Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường hoa kỳ của công ty cổ phần thêu may mỹ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.59 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ


---------oOo---------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG MAY
MẶC SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THÊU MAY MỸ ĐỨC

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN THỊ THANH
Sinh viên thực hiện: TRƯƠNG THỊ HÀ MY Lớp: K55EK2
Mã sinh viên: 19D260103

HÀ NỘI – 2023
1

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu
mặt hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức” là
cơng trình nghiên cứu của cá nhân em dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Thanh và
chưa được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào. Các thông tin và kết quả
nghiên cứu trong luận văn là do em tự thu thập, tìm hiểu và phân tích một cách trung thực,
phù hợp với tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình. Hà Nội,


ngày 28 tháng 04 năm 2023



Người cam đoan
My
Trương Thị Hà My

1

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Nhà trường và các thầy cô bộ môn trong
khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã tạo điều kiện, môi trường học tập tốt nhất cho em
cũng như trang bị cho em những kiến thức nền tảng, làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô Nguyễn Thị Thanh đã tận tình hướng
dẫn em trong quá trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, với điều kiện thời gian có hạn, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm
thực tiễn cịn hạn chế nên bài Khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cơ để bài Khóa luận tốt
nghiệp này có thể hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
My
Trương Thị Hà My

2

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................2

MỤC LỤC ......................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..........................................................6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................8
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................8 1.2.
Tổng quan vấn đề nghiên cứu.........................................................................9 1.3.
Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................11 1.4. Đối
tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................11
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................11 1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu .................................................................................11 1.5. Phương


pháp nghiên cứu ..............................................................................12 1.5.1. Phương
pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ...................................................12 1.5.2. Phương pháp
xử lý và phân tích dữ liệu.................................................12 1.6. Kết cấu của bài
nghiên cứu...........................................................................13
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ......................14
2.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu............................................................................14 2.1.1.
Khái niệm về xuất khẩu ...........................................................................14 2.1.2. Đặc
điểm của xuất khẩu ..........................................................................14 2.1.3. Vai trị của
xuất khẩu...............................................................................15 2.1.4. Các hình thức xuất
khẩu chủ yếu ...........................................................18 2.2. Cơ sở lý luận về thúc đẩy
xuất khẩu ............................................................22 2.2.1. Khái niệm về thúc đẩy xuất
khẩu............................................................22 2.2.2. Nội dung của thúc đẩy xuất khẩu
...........................................................22 2.2.3. Các tiêu chí đánh giá thúc đẩy xuất khẩu
của doanh nghiệp................27 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu
của doanh nghiệp ....30 2.3. Phân định nội dung nghiên
cứu....................................................................34


3

CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG MAY
MẶC SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÊU MAY
MỸ ĐỨC.......................................................................................................................36
3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức ...................................36
3.1.1. Giới thiệu chung của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức ...................36
3.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển ........................................36
3.1.3. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh................................................................37
3.1.4. Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................37
3.1.5. Cơ cấu nguồn nhân lực ...........................................................................39
3.1.6. Cơ sở vật chất – kỹ thuật ..........................................................................40
3.1.7. Tình hình tài chính ..................................................................................40
3.2. Hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức.............42
3.2.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức giai
đoạn 2020-2022 ......................................................................................43 3.2.2. Hoạt
động thương mại quốc tế của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức giai đoạn 20202022...............................................................................................45
3.3. Tổng quan về thị trường may mặc Hoa Kỳ.................................................47
3.3.1. Giới thiệu chung về thị trường Hoa Kỳ...................................................47


3.3.2. Đặc điểm thị trường Hoa Kỳ về mặt hàng may mặc...............................47
3.3.3. Đặc điểm thị hiếu và xu hướng tiêu dùng hàng may mặc tại thị trường
Hoa Kỳ ...................................................................................................................49
3.3.4. Quy định về hoạt động xuất khẩu hàng may mặc vào thị trường Hoa Kỳ
...................................................................................................................50
3.3.5. Thế mạnh của Việt Nam khi xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường
Hoa Kỳ .......................................................................................................52 3.4. Thực
trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ
của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức ...................................52 3.4.1. Thực trạng

thúc đẩy xuất khẩu về mặt lượng ........................................52 3.4.2. Thực trạng thúc
đẩy xuất khẩu về mặt chất ...........................................59 3.5. Đánh giá thực trạng
thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của Công ty Cổ
phần Thêu may Mỹ Đức ...................................65 3.5.1. Những thành tựu đạt được
......................................................................65
4

3.5.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ..........................................67
CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT
HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THÊU MAY MỸ ĐỨC ...................................................................................69
4.1. Định hướng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của
Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức ........................................................69 4.1.1. Mục
tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức trong giai đoạn
tới...................................................................................................................69 4.1.2. Định
hướng chiến lược kinh doanh mặt hàng may mặc của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ
Đức tại thị trường Hoa Kỳ giai đoạn 2023-2025 ................70 4.2. Đề xuất các giải pháp
thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Hoa
Kỳ..........................................................................................................72 4.2.1. Giải pháp
nhằm thúc đẩy xuất khẩu về mặt lượng ................................72 4.2.2. Giải pháp nhằm
thúc đẩy xuất khẩu về mặt chất...................................74 4.3. Một số kiến
nghị.............................................................................................78 4.3.1. Đối với Chính
phủ....................................................................................78 4.3.2. Đối với các Hiệp hội,
ngành hàng...........................................................79 KẾT LUẬN
..................................................................................................................81 TÀI LIỆU
THAM KHẢO...........................................................................................82


5


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
A. DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thông tin Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức ..........................................36
Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức giai đoạn
2020-2022......................................................................................................................39
Bảng 3.3: Năng lực tài chính của Cơng ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức giai đoạn 20202022 ...............................................................................................................................41
Bảng 3.4: Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức giai đoạn 20202022......................................................................................................................43 Bảng
3.5: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức giai đoạn 20202022 .............................................................................................................45 Bảng 3.6: Cơ
cấu lao động theo từng vị trí việc làm của Cơng ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức giai đoạn
2020-2022........................................................................................53 Bảng 3.7: Phân loại
máy móc hiện đại của Cơng ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức năm
2022 ...............................................................................................................................54
Bảng 3.8: Sản lượng sản phẩm may mặc của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức giai
đoạn 2020-2022 .............................................................................................................55
Bảng 3.9: Kim ngạch xuất khẩu của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức với một số đối
tác lớn ở Hoa Kỳ giai đoạn 2020-2021 ...................................................................57 Bảng
3.10: Trị giá sản phẩm may mặc bị khách hàng Hoa Kỳ trả lại của Công ty Cổ phần Thêu
may Mỹ Đức giai đoạn 2020-2022..............................................................60 B. DANH
MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức giai đoạn
2020-2022......................................................................................................................44
Biểu đồ 3.2: Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng may mặc của Hoa Kỳ giai đoạn 20192022 ...............................................................................................................................48
Biểu đồ 3.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức giai
đoạn 2020-2022 .............................................................................................................61 C.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức........................37 D.
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Logo Cơng ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức..................................................63
6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
USD

Nghĩa tiếng Anh
United States Dollar

Nghĩa tiếng Việt
Đô la Mỹ


VITAS

Vietnam Textile &

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

Apparel Association
EU

European Union

Liên minh Châu Âu

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới


NXB

Nhà xuất bản

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

GCN ĐKT

Giấy chứng nhận đăng ký thuế

UBND

Ủy ban nhân dân

ĐH

Đại học

CMT

Cut-Make-Trim

Hoạt động gia công may mặc


LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

CPSIA

The Consumer Product

Đạo luật Cải thiện An toàn

Safety Improvement

Sản phẩm Tiêu dùng

C.F.R

Code of Federal Regulations

Bộ luật Quy chế Liên bang

U.S.C

Code of Laws of the

Bộ luật của Hợp chủng quốc


United States of America

Hoa Kỳ

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định thương mại tự do

QMS

Quality Management System

Hệ thống quản lý chất lượng

BoA

Bureau of Accreditation

Văn phịng Cơng nhận chất lượng

KCS

Knowledge Centered Support

Phịng Kiểm tra chất lượng

VCCI


Vietnam Chamber of

Liên đồn Thương mại và

Commerce and Industry

Cơng nghiệp Việt Nam

The Vietnam National

Tập đồn Dệt may Việt Nam

Vinatex

Textile and Garment Group
ASEAN

Association of South

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

East Asian Nations

7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu


Trong cương lĩnh xây dựng đất nước, Đảng và Nhà nước đã khẳng định “cần đẩy

mạnh công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, mở rộng kinh tế đối ngoại”.
Xuất khẩu đã được Nhà nước hoạch định như một chính sách quan trọng nhằm thực hiện
các mục tiêu kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân. Đặc biệt, trong những năm gần
đây, Việt Nam vẫn ln duy trì và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu với mục tiêu phát triển
xuất khẩu theo mơ hình tăng trưởng bền vững, hợp lý giữa lượng và chất, đồng thời
chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trong lĩnh vực xuất khẩu, may mặc luôn là một trong những ngành hàng chủ lực
của ngành cơng nghiệp Việt Nam và có tốc độ tăng trưởng cao qua các năm. Năm 2020 là
một năm thực sự khó khăn đối với ngành dệt may của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu
hàng may mặc của Việt Nam đạt 29,81 tỷ USD, giảm 9,2% so với năm 2019. Trong năm
2021, kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam đạt 32,76 tỷ USD, tăng 9,9% so
với năm 2020. Năm 2021, ngành dệt may đã có sự tăng trưởng tích cực, kim ngạch xuất
khẩu hàng may mặc đạt 32,76 tỷ USD, tăng 9,9% so với năm 2020. Năm 2022, ngành dệt
may chịu nhiều áp lực lớn. Theo Hiệp hội dệt may Việt Nam (VITAS), xuất khẩu dệt may
tăng trưởng tương đối tốt trong nửa đầu năm 2022, tuy nhiên, bước vào quý III/2022, thị
trường bắt đầu có dấu hiệu sụt giảm đơn hàng rõ rệt. Nguyên nhân là do các thị trường lớn
là Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu (EU)… có lạm phát cao làm giảm chi tiêu của người
dân, trong đó may mặc là mặt hàng được cắt giảm chi tiêu nhiều. Ngoài ra, các thị trường
là đối tác thương mại quan trọng của Việt Nam như Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan…
vẫn đang áp dụng các biện pháp nghiêm ngặt chống Covid-19, ảnh hưởng không nhỏ đến
chuỗi cung ứng nguyên, phụ liệu và tiêu thụ sản phẩm dệt may của Việt Nam. Tuy nhiên,
kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam năm 2022 vẫn giữ mức tăng trưởng tốt, đạt
37,57 tỷ USD, tăng 14,7% so với năm 2021. Điều này cho thấy rằng ngành dệt may Việt
Nam hiện nay đã và đang vươn lên phát triển khơng ngừng.
Bên cạnh đó, Việt Nam vẫn đang kiên trì thực hiện mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, giúp
tăng khả năng cạnh tranh của hàng may mặc Việt Nam. Nhờ việc tham gia Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO) và ký kết một số văn bản, hiệp định thương mại song
phương với Hoa Kỳ như Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ (ký
8
ngày 13/07/2000, có hiệu lực ngày 10/12/2001), Hiệp định khung hợp tác về kinh tế và kỹ


thuật (2005)… đã tạo nhiều cơ hội lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu mặt
hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ bởi các rào cản thương mại như hạn ngạch đối với
hàng dệt may Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ được dỡ bỏ; thuế quan và các hàng rào
phi thuế quan đối với các sản phẩm may mặc Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ được cắt
giảm; cơ hội tiếp cận khoa học công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại cũng như các kinh
nghiệm, bí quyết sản xuất hàng may mặc tăng cao.


Nắm bắt được thời cơ, Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức – được đầu tư xây
dựng và đi vào hoạt động từ năm 2004, phát triển xuất khẩu sang các thị trường chủ lực
như Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông… – đã và đang từng bước thâm nhập sâu rộng vào
thị trường tiềm năng là Hoa Kỳ. Tuy nhiên, thị trường này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro khi
Công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ lớn như Trung Quốc, Ấn
Độ, Bangladesh… Đồng thời, hoạt động thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ của
Công ty cũng vẫn tồn tại nhiều hạn chế, cần có định hướng, giải pháp để cải thiện và phát
triển.
Chính vì vậy, sau khoảng thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ
Đức, tiếp xúc với tình hình thực tế tại đây, em đã lựa chọn đề tài “Giải pháp thúc đẩy
xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của Công ty Cổ Phần Thêu may
Mỹ Đức” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa sang các thị trường quốc tế luôn là mục tiêu hàng
đầu của Đảng, Nhà nước cũng như các doanh nghiệp dệt may Việt Nam. Vì vậy, cho đến
nay, đã có rất nhiều luận văn, cơng trình nghiên cứu đề cập về những khó khăn, thách thức
cũng như đưa ra các giải pháp vi mô, vĩ mô khi tiếp cận các thị trường này. Trong đó, có
một số cơng trình tiêu biểu có thể kể đến như:
(1) Luận án Tiến sĩ “Các giải pháp kinh tế nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản
của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế” (Nguyễn Minh Sơn, 2008). Tác
giả đã phân tích và chỉ ra những mặt được, chưa được trong việc ban hành chính sách thúc

đẩy xuất khẩu hàng nơng sản trong giai đoạn từ 1995-2008, từ đó vận dụng phương pháp
duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để đề xuất những giải pháp điều chỉnh, phù hợp nhằm
thúc đẩy mạnh hơn nữa xuất khẩu hàng nông sản trong điều kiện hội nhập.

9
(2) Luận văn Thạc sĩ “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm dệt may Việt Nam sang

thị trường Mỹ” (Trương Hoài Ngọc Châu, Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh, 2013). Luận văn
đã cung cấp cơ sở lý thuyết về thuyết trọng thương, lợi thế so sánh, thương mại hóa,
những thơng tin về thị trường dệt may Mỹ, thực trạng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam
sang thị trường Mỹ giai đoạn 2006-2011 cũng như đưa ra các giải pháp từ
phía doanh nghiệp, nhà nước giúp đẩy mạnh xuất khẩu. Tuy nhiên luận văn chưa cung cấp
cơ sở lý thuyết cần thiết về hoạt động xuất khẩu cũng như chưa đưa ra được triển vọng và
định hướng phát triển cho ngành dệt may Việt Nam.
(3) Luận văn Thạc sĩ “Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may Việt
Nam sang thị trường Mỹ” (Hoàng Thị Mai Phương, Đại học Kinh tế, 2013). Luận văn


cung cấp những thông tin tổng quan về ngành dệt may Việt Nam và thị trường Mỹ từ đó
nêu rõ tầm quan trọng của xuất khẩu dệt may Việt Nam sang thị trường này. Luận văn
cũng phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ
giai đoạn 2000-2012, từ đó đưa ra giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu có hiệu quả hàng
dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ. Tuy nhiên luận văn chưa đưa ra được cơ sở lý
thuyết liên quan về hoạt động xuất khẩu cũng như thúc đẩy xuất khẩu. Luận văn cũng
chưa khai thác rõ hoạt động thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may như tên đề tài đã nêu mà
mới chỉ tập trung vào hoạt động xuất khẩu.
(4) Luận văn Thạc sĩ “Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ sau
khi có Hiệp định thương mại Việt - Mỹ” (Lê Kim Anh, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2006).
Luận văn chỉ ra những đặc điểm của thị trường dệt may Hoa Kỳ và các nhân tố tác động
đến xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam. Đồng thời phân tích thực trạng xuất khẩu hàng dệt

may Việt Nam sang Hoa Kỳ trong bối cảnh thực hiện Hiệp định thương mại Việt - Mỹ. Từ
đó dự đoán triển vọng và đưa ra một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may Việt
Nam sang thị trường Hoa Kỳ. Tuy nhiên, luận văn không cung cấp một số lý thuyết cơ
bản về xuất khẩu cũng như Hiệp định thương mại Việt – Mỹ để làm cơ sở cho các phần
sau.
(5) Luận văn tốt nghiệp “Thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ
của Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Đại Dương - Nhà Máy May Xuất Khẩu Đại Dương ” (Vũ
Thị Vân Anh, Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Trường Đại học Thương mại, 2022).
Luận văn đưa ra được cơ sở lý thuyết liên quan về hoạt động xuất khẩu cũng như thúc đẩy
xuất khẩu và chỉ ra những đặc điểm của thị trường Hoa Kỳ cùng các quy định,
10
chính sách xuất khẩu hàng may mặc vào thị trường Mỹ. Đồng thời, trình bày rõ thực trạng

thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Chi Nhánh Công ty Cổ
Phần Đại Dương - Nhà Máy May Xuất Khẩu Đại Dương. Từ đó định hướng mục tiêu và
chiến lược phát triển cùng một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc của
Công ty sang thị trường Mỹ.
(6) Luận văn tốt nghiệp “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị
trường EU của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển TDT” (Dương Đình Long, Khoa
Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Trường Đại học Thương mại, 2022). Luận văn đã đưa ra
những lý thuyết cơ bản về xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu, đồng thời đi sâu vào phân tích
thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường EU của Công
ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển TDT. Từ đó chỉ ra những thành tựu, hạn chế còn tồn tại
và đề ra những giải pháp cụ thể, logic nhằm thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang
thị trường EU.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu


Nghiên cứu nhằm phân tích, làm rõ thực trạng hoạt động sản xuất, xuất khẩu và
thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức. Qua

đó đánh giá những thành cơng, hạn chế của doanh nghiệp và đưa ra kiến nghị về định
hướng phát triển và giải pháp mang dựa trên thực tiễn và có tính ứng dụng cao. 1.4. Đối
tượng, phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về thúc đẩy xuất khẩu mặt
hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức. 1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi không gian
Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức, có trụ sở chính
tại Thơn Đoan Nữ, Xã An Mỹ, Huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội và có địa điểm kinh
doanh – văn phòng giao dịch, giới thiệu trưng bày và sản xuất mẫu hàng thêu may xuất
khẩu tại Số 100B, Phố Lý Tự Trọng, Phường Quang Trung, Quận Hà Đông, Thành phố
Hà Nội.

11

1.4.2.2. Phạm vi thời gian
Nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2020-2022, đây cũng là giai đoạn nền kinh tế
tồn cầu nói chung và ngành may mặc xuất khẩu nói riêng chịu ảnh hưởng nặng nề bởi
diễn biến khó lường của dịch bệnh Covid-19.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu kết hợp sử dụng các phương pháp sau đây:
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Trong quá trình nghiên cứu, dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua: - Tổng hợp,
thống kê các tài liệu nội bộ của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức như Hồ sơ cơng ty,
Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo kết quả xuất nhập
khẩu, Bảng kê tờ khai xuất nhập khẩu… trong 3 năm 2020, 2021 và 2022, được cung cấp
bởi phịng Hành chính – nhân sự và phịng Kế tốn tài chính của Cơng ty. Bên cạnh đó là
quan sát, làm việc trực tiếp tại phòng Kinh doanh của Cơng ty. - Giáo trình, bài giảng của
Trường Đại học Thương mại, các bài luận văn của các anh chị khóa trước cùng nhóm đề

tài.
- Các nguồn thơng tin đáng tin cậy trên Internet liên quan đến thị trường may mặc
Hoa Kỳ và lĩnh vực xuất khẩu mặt hàng may mặc của Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ.


1.5.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
- Phương pháp thống kê, tổng hợp: Dựa trên các tài liệu thu thập được, tiến hành phân
tích, thống kê các dữ liệu và tổng hợp những vấn đề chủ chốt, hữu ích cho bài nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp sau khi thu thập, thống kê và tổng hợp
lại sẽ được xử lý, tính tốn thơng qua các hàm trong Microsoft Excel. - Phương pháp so
sánh: Tiến hành so sánh các số liệu về tổng nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, tỉ trọng xuất
khẩu giữa 3 năm 2020, 2021 và 2022 của Công ty, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá về tốc
độ tăng trưởng.
- Phương pháp kế thừa, bổ sung: Khóa luận sử dụng nhiều các nguồn thông tin và dữ
liệu thứ cấp có sẵn liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm tham khảo, bổ sung cho việc
đánh giá thực trạng, định hướng và đưa ra những giải pháp logic, phù hợp với thực trạng
của Công ty để giải quyết những vấn đề còn tồn đọng, đồng thời thúc đẩy xuất khẩu mặt
hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ.

12

1.6. Kết cấu của bài nghiên cứu
Ngoài các phần Mục lục, Lời cam đoan, Lời cảm ơn, Danh mục bảng biểu, sơ đồ,
hình vẽ, Danh mục từ viết tắt, Kết luận, Tài liệu tham khảo, nội dung kết cấu của khóa
luận bao gồm 4 chương như sau:
Chương I: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương II: Cơ sở lý thuyết về xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
Chương III: Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ
của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức
Chương IV: Định hướng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang

thị trường Hoa Kỳ của Công ty Cổ phần Thêu may Mỹ Đức


13

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ 2.1. Cơ sở lý luận
về xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Hiện nay, có rất nhiều quan điểm, khái niệm khác nhau về xuất khẩu: Theo giáo
trình International Trade của Feenstra & Taylor (2010), “các quốc gia mua và bán hàng
hóa, dịch vụ từ nhau. Xuất khẩu là sản phẩm được bán từ nước này sang nước khác”.
Theo Khoản 1 Điều 28 Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14
tháng 06 năm 2005, “xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật”.
Một định nghĩa khác về xuất khẩu được đưa ra trong giáo trình Thương mại quốc
tế và phát triển thị trường xuất khẩu của Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NXB Thống
Kê, 2003), “xuất khẩu hàng hóa là việc những sản phẩm hàng hóa hữu hình được sản
xuất hoặc gia cơng tại các cơ sở sản xuất và các khu chế xuất với mục đích để tiêu thụ
tại thị trường ngồi nước (xuất khẩu) đi qua hải quan”.
Dù được hiểu theo cách nào, bản chất của xuất khẩu là hoạt động kinh doanh bn
bán hàng hóa và dịch vụ trên phạm vi quốc tế, là q trình trao đổi hàng hóa giữa các quốc
gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá, sử dụng tiền tệ làm phương thức thanh tốn.
Đây khơng phải là hành vi mua bán riêng lẻ mà là một hệ thống các quan hệ
mua bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngồi nhằm mục tiêu lợi
nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng
bước nâng cao mức sống của nhân dân.
2.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu
Thứ nhất, hoạt động xuất khẩu là một mặt của hoạt động thương mại quốc tế nên

nó cũng có những đặc trưng của hoạt động thương mại quốc tế và nó liên quan đến hoạt
động thương mại quốc tế như bảo hiểm quốc tế, thanh toán quốc tế…
Thứ hai, hoạt động xuất khẩu diễn ra trong phạm vi khơng gian và thời gian rất
rộng bởi có sự tham gia của hai hay nhiều bên, thuộc địa phận quốc gia khác nhau, đồng
thời, việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa diễn ra trong khoảng thời gian lâu hơn
rất nhiều so với các hoạt động mua bán nội địa.
14
Thứ ba, hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền

kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hóa thiết bị
cơng nghệ cao, bất cứ mặt hàng nào mà quốc gia đó có lợi thế so sánh để thu về ngoại tệ.


Thứ tư, hoạt động xuất khẩu không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà cịn
góp phần thúc đẩy sản xuất trong nước nhờ tích lũy khoản thu ngoại tệ cho đất nước. Kinh
doanh xuất nhập khẩu còn là phương tiện để khai thác các lợi thế về tự nhiên, vị trí địa lý,
nhân lực…
Thứ năm, các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu như hoạt động thanh
toán quốc tế, thuê phương tiện vận tải, đàm phán ký kết hợp đồng, những tranh chấp
thương mại… đều phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Ngoài ra, thị trường xuất khẩu
thường khó tiếp cận hơn thị trường trong nước do có nhiều nhân tố ràng buộc hơn, nhu
cầu và cách thức đáp ứng nhu cầu của khách hàng nước ngồi cũng có sự khác biệt hơn so
với khách hàng trong nước.
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu
Như đã biết, xuất khẩu xuất hiện từ rất lâu trước đây thông qua hình thức sơ khai
chỉ là hoạt động trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia hay vùng lãnh thổ. Theo thời gian,
cùng sự phát triển của nền kinh tế, cũng như khoa học, kỹ thuật, hoạt động xuất khẩu đã
và đang ngày càng mở rộng mạnh mẽ với nhiều hình thức khác nhau và ngày càng khẳng
định vai trị của mình đối với nền kinh tế quốc gia, rộng hơn là nền kinh tế thế giới và đặc
biệt là sự phát triển của doanh nghiệp.

2.1.3.1. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế thế giới
Hiện nay, sự phát triển nhanh chóng của hoạt động xuất khẩu đã mở rộng và thúc
đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia, làm nền tảng cho sự hợp tác lâu dài trên
tất cả các lĩnh vực. Bên cạnh đó, nhờ tham gia vào các tổ chức kinh tế, hiệp hội… và ký
kết các hiệp định song phương, đa phương, khoảng cách giữa các quốc gia đã
được thu hẹp lại, đồng thời cũng tăng cường địa vị của mỗi quốc gia trên thị trường quốc
tế.
Hơn thế, xuất khẩu giúp giải quyết các vấn đề về cung cầu trên thị trường quốc tế, tạo nên
sự chun mơn hóa trong sản xuất và kéo theo hiệu ứng cộng hưởng mở rộng cơng nghiệp
phụ trợ. Mỗi quốc gia đều có thế mạnh và điểm yếu khác nhau. Để có thể khai thác triệt lợi
thế, giảm bất lợi, tạo ra sự cân bằng trong quá trình sản xuất và tiêu
15
dùng, các quốc gia tiến hành trao đổi với nhau, sản xuất và xuất khẩu những sản phẩm có

lợi thế, nhập khẩu những sản phẩm khó sản xuất. Sự chun mơn hố trong sản xuất này
đã làm cho mỗi quốc gia khai thác được lợi thế tuyệt đối cũng như lợi thế tương đối của
mình một cách tốt nhất, tiết kiệm vốn, lao động, tài ngun thiên nhiên… trong q trình
sản xuất hàng hố. Đồng thời, trên quy mơ tồn thế giới, tổng sản phẩm cũng sẽ
được gia tăng.
2.1.3.2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc gia


Thứ nhất, xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ q trình cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước.
Lợi ích này mang tính vĩ mơ, và cũng là yếu tố then chốt mà các quốc gia khuyến
khích doanh nghiệp tăng cường xuất khẩu vì đây là cơ sở để tăng tích lũy và dự trữ ngoại
tệ, cân bằng cán cân thanh tốn, từ đó góp phần thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển.
Đối với các quốc gia đang phát triển, q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước sẽ giúp khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế chậm phát triển. Tuy nhiên
quá trình này địi hỏi phải có một lượng vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, cơng

nghệ tiên tiến. Muốn nhập khẩu thì cần phải có ngoại tệ và xuất khẩu chính là một trong
những hoạt động tạo ra nguồn vốn quan trọng đó. Vì vậy, có thể nói xuất khẩu tạo tiền đề
cho nhập khẩu, nó quyết định đến quy mô và tốc độ tăng trưởng của hoạt động nhập khẩu.
. Thứ hai, xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cầu kinh tế và thúc đẩy sản xuất phát triển.
Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế có nghĩa là chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp là
chủ yếu sang nền kinh tế mà công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn. Xuất khẩu giúp
khai thác triệt để lợi thế của mỗi quốc gia, do vậy, quốc gia sẽ chun mơn hóa sản xuất
cả về lượng và chất, tập trung sản xuất và cung cấp những sản phẩm có lợi thế trên quy
mơ lớn (quy mơ sản xuất công nghiệp). Điều này dẫn đến cơ cấu kinh tế chuyển hướng
sang cơng nghiệp, mang lại nhiều lợi ích hơn và tăng cường hiệu quả sản xuất so với cơ
cấu kinh tế tập trung vào nông nghiệp.
Xuất khẩu tạo ra khả năng tiêu thụ trên thị trường, cho phép quốc gia nhập khẩu có
thể tiêu dùng tất cả các mặt hàng với số lượng lớn hơn nhiều lần giới hạn khả năng sản
xuất của quốc gia đó, thậm chí cả những mặt hàng mà họ khơng có khả năng sản

16

xuất được. Đồng thời, xuất khẩu nguyên vật liệu cũng tạo điều kiện mở rộng khả năng
cung cấp đầu vào cho sản xuất, phục vụ nhu cầu của thị trường.
Ngoài ra, xuất khẩu còn tạo tạo tiền đề cho các ngành liên quan khác có cơ hội phát
triển. Vì sản xuất là chuỗi hoạt động có tính móc xích với nhau nên sự phát triển của
ngành này sẽ kéo theo sự phát triển của ngành khác. Ví dụ, xuất khẩu hàng may mặc sẽ
kéo theo sự phát triển của các ngành phụ trợ như: trồng bông, nuôi tằm, sản xuất sợi, vải,
nhuộm, sản xuất bao bì…
Thứ ba, xuất khẩu góp phần giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân
dân.
Tác động của xuất khẩu đến đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước hết sản xuất
hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc, tạo công việc ổn định và
tăng thu nhập cho người dân. Mặt khác, xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ để nhập



khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày
càng đa dạng và phong phú của nhân dân.
Thứ tư, xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại.
Xuất khẩu là hoạt động ra đời sớm nhất trong các hoạt động kinh tế và các nước có
quan hệ hợp tác với nhau dựa trên cơ sở các bên đều có lợi. Hơn nữa, hoạt động xuất khẩu
và hoạt động thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại có mối quan hệ qua lại và phụ thuộc lẫn
nhau. Hoạt động xuất khẩu là cơ sở, tiền đề vững chắc để xây dựng, mở rộng và thúc đẩy
các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, giao lưu, hợp tác kinh tế lâu dài với các quốc gia khác,
từ đó kéo theo các mối quan hệ khác phát triển như du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín
dụng quốc tế. Ngược lại, sự phát triển của các ngành này lại tác động trở lại hoạt động
xuất khẩu, làm cơ sở cho hoạt động xuất khẩu phát triển. Do đó, các quốc gia sẽ chú trọng
phát triển đồng thời để đảm bảo sự cân xứng, khai thác tối đa lợi ích của hoạt động xuất
khẩu trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện để
phát triển nhanh nhất.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát
triển kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nhất là trong điều kiện
hiện nay, xu thế tồn cầu hố, khu vực hố đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới, mang
lại cơ hội cho mỗi quốc gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.

17

2.1.3.3. Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp
Thứ nhất, xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện kế hoạch bành
trướng, phát triển và mở rộng thị trường, mở rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng cả
trong và ngoài nước, trên cơ sở hai bên đều có lợi. Thơng qua xuất khẩu, doanh nghiệp có
thể đa dạng hóa thị trường đầu ra của mình nhằm chia sẻ được rủi ro mất mát trong hoạt
động kinh doanh, tránh sự phụ thuộc vào một thị trường nào đó.
Thứ hai, hoạt động xuất khẩu hàng hóa làm tăng sản lượng bán ra với các chủng

loại hàng hóa phong phú, đa dạng, từ đó mang lại doanh thu và nguồn lợi nhuận lớn. Qua
đó, doanh nghiệp có thể ổn định nguồn tiền thanh toán cho các nhà cung cấp, tăng dự trữ
ngoại tệ, có thêm nguồn tài chính mạnh để tái đầu tư vào quá trình sản xuất, nâng cao khả
năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu… phục vụ
cho quá trình sản xuất.
Thứ ba, xuất khẩu giúp doanh nghiệp khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực hiện có, giải quyết cơng ăn việc làm cho người lao động, làm tăng thêm thu nhập của
họ, đồng thời phát huy được sự sáng tạo của người lao động. Xuất khẩu giúp các doanh


nghiệp có thể hợp tác với các nhà khoa học quốc tế, từ đó khơi thơng nguồn chất xám
trong và ngoài nước.
Thứ tư, xuất khẩu giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh. Xuất
khẩu, hay tham gia vào kinh doanh quốc tế tất yếu sẽ đặt các doanh nghiệp vào một môi
trường cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp xuất khẩu khác ở trong và ngoài nước,
buộc các doanh nghiệp này phải không ngừng nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, hàng
hoá xuất khẩu, chú ý hơn nữa trong việc hạ giá thành của sản phẩm. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp cũng phải ln ln sẵn sàng đổi mới và hoàn thiện cơ cấu sản xuất kinh doanh để
phù hợp với thị trường và theo kịp sự phát triển chung của thế giới.
2.1.4. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
2.1.4.1. Xuất khẩu trực tiếp
- Khái niệm: Xuất khẩu trực tiếp là một hình thức xuất khẩu mà trong đó các nhà sản
xuất, nhà cung cấp trực tiếp đàm phán ký kết hợp đồng mua bán, trao đổi hàng hóa với các
đối tác nước ngồi mà khơng qua bất kỳ một tổ chức trung gian nào.
- Ưu điểm: Giúp doanh nghiệp chủ động và độc lập trong hoạt động kinh doanh, giảm
thiểu tối đa các chi phí trung gian và việc trực tiếp tiếp xúc với thị trường nước ngồi sẽ
giúp nắm bắt được diễn biến tình hình thị trường. Từ đó có những chiến lược
18
thích hợp với từng thị trường cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hơn nữa, nếu


doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh tốt sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh cao, khẳng
định thương hiệu của mình cũng như tạo dựng uy tín trên thị trường quốc tế.
- Nhược điểm: Khi tham gia thương mại quốc tế bằng hình thức này, doanh nghiệp có
thể gặp phải những khó khăn do chi phí cho việc nghiên cứu thị trường và tìm kiếm đối
tác lớn, rủi ro cao do am hiểu thương trường quốc tế còn mờ nhạt. Đối với thị trường mới
chưa từng giao dịch thường gặp nhiều bỡ ngỡ, dễ gặp sai lầm, bị ép giá trong mua bán.
Ngồi ra, hình thức này địi hỏi đội ngũ cán bộ cơng nhân viên làm cơng tác kinh
doanh xuất khẩu phải có năng lực, hiểu biết về nghiệp vụ ngoại thương, ngoại ngữ, văn
hóa của thị trường nước ngồi, cũng như phải dày dặn kinh nghiệm. Do đó, các doanh
nghiệp xuất khẩu lớn, uy tín và có đội ngũ chun mơn thường lựa chọn hình thức này.
2.1.4.2. Xuất khẩu gián tiếp (uỷ thác)
- Khái niệm: Xuất khẩu gián tiếp là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị xuất nhập
khẩu đóng vai trị là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất, tiến hành ký kết hợp đồng
xuất khẩu và làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu cho nhà sản xuất, qua đó nhận được
một số tiền nhất định gọi là phí ủy thác.
- Ưu điểm: Mức độ rủi ro thấp do tận dụng được kiến thức, kinh nghiệm của người
trung gian, không cần phải mất quá nhiều thời gian, chi phí đến các vấn đề kỹ thuật và


pháp lý về xuất khẩu mà chỉ tập trung vào sản xuất.
- Nhược điểm: Doanh nghiệp khơng đảm bảo tính chủ động trong kinh doanh do không
trực tiếp khai thác, tìm kiếm thị trường, kí hết hợp đồng, hiệu quả kinh doanh khơng cao.
Mặt khác, việc kiểm sốt bên thứ ba cịn gặp khó khăn, và cơng ty có thể gặp phải rủi ro
do bị phụ thuộc vào năng lực của bên trung gian, phải thường xuyên đáp ứng yêu sách của
đại lý hoặc môi giới, lợi nhuận bị chia sẻ.
2.1.4.3. Buôn bán đối lưu
- Khái niệm: Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa người bán
đồng thời chính là người mua, lượng hàng người bán trao đi có giá trị tương đương với
lượng hàng nhận về. Bản chất của buôn bán đối lưu là hoạt động xuất khẩu gắn liền với
nhập khẩu. Có năm hình thức mua bán đối lưu thường gặp: đổi hàng, mua bán đối lưu,

mua bồi hoàn, chuyển nợ và mua lại.

19
- Ưu điểm: Hàng hóa trao đổi thường khơng sử dụng tiền tệ làm trung gian nên các bên

không bị ảnh hưởng bởi những bất lợi của biến động tỷ giá trong giao dịch ngoại thương.
Hơn nữa vấn đề về chi phí giao dịch và thanh tốn cũng giảm đi.
- Nhược điểm: Thể hiện rõ ở sự phức tạp về nghiệp vụ và nguyên tắc đòi hỏi sự cân
bằng như cân bằng hàng hóa, cân bằng tổng giá trị mặt hàng giao nhau, cân bằng về điều
kiện giao hàng. Người mua đồng thời là người bán nên có nhiều trách nhiệm và nghĩa vụ
hơn. Hai bên tham gia mua bán đối lưu trao đổi hàng hóa với nhau nên có thể phải dựa vào
độ uy tín của mỗi bên. Nếu có sự gian dối, sẽ có một bên phải chịu thiệt do nhận về hàng
hóa thấp hơn giá trị hàng mang trao đổi.
2.1.4.4. Gia công quốc tế
- Khái niệm: Gia cơng quốc tế là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia cơng sử
dụng một phần hoặc tồn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một
hay nhiều cơng đoạn trong q trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng
thù lao, trong đó bên đặt gia cơng hoặc bên nhận gia cơng là thương nhân nước ngồi.
Trong hình thức này, hoạt động xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản xuất.
- Ưu điểm: Gia công quốc tế giúp đẩy mạnh q trình chun mơn hóa lao động trên
phạm vi quốc tế, giải quyết các vấn đề dư thừa hay thiếu thốn về vốn, nguyên liệu và
nguồn lao động, tăng nguồn ngoại tệ, thu nhập quốc dân… Các doanh nghiệp nhận gia
công được tiếp cận, học hỏi với công nghệ, máy móc hiện đại, được đào tạo để nâng cao
trình độ tay nghề.
- Nhược điểm: Bên nhận gia cơng phụ thuộc q nhiều vào bên đặt gia cơng, có thể gặp


nhiều rủi ro cao nếu bên đặt gia công dừng hoạt động. Hình thức này cũng địi hỏi nhiều
cơng nhân có kỹ thuật cao để tiếp thu cơng nghệ của đối tác trong khi lợi nhuận thu được
khơng cao. Ngồi ra, bên nhận gia cơng có thể bị bóc lột sức lao động với mức thù lao rẻ

mạt, chịu mọi rủi ro và chi phí trong q trình sản xuất. Cịn bên đặt gia cơng có thể bị rị
rỉ cơng thức, kỹ thuật, bản quyền sản phẩm của mình cho đối thủ tại nước sở tại.
2.1.4.5. Xuất khẩu tại chỗ
- Khái niệm: Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu mà hàng hóa khơng qua biên
giới quốc gia mà thường là xuất khẩu vào khu vực công nghiệp dành riêng cho các cơng ty
kinh doanh, người nước ngồi.

20

- Ưu điểm: Giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí về nghiên cứu phát triển thị
trường, thâm nhập thị trường, chi phí về thủ tục hải quan, bảo hiểm hàng hóa, thời gian
thu hồi vốn nhanh, trong khi vẫn có thể thu được ngoại tệ mà còn được hưởng nhiều ưu
đãi về thuế quan.
- Nhược điểm: Doanh nghiệp xuất khẩu thu được lợi nhuận ít hơn và thụ động trong
việc tìm kiếm đối tác hay nghiên cứu mở rộng thị trường quốc tế. 2.1.4.6. Giao dịch tái
xuất
- Khái niệm: Tái xuất là xuất khẩu ra nước ngồi những hàng hóa đã nhập khẩu trước
đây nhưng chưa qua gia công chế biến ở nước tái xuất. Giao dịch tái xuất có thể được thực
hiện theo hai hình thức: tạm nhập tái xuất và chuyển khẩu.
Tạm nhập tái xuất là hình thức xuất khẩu mà doanh nghiệp của một quốc gia mua
hàng của một quốc gia này để bán cho quốc gia khác, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa
tại chính quốc gia đó và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi nước mình. Hoạt
động tái xuất bao gồm sự tham gia của 3 quốc gia khác nhau với mỗi vai trị khác nhau
trong đó: nước nhập khẩu, nước xuất khẩu và nước tái xuất.
Chuyển khẩu là hình thức mà nước chuyển khẩu chỉ thu tiền từ nước nhập khẩu và
thanh tốn cho nước xuất khẩu cịn hàng hoá sẽ xuất khẩu trực tiếp từ nước xuất khẩu
sang nước nhập khẩu, hay nhập khẩu về cửa khẩu của nước chuyển khẩu nhưng chưa
thông quan đã tiến hành xuất khẩu sang nước khác.
- Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể đạt được mức lợi nhuận cao mà không cần đầu tư
nhiều vào nhà xưởng, máy móc, thiết bị, tổ chức sản xuất và đặc biệt là khả năng thu hồi

vốn nhanh.
- Nhược điểm: Giao dịch tái xuất gây mất liên kết giữa người sản xuất và người tiêu
dùng, đòi hỏi sự nhạy bén tình hình thị trường và giá cả, sự chính xác và chặt chẽ trong các
hoạt động mua bán. Do vậy khi doanh nghiệp thực hiện theo phương thức này thì cần phải



×