Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng da giày sang thị trường EU của Công ty Cổ phần Da giày Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.25 KB, 90 trang )

-1-

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU....................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...............................................................6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................7
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................8
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ SỰ CẦN
THIẾT PHẢI THÚC ĐẨY XUÂT KHẨU MẶT HÀNG DA GIÀY
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU.............................................11
1.1. Những vần đề chung về xuất khẩu......................................................................................11
1.1.1. Khái niệm......................................................................................................................11
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu....................................................................................................11
1.1.2.1. Vai trị của xuất khẩu đối với q trình phát triển nền kinh tế.............................11
1.1.2.2. Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp.........................................................14
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu...............................................................................................15
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp................................................................................................15
1.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp................................................................................................16
1.1.3.3. Gia công xuất khẩu................................................................................................17
1.1.3.4. Tái xuất khẩu và chuyển khẩu...............................................................................18
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu............................................................19
1. Vốn..............................................................................................................................19
2. Chất lượng sản phẩm..................................................................................................19
3. Công nghệ...................................................................................................................19
4. Nguồn nhân lực...........................................................................................................20
5. Tiếp cận thông tin kinh tế, thị trường quốc tế............................................................20
6. Tiếp xúc bán hàng và marketing................................................................................20
1. Cơng cụ chính sách thương mại thuộc về thuế quan.................................................20
2. Các cơng cụ chính sách thương mại phi thuế quan...................................................20


3. Các yếu tố thuộc môi trường thế giới........................................................................23


-2-

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1.2. Thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp................................................................................24
1.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp........................................................24
1.2.2. Các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp.................................................24
1.2.2.1. Nhóm giải pháp nhằm tăng sản lượng và kim ngạch xuất khẩu...........................24
1. Lựa chọn thị trường trọng điểm và đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu.......................24
2. Lựa chọn phương thức kinh doanh xuất khẩu phù hợp với doanh nghiệp................25
3. Ổn định nguồn hàng xuất khẩu..................................................................................25
4. Nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu....................................................26
5. Tăng cường kiểm tra chất lượng hàng hố xuất khẩu...............................................26
1.2.2.2. Nhóm biện pháp mở rộng và phát triển thị trường xuất khẩu..............................27
1. Nghiên cứu thị truờng xuất khẩu................................................................................27
2. Hoàn thiện kỹ năng định giá hàng hoá xuất khẩu......................................................28
3. Phát triển hệ thống phân phối.....................................................................................28
2. Giải pháp về xây dựng thương hiệu thương mại.......................................................28
5. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến xuất khẩu....................................................................28
1.2.2.3. Các biện pháp khác................................................................................................29
1.3. Thị trường EU và sự cần thiết phải thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng da giày sang thị trường
này...............................................................................................................................................29
1.3.1. Tổng quan về thị trường EU.........................................................................................29
1.3.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ...............................................................................29
1.3.1.2. Chính sách thương mại của EU đối với sản phẩm da giày...................................32
1.3.2. Sự cần thiết phải đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng da giày sang thị trường EU có thể
được lý giải bởi các lý do sau đây..........................................................................................34


CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG DA
GIÀY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DA GIÀY..................................38
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần da giày Việt Nam...............................................................38
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty...................................................................38
2.1.1.1. Các thông tin liên quan đến Cơng ty.....................................................................38
2.1.1.2 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển.............................................................38
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh.........................................................................................39
2.1.2. Mơ hình bộ máy quản trị và tổ chức sản xuất..............................................................40


-3-

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần da giày Việt Nam.......45
2.1.4. Những đặc điểm kinh tế kinh tế - kỹ thuật của Công ty ảnh hưởng tới hoạt động xuất
khẩu mặt hàng da giày............................................................................................................47
2.1.4.1. Đặc điểm về nguồn vốn.........................................................................................47
2.1.4.2. Đặc điểm về lao động............................................................................................48
1. Lực lượng lao động và trình độ lao động...................................................................48
2. Chính sách đào tạo, lương, thưởng, trợ cấp...............................................................49
2.1.4.3. Đặc điểm cơ sở vật chất – kỹ thuật.......................................................................51
2.2. Thực trạng xuất khẩu mặt hàng da giày của Công ty cổ phần da giày Việt Nam sang thị
trường EU....................................................................................................................................52
2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu....................................................................................................52
2.2.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu..........................................................................................53
2.2..3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu........................................................................................57
2.2..4. Hình thức xuất khẩu.....................................................................................................59
2.2.5. Các biện pháp Công ty cổ phần da giày Việt Nam đã thực hiện để thúc đẩy hoạt động

xuất khẩu.................................................................................................................................59
2.2.5.1. Nhóm biện pháp nhằm tăng sản lượng và kim ngạch xuất khẩu..........................59
2.2.5.2. Nhóm biện pháp nhằm mở rộng và phát triển thị trường xuất khẩu....................60
2.2.5.3. Các biện pháp khác................................................................................................61
2.2.3. Đánh giá hoạt động xuất khẩu mặt hàng da giày sang thị trường EU của Công ty cổ
phần da giày Việt Nam............................................................................................................62
2.2.3.1. Những ưu điểm trong hoạt động xuất khẩu mặt hàng da giày của Công ty cổ
phần da giày Việt Nam sang thị trường EU.......................................................................62
2.2.3.2. Những tồn tại trong hoạt động xuất khẩu mặt hàng da giày của Công ty cổ phần
da giày Việt Nam sang thị trường EU................................................................................63
2.2.3.3. Nguyên nhân của những mặt tồn tại......................................................................64
1. Nguyên nhân chủ quan...............................................................................................64
2. Nguyên nhân khách quan...........................................................................................66

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT
HÀNG DA GIÀY SANG THỊ TRƯỜNG EU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DA GIÀY VIỆT NAM.............................................................68


-4-

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

3.1. Cơ hội và thách thức đối với mặt hàng da giày của Việt Nam trên thị trường EU............68
3.1.1. Cơ hội............................................................................................................................68
3.1.2. Thách thức.....................................................................................................................70
3.2. Phương hướng xuất khẩu mặt hàng da giày của Công ty cổ phần da giày Việt Nam sang
thị trường EU...............................................................................................................................72
3.2.1. Mục tiêu phát triển chung của Công ty........................................................................72
3.2.2. Phương hướng hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần da giày Việt Nam sang thị

trường EU................................................................................................................................72
3.3. Các giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng da giày của Công ty cổ phần da giày
Việt Nam sang thị trường EU.....................................................................................................74
3.3.1. Các giải pháp tháo gỡ những khó khăn trước mắt của Cơng ty...................................74
3.3.1.1. Giải quyết vấn đề thiếu vốn kinh doanh...............................................................74
3.3.1.2. Khắc phục tình trạng công nghệ lạc hậu, yếu kém như hiện nay.........................75
3.3.1.3. Ổn định tâm lý cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên trong Cơng ty sau cổ phần
hố.......................................................................................................................................78
3.3.2. Các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu trong tương lai....................................79
3.3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh xuất nhập khẩu................................................79
3.3.2.2. Đầu tư có hiệu quả các nguồn tiềm lực vật chất và phi vật chất của Công ty.....80
1. Nâng cao chất lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng, tạo lợi thế về chi phí và
khả năng hạ giá thành sản phẩm, nâng cao vị thế cạnh tranh của Công ty...................80
2. Nâng cao tính chủ động trong việc đảm bảo nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất 81
3.3.2.3. Phát triển thị trường xuất khẩu của Công ty, từng bước chuyển dần từ gia công
xuẩt khẩu sang xuất khẩu trực tiếp.....................................................................................82
3.3.2.4. Hình thành và xây dựng văn hố Cơng ty, văn hoá doanh nghiệp.......................83
3.3.2.5. Tăng cường hợp tác, mở rộng liên kết với hiệp hôi da giày và các doanh nghiệp
da giày khác.........................................................................................................................84
3.3.3. Một số kiến nghị...........................................................................................................84
3.3.3.1. Đối với nhà nước...................................................................................................85
1. Bảo lãnh tín dụng và cung cấp tín dụng xuất khẩu....................................................85
2. Áp dụng các biện pháp hỗ trợ xuất khẩu phù hợp với luật pháp quốc tế..................86
3. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến xuất khẩu sản phẩm da giày sang thị trường EU87
3.3.3.2. Đối với Hiệp hội da giày Việt Nam......................................................................88


-5-

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


KẾT LUẬN............................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................90


-6-

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
STT
TÊN BẢNG
TRANG
01 Bảng 1.1 : Sản lượng giày dép trung bình hàng năm của các
31
quốc gia EU
02 Bảng 1.2 : Lợi thế so sánh của Việt Nam về lao động và chất
36
lượng sản phẩm so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
03 Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
45
ty cổ phần Da Giày Việt Nam
04 Bảng 2.2 : Tài sản và nguồn vốn công ty cổ phần Da Giày
47
Việt Nam
05 Bảng 2.3 : Cơ cấu vốn điều lệ của công ty cổ phần Da Giày
48
Việt Nam
06 Bảng 2.4 : Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng da giày của công
52

ty cổ phần da giày
07 Bảng 2.5 : Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty cổ phần
54
Da Giày Việt Nam sang thị trường EU
08 Bảng 2.6 : Cơ cấu thị trường xuất khẩu ( thị trường EU ) của
57
công ty cổ phần Da giày Việt Nam
09 Bảng 2.7 : Các hình thức xuất khẩu của cơng ty cổ phần Da
58
Giày Việt Nam

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
TÊN HÌNH
01 Hình 2.1 : Mơ hình bộ máy tổ chức công ty cổ phần Da Giày
Việt Nam

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EU

: European Union_Liên minh châu Âu

TRANG
42


-7-

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


EC

: European Commission_Uỷ ban châu ÂU

FDI

: Foreign Direct Investment_Đầu tư trực tiếp nước ngoài

WTO

: World Trade Organization_Tổ chức thương mại thế giới

MFN

: Most Favoured Nation_Tối Huệ Quốc

GSP

: Generalized System of Preferences_Hệ thống ưu đãi phổ cập

GDP

: Gross Domestic Product_Tổng sản phẩm quốc nội

ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông
HĐQT

: Hội đồng quản trị

ISO


: International Standardisation for Organization_Tổ chức quốc
tế về tiêu chuẩn hoá

Ts

: Tỷ suất

TS

: Tài sản

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

NSNN

: Ngân sách nhà nước

FOB

: Free On Board_Giao lên tàu tại cảng nước xuất khẩu

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành da giày Việt Nam là ngành cơng nghiệp chiếm vị trí thứ ba về kim ngạch


-8-


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

xuất khẩu, chỉ sau ngành dệt may và dầu khí, chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng
kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Là ngành có định hướng xuất khẩu rõ rệt
( chiếm trên 90% sản lượng sản xuất ), tỷ lệ xuất khẩu của ngành luôn chiếm
khoảng 10% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Việt Nam luôn là một trong
10 nước sản xuất và xuất khẩu giày lớn nhất trên thế giới. Từ năm 2004, Việt
Nam đã trở thành nước đứng thứ tư thế giới về xuất khẩu giày dép sau Trung
Quốc, Hồng Kông, Italia. Trong số các thị trường xuất khẩu chủ yếu, EU là thị
trường xuất khẩu lớn nhất của ngành da giày Việt Nam. Hàng năm có khoảng
90% sản phẩm do ngành sản xuất được xuất khẩu sang các thị trường, trong đó
thị trường EU chiếm tỷ trọng 59% ( khơng kể số xuất khẩu qua các nước thứ ba ),
thị trường Mỹ 20%, thị trường Nhật Bản 3%, còn lại là các thị trường nhỏ khác.
Theo thống kê của EU, từ năm 1996, Việt Nam đã đạt vị trí thứ ba ( sau Trung
Quốc và Indonexia ) trong số các nước xuất khẩu giày dép nhiều nhất vào EU.
Tuy nhiên, xuất phát từ nội tại sản xuất nhiều năm qua, ngành da giày Việt
Nam còn nhiều tồn tại chưa khắc phục được. Dù là nước xuất khẩu lớn, nhưng
các doanh nghiệp da giày Việt Nam chủ yếu sản xuất và xuất khẩu theo phương
thức gia công, không chủ động được nguồn nguyên liệu, bị hạn chế về vốn và
công nghệ. Trong khi đó đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Việt Nam là Trung
Quốc đã xây dựng được ngành công nghiệp hỗ trợ như ngành sản xuất nguyên
phụ liệu và các trung tâm phát triển mẫu mốt nằm cạnh các khu công nghiệp sản
xuất giày dép, rất thuận lợi cho việc đáp ứng triển khai mẫu mã mới của khách
hàng. Với những thuận lợi đó, Trung Quốc hiện đang chiếm lĩnh thị phần thống
trị tại các thị trường lớn như 83,5 % tại Mỹ và hơn 64 % thị trường EU. Đây thực
sự là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp thuộc ngành da giày của Việt
Nam.
Hiện nay, dù Việt Nam đã là thành viên của WTO, ngành da giày Việt
Nam vẫn chịu sức ép cạnh tranh rất lớn từ các đối thủ mạnh như Trung Quốc, Ấn



-9-

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Độ, Indonexia, Thái Lan… do họ có ưu thế hơn về vốn, công nghệ, đặc biệt là
chủ động về nguồn nguyên liệu.
Ngoài những thách thức và áp lực trong cạnh tranh, mức thuế 10 % mà EC
đang áp dụng đối với mặt hàng giày mũ da xuất xứ Việt Nam ( từ tháng 10/2006)
đã khiến nhiều doanh nghiệp da giày gặp khó khăn trong đàm phán, tiếp nhận các
đơn hàng mới và đứng trước nguy cơ bị mất đơn hàng, mất luôn cả khách hàng.
Là một doanh nghiệp có truyền thống lâu đời trong lĩnh vực da giày, Công
ty cổ phần da giày Việt Nam cũng không tránh khỏi những khó khăn và thách
thức nói trên. Hoạt động sản xuất và xuất khẩu mặt hàng da giày của Cơng ty
trong những năm gần đây đã có những dấu hiệu giảm sút.
Trước thực trạng nói trên, trong thời gian thực tập tại công ty, tôi đã quyết
định chọn đề tài : “ Thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng da giày sang thị trường EU của
công ty cổ phần Da Giày Việt Nam “ để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu :
Mục đích chính của luận văn là nghiên cứu đề xuất giải pháp đẩy mạnh thúc đẩy
hoạt động xuất khẩu mặt hàng da giày của Công ty cổ phần Da Giày Việt Nam
sang thị trường EU.
Để đạt tới mục đích đó, luận văn sẽ giải quyết các nhiệm vụ cơ bản sau :


Hệ thống hố những vấn đề lý luận chung về xuất khẩu và thúc đẩy
xuất khẩu của doanh nghiệp.




Phân tích đánh giá thực trạng xuất khẩu và hoạt động thúc đẩy xuất
khẩu của Công ty cổ phần Da Giày Việt Nam sang thị trường EU.



Đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu mặt hàng
da giày của Công ty cổ phần Da Giày Việt Nam sang thị trường EU.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp, cụ


- 10 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

thể luận văn nghiên cứu : Hoạt động xuất khẩu các mặt hàng da giày của công ty
cổ phần Da Giày Việt Nam sang thị trường EU trong giai đoạn từ 2004 – 2007.
4. Kết cấu của đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm 3 chương sau đây :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về xuất khẩu và sự cần thiết phải thúc đẩy xuất
khẩu mặt hàng da giày Việt Nam sang thị trường EU
Chương 2 : Thực trạng xuất khẩu mặt hàng da giày của Công ty cổ phần da
giày Việt Nam
Chương 3 : Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng da giày sang thị trường
EU của Công ty cổ phần da giày Việt Nam

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ SỰ CẦN

THIẾT PHẢI THÚC ĐẨY XUÂT KHẨU MẶT HÀNG DA GIÀY
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU


- 11 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1.1. Những vần đề chung về xuất khẩu
1.1.1. Khái niệm
Xuất khẩu là hoạt động đưa các hàng hoá, dịch vụ từ quốc gia này sang quốc gia
khác.Xuất khẩu được coi là hình thức thâm nhập thị trường nước ngồi ít rủi ro
và chi phí thấp. Dưới giác độ kinh doanh, xuất khẩu là việc bán các hàng hoá và
dịch vụ. Dưới giác độ phi kinh doanh như q tặng hoặc viện trợ khơng hồn lại
thì hoạt động đó lại là việc lưu chuyển hàng hố hoặc dịch vụ qua biên giới quốc
gia.
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu
1.1.2.1. Vai trò của xuất khẩu đối với quá trình phát triển nền kinh tế
Xuất khẩu được thừa nhận là một hoạt động rất cơ bản của hoạt động kinh tế đối
ngoại, là phương tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Việc mở rộng xuất khẩu để
tăng thu nhập ngoại tệ cho đất nước và cho nhu cầu nhập khẩu phục vụ cho sự
phát triển kinh tế là một mục tiêu quan trọng nhất của chính sách thương mại.
 Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ cơng nghiệp hố đất
nước
Cơng nghiệp hố đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu để
khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của nước ta. Để cơng nghiệp hố
đất nước trong một thời gian ngắn, địi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu
máy móc, thiết bị, kỹ thuật, cơng nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như :



Xuất khẩu hàng hố



Đầu tư nước ngồi



Vay nợ, viện trợ



Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ



Xuất khẩu sức lao động


- 12 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ… tuy quan
trọng nhưng rồi cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời kỳ sau này.
Nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu, cơng nghiệp hố đất nước là xuất
khẩu. Xuất khẩu quyết định qui mô và tốc độ tăng trưởng của nhập khẩu.
Ở Việt Nam, thời kỳ 1986 – 1990, nguồn thu từ xuất khẩu hàng hoá đảm
bảo tới trên 75 % nhu cầu ngoại tệ cho nhập khẩu, tương tự, thời kỳ 1991 – 1995

là 66 % và 1996 – 2000 là 50 % (đó là chưa thống kê nguồn vốn thông qua xuất
khẩu dịch vụ ).
Trong tương lai, nguồn vốn bên ngoài sẽ tăng lên nhưng mọi cơ hội đầu tư
và vay nợ nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ thuận lợi khi chủ đầu tư và
người cho vay thấy được khả năng xuất khẩu – nguồn vốn chủ yếu để trả nợ –
trở thành hiện thực.
 Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất

phát triển
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng đã và đang thay đổi vơ cùng mạnh mẽ. Đó là thành
quả của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trong q trình cơng nghiệp hố phù hợp với xu hướng phát triển của nền
kinh tế thế giới và là tất yếu đối với nước ta.
Có 2 cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế :


Một là, xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ các sản phẩm thừa do sản xuất
vượt quá nhu cầu nội địa. Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu,
chậm phát triển như nước ta, sản xuất về cơ bản còn chưa đủ tiêu dung.
Do vậy, nếu chỉ thụ động chờ ở sự “thừa ra” của sản xuất thì xuất khẩu
sẽ vẫn cứ nhỏ bé và tăng trưởng chậm chạp. Sản xuất và sự thay đổi cơ
cấu kinh tế sẽ diễn ra rất chậm chạp.



Hai là coi thị trường, đặc biệt là thị trường thế giới là huớng quan trọng


- 13 -


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

để tổ chức sản xuất. Quan điểm thứ 2 chính là xuất phát từ nhu cầu của
thị trường thế giới để tổ chức sản xuất. Điều đó có tác động tích cực
đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự tác
động này đến sản xuất thể hiện ở chỗ :
o Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành có cơ hội phát triển thuận lợi.

Chẳng hạn, khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho
việc phát triển ngành sản xuất nguyên liệu như bong, sợi hay thuốc
nhuộm, công nghiệp tạo mẫu… Sự phát triển của ngành công nghiệp
chế biến thực phẩm xuất khẩu, dầu thực vật, chè… có thể sẽ kéo
theo sự phát triển của các ngành cơng nghiệp chế tạo thiết bị phục
vụ cho nó.
o Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần cho

sản xuất phát triển và ổn định.
o Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản

xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước
o Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm cải tạo và

nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Điều này muốn nói xuất
khẩu là phương tiện quan trọng tạo ra vốn, kỹ thuật và công nghệ
tiên tiến từ thế giới bên ngồi vào Việt Nam, nhằm hiện đại hố nền
kinh tế của đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới.
o Thơng qua xuất khẩu, hàng hố của nước ta sẽ tham gia vào cuộc

cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc canh

tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ
cấu sản xuất ln thích nghi được với thị trường.
o Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn

thiện cơng việc quản trị kinh doanh, thúc đẩy sản xuất, mở rộng thị
trường.


- 14 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

 Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết cơng ăn việc làm và cải

thiện đời sống nhân dân
Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước
hết, sản xuất, chế biến và dịch vụ hàng xuất khẩu đang trực tiếp là noi thu hút
hàng triệu lao động vào làm việc với mức thu nhập khơng thấp.
Xuất khẩu cịn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu
phục vụ trực tiếp đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu
tiêu dùng của nhân dân.
Quan trọng là việc xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất, làm cho cả
qui mô lẫn tốc độ sản xuất tăng lên, các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành
nghề mới ra đời, sự phân cơng lao động mới địi hỏi lao động được sử dụng nhiều
hơn, năng suất lao động cao và đời sống nhân dân được cải thiện.
 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của

nước ta
Chúng ta thấy rõ xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại
phụ thuộc lẫn nhau. Có thể hoạt động xuất khẩu có sớm hơn các hoạt động kinh

tế đối ngoại khác và tạo điều kiện thúc đẩy các quan hệ kinh tế này phát triển.
Chẳng hạn, xuất khẩu và công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín
dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế… Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế đối
ngoại chúng ta vừa kể lại tạo tiền đề cho mở rộng xuất khẩu.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để
phát triển kinh tế và thực hiện cơng nghiệp hố đất nước
1.1.2.2. Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp
Xuất khẩu là hình thức thâm nhập thị trường nước ngồi ít bị rủi ro, không tốn
nhiều chi phí, dễ áp dụng trong giai đoạn đầu thâm nhập thị trường quốc tế của
doanh nghiệp.
Xuất khẩu có thể mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích :


- 15 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



Tăng doanh số bán hàng của doanh nghiệp



Doanh nghiệp có thể tiếp thu được kinh nghiệm kinh doanh quốc tế, tận
dụng được năng lực dư thừa khi tham gia vào hoạt động xuất khẩu hàng
hố



Xuất khẩu giúp doanh nghiệp phân tán được rủi ro khi thị trường nội

địa có những biến động lớn



Có những thị trường nước ngoài mang lại lợi nhuận cao hơn cho doanh
nghiệp so với những thị trường trong nước



Doanh nghiệp có thể phát triển một hệ thống khách hàng lớn hơn để
phục vụ chiến lược qui mơ kinh doanh của mình

1.1.3. Các hình thức xuất khẩu
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hoạt động bán hàng trực tiếp của một Cơng ty cho các
khách hàng của mình ở thị trường nước ngồi.
Xuất khẩu trực tiếp có 2 hình thức chủ yến là :


Đại diện bán hàng : đại lý bán hàng là hình thức bán hàng khơng mang
danh nghĩa của mình mà lấy danh nghĩa của người uỷ thác nhằm nhận
lương và một phần hoa hồng trên cơ sở giá trị hàng hoá bán được. Trên
thực tế, đại diện bán hàng hoạt động như là nhân viên bán hàng của
Cơng ty ở thị trường nước ngồi. Cơng ty sẽ ký hợp đồng trực tiếp với
khách hàng ở nước đó.



Đại lý phân phối : đại lý phân phối là người mua hàng hố của Cơng ty
để bán theo kênh tiêu thụ ở khu vực mà Công ty phân định. Công ty

khống chế phạm vi phân phối, kênh phân phối ở thị trường nước ngoài .
Đại lý phân phối chấp nhận tồn bộ rủi ro liên quan đến việc bán hàng
hố ở thị trường đã phân định và thu lợi nhuận qua chênh lệch giữa giá
mua và giá bán.


- 16 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là hình thức bán hàng hố và dịch vụ của Cơng ty ra nước
ngồi thơng qua trung gian ( thông qua người thứ ba ).
Các trung gian mua bán chủ yếu trong kinh doanh xuất khẩu là : đại lý,
Công ty quản lý xuất nhập khẩu và Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu. Các
trung gian mua bán này khơng chiếm hữu hàng hố của Cơng ty nhưng trợ giúp
Cơng ty xuất khẩu hàng hố sang thị trường nước ngồi.


Đại lý : là các cá nhân hay tổ chức đại diện cho nhà xuất khẩu thực hiện
một hay một số hoạt động nào đó ở thị trương nước ngồi. Đại lý chỉ
thực hiện một cơng việc nào đó cho Cơng ty uỷ thác và nhận thù lao.
Đại lý khơng chiếm hữu và sỡ hữu hàng hố. Đại lý là người thiết lập
quan hệ hợp đồng giữa Công ty và khách hàng ở thị trường nước ngồi.



Cơng ty quản lý xuất khẩu : là Công ty nhận uỷ thác và quản lý cơng
tác xuất khẩu hàng hố. Cơng ty quản lý xuất khẩu hàng hóa hoạt động
trên danh nghĩa của Công ty xuất khẩu nên là nhà xuất khẩu gián tiếp.

Công ty quản lý xuất khẩu đơn thuần làm các thủ tục xuất khẩu và thu
phí dịch vụ xuất khẩu. Bản chất của công tác quản lý xuất khẩu là làm
các dịch vụ quản lý và thu được một khoản thù lao nhất định từ các hoạt
động đó.



Cơng ty kinh doanh xuất khẩu : là Công ty hoạt động như nhà phân
phối độc lập có chức năng kết nối các khách hàng nước ngồi với các
Cơng ty xuất khẩu trong nước để đưa hàng hố ra nước ngồi tiêu thụ.
Bản chất của Công ty kinh doanh xuất khẩu là thực hiện các dịch vụ
xuất khẩu nhằm kết nối khách hàng nước ngồi với Cơng ty xuất khẩu.



Đại lý vận tải : là các Công ty thực hiện dịch vụ thuê vận chuyển va
những hoạt động có liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hoá như khai
báo hải quan, áp biểu thuế quan, thực hiện giao nhận chuyên chở và bảo


- 17 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

hiểm.
1.1.3.3. Gia cơng xuất khẩu
Đó là hoạt động mà một bên – gọi là bên đặt hàng – giao nguyên vật liệu, bán
thành phẩm, có khi cả máy móc, thiết bị và chuyên gia cho bên kia – gọi là bên
nhận gia công – để sản xuất một mặt hàng mới theo yêu cầu của bên đặt hàng.
Sau khi sản xuất xong, bên đặt hàng nhận hàng hố đó từ bên nhận gia cơng và

trả tiền công cho bên làm hàng gọi là hoạt động gia công. Khi hoạt động gia công
vượt ra khỏi pham vi biên giới quốc gia thị gọi là gia công xuất khẩu.
Tóm lại, gia cơng xuất khẩu là đưa các yếu tố sản xuất ( chủ yếu là nguyên
liệu ) từ nước ngồi về để sản xuất hàng hố, nhưng không phải để tiêu dùng
trong nước mà để xuất khẩu thu ngoại tệ chênh lệch do tiền công đem lại. Vì vậy,
suy cho cùng, gia cơng xuất khẩu là hình thức xuất khẩu lao động, nhưng là loại
lao động dưới dạng được sử dụng (được thể hiện trong hàng hoá ), chứ không
phải dưới dạng xuât khẩu nhân công ra nước ngồi.
Có 2 loại quan hệ gia cơng quốc tế :


Một là, bên đặt gia cơng cung cấp ngun liệu hoặc bán thành phẩm
( không chịu thuế quan ) cho người nhận gia công để chế biến sản phẩm
và giao trở lại cho bên đặt gia công. Ở đây chưa có sự chuyển giao
quyền sở hữu đối với nguyên liệu, bán thành phẩm. Thực chất đây là
hình thức “ làm thuê “ cho bên đặt gia công , bên nhận gia cơng khơng
có quyền chi phối sản phẩm làm ra.



Hai là, nguyên liệu hoặc bán thành phẩm được xuất đi nhằm gia cơng
chế biến và sau đó nhập thành phẩm trở lại. Trong quan hệ này, quyền
sở hữu đối với nguyên liệu, bán thành phẩm đã được chuyển giao. Vì
vây, khi nhập trở lại các bộ phận giá trị thực tế tăng thêm đều phải chịu
thuế quan. Thực chất đây là hình thức bên đặt gia cơng giao ngun vật
liệu , giup đỡ kỹ thuật cho bện nhận gia công và bao tiêu sản phẩm.


- 18 -


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Các hình thức gia cơng xuất khẩu :


Gia cơng sản phẩm cơng nghiệp xuất khẩu ( bao gồm cả tiểu thủ cơng
nghiệp ).



Gia cơng sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu ( bao gồm trồng trọt và chăn
nuôi ).

1.1.3.4. Tái xuất khẩu và chuyển khẩu
Mỗi quốc gia có một định nghĩa riêng về tái xuất. Nhiều nước Tây Âu và Mỹ Lating quan niệm tái xuất là xuất khẩu những hàng ngoại quốc từ kho hải quan,
chưa qua chế biến ở nước mình. Anh, Mỹ và một số nước khác lại coi đó là việc
xuất khẩu những hàng ngoại quốc chưa qua chế biến ở trong nước dù hàng đó đã
qua lưu thơng nội địa. Như vậy, các nước đều thống nhất quan niệm tái xuất là lại
xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng trước đây đã nhập khẩu , chưa qua chế
biến ở nước tái xuất.
Giao dịch tái xuất bao gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về
một số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu. Giao dịch này luôn luôn thu hút ba
nước : nước xuất khẩu, nước tái xuất và nước nhập khẩu. Vì vậy người ta còn gọi
giao dịch tái xuất là giao dịch ba bên hay giao dịch tam giác.
Các loại hình tái xuất : tái xuất có thề được thực hiên bằng một trong hai
hình thức sau :


Tái xuất theo đúng nghĩa của nó : hàng hoá đi từ nước xuất khẩu tới
nước tái xuất, rồi lại được xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập

khẩu. Ngược chiều với sự vân động của hàng hoá là sự vận động của
đồng tiền : nước tái xuất trả tiền nước xuất khẩu và thu tiền của nước
nhập khẩu.



Chuyển khẩu : hàng hố đi thẳng từ nước xuất khẩu sang nước nhập
khẩu. Nước tái xuất trả tiền cho nước xuất khẩu và thu tiền của nước
nhập khẩu.


- 19 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Cần phân biệt các loại hình tái xuất khẩu với kinh doanh quá cảnh. Kinh
doanh quá cảnh là kinh doanh dịch vụ vận tải chở hàng nước ngoài từ một cửa
khẩu này đến một cửa khẩu biên giới khác.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp
1.1.4.1. Các yếu tố chủ quan
1. Vốn
Trong thương mại quốc tế, các hợp đồng bn bán thường có giá trị rất lớn nên
nó địi hỏi nhiều về vốn đối với các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất khẩu.
Hơn nữa, việc thanh toán trong hoạt động bn bán quốc tế thường khơng nhanh
chóng như các hoạt động bn bán nội địa, đó là chưa kể đến những rủi ro xuất
phát từ phía đối tác, do đó, khả năng huy động vốn ảnh hưởng rất hớn đến khả
năng thực hiện các hợp đồng buôn bán sau đó của doanh nghiệp xuất khẩu.
2. Chất lượng và mẫu mã sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là điểu kiện tiên quyết để chiếm lĩnh thị trường bởi thị
trường nước ngoài, đặc biệt là thị trường các nước phát triển thường là các thị

trường rất khó tính. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp khơng đảm bảo chất lượng
thì sẽ khó có thể cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường quốc tế.
Bên cạnh chất lượng thì mẫu mã của sản phẩm cũng là yếu tố ảnh hưởng
chính đến quyết định lựa chọn sản phẩm của khách hàng, đặc biệt là các sản
phẩm địi hỏi tính thời trang.
3. Cơng nghệ
Cơng nghệ luôn là vấn đề cốt lõi của mỗi doanh nghiệp, có ảnh hưởng quyết định
tới năng suất, chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất.... Do đó, nó quyết định đến
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế, nơi các cuộc canh
tranh thường diễn ra rất gay gắt.
4. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là yếu tố nội lực quan trọng hàng đầu của mọi loại doanh nghiệp


- 20 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

và năng suất, chất lượng lao động sẽ quyết định thành bại của doanh nghiệp.
5. Tiếp cận thông tin kinh tế, thị trường quốc tế
Thông tin là yếu tố rất quan trọng đối với các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế,
nó cho phép các doanh nghiệp nắm được những nhu cầu, những xu hướng cũng
như những biến đổi bất thường của thị trường thế giới cũng như những biến động
liên quan đến chính trị, quân sự có thể ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh
nghiêp. Doanh nghiệp có thể tiếp cận và nắm bắt được các thơng tin này hay
khơng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh quốc tế của doanh nghiệp.
6. Tiếp xúc bán hàng và marketing
Thị trường quốc tế và thị trường nội địa ln có những khác biệt rất lớn. Hoạt
động marketing và tiếp xúc bán hàng sẽ làm thích ứng hoạt động và sản phẩm
của doanh nghiệp với các nhu cầu của thị trường xuất khẩu bên ngồi.

1.1.5.2. Các yếu tố khách quan
1. Cơng cụ chính sách thương mại thuộc về thuế quan
Thuế xuất khẩu được dùng làm công cụ để điều tiết và quản lý xuất khẩu. Thuế
này được đánh vào hàng hoá xuất khẩu nhằm hạn chế hay khuyến khích xuất
khẩu.
2. Các cơng cụ chính sách thương mại phi thuế quan
 Quan hệ chính trị ngoại giao: Quốc gia muốn phát triển thị trường hàng xuất

khẩu thì trước hết phải có đường lối chính trị mở cửa hội nhập với thế giới
một cách nhất quán và ổn định lâu dài, có quan hệ ngoại giao ngoại thương
thông qua các hiệp định được ký kết và triển khai cụ thể cho từng thời kỳ. Sự
thiết lập quan hệ ngoại giao, ngoại thương giữa các nước đóng một vai trò
quan trọng trong việc thúc đẩy xuất khẩu. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động xuất khẩu và tìm thị trường đối tác.
 Chính sách thương mại của nhà nước

Chính sách mậu dịch tự do : Tự do hoá thương mại gắn liền với việc nhà


- 21 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

nước áp dụng các biện pháp cần thiết để từng bước giảm thiểu những trở ngại đối
với những hoạt động thương mại. Mục đích của tự do hố thương mại là thúc đẩy
q trình quốc tế hố đời sống kinh tế thế giới, hình thành một thị trường toàn
cầu và phát huy lợi thế của từng quốc, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh,
giúp quốc gia phân phối nguồn lực trong nước một cách hiệu quả nhất.
Chính sách bảo hộ mậu dịch : Bên cạnh chính sách tự do hố thương mại,
chính sách bảo hộ thương mại cũng được nhiều nước thực hiện trong thời kỳ mới

phát triển. Khi áp dụng chính sách này, nhà nước thường sử dụng các công cụ,
biện pháp thuế quan và phi thuế quan để tranh cho hàng hoá và doanh nghiệp
trong nước khỏi cạnh tranh trực tiếp với hàng hố và doanh nghiệp của nước
ngồi.
 Chính sách đầu tư

Chính sách khuyến khích đầu tư trong nước : Chính sách khuyến khích đầu
tư trong nước là một nhân tố quan trọng nhằm tạo ra một nguồn cung cấp lớn, ổn
định và có chất lượng cho thị trường xuất khẩu hàng hố. Nói cách khác, khuyến
khích đầu tư trong nước là cơ sở quan trọng để tăng nguồn cung ứng trong nước,
đáp ứng nhu cầu thị trường thế giới.
Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngồi : chính sách thu hút, sử dụng
FDI sẽ có những ảnh hưởng tích cực đối với phát triển thị trường xuất khẩu hàng
hoá nếu có những biện pháp khuyến khích về tài chính ( miễn giảm thuế, thưởng
xuất khẩu ), những ưu đãi về thủ tục… đối với doanh nghiệp FDI có đóng góp
tích cực vào xuất khẩu.
 Quy định hải quan: Hàng hố xuất khẩu phải được thơng quan một cách

nhanh chóng. Nếu hoạt động hải quan phức tạp gây nhiều phiền hà cho người
xuất khẩu thì sẽ làm mất cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp. Muốn vậy
phải hoàn thiện qui trình nghiệp vụ hải quan, áp dụng các phương tiện kỹ
thuật hiện đại, phân loại hàng hoá theo mức độ quan trọng để từ đó thơng


- 22 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

quan nhanh chóng những hàng hố thơng thường.
 Hạn ngạch xt khẩu : Hạn ngạch là công cụ hạn chế khối lượng xuất khẩu


của một mặt hàng hay một nhóm hàng. Hạn ngạch xuất khẩu được dùng để
bảo hộ sản xuất trong nước, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và những mặt hàng
quý hiếm.
 Tỷ giá hối đối : Nhà nước có thể điều chỉnh giá trị đồng nội tệ tăng hoặc

giảm so với ngoại tệ để khơng khuyến khích hoặc khuyến khích xuất khẩu.
Nhưng cũng cần nhấn mạnh rằng, nếu dùng tỷ giá để khuyến khích xuất khẩu
khơng phải trường hợp nào cũng tốt vì được lợi trong xuất khẩu thì lại bị thiệt
trong nhập khẩu.
 Hàng rào kỹ thuật và vệ sinh kiểm dịch động thực vật: Đây là công cụ của

WTO cho phép các nước được sử dụng các qui định, tiêu chuẩn kỹ thuật, biện
pháp vệ sinh kiểm dịch mà nước đó cho là thích hợp và phù hợp với việc bảo
vệ môi trường, sức khoẻ cho người tiêu dùng với điều kiện biện pháp này
không tạo ra sự phân biệt đối xử tuỳ tiện hoặc hạn chế vô lý thương mại quốc
tế với bất kỳ nước nào.
 Chế độ bảo vệ thương mại tạm thời : Chế độ này bao gồm các biện pháp như

tự vệ, trợ cấp, đối kháng, chống bán phá giá… Quyền tự vệ trong thương mại
quốc tế được WTO thừa nhận để hạn chế định lượng hàng nhập khẩu trong
một thời gian nhất định nhằm “bảo vệ” ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại
hay có nguy cơ bị thiệt hại nghiêm trọng. Vận dụng quyền này, các nước đã
ban hành các văn bản pháp luật làm cơ sở pháp lý áp dụng biện pháp tự vệ
trong thương mại quốc tế.
 Hạn chế xuất khẩu tự nguyện : Đây là một hình thức của hàng rào mậu dịch

phi thuế, theo đó quốc gia nhập khẩu địi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế
bớt lượng hàng hố xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện, nếu không
nước nhập khẩu sẽ áp dụng biện pháp “trả đũa” kiên quyết.



- 23 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

 Hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu: Chính phủ đầu tư tài chính và cơ sở vật chất kỹ

thuật trang thiết bị cho việc thu thập thông tin tin trường thế giới hỗ trợ các
doanh nghiệp xuất khẩu, giúp các doanh nghiệp giao lưu với các đối tác nước
ngồi để tìm kiếm thị trường và cơ hội kinh doanh, đẩy mạnh hoạt động xuất
khẩu hàng hoá như tham gia hội chợ quốc tế, gặp gỡ trao đổi thông tin thương
mại với các doanh nghiệp nước ngồi. Cần có nhiều hình thức khuyến khích
xuất khẩu thơng qua việc phát triển quĩ hỗ trợ xuất khẩu.
 Tín dụng xuất khẩu: Nhà nước sử dụng cơng cụ tín dụng như điều chỉnh lãi

suất theo hướng cho vay đối với các nhà kinh doanh xuất khẩu, hình thành
quỹ hỗ trợ xuất khẩu, đơn giản hoá các thủ tục hành chính cho các đối tượng
vay làm hàng xuất khẩu.
3. Các yếu tố thuộc môi trường thế giới
 Các nguyên tắc điều chỉnh thương mại quốc tế

Nguyên tắc tương hỗ : theo nguyên tắc này, các nước có quan hệ ngoại
thương dành cho nhau những ưu đãi và nhân nhượng tương xứng nhau trong
quan hệ buôn bán dựa trên cơ sở tiềm lực của các bên tham gia. Nhưng, trong
nhiều trường hợp các nước yếu hơn thường phải buộc chấp nhận các điều kiện do
các bên mạnh hơn đưa ra.
Nguyên tắc không phân biệt đối xử : nguyên tắc này được thể hiện dưới 2
dạng, quy chế tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia. Quy chế tối huệ quốc ( MFN ) là
chế độ mà các nước dành cho nhau trong quan hệ kinh tế và buôn bán về mặt

thuế quan, mặt hàng trao đổi, tàu bè chuyên chở, quyền lợi của pháp nhân và tư
nhân của nước này trên lãnh thổ nước kia.
Nguyên tắc ngang bằng dân tộc : Nguyên tắc này đòi hỏi một nước dành
cho tư nhân và pháp nhân nước ngồi trên lãnh thổ nước mình một xử đối xử
ngang bằng như đối xử với tư nhân và pháp nhân của chính nước mình trong vấn
đề kinh doanh, thuế khoá, hàng hải, cư trú, sự bảo vệ của luật pháp… ngoại trừ


- 24 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

quyền bầu cử, ứng cử, nghĩa vụ qn sự.
 Tình hình chính trị, qn sự : Sự biến động của tình hình chính trị, qn sự

trên thế giới có tác động mạnh mẽ đến tình hình cung và cầu của các nước. Do
vậy, trong hoạt động phát triển thị trường hàng hoá xuất khẩu, việc nghiên
cứu, phân tích thường xun tình hình chính trị này giữ một vai trị quan
trọng, phục vụ cho việc tìm hiều rõ ràng về thông tin liên quan đến hoạt động
nhập khẩu của các nước.
1.2. Thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, việc mở rộng hoạt động xuất
khẩu là một trong những mục tiêu chiến lược hàng đầu. Để đạt được mục tiêu đó
địi hỏi phải có sự nỗ lực cả từ phía nhà nước lẫn doanh nghiệp.
Dưới góc độ doanh nghiệp, thúc đẩy xuất khẩu có thể được hiểu như là
tổng hợp các biện pháp mà doanh nghiệp có thể áp dụng để gia tăng khả năng,
quy mô và hiệu quả hoạt động xuất khẩu của mình.
1.2.2. Các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
1.2.2.1. Nhóm giải pháp nhằm tăng sản lượng và kim ngạch xuất khẩu

Đây là nhóm các biện pháp nhằm tác động đến nguồn cung hàng hố xuất khẩu
của doanh nghiệp, nó bao gồm các biện pháp chủ yếu sau :
1. Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu, kết hợp xác định mặt hàng trọng điểm với
việc đa dạng hoá các mặt hàng xuất khẩu
Dựa trên cơ sở kết quả nghiên cứu thị trường thu được, nhà kinh doanh phải xác
định các mặt hàng có thể kinh doanh, quy cách, phẩm chất, nhãn hiệu, bao bì
đóng gói hàng hoá như thế nào? Vấn đề quan trọng là trong giai đoạn này là
doanh nghiệp cần xác định được mặt hàng kinh doanh trọng điểm cũng như các
mặt hàng khác nhằm thu được hiệu quả kinh doanh tối đa tối đa.


- 25 -

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

2. Lựa chọn phương thức kinh doanh xuất khẩu phù hợp với doanh nghiệp
Việc lựa chọn và vươn tới những áp dụng những phương thức kinh doanh xuất
khẩu tiên tiến nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường quốc tế là tất yếu. Song khơng có phương thức giao dịch bn bán nào
đáp ứng được mọi yêu cầu và phù hợp với mọi điều kiện của doanh nghiệp. Vì
vậy, vấn đề lựa chọn, vận dụng sáng tạo, phối hợp các phương thức giao dịch
trong kinh doanh xuất khẩu là cần thiết để góp phần nâng cao sức cạnh tranh,
thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp.
3. Ổn định nguồn hàng xuất khẩu
 Đối với các doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất khẩu : Đây là các

doanh nghiệp chuyên thu góp hàng hố trong nước để bán cho các đối tác
nước ngồi, do vậy, nguồn hàng xuất khẩu phụ thuộc rất nhiều vào bạn hàng
trong nước. Để đảm ổn định nguồn hàng, các doanh nghiệp này cần nâng cao
tính chủ động trong việc thu gom hàng xuất khẩu, tăng cường liên kết với các

nhà cung cấp, sản xuất trong nước, nhất là trong điều kiện sản xuất còn nhiều
manh mún như ở nước ta thì điều này là rất quan trọng.
 Đồi với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xuất khẩu : Đây là hình thức

bn bán trực tiếp giữa người sản xuất với người nhập khẩu. Do là doanh
nghiệp sản xuất nên tính chủ động trong việc cung cấp hàng hoá xuất khẩu
cao hơn các doanh nghiệp thương mại, tuy nghiên, đối với Việt Nam, các sản
xuất xuất khẩu còn phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên phụ liệu nhập khẩu từ
thị trường nước ngồi, do đó sẽ chịu những ảnh hưởng lớn từ những biến
động trên thị trường thế giới. Để bảo đảm nguồn hàng xuất khẩu thì các doanh
nghiệp sản xuất cần tiến tới chủ động được nguồn nguyên vật liệu phục vụ
cho sản xuất xuất khẩu.
4. Nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu
Để nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu thì các doanh nghiệp cần phải từng


×