ
v dch v tiờu th, cung ng cú nh hng trc tip ti mc li nhun ca
doanh nghip. i ụi vi tng sn lng sn phm cỏc doanh nghip cũn phi
chỳ ý nõng cao cht lng sn phm, hng hoỏ, dch v cung ng. Bi vỡ cht
lng c nõng cao s gi c ch tớn i vi ngi tiờu dựng v gi c

giỏ bỏn, doanh thu se tng. Nhng trng hp lm hng gi, hng kộm cht
lng a ra th trng ó chng minh c doanh nghip ú khụng th tn ti
c.
2.3. Nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh
- Vn c nh:
Vn c nh l b phn ca vn u t ng trc v ti sn c nh m
c im ca nú l chuyn dn giỏ tr vo sn phm trong nhiu chu k sn
xut cho ti khi ti sn c nh ht thi hn s dng. Qun lý vn c nh cng
l mt ni dung quan trng trong qun lý vn ca doanh nghip. Nu vn c
nh c qun lý tt s gúp phn lm tng li nhun cho doanh nghip. Vn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cố định là bộ phận quan trọng của vốn sản xuất. Quy mơ vốn cố định có ảnh
hưởng rất lớn, nó trực tiếp quyết định đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật và
cơng nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cố định được coi là một trọng điểm của cơng tác quản lý
tài chính của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động:
Vốn lưu động là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm
đảm bảo cho q trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường
xun, liên tục. Vốn lưu động chuyển tồn bộ giá trị của chúng vào giá trị của
sản phẩm và thơng qua lưu thơng sẽ được hồn lại một lần sau chu kỳ kinh
doanh. Vốn lưu động nằm dưới nhiều dạng vật chất khác nhau, điều này làm
cho doanh nghiệp khó kiểm sốt chúng một cách chặt chẽ. Sử dụng tốt vốn lưu
động tức là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tốc độ ln chuyển vốn
lưu động càng cao càng chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả.
Vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là vấn đề đáng quan
tâm vì khi sử dụng vốn kinh doanh có hiểu quả sẽ góp phần thúc đẩy q trình
sản xuất đem lại lợi nhuận ngày một lớn cho doanh nghiệp. Để làm tốt cơng
việc này doanh nghiệp cần chú ý tới việc xác định cơ cấu vốn kinh doanh, hợp

lý giữa các giai đoạn sản xuất, các khâu kinh doanh, giữa tài sản cố định và tài
sản lưu động, xây dựng quy chế quản lý chặt chẽ, rõ ràng.
Trên đây là một số biện pháp chủ yếu làm tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp. Trên thực tế mỗi một doanh nghiệp tuỳ vào quy mơ, đặc điểm sản xuất
kinh doanh đặc thù của mình sẽ lựa chọn những biện pháp hữu hiệu trên cơ sở
các biện pháp trên.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHNG II
THC TRNG V HOT NG SN XUT KINH DOANH TI
CễNG TY C PHN XY DNG THU LI THI THY

I. KHI QUT V TèNH HèNH T CHC QUN Lí, KINH DOANH TI
CễNG TY C PHN XY DNG THU LI THI THU


1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin.

Cụng ty C phn xõy dng thu li Thỏi thu tin thõn l i xõy dng
thu li huyn Thỏi Thu, tnh Thỏi Bỡnh c thnh lp ngy 10/10/1994.
Nm 2001 thc hin c phn hoỏ thnh Cụng ty c phn xõy dng thu li
Thỏi Thu theo quyt nh s 666/Q-UB ngy 12/07/2001 ca U ban nhõn
dõn tnh Thỏi Bỡnh. S ng ký kinh doanh s 0803000013 do S k hoch u
t tnh Thỏi Bỡnh cp ngy 07/08/2001. Cụng ty cú ti khon riờng m ti
Ngõn hng Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn Thỏi Thu, Ngõn hng cụng
thng Diờm in. Cú con du riờng hot ng theo Lut doanh nghip v
iu l cụng ty c phn. c phộp hot ng trong cỏc lnh vc : xõy dng,
thu li, giao thụng , dõn dng.
Trong nhng nm qua, Cụng ty c phn xõy dng thu li Thỏi Thu ó
thi cụng nhiu cụng trỡnh cú quy mụ v t cht lng tt, giỏ thnh hp lý v
c ch u t ỏnh giỏ cao.

Trong nm nm gn õy, Cụng ty ó trng thnh trờn th trng, n
v cú i ng cỏn b giu kinh nghim v chuyờn mụn cao, cú cỏn b qun lý
gii, cú cỏc i lao ng chuyờn lm cụng tỏc o p v xõy lp vi tay ngh
vng vng kh nng xõy dng nhng cụng trỡnh cú quy mụ phc tp. Cụng
ty cú nng lc thit b thi cụng, thc hin uc tt c cỏc yờu cu ũi hi v
k thut cht lng cụng trỡnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×