Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hbs việt nam sang thị trường hàn quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.8 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG THỦ CÔNG
MỸ NGHỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ HBS VIỆT NAM SANG THỊ
TRƯỜNG HÀN QUỐC
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ NGỌC QUỲNH
Lớp: K55E2

Giáo viên hướng dẫn:
THS. NGUYỄN ĐỨC XUÂN LÂM

Mã sinh viên :19D130107

HÀ NỘI – 2023
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Thúc đẩy xuất khẩu mặt
hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt


Nam sang thị trường Hàn Quốc” là cơng trình nghiên cứu độc lập của em, dưới sự
hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Đức Xuân Lâm, không sao chép của
bất kì ai.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình!
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2023
Người cam đoan
Quỳnh


Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh

i
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập và hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp “Thúc đẩy xuất
khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ


HBS Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc”, em luôn nhận được sự quan tâm, hướng
dẫn giúp đỡ và góp ý tận tình của các thầy cơ giáo trong khoa Kinh tế & Kinh doanh
quốc tế.
Trước hết, em xin trân trọng cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô Trường
Đại học Thương mại, thầy cô giáo khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Đức Xuân Lâm, người
đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp này.
Cuối cùng, em xin trân trọng cảm ơn các cấp lãnh đạo và cán bộ công nhân viên
của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam đã nhiệt tình hướng dẫn
và giúp đỡ em trong suốt q trình thực tập tại Cơng ty.
Mặc dù đã cố gắng hồn thành bài khóa luận, nhưng do khả năng của bản thân
cũng như thời gian nghiên cứu có hạn nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ giáo để khóa luận tốt
nghiệp của em hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh


ii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI
MỤC

CẢM

ƠN............................................................................................................ii

LỤC................................................................................................................

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................vii
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................1 1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1 1.2.
Tổng quan vấn đề nghiên cứu...........................................................................3 1.2.1.
Tình hình nghiên cứu thế giới ........................................................................3 1.2.2.
Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................................4 1.3. Mục
tiêu nghiên cứu...........................................................................................6 1.3.1. Mục
tiêu chung.................................................................................................6 1.3.2. Mục
tiêu cụ thể.................................................................................................7 1.4. Đối tượng
nghiên cứu.........................................................................................7 1.5. Phạm vi
nghiên cứu............................................................................................7 1.6. Phương
pháp nghiên cứu...................................................................................8 1.6.1. Phương
pháp thu thập dữ liệu.........................................................................8 1.6.2. Phương

pháp nghiên cứu ................................................................................8 1.7. Kết cấu của
khóa luận........................................................................................8 CHƯƠNG II: CƠ
SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
THỦ CÔNG MỸ NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP............9 2.1. Cơ sở lý luận chung
về xuất khẩu.....................................................................9 2.1.1. Khái niệm xuất
khẩu........................................................................................9 2.1.2. Đặc điểm của xuất
khẩu ..................................................................................9 2.1.3. Các hình thức của
xuất khẩu ........................................................................10 2.2. Tổng quan về mặt
hàng thủ công mỹ nghệ....................................................13 2.2.1. Khái niệm hàng thủ
công mỹ nghệ ...............................................................13 2.2.2. Phân loại hàng thủ
công mỹ nghệ ................................................................14 2.2.3. Vai trị của xuất khẩu
hàng thủ cơng mỹ nghệ ............................................15
iii
2.3. Cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu ..............................................................18
2.3.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu.......................................................................18
2.3.2. Nội dung thúc đẩy xuất khẩu ........................................................................18
2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của
doanh

nghiệp

............................................................................................................21

2.3.4. Các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu.................................................................25 2.4.
Phân định nội dung nghiên cứu ......................................................................28
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CÔNG


MỸ NGHỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
HBS VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC .......................................29

3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam ..29
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Thương
mại và Dịch vụ HBS Việt Nam................................................................................29
3.1.2. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.............................................................30
3.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty ...........................................................31
3.1.4. Nguồn nhân lực của Công ty.........................................................................32
3.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phẩn Thương
mại và Dịch vụ HBS Việt Nam trong giai đoạn 2020-2022 .................................35
3.2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
HBS Việt Nam trong giai đoạn 2020 – 2022.............................................35 3.2.2. Hoạt
động xuất khẩu sản phẩm của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt
Nam trong giai đoạn 2020 – 2022......................................................37 3.3. Thực trạng
thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty Cổ phần Thương mại
và dịch vụ HBS Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc giai đoạn 2020 –
2022 .....................................................................................................40 3.3.1. Tổng
quan thị trường thủ cơng mỹ nghệ Hàn Quốc....................................40 3.3.2. Phân
tích thực trạng thúc đẩy xuất khẩu thủ công mỹ nghệ của Công ty Cổ phần Thương
mại và Dịch vụ HBS Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc giai đoạn 2020 –
2022......................................................................................................44

iv
3.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công
mỹ nghệ sang thị trường Hàn Quốc của công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
HBS Việt Nam............................................................................................52 3.4. Đánh
giá thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ sang thị
trường Hàn Quốc của công ty giai đoạn 2020 - 2022 ...................56 3.4.1. Những
thành công đạt được..........................................................................56 3.4.2. Những
hạn chế còn tồn tại ............................................................................58 3.4.3. Những
nguyên nhân của hạn chế.................................................................60 CHƯƠNG 4:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG THỦ CÔNG MỸ

NGHỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HBS VIỆT


NAM SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC.....................62 4.1. Triển vọng về thị
trường hàng thủ công mỹ nghệ tại Hàn Quốc.................62 4.2. Định hướng phát
triển thúc đẩy xuất khẩu thủ công mỹ nghệ sang thị trường Hàn Quốc đến năm
2030............................................................................63 4.2.1. Định hướng phát triển
chung........................................................................63 4.2.2. Định hướng phát triển
xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ sang thị trường Hàn Quốc đến năm 2030
.........................................................................................64 4.3. Một số đề xuất giải
pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ sang thị trường Hàn Quốc
của doanh nghiệp.......................................................65 4.3.1. Giải pháp đề xuất cho
công ty .......................................................................65 4.3.2. Kiến nghị đối với nhà
nước ...........................................................................67 4.3.3. Kiến nghị đối với
ngành.................................................................................68 KẾT
LUẬN..............................................................................................................69 DANH
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam29
Bảng 3.2. Cơ cấu nhân sự của CTCP Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam.......33
Bảng 3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Thương mại và Dịch vụ
HBS Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 .....................................................................35
Bảng 3.4. Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng hóa của CTCP Thương mại và Dịch vụ
HBS Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 .....................................................................37
Bảng 3.5. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của CTCP Thương mại và Dịch vụ HBS Việt
Nam giai đoạn 2020 – 2022 ..............................................................................38 Bảng



3.6. Cơ cấu mặt hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu của CTCP Thương mại và
Dịch vụ HBS Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc năm 2020, 2021, 2022.............47
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ doanh thu bán hàng và lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ của CTCP Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam giai đoạn 2020-2022 .36
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ về quy mơ kinh tế và thu nhập bình qn đầu người tại Hàn Quốc
giai đoạn 1970 - 2018......................................................................................41 Biểu đồ
3.3. Kim ngạch nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Hàn Quốc giai đoạn 2020 –
2022...............................................................................................................43 Biểu đồ
3.4. Kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của CTCP Thương mại và Dịch vụ
HBS Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc giai đoạn 2020 – 2022 ........45 Biểu đồ 3.5.
Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của CTCP Thương mại và Dịch vụ
HBS Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc năm 2022 .......48
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của CTCP Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam.......31 Sơ
đồ 3.2. Quy trình sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ của CTCP Thương mại và Dịch vụ
HBS Việt Nam.............................................................................................50

vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt


1

CTCP

Joint Stock Company

Công ty Cổ phần

2

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa

3

CPTPP

Comprehensive and

Hiệp định Đối tác Tồn

Progressive Agreement

diện và Tiến bộ xun Thái

for Trans-Pacific


Bình Dương

Partnership
4

EU

European Union

Liên Minh Châu Âu


5

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

6

GNI

Gross National Income

Tổng thu nhập quốc dân

7


HĐQT

8

USD

9

VNĐ

10

VKFTA

Hội đồng quản trị
United States Dollar

Đồng đô la Mỹ
Việt Nam đồng
Hiệp định thương mại tự
do song phương Việt Nam
– Hàn Quốc

11

TCMN

Thủ công mỹ nghệ


12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

vii
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế hiện nay, hoạt động xuất nhập khẩu giữ một ý
nghĩa vô cùng quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển của mỗi quốc gia, đặc biệt là các
nước đang phát triển. Hoạt động xuất khẩu góp phần thúc đẩy sự tăng tưởng và phát
triển kinh tế của các nước, tạo nguồn vốn chủa yếu cho nhập khẩu phục vụ cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, giúp thúc đẩy phát triển sản xuất. Đặc biệt, khi Việt Nam chính thức
trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới – WTO thì cơ hội giao
thương với các quốc gia khác trên thế giới ngày càng được mở rộng.
Việt Nam là một quốc gia có tiềm năng về tài nguyên và lao động, ngày càng phát
triển và đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu. Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục
Hải quan, tổng giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam đạt 730,2 tỷ USD, tăng 9,1% so với
năm 2021. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt 371,3 tỷ USD, tăng 10,5%
so với năm trước, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước đạt 358,9 tỷ USD, tăng 7,8% so
với năm trước. Năm 2022 dù còn gặp nhiều khó khăn sau những ảnh hưởng nặng nề
của dịch COVID-19 và tình hình bất ổn trên thế giới, quý I xuất siêu đạt gần 1,5 tỷ
USD, sau đó trong quý II nhập siêu, nhưng với nỗ lực không ngừng trong quý III (xuất


siêu hơn 6 tỷ USD) và quý IV (xuất siêu gần 4,5 tỷ USD), đến hết năm 2022 cán cân
thương mại hàng hóa đã đạt xuất siêu 11,2 tỷ USD.
Ngành nghề thủ cơng mỹ nghệ có truyền thống lâu đời tại Việt Nam, sản xuất thủ
công mỹ nghệ không chỉ là một hoạt động nghệ thuật sáng tạo mà còn là một hoạt động

kinh tế. Những sản phẩm thủ công kết hợp với những nét tinh xảo, mang đậm nét văn
hóa, tâm hồn và tư tưởng của người Việt Nam và lan tỏa được nét đẹp văn hóa Việt.
Ngành hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam đã phát triển với nhiều sản phẩm đa dạng
và được ưa chuộng trên thị trường quốc tế. Bên cạnh đó, phát triển xuất khẩu hàng thủ
cơng mỹ nghệ có vai trị quan trọng trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, là
ngành nghề thu hút nhiều lao động tham gia, giúp tạo việc làm và thu nhập cho lao
động trong nước, góp phần nâng cao, cải thời đời sống cho con người.

1
Trong những năm gần đây, hàng thủ công mỹ nghệ là một trong 10 mặt hàng xuất
khẩu chủ lực, kim ngạch xuất khẩu của măt hàng này mang lại nhiều giá trị cho nền
kinh tế Việt Nam. Theo Bộ Công Thương Việt Nam, các sản phẩm thủ công mỹ nghệ
của Việt Nam hiện đã có mặt tại hơn 163 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Kim
ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam giai đoạn 2015- 2019 tăng trung
bình 9,5%/năm, từ 1,62 tỷ USD (2015) lên đến 2,35 tỷ USD (2019). Bất chấp ảnh
hưởng của đại dịch Covid-19, ngành thủ công mỹ nghệ vẫn giữ vững mức tăng trưởng
ổn định khoảng 10%/năm. Một số mặt hàng có giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn có thể
kể đến như: Các sản phẩm gốm sứ đạt 539 triệu USD, Sản phẩm mây tre cói thảm đạt
484 triệu USD; Sản phẩm thêu, dệt thủ công đạt 139 triệu USD… Theo ước tính của
Hiệp hội Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam (VIETCRAFT), lợi nhuận xuất
khẩu của ngành hàng này cao hơn so với sản phẩm của nhiều ngành hàng khác. Cứ 1
triệu USD xuất khẩu của ngành thủ công mỹ nghệ sẽ mang lại lợi nhuận gấp khoảng 5
– 10 lần so với ngành khai thác. Các thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của
Việt Nam như Mỹ, Nhật Bản, Liên minh châu Âu (đặc biệt là Đức, Anh, Pháp, Hà
Lan…), Úc, Hàn Quốc…
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam thành lập năm 2016,
trong hoạt động xuất khẩu của công ty sang thị trường Hàn Quốc, mặt hàng thủ công
mỹ nghệ là mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Từ những năm 1990 đến nay, với sự gia tăng
liên tục trong thu nhập khả dụng dẫn đến tốt hơn về chất lượng cuộc sống, người Hàn
Quốc bắt đầu dành nhiều thời gian và tiền bạc hơn cho việc theo đuổi mục tiêu cá nhân,



sở thích, đặc biệt là những sở thích tìm kiếm sự cân bằng giữa cơng việc và cuộc sống.
Vì thế, các thị trường mới như thị trường sở thích, thị trường đồ trang trí nhà cửa và các
mặt hàng quà tặng thị trường dần hình thành với sự đa dạng ngày càng cao về thị hiếu
người tiêu dùng và sở thích. Với sự gia tăng số lượng người Hàn Quốc đi du lịch nước
ngồi để giải trí và kinh doanh, thị hiếu của người tiêu dùng đã đa dạng và số lượng
người mua hàng thủ công là hàng lưu niệm để làm quà tặng và trang trí nhà cửa tăng
lên. Ngoài ra, số lượng quán cà phê phong cách nước ngồi và nhà hàng với trang trí
thủ cơng nước ngồi đã trở nên phổ biến trong thế hệ trẻ ở Hàn Quốc (Copyright 2012,
Embassy of India, Seoul). Bởi vậy, nhu cầu sử dụng đồ thủ công mỹ nghệ tại Hàn Quốc
là rất lớn, những sản phẩm thủ
2
công mỹ nghệ tinh xảo là một phần quan trọng trong kho tàng văn hóa truyền thống đồ
sộ của Hàn Quốc. Tuy nhiên, cơng ty sẽ phải cạnh tranh gay gắt với các đối thủ cạnh
tranh lớn như Trung Quốc, Thái Lan... Bên cạnh đó, theo một cuộc khảo sát của Phịng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) về việc xuất khẩu hàng TCMN nhận
định: “Mặc dù tiềm năng xuất khẩu TCMN Việt Nam rất lớn nhưng tính bền vững chưa
cao. Đầu tiên là sự nhỏ lẻ manh mún, thiếu tập trung giữa các cơ sở sản xuất của ngành
hàng này, khó đáp ứng được những đơn đặt hàng lớn của nước ngoài. Các doanh
nghiệp Việt Nam đầu tư quá ít cho nghiên cứu thị trường, nhất là thị trường dành riêng
cho tạo mẫu và thiết kế.”
Sau khoảng thời gian thực tập và tìm hiểu về hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam, em nhận thấy công
ty cần chú trọng trong việc tăng cường thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc
hơn nữa, đặc biệt là hàng TCMN. Nhận thấy được vấn đề này cùng với những kiến
thức đã được tiếp thu nên em quyết định lựa chọn đề tài: “Thúc đẩy xuất khẩu mặt
hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt
Nam sang thị trường Hàn Quốc” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

Đề tài đi sâu vào nghiên cứu và làm rõ các vấn đề về thực tiễn và lý luận trong
thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc. Hoạt động kinh doanh xuất khẩu mang
lại hiệu quả kinh tế cao so với việc kinh doanh hàng hóa nội địa. Bởi vậy mà giải pháp
thúc đẩy xuất khẩu trong những năm gần đây là một vấn đề quan trọng được các doanh
nghiệp cũng như nhà nước quan tâm. Một số cơng trình nghiên cứu nổi bật về thúc đẩy
xuất khẩu trong thời kỳ hội nhập quốc tế.


1.2.1. Tình hình nghiên cứu thế giới
Abhishek Gupta (2019): “Trade with the world: Export promotion schemes
provided by Government of India” – The Economic Times. Tác giả đã phân tích và
đánh giá các chương trình xuất khẩu, hỗ trợ tài chính và các lợi ích khác do Chính phủ
Ấn Độ cung cấp cho các nhà xuất khẩu để gia tăng xuất khẩu. Mục tiêu của các chương
trình lợi ích xuất khẩu là đơn giản hóa tồn bộ quy trình xuất khẩu và làm cho nó dễ
dàng hơn, cùng với đó là sự gia tăng tương ứng về dự trữ ngoại hối. Qua

3
phân tích, tác giả cũng đã đưa ra các đề xuất nhằm hồn thiện các chương trình, chính
sách thúc đẩy xuất khẩu của Chính phủ dành cho các nhà xuất khẩu. Angappa
Gunasekaran, Bharatendra K.Rai & Michael Griffin (2011): “Resilience and
competitiveness of small and medium sized enterprise” – International Journal of
Production Research. Nhóm tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với
hơn 40 doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Bờ biển phía Nam Massachusetts (Hoa Kỳ). Qua
đó, nhóm tác giả đã cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về khả năng phục hồi và cạnh tranh
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ bởi những tiến bộ trong chiến lược hoạt động kinh
doanh, khoa học cơng nghệ mới và tồn cầu hóa. Từ các nhân tố ảnh hưởng tác giả đã
đưa ra một số những giải pháp hữu hiệu để thúc đẩy và nâng cao năng lực bên trong
của doanh nghiệp nhằm bắt kịp xu hướng công nghệ mới trong bối cảnh tồn cầu hóa.
Christian Volpe Martincus, Jerónimo Carballo (2010): “Export Promotion
Activities in Developing Countries: What kind of Trade Do They Promote?” – InterAmerican Development Bank – Integration and Trade Sector. Nhóm tác giả đã cung

cấp các ước tính về tác động của các hoạt động xúc tiến xuất khẩu đối với các cơng ty
kinh doanh các loại hàng hóa khác nhau bằng cách sử dụng dữ liệu xuất khẩu được
phân tách cao cho toàn bộ dân số của các nhà xuất khẩu Costa Rica trong giai đoạn
2001-2006. Sau khi phân tích, nhóm tác giả đánh giá các hiệu quả tương đối của các
hoạt động xúc tiến thương mại có lợi cho việc tăng xuất khẩu theo biên độ rộng, đặc
biệt là đối với các quốc gia, trong trường hợp các cơng ty đã bán những hàng hóa khác
biệt. Từ đó, nhóm tác giả cũng đưa ra các phương hướng chung để thực thi và thúc đẩy
đa dạng hóa xuất khẩu trong tương lai đối với các quốc gia đang phát triển.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Luận án Tiến sĩ kinh tế của tác giả Lê Thị Mai Anh (2023): “Giải pháp thúc đẩy
xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Úc và Newzeland” – Viện nghiên cứu


chiến lược, chính sách cơng thương – Chun ngành: Kinh doanh thương mại. Luận án
sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để phân tích và đánh giá thực trạng xuất
khẩu của Việt Nam nói chung và xuất khẩu sang thị trường Úc và Newzeland nói riêng
trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2021. Nêu ra kinh
4
nghiệm của các nước về thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa. Luận án chỉ ra những kết quả đạt
được và những hạn chế tồn tại, xác định được cơ hội và thách thức đối với phát triển
xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Úc và Newzeland. Từ đó, đưa ra định hướng và
giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang hai thị trường này đến
năm 2030.
Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Dương Thị Thu Hương (2021): “Chính sách
thúc đẩy xuất khẩu hàng nơng sản Việt Nam sang thị trường EU” – Trường Đại học
Thương Mại – Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính đã cung cấp những thông tin tổng quan về ngành nông sản Việt Nam và
thị trường EU, đồng thời cũng đã phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu mặt hàng
nông sản sang thị trường EU. Chỉ ra những thành công đạt được cùng với những thách
thức phải vượt qua, từ đó đưa ra những chính sách nhằm thúc đẩy xuất khẩu nơng sản

sang EU trong tương lai. Tuy nhiên, cần đẩy mạnh xuất khẩu thì các doanh nghiệp cũng
đóng góp một phần quan trọng, do đó luận văn có thể đưa ra các giải pháp từ phía
doanh nghiệp nhằm thúc đẩy xuất khẩu.
Luận văn Thạc sĩ quản trị kinh doanh của tác giả Đàm Hải Vân (2018): “Giải
pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ” – Học viện Khoa học xã
hội – Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính, đưa ra cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu và thực trạng thúc đẩy xuất
khẩu cũng như các yếu tố tác động đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa sang thị trường
Ấn Độ của Việt Nam trong năm 2015, 2016, 2017. Đánh giá được tình hình xuất khẩu
của Việt Nam sang Ấn Độ, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng
hóa của doanh nghiệp Việt Nam sang thị trường Ấn Độ.
Luận văn Thạc sĩ quản lý kinh tế của tác giả Vũ Hoàng Mạnh Trung (2015):
“Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế” –
Trường Đại học Quốc gia Hà Nội – Trường Đại học Kinh tế. Luận văn làm rõ thực
trạng đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam giai đoạn 2000 – 2004, sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính phân định rõ được mặt hàng cũng như thị trường
xuất khẩu, từ đó dự báo và định hướng phát triển cụ thể, và đề ra các giải pháp đẩy


mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam trong hội nhập quốc tế.

5
Sở công thương Đắk Lắk: “Giải pháp tổng thể thúc đẩy xuất khẩu” đăng ngày
24/04/2018. Bài báo nêu ra thực trạng hoạt động xuất khẩu trong năm 2017, qua đó Bộ
Cơng Thương có báo cáo đánh giá kết quả về những mặt đạt được. Theo đó, Bộ Cơng
Thương cũng nêu ra các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu theo nhóm tác động vào phía
cung, nhóm tác động vào phía cầu và nhóm các giải pháp hỗ trợ cho hoạt động xuất
khẩu. Tuy nhiên, bài báo vẫn chưa đưa ra các hạn chế còn tồn đọng để các doanh
nghiệp khắc phục.
Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Tạ Thị Ngọc Anh (2022): “Thúc đẩy xuất khẩu

mặt hàng sứ về sinh sang thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH SXKD Sứ Hảo
Cảnh”, Trường Đại học Thương mại, Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế. Bài khóa
luận đã nêu được thực trạng kinh doanh xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hàn Quốc
của công ty trong giai đoạn 2018 - 2021. Với việc xác định được những kết quả đạt
được và những hạn chế còn tồn đọng, tác giả đã đưa ra được định hướng và giải pháp
thúc đẩy xuất khẩu hàng sứ vệ sinh sang thị trường Hàn Quốc trong thời gian tới.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đã tiếp cận dưới những góc độ khác
nhau cả về mặt lý luận và thực tiễn. Mỗi công trình đều tổng quan về lý thuyết, thực
trạng và có những bước đột phá mới trong việc đề ra các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu
phù hợp cho mỗi mặt hàng, mỗi đơn vị doanh nghiệp và tại mỗi thị trường. Tuy nhiên,
vẫn còn một số điểm hạn chế và thiếu sót nhất định, các giải pháp đưa ra vẫn chưa sát
so với các thị trường mà Công ty muốn hướng đến. Vì vậy, từ việc nghiên cứu các cơng
trình trên cùng với q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS
Việt Nam, em chọn đề tài: “Thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Công
ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc”
nhằm nghiên cứu và đưa ra giải pháp cụ thể hơn về thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng này
sang thị trường Hàn Quốc của Công ty.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ sang thị trường Hàn
Quốc của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam, để thấy được
những thành cơng cũng như hạn chế, khó khăn trong quá trình xuất khẩu mặt hàng


6
này của cơng ty. Từ đó đưa ra các giải pháp giúp thúc đẩy xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ sang thị trường Hàn Quốc.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Về lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động xuất khẩu và thúc
đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ sang thị trường Hàn Quốc của Công ty Cổ

phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam.
Về thực tiễn: Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ,
đánh giá những khó khăn và thách thức của hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ sang thị trường Hàn Quốc của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS
Việt Nam. Từ đó đưa ra một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng này của công ty
trong thời gian tới.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu các đối tượng bao gồm:
Thứ nhất, thực trạng hoạt động xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Công
ty Cổ Phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam.
Thứ hai, trên cơ sở những thực trạng về hoạt động xuất khẩu của Công ty, chỉ ra
những thành công, hạn chế còn tồn tại và đề xuất một số giải pháp giúp thúc đẩy hoạt
động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ
HBS Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Tập trung nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ
nghệ của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam sang thị trường Hàn
Quốc, những cơ hội và thách thức để từ đó đưa ra định hướng phát triển và các giải
pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ sang thị trường Hàn Quốc của Công
ty.
Thời gian: Đề tài nghiên cứu được tiến hành từ ngày 02/01/2023 đến ngày
27/04/2023. Các dữ liệu và thông số tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2020-2022.
Không gian: Tập trung nghiên cứu thị trường Hàn Quốc và Công ty Cổ phần Thương
mại và Dịch vụ HBS Việt Nam.

7
1.6. Phương pháp nghiên cứu


1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Thu thập thông tin từ Internet, một số website cung cấp những thông tin về hoạt
động xuất khẩu.
Thu tập thông tin từ các giáo trình liên quan, các nguồn thơng tin thứ cấp, các báo
cáo tổng hợp của các phịng ban của Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS
Việt Nam có liên quan đến xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ. 1.6.2. Phương pháp
nghiên cứu
Phương pháp thống kê: Sử dụng phương pháp này để tổng hợp số liệu từ báo cáo
tài chính, kinh doanh... của Cơng ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam
giai đoạn 2020 – 2022. Dựa vào các số liệu thống kê để đưa ra các đánh giá chung về
tình hình xuất khẩu của cơng ty.
Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích và tổng hợp đối với các dữ liệu
khái quát thành các bảng và biểu đồ, trên cơ sở phân tích từng nội dung cụ thể từ đó
đưa ra những đánh giá khái quát về hoạt động thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công
mỹ nghệ sang thị trường Hàn Quốc của Công ty.
Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh các số liệu về doanh thu, lợi nhuận, kim
ngạch xuất khẩu giữa các năm, biến động về số tưởng đối, tuyệt đối, tỷ trọng... Trên cơ
sở nghiên cứu và rút ra nhận xét về tốc độ tăng trưởng, sự biến động trong hoạt động
kinh doanh, xuất khẩu của công ty. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt
động xuất khẩu sản phẩm thủ công mỹ nghệ của Công ty.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi các phần: Lời cam đoan; Lời cảm ơn; Mục lục; Danh mục bảng biểu, sơ
đồ, hình; Danh mục từ viết tắt; Kết luận; Danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của
khóa luận gồm 4 chương sau:
Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương II: Cơ sở lý luận về xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công
mỹ nghệ của doanh nghiệp
Chương III: Phân tích thực trạng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty
Cổ phần Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc Chương IV:
Một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ của Công ty Cổ phần
Thương mại và Dịch vụ HBS Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc

8
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP 2.1.
Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu


Theo nghị định 57/1998/NĐ-CP ban hành ngày 31/7/1998 có hiệu lực ngày
10/08/1998 quy định chi thiết thi hành Luật thương mại về hoạt động xuất khẩu thì
“hoạt động xuất khẩu là hoạt động bán hàng hóa của thương nhân Việt Nam với thương
nhân nước ngoài theo các hợp đồng mua bán hàng hóa”.
Theo John J. Wild (2003) đã nêu quan điểm trong cuốn sách “International
Business – The challenges of globalization” rằng hành động đưa hàng hóa từ quốc gia
này sang quốc gia khác thì được coi như là xuất khẩu hàng hóa.
Theo Khoản 1 Điều 28 Luật Thương mại Việt Nam số 36/2005/QH11: “Xuất
khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu
vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy
định của pháp luật”.
Tóm lại, bản chất của xuất khẩu là việc mua bán trao đổi hàng hóa, dịch vụ của
một nước này với một nước khách và dùng ngoại tệ hoặc các giấy tờ có giá khác làm
phương tiện thanh toán và trao đổi, để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người tiêu dùng
nước ngồi hoặc với mục đích tái sản xuất để tìm kiếm lợi nhuận. 2.1.2. Đặc điểm của
xuất khẩu
Thứ nhất, hoạt động xuất khẩu thực hiện ở thị trường rộng lớn, khó kiểm sốt.
Hoạt động xuất khẩu là hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ của các thương nhân tại
các quốc gia khác nhau nên chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như môi trường kinh tế,
chính trị, văn hóa,... của nhiều quốc gia khác nhau. Thanh toán bằng đồng tiền ngoại tệ,
hàng hoá được vận chuyển qua biên giới quốc gia, phải tuân theo những tập quán buôn
bán quốc tế. Nhà nước quản lý hoạt động xuất-nhập khẩu thơng qua các cơng cụ chính
sách như chính sách thuế, hạn ngạch, các văn bản pháp luật khác, qui định các mặt

hàng xuất-nhập khẩu…
Thứ hai, phương thức giao dịch và thanh toán. Trong hoạt động xuất khẩu,
phương thức giao dịch trên thị trường đa dạng, phong phú với nhiều hình thức như

9
trực tiếp, gián tiếp... Đồng tiền thanh toán trong hoạt động xuất khẩu là ngoại tệ hay có
nguồn gốc ngoại tệ với một hay cả hai bên ký kết hợp đồng.
Thứ ba, hoạt động xuất khẩu mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia. Xuất khẩu là
hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là cả một hệ thống các quan hệ
mua bán trong thương mại có tổ chức nhằm mục đich đẩy mạnh sản xuất hàng hóa,
tăng khoản thu ngoại tệ cho quốc gia, chuyển đổi cơ cấu kinh tế ổn định và từng bước


nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Thứ tư, hoạt động xuất khẩu luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hoạt động xuất khẩu là
hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ vượt ra khỏi biên giới quốc gia, chịu sự ảnh
hưởng và chi phối của nhiều yếu tố khác nhau như chính sách, kinh tế, chính trị, pháp
luật... của nhiều quốc gia. Chính vì vậy, các nghiệp vụ trong hoạt động xuất khẩu như
hoạt động vận chuyển, thanh tốn, đàm phán hợp đồng... có thể gặp nhiều rủi ro. Để
tránh những rủi ro xảy ra, các bên tham gia hoạt động xuất khẩu cần mua bảo hiểm
hàng hóa và thực hiện đúng các điều khoản đã quy định trong hợp đồng.
2.1.3. Các hình thức của xuất khẩu
2.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trong đó người bán
và người mua có trụ sở kinh doanh đặt ở các quốc gia khác nhau, trực tiếp quan hệ với
nhau để thỏa thuận mua bán hàng hóa và dịch vụ. (Giáo trình Quản trị tác nghiệp
thương mại quốc tế – Trường Đại học Thương mại).
Ưu điểm: Xuất khẩu trực tiếp giúp doanh nghiệp chủ động, có thể liên hệ trực
tiếp và thường xuyên với khách hàng, từ đó nắm bắt ngay được những nhu cầu cũng
như tình hình của khách hàng để có thể kịp thời thay đổi sản phẩm và điều kiện bán

hàng nếu cần thiết. Đồng thời giúp tăng lợi nhuận và doanh thu cho doanh nghiệp vì
giảm thiểu được chi phí tối đa cho các bên trung gian.
Nhược điểm: Khi thực hiện xuất khẩu theo hình thức này, chi phí thực hiện cho
việc giao dịch khá cao, vì vậy doanh nghiệp cần phải có nguồn tài chính dồi dào, có
kinh nghiệm và trình độ nghiệp vụ của nhân viên cao để tự nghiên cứu mở rộng thị
trường và đối phó với những bất trắc xảy ra trong q trình xuất khẩu hàng hóa của
mình.

10
2.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác xuất khẩu)
Xuất khẩu gián tiếp hay xuất khẩu ủy thác là hình thức mà trong đó mọi quá trình
trao đổi giữa người bán với người mua (người bán và người mua có trụ sở kinh doanh
đặt ở các quốc gia khác nhau) để mua bán hàng hóa và dịch vụ đều phải thông qua
người thứ ba gọi là các trung gian thương mại. (Giáo trình Quản trị tác nghiệp thương
mại quốc tế – Trường Đại học Thương mại)
Ưu điểm: Doanh nghiệp tận dụng được kiến thức, kinh nghiệm của bên nhận ủy
thác giúp tiết kiệm được chi phí, đồng thời khơng phải chịu trách nhiệm cuối cùng nên


có thể tránh được các rủi ro về vấn đề kỹ thuật và pháp lý về xuất khẩu.
Nhược điểm: Doanh nghiệp phải thực hiện xuất khẩu qua trung gian, phụ thuộc
vào bên trung gian và phải chia sẻ một phần lợi nhuận nhất định cho bên trung gian.
Doanh nghiệp không được trực tiếp tiếp cận với thị trường nên có thể gặp phải rủi ro do
thiếu sự trách nhiệm hay gian dối từ phía trung gian. 2.1.3.3. Bn bán đối lưu
Bn bán đối lưu là một hình thức trao đổi hàng hóa trong đó xuất khẩu kết hợp
chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng hóa trao đổi có
giá trị tương đương. Mục đích của buôn bán đối lưu là thu về một lượng hàng hóa có
giá trị tương đương. (Giáo trình Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế –
Trường Đại học Thương mại)
Ưu điểm: Thỏa mãn được nhu cầu của cả hai bên do trao đổi hàng hóa có giá trị

tương đương nhau, và không bị ảnh hưởng của vấn đề tỷ giá trên thị trường ngoại hối
bởi không sử dụng tiền tệ làm trung gian. Giúp giảm chi phí giao dịch và thanh tốn với
ngân hàng, đồng thời có lợi cho bên khơng đủ ngoại tệ để thanh tốn cho lơ hàng nhập
khẩu của mình.
Nhược điểm: Hạn chế quá trình trao đổi hành hóa, việc giao nhận hàng hóa khó
tiến hành được thuận lợi, địi hỏi có sự cân bằng như cân bằng hàng hóa, cân bằng tổng
giá trị hàng hóa giao nhau, cân bằng về điều kiện giao hàng... 2.1.3.4. Gia cơng quốc tế
Gia cơng quốc tế hay cịn được gọi là gia cơng xuất khẩu, theo đó bên nhận gia cơng sử
dụng một phần hoặc tồn bộ ngun liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một
hay nhiều cơng đoạn trong q trình sản xuất theo yêu cầu của bên
11
đặt gia công để hưởng thù lao. (Giáo trình Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế –
Trường Đại học Thương mại).
Ưu điểm: Tạo công ăn việc làm cho bên nhận gia công, tăng nguồn ngoại tệ và
thu nhập quốc dân. Doanh nghiệp nhận gia cơng có cơ hội tiếp cận những trang thiết bị
công nghệ cao, được đào tạo để nâng cao tay nghề. Đối với doanh nghiệp đặt gia cơng
có thể tận dụng được lao động của các nước nhận gia công và thúc đẩy quá trình thâm
nhập vào thị trường của nước này.
Nhược điểm: Hai bên đều phải phụ thuộc nhiều vào nhau. Bên nhận gia cơng có
thể gặp rủi ro nếu bên đặt gia công ngừng hoạt động, và ngược lại bên đặt gia cơng chịu
rủi ro nếu q trình bàn giao thành phẩm gặp trục trặc như thời gian covid-19 khiến
hoạt động xuất nhập khẩu đình trệ.
2.1.3.5. Tạm nhập, tái xuất


Tạm nhập, tái xuất là hình thức xuất khẩu mà doanh nghiệp của một quốc gia mua
hàng hóa của một quốc gia này và bán cho quốc gia thứ ba, có làm thủ tục nhập khẩu
vào quốc gia đó và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hố đó ra khỏi nước mình nhưng
chưa qua gia cơng chế biến ở nước tái xuất. Hoạt động tái xuất gồm sự
tham gia của ba quốc gia khác nhau với mỗi vai trò khác nhau: nước nhập khẩu, nước

xuất khẩu, nước tái xuất. (Giáo trình Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế – Trường
Đại học Thương mại).
Ưu điểm: Doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận cao mà không cần đầu tư nhiều vào
nhà xưởng, máy móc, thiết bị sản xuất. Góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất
nhập khẩu.
Nhược điểm: Doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào nước xuất khẩu, về giá cả, về
thời gian giao hàng và sự thay đổi về giá do các yếu tố ảnh hưởng. 2.1.3.6. Xuất khẩu
tại chỗ
Xuất khẩu tại chỗ là hình thức giao hàng tại chỗ, doanh nghiệp xuất khẩu ngay tại
chính đất nước mình để thu ngoại tệ thông qua việc giao hàng bán cho các doanh
nghiệp đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam theo sự chỉ định của thương nhân nước
ngoài; hoặc bán hàng sang khu chế xuất hoặc các xí nghiệp chế xuất đang hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam. Nói cách khác, bên xuất khẩu bán sản phẩm của mình cho bên
nhập khẩu nhưng hàng hóa khơng cần vượt biên mà được giao ngay trên
12
lãnh thổ của bên xuất khẩu. (Giáo trình Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế –
Trường Đại học Thương mại).
Ưu điểm: Xuất khẩu tại chỗ giúp doanh nghiệp giảm được các thủ tục rườm rà,
tiết kiệm được một khoản chi phí như phí vận chuyển, phí thủ tục, phí trung gian...
Nhược điểm: Doanh nghiệp xuất khẩu thu được lợi nhuận ít hơn và thụ động trong quá
trình nghiên cứu mở rộng thị trường.
2.2. Tổng quan về mặt hàng thủ công mỹ nghệ
2.2.1. Khái niệm hàng thủ công mỹ nghệ
Ngành nghề thủ công mỹ nghệ là một bộ phận quan trọng của ngành nghề thủ
công truyền thống. Ngành nghề TCMN có vai trị rất lớn trong q trình phát triển
ngành nghề thủ cơng truyền thống của Việt Nam, sản phẩm thủ công mỹ nghệ là loại
sản phẩm nghệ thuật, kết tinh từ những thành tựu kỹ thuật – công nghệ truyền thống,
phương pháp thủ công tinh xảo với đầu óc sáng tạo nghệ thuật.
Theo Trần Văn Kinh (2002): “Hàng thủ công là loại sản phẩm nghệ thuật, kết tinh



từ những thành tựu kỹ thuật – công nghệ truyền thống, phương pháp tinh xảo, với đầu
óc sáng tạo nghệ thuật.” (Thực trạng sản xuất và tiêu thụ trong nước hàng thủ cơng mỹ
nghệ truyền thống của Việt Nam, phịng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hà
Nội).
Hàng TCMN được hiểu là một loại hàng thủ công được dùng cho mục đích
thưởng nghệ thuật và trang trí nhà cửa, nội thất của khách hàng. (Theo luận án tiến sĩ
kinh tế của Trần Đoàn Kim – Đại học Kinh tế Quốc Dân Hà Nội “Chiến lược
marketing đối với hàng thủ công mỹ nghệ của các làng nghề Việt Nam đến 2010”).
Thủ công mỹ nghệ là một ngành nghề thuộc lĩnh vực nghệ thuật thiết kế truyền
thống. Sản phẩm thủ công mỹ nghệ được tạo ra một cách vô cùng tỉ mỉ nhờ bàn tay
khéo léo của người nghệ nhân tài hoa và thợ thủ công, được truyền từ đời này qua đời
khác. Chính vì vậy, chúng ln có tính nghệ thuật và thẩm mĩ cao, rất tinh xảo và độc
đáo.
Hàng thủ cơng mỹ nghệ chứa đựng các yếu tố văn hóa Việt Nam một cách đậm
nét, mỗi sản phẩm đều có một nền văn hóa riêng của từng vùng miền và có cách thể
hiện riêng qua từng hình thái, họa tiết trên sản phẩm. Nhìn chung, các sản

13
phẩm thủ cơng mỹ nghệ đều thể hiện đời sống hiện thực, văn hóa tinh thần với nhiều
màu sắc đa dạng, mang tính nghệ thuật dân tộc.
2.2.2. Phân loại hàng thủ công mỹ nghệ
2.2.2.1. Đồ gỗ mỹ nghệ
Đồ gỗ mỹ nghệ là sản phẩm được làm thủ công, sử dụng chất liệu gỗ để sản xuất
ra sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Một số sản phẩm đồ gỗ mỹ
nghệ nổi bật như tủ, giường, kệ, bàn, ghế...
Nghề làm đồ gỗ mỹ nghệ đã có ở Việt Nam từ lâu và đạt đến trình độ khá cao.
Sau một thời gian mai một, từ đầu những năm 80, nghề làm đồ gỗ mỹ nghệ lại được
phát triển mạnh mẽ vừa phục vụ nhu cầu trong nước, vừa để xuất khẩu. 2.2.2.2. Mây tre
đan Việt Nam xuất khẩu

Mặt hàng này là những sản phẩm có chất liệu từ mây tre có nguồn gốc tự nhiên,
với bàn tay khéo léo của những người thợ lành nghề đan thành. Các sản phẩm mây tre
đan của Việt Nam như rổ, giá, thúng, khay...
2.2.2.3. Gốm Việt Nam
Nghề gốm ở Việt Nam đã có từ lâu đời, là những sản phẩm được làm từ đất sét và



×