Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển (fcl) tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ dovan logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.66 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ
NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU TỪ ĐƯỜNG BIỂN
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
DOVAN LOGISTICS

Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện TS. NGUYỄN BÍCH
THỦY NGUYỄN THÀNH ĐẠT Lớp: K55EK1
Mã sinh viên: 19D260012

HÀ NỘI – 2023
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG ỨNG DỊCH
VỤ NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TỪ ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DOVAN LOGISTICS” là một đề tài nghiên
cứu độc lập khơng có sự sao chép của người khác. Đề tài này là sản phẩm bởi sự nổ lực
và nghiên cứu của em trong quá trình học tập trên trường và q trình thực tập tại Cơng
ty cổ phẩn thương mại và dịch vụ Dovan Logistics. Trong q trình hồn thiện đề tài,


em đã được sự hướng dẫn tận tình của Tiến Sĩ Nguyễn Bích Thủy, Trường Đại Học
Thương Mại và sử dụng một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng. Em xin cam đoan nếu có
vấn đề nào xảy ra em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Người cam đoan

NGUYỄN THÀNH ĐẠT


i
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ
lực, vận dụng kiến thức đã có và cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình
của q thầy cô, cũng như sự ủng hộ, động viên của gia đình, bạn bè trong suốt thời
gian học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tại trường Đại học Thương mại.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn – Tiến sĩ
Nguyễn Bích Thủy, cơ là người đã hướng dẫn và tạo điều kiện tốt nhất cho em hồn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Ban lãnh đạo trong Công ty cổ
phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics đã tạo điều kiện, hướng dẫn và dìu dắt em


trong q trình thực tập tại cơng ty để em có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã cố gắng hồn thành khóa luận với nỗ lực của bản thân cũng như tham
khảo tài liệu, trao đổi, tiếp thu các ý kiến đóng góp, nhưng do hạn chế về mặt thời gian,
trình độ, kiến thức và kinh nghiệm nên bài khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp của thầy cơ để bài khóa luận
này hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cơ giáo tại Trường Đại học Thương mại
nói chung, tại Khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế nói riêng và Tiến sĩ Nguyễn Duy
Đạt dồi dào sức khỏe, thành công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thành Đạt

ii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI

CẢM

ƠN............................................................................................................ii

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................vi
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Tổng quan cơng trình nghiên cứu tham khảo ......................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3
1.4. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
1.6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
1.7. Kết cấu nghiên cứu...............................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CUNG ỨNG
DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
DOANH

NGHIỆP

.....................................................................................................5

2.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải hàng hóa nhập khẩu đường biển .................5
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ vận tải hàng hóa nhập khẩu ...........................................5


2.1.2. Đặc điểm dịch vụ vận tải hàng hóa nhập khẩu đường biển ..............................5
2.1.3. Quy trình vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển ...................................6
2.2. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ vận tải nhập khẩu bằng đường biển ......7

2.2.1. Khái niệm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu..7
2.2.2. Nội dung chất lượng cung ứng dịch..................................................................8
2.2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa đường biển8
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa đường biển10
2.3.1. Các yếu tố chủ quan:.......................................................................................10
2.3.2. Các yếu tố khách quan: ...................................................................................12
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ
VẬN TẢI HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN CỦA Cơng
ty cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics.............................................14
3.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics...........14
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển...................................................14

iii
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp .....................................................15
3.1.3. Cơ cấu tổ chúc và nhân lực của doanh nghiệp. ..........................................16 3.2.
Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics trong 3
năm 2019, 2020 và 2021...............................................................17 3.2.1. Kết quả doanh
thu của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan
Logistics .................................................................................................................17 3.2.2.
Các hình thức dịch vụ vận tải hàng hóa NK đường biển công ty cung ứng ...20 3.3. Thực
trạng các yếu tố thuộc công ty ảnh hưởng đến năng lực cung ứng dịch vụ21 3.3.1. Độ tin
cậy ........................................................................................................21 - Mức độ tin cậy
của doanh nghiệp được đo qua tỉ lệ đơn hàng bị trouble, thời gian giao hàng,
v.v. ...........................................................................................................21 3.3.2. Sự đảm
bảo......................................................................................................24 3.3.3. Phương tiện
hữu hình......................................................................................27 3.3.4. Sự đồng
cảm....................................................................................................28 3.3.5 Khả năng đáp
ứng ............................................................................................30 3.4. Đánh giá thực trạng
quản trị giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Dovan Logistics........................................33 3.4.1. Một số thành

công...........................................................................................33 3.4.2. Một số tồn
tại ..................................................................................................34 CHƯƠNG 4: ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CUNG ỨNG DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG


BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DOVAN
LOGISTICS...........................................................37 4.1. Định hướng phát triển của
nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển của công ty
Cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan
logistics. ...............................................................................................................37 4.1.1.
Những lợi thế phát triển ngành Logistics tại Việt Nam năm nay. ..................37 4.1.2.
Định hướng phát triển nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu
đường biển của cơng ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan logistics.38 4.2. Một số
giải pháp.................................................................................................39 4.2.1. Giải pháp
về nhân sự.......................................................................................39

iv
4.2.2. Giải pháp về cơ sở vật chất, trang thiết bị.......................................................40
4.2.3. Giải pháp về công nghệ thông tin. ..................................................................40
4.2.4. Tổ chức tốt hơn dịch vụ chăm sóc khách hàng...............................................41
4.2.5. Mở rộng vả đẩy mạnh mối quan hệ hợp tác quốc tế.......................................41 4.3.
Các kiến nghị nhằm tăng cường, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ vận tải hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển tại cơng ty.....................................................42 4.3.1.
Đối với cơ quan Nhà nước ..............................................................................42 4.3.2 Đối
với Bộ Giao Thông Vận Tải......................................................................43 4.3.3 Đối với


quan


Hải

quan

................................................................................44

LUẬN.............................................................................................................45
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

KẾT
DANH


v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ DOVAN
Logistics....................................................................................................................14
Bảng 3.2: Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics16
Bảng 3.3: Cơ cấu nhân sự Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ DOVAN
Logistics 1/2022 ........................................................................................................17
Bảng 3.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Dovan Logistics giai đoạn 2019 - 2021..................................................17 Bảng
3.4: Báo cáo kết quả hoạt động mảng Kinh Doanh Logistics - Vận tải hàng hóa quốc tế
của CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DOVAN LOGISTICS giai
đoạn 2019-2021. ...........................................................................18 Bảng 3.5: Báo cáo
chi tiết doanh thu mảng Kinh Doanh Logistics - Vận tải hàng hóa quốc tế đường biển
của CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DOVAN LOGISTICS giai
đoạn 2019 - 2021...........................................................20 Bảng 3.6: thống kê mô tả nhân
tố sự tin cậy của dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Dovan

Logistics...............................................................................21 Bảng 3.7: Tổng hợp số
lượng đơn hàng nhập khẩu bị trouble ở Dovan Logistics 20202022..................................................................................................................22 Bảng
3.8: Số lượng lô hàng giao nhận bằng đường biển bị hư hỏng, thất thốt tại Cơng ty
Dovan Logistics 2020-2022 ........................................................................25 Bảng 3.9:
Bảng thống kê mô tả về nhân tố sự đảm bảo của Dovan logistics...........26 Bảng 3.11:
Danh mục máy móc sử dụng của cơng ty năm 2022..............................28 Bảng 3.12:
bảng thống kê mơ tả các tiêu chí về sự đồng cảm khi cung ứng dịch vụ nhận hàng nhập
khảu bằng đường biển của Dovan Logistics...................................29 Bảng 3.13: Bảng
thống kê mơ tả yếu tố tính linh hoạt của dịch vụ ..........................30 Bảng 3.14: Bảng kết
quả thống kê mô tả nhân tố xử lý sự cố của Dovan Logistics 31 Bảng 3.15: Bảng kết
quả thống kê mơ tả chi phí dịch vụ của Dovan logistics.........32

vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài


Thế kỷ 21 hiện tại là thời đại toàn cầu hóa trong hầu hết các lĩnh vực như y tế,
giao thơng, chính trị, thương mại,... Việc tồn cầu hóa đem lại những lợi ích to lớn mà
khơng có bất kỳ một thành tựu từ quốc gia riêng lẻ nào có thể sánh ngang. Những quốc
gia và vùng lãnh thổ khác biệt đều có những điểm mạnh khác biệt đa dạng với nhau,
việc tạo ra những liên minh/liên kết/tổ chức khu vực/hiệp định thương mại...để có thể
hợp tác đơi bên cùng có lợi trên nền tảng mơi trường tồn cầu hóa ở quy mơ càng lớn,
thì số lượng liên minh/liên kết/tổ chức khu vực/hiệp định thương mại... càng nhiều và
đa dạng, qua đó đem lại lợi ích càng lớn cho những quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.
Trong thời đại tồn cầu hóa, là một nước trong giai đoạn đang phát triển đi lên,
Việt Nam đang nỗ lực không ngừng để khẳng định vị thế quốc gia trên bản đồ thương
mại quốc tế với sự hoàn thiện từng ngày. Tuy vậy, một cơ thể mà dịng máu khơng lưu
thơng được thì khơng thể hoạt động; với thương mại, những hàng hóa cũng giống như
Oxy, và dòng máu đưa Oxy đến những nơi cần đến chính là dịng giao nhận vận tải

hàng hóa. Với vị trí địa lý thuận lợi, Việt Nam có khả năng phát triển ngành giao nhận
vận tải mạnh mẽ, đặc biệt là với đường biển. Với tình hình ngành giao nhận vận tải ở
Việt Nam đang có sự cạnh tranh mạnh tới từ những nhà cung cấp dịch vụ giao nhận
vận tải nước ngồi với lợi thế cơng nghệ và nhiều mối quan hệ quốc tế hơn, và số lượng
các công ty giao nhận vận tải trong nước cũng ngày càng nhiều thêm, thì để có thể tồn
tại và phát triển, các doanh nghiệp trong ngành cần phải dần hồn thiện và nâng cao
năng lực của mình.
Là một doanh nghiệp còn khá non trẻ trong lĩnh vực giao nhận vận tải, tới nay
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics đã hoạt động trong ngành tính
đến nay là được gần 7 năm. Trải qua quãng thời gian hoạt động, tới nay Cơng ty đã có
vị trí ổn định trong ngành. Với những thay đổi ở Việt Nam trong những năm gần đây,
và sau quá trình thực tập, em nhận thấy Công ty cần nâng cao năng lực cung ứng dịch
vụ của mình để có thể phát triển mạnh mẽ hơn tại Việt Nam, và nên bắt đầu từ mảng
chính của cơng ty là mảng cung ứng dịch vụ vận tải

1
hàng hóa XNK đường biển. Vì vậy em lựa chọn đề tài: ”Nâng cao năng lực cung ứng
dịch vụ vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần thương
mại và dịch vụ Dovan Logistics”.
1.2. Tổng quan cơng trình nghiên cứu tham khảo
Trong những năm gần đây, các luận văn của khoa kinh tế và kinh doanh quốc tế
tại trường đại học Thương mại có nhiều đề tài hướng về mảng hoạt động giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển. Cụ thể là:
- Mai Văn Trung, luận văn năm 2015 sinh viên khoa Thương Mại quốc tế,


trường đại học thương mại với đề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện dịch vụ giao nhận
vận tải ở công ty cổ phần giao nhận kho vận Mê Linh”
- Trần Duy Tùng, luận văn năm 2020: “Nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa
quốc tế bằng đường biển tại công ty giao nhận kho vận Ngoại Thương - VIETRANS”

- Luận án Tiến sĩ kinh tế “Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngành vận tải
biển Việt Nam” – của tác giả Lưu Quốc Hưng, Viện Nghiên cứu quản lý Kinh tế Trung
ương (2017) [7] sử dụng những số liệu có từ nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học,
luận văn tiến sĩ có đề tài gần tương tự và những số liệu thực tế tổng hợp được từ Tổng
cục hải quan, Cục hàng hải, Tổng cục thống kê,... để từ đó thống kê, phân tích số liệu
về năng lực cạnh tranh trong ngành vận tải biển Việt Nam. Luận án tập trung vào phân
tích về thực trạng kết quả kinh doanh ngành vận tải biển trong những năm gần đây của
Việt Nam, kèm theo đó là kinh nghiệm trong ngành của những quốc gia lớn như Trung
Quốc, Nhật Bản,...để đưa ra các nhóm giải pháp với mục tiêu chung là nâng cao mặt
bằng chung của ngành vận tải biển Việt Nam.
Nhìn chung các nghiên cứu đều đã đề cập đến hoạt động giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu bằng đường biển, mỗi đề tài tập trung chuyên sâu vào nghiên cứu tình
hình kinh doanh của một cơng ty cụ thể, các công ty này đều hoạt động trong lĩnh vực
Logistics. Các khóa luận này đã tiếp cận được với cả dữ liệu thứ cấp là các báo cáo tài
chính của cơng ty, các số liệu từ phịng nhân sự và phịng giao nhận vận tại, các khóa
luận những năm gần đây đều có những điều tra thực tế thơng qua các câu hoi trắc
nghiệm và phỏng vấn, cho chúng ta cái nhìn cụ thể và đa chiều hơn về

2
thực trạng của công ty và đưa ra các giải pháp thiết thực để nâng cao nghiệp vụ cũng
như chất lượng của dịch vụ giao nhận.
Tại công ty Dovan Logistics - nơi mà em thực tập chưa có một nghiên cứu nào
về đề tài: “Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển (FCL) của cơng ty thương mại và dịch vụ Dovan Logistics”. Vì vậy, đây
cũng sẽ là một tài liệu để mọi người hiểu rõ hơn về hoạt động nhận hàng hóa nhập khẩu
và hoàn thiện những kiến thức về năng lượng cung ứng dịch vụ hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển của cơng ty
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng thể: Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cung ứng dịch
vụ vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của Công ty cổ phần thương mại

và dịch vụ Dovan Logistics.
- Mục tiêu cụ thể:


∙ Hệ

thống cơ sở lý luận về năng lực cung ứng dịch vụ nhận hàng hóa nhập

khẩu bằng đường biển.
∙ Đánh

giá thực trạng năng lực cung ứng dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu bằng

đường biển của cơng ty cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics. ∙ Định hướng
phát triển và giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics.
Không gian: Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics. Nội dung:
nghiên cứu về chất lượng cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển của Thời gian: sử dụng số liệu những năm 2019, 2020, 2021 và quãng thời gian
thực tập tại cơng ty; đề xuất nghiên cứu tìm giải pháp cho thời gian tiếp theo.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu:

3
+ Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:

∙ Dữ liệu được thu thập từ các luận văn đề tài thuộc lĩnh vực giao nhận vận tải
hàng hóa xuất nhập khẩu, Logistics.
∙ Dữ liệu thơng qua việc tìm kiếm thơng tin trên internet bao gồm các trang
web đăng tải các chuyên đề luận văn
∙ Thơng qua báo, tạp chí, …
+ Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: thơng tin về tình hình kinh doanh hoạt
động giao hàng hóa xuất khẩu mấy năm gần đây, số liệu thực trạng phát triển dịch vụ
giao hàng hóa quốc tế bằng đường biển của Cơng ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Dovan Logistics; Phiếu đánh giá chất lượng dịch vụ từ khách hàng.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: từ số liệu cơ bản thu thập được, tiến hành
tổng hợp thông tin theo từng nội dung cụ thể từ đó phân tích và đưa ra nhận xét sau đó
kết luận về vấn đề nghiên cứu.
1.7. Kết cấu nghiên cứu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CUNG ỨNG
DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH
VỤ VẬN TẢI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA Công
ty cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CUNG ỨNG
DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
DOANH NGHIỆP
2.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải hàng hóa nhập khẩu đường biển

2.1.1. Khái niệm về dịch vụ vận tải hàng hóa nhập khẩu
Vận chuyển hàng hóa quốc tế là mắt xích quan trọng không thể thiếu với bất cứ
đối tượng nào tham gia thương mại quốc tế, nó giúp đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến
nơi sử dụng, từ thị trường nước này sang thị trường nước khác.
Dịch vụ vận tải hàng hóa đường biển là hoạt động kinh tế diễn ra giữa bên cung
cấp dịch vụ vận tải và bên sử dụng dịch vụ, sử dụng phương tiện và cơ sở hạ tầng
đường biển để phục vụ cho mục đích vận chuyển hàng hóa.
Hàng hóa nhập khẩu có khái niệm: Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa có nơi gửi
hàng (gốc) ở nước ngồi và nơi nhận hàng (đích) ở Việt Nam. Theo quy định tại Điều
28 Luật Thương mại 2005 thì khái niệm nhập khẩu hàng hố theo pháp luật Việt Nam
được quy định cụ thể như sau: Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa vào lãnh
thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được
coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.


2.1.2. Đặc điểm dịch vụ vận tải hàng hóa nhập khẩu đường biển Với mỗi hình
thức vận tải đều có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong ngành, góp phần chính giúp cho nền kinh tế toàn cầu hoạt động trơn tru ổn định
là ngành vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển. Ưu điểm của vận tải hàng hóa
đường biển là chở được cùng lúc rất nhiều hàng hóa, khơng giới hạn các mặt hàng, giao
thông vận tải đường biển dễ dàng hơn so với các hình thức vận tải khác. Cụ thể hơn về
sự khác biệt của vận tải biển và các ngành vận tải khác:
+ Có thể di chuyển với khối lượng hàng lớn gấp nhiều lần so với đường hàng
không, đường sắt, đường bộ, đường ống.
+ Chuyên chở tất cả các loại mặt hàng hóa trên thị trường.
+ Cước phí vận chuyển/đơn vị trọng lượng rẻ.

5
+ Gần như khơng xảy ra va chạm giữa các tàu hàng hay giữa tàu hàng và các tàu
hàng khác.

+ Tốc độ di chuyển của vận tải đường biển chậm hơn nhiều so với vận tải
đường bộ, đường sắt hay đường hàng không.
+ Phụ thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên.
Vận tải đường biển có thể thích hợp với mọi loại hàng theo nhiều mức độ đa
dạng về giá trị, kích thước, số lượng, chủng loại,… với số lượng cực lớn. Điều này giúp
cho ngành vận tải biển có vai trò chủ chốt trong xuất nhập khẩu đối với những ngành
hàng thiết yếu, những ngành hàng tiêu dùng, đồ sinh hoạt, quần áo, thực phẩm,...
2.1.3. Quy trình vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển
* Quy trình vận tải hàng hóa nhập khẩu đường biển
Bước 1: Nhận và kiểm tra chứng từ:
Bước 2: Mở tờ khai hải quan
Lên tờ khai hải quan bằng phần mềm khai hải quan Vinacus 5 sau khi kiểm tra
chứng từ
Kiểm tra lại TK trên phần mềm để đảm bảo nội dung chính xác. Gửi tờ khai in
thử cho khách hàng kiểm tra và xác nhận. Bổ sung, chỉnh sửa tờ khai theo yêu cầu của
khách hàng, nếu yêu cầu đó là hợp lý.
Bước 3: Truyền tờ khai và nhận kết quả phân luồng từ hệ thống. Luồng xanh: In
tờ khai, chờ khách hàng nộp thuế, sau đó đến hải quan giám sát làm nốt thủ tục thông
quan.
Luồng vàng: mang tờ khai và bộ hồ sơ lên cho hải quan kiểm tra hồ sơ. Nhân
viên đi làm hiện trường phải đọc hồ sơ, và trao đổi với người lên tờ khai để nắm được


thơng tin về lơ hàng, để có thể chủ động giải thích khi hải quan hỏi.
Luồng đỏ: Hải quan vừa kiểm tra hồ sơ vừa kiểm tra thực tế hàng hóa. Cần hiểu
rõ về lơ hàng, hỏi khách hàng xem hàng hóa thực tế có chuẩn chỉnh khơng, có nhãn
mác đầy đủ khơng, quy cách đóng gói đơn vị, đặc điểm, tính chất, cơng dụng… như thế
nào, để có phương án kiểm hóa thích hợp.
Bước 4: Nộp thuế nhập khẩu và VAT
Bước 5: Lấy lệnh hãng tàu


6
Sau khi lấy được lệnh hãng tàu hoặc FWD: kiểm tra lại các thông tin quan trọng
có chính xác khơng.
Những chứng từ phải nhận được trước khi rời hãng tàu thường gồm: +
Lệnh giao hàng có đóng dấu của hãng tàu: 2 bản;
+ Phiếu cược: 2 bản (hãng MOL chỉ có 1 bản);
+ MB/L có dấu hãng tàu: 1 bản
+ Các hóa đơn phí (local charge)
+ Phiếu thu tiền cược vỏ.
Bước 6: Làm thủ tục thông quan
Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan, nộp hồ sơ cho hải quan và làm các thủ tục cần thiết
để hàng được thông quan.
Bước 7: Làm thủ tục lấy hàng
Bước 8: Giao lệnh cho xe: Đưa nhà xe những chứng từ:
+ Phơi lệnh nâng
+ Biên bản giao hàng: 2 bản
+ Phiếu cược: 1 bản copy
Thơng tin xuất hóa đơn nâng hạ (có thể ghi trên tờ cược)
Sau khi giao hàng thì liên hệ với nhà xe để lấy phơi phiếu.
Sau khi lấy cược, nhân viên hiện trường làm phiếu hồn ứng và thanh tốn với
cơng ty.
2.2. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ vận tải nhập khẩu bằng đường
biển
2.2.1. Khái niệm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ nhận hàng hóa nhập
khẩu
Tre n giác đọ khách hàng, chất lu ợng cung ứng dịch vụ là mức đọ hài lịng của
khách hàng trong q trình tie u dùng dịch vụ, là dịch vụ tổng thể của doanh nghiẹ p
mang lại chuỗi lợi ích và thỏa mãn đầy đủ nhu cầu mong đợi của khách háng, tu o ng



xứng với chi phí mà khách hàng phải thanh tốn.
- Chất lượng dịch vụ tre n giác đọ nhà cung ứng dịch vụ, chất lu ợng cung ứng
dịch vụ là viẹ c bảo đảm cung cấp dịch vụ theo đúng kịch bản với kĩ na ng nghiẹ p vụ
cao của nha n vie n cung ứng và đọ i ngũ cán bọ quản lí.
7
Theo ISO, khái niệm về chất lượng dịch vụ là tập hợp các đặc tính của một đối
tượng, tạo cho đối tượng có khả năng thỏa mãn những yêu cầu đã nêu ra hoặc tiềm
ẩn.Có thể hiểu, đây là sự so sánh, cảm nhận, đánh giá của khách hàng về những kỳ
vọng đối với dịch vụ của một doanh nghiệp.
2.2.2. Nội dung chất lượng cung ứng dịch
- Mơ hình đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ: RATER
Mơ hình RATER trong tiếng Anh được gọi là RATER model.
Mơ hình RATER là viết tắt của năm chữ cái đầu tiên của năm tiêu chí cơ bản để
đo lường chất lượng dịch vụ của nhóm tác giả Valerie Zeithaml, Parsu Parasurama và
Leonard Berry. Họ là một trong những tác giả nghiên cứu đưa ra những tiêu chí đo
lường chất lượng dịch vụ được chấp nhận rộng rãi nhất.
Lần đầu tiên họ đề cập đến mơ hình RATER từ năm 1990. Các cơng ty có thể sử
dụng mơ hình RATER để cải thiện dịch vụ cá nhân của họ. Họ cần thơng tin khách
hàng mà họ có thể có được bằng cách sử dụng mơ hình RATER
Từ những kết quả nghiên cứu sâu rộng về hành vi và đánh giá của khách hàng
nhóm tác giả này cho rằng, chất lượng dịch vụ là sự kết hợp hài hòa thống nhất giữa
những đặc điểm mang tính hữu hình và vơ hình được phản ánh thông qua năm tiêu thức
viết tắt từ các chữ cái đầu là RATER.
Mơ hình nhấn mạnh 5 lĩnh vực mà khách hàng thường cho là quan trọng khi họ
sử dụng dịch vụ như vận tải, giáo dục, … Mơ hình tập trung vào sự khác biệt giữa trải
nghiệm của khách hàng và kỳ vọng của khách hàng, đồng thời nó nêu bật 5 thước đo
mà khách hàng cân nhắc khi sử dụng dịch vụ là: Độ tin cậy, Sự đảm bảo, Sự hữu hình,
Sự đồng cảm và Khả năng thích ứng.
2.2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa

đường biển
2.2.3.1. Độ tin cậy
Độ tin cậy đề cập đến việc cung cấp dịch vụ đã thỏa thuận như đã hứa với doanh
nghiệp. Dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp phải đáng tin cậy và điều này có thể đạt
được khi Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đúng thời gian, thường xuyên và chính xác.
Đây là thước đo dịch vụ quan trọng nhất trong mơ hình RATER.


8
Khi doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ cho khách hàng như họ mong đợi,
công ty sẽ không đáng tin cậy đối với họ. Khi doanh nghiệp không thể giao sản phẩm
đúng hạn, khi sản phẩm của doanh nghiệp không cung cấp những gì họ yêu cầu hoặc
sản phẩm bị lỗi là một vài trường hợp mà công ty sẽ trở nên không đáng tin cậy. Đây là
trường hợp khi khách hàng của doanh nghiệp sẽ nói rõ ràng rằng công ty không đáng
tin cậy.
Và khi công ty không đáng tin cậy, có nghĩa là một trong hai điều sau: + Doanh
nghiệp không thể cung cấp dịch vụ như đã hứa cho khách hàng của mình.
+ Khách hàng của cơng ty ty đã hiểu sau dịch vụ của bạn là gì.
2.2.3.2. Sự đảm bảo
Sự đảm bảo là khía cạnh liên quan đến niềm tin và sự tín nhiệm. Khách hàng
của doanh nghiệp có tin tưởng doanh nghiệp khơng? Họ có coi bạn là chuyên gia trong
ngành không? Nhân viên và nhân viên bán hàng của bạn có thể hiện kiến thức và
chun mơn khơng? Khách hàng có tin tưởng những gì nhân viên của doanh nghiệp nói
khơng? Khách hàng có tin tưởng những gì nhân viên cơng ty nói khơng?
Việc đáp ứng kỳ vọng của khách hàng trở nên dễ dàng hơn khi bạn có thể cho
họ thấy rằng bạn đáng tin cậy và biết bạn làm gì. Điều này bao gồm việc giải đáp các
thắc mắc và mối quan tâm của khách hàng một cách hiệu quả và chuyên nghiệp. Nếu
một khách hàng tiềm năng muốn biết phần mềm của bạn sẽ giúp họ giảm ngân sách
hàng tháng như thế nào, bạn cần nói rằng cơng cụ của bạn khơng làm giảm ngân sách
hàng tháng mà nó chỉ giúp bạn quản lý tài chính

2.2.3.3. Sự hữu hình
Nó đề cập đến khía cạnh vật lý của dịch vụ của bạn như trang web, văn phòng,
nhân viên, … Làm thế nào để khách hàng của bạn phản ứng với những thứ hữu hình
mà doanh nghiệp đã tạo ra? Mơi trường thực tế của doanh nghiệp có hấp dẫn khơng?
Hữu hình khơng phải lúc nào cũng có nghĩa là thứ gì đó có hình thức bên ngồi
mà nó đề cập đến hình ảnh doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có cửa hàng thương mại
điện tử, các yếu tố hữu hình sẽ bao gồm trang web, cửa hàng trực tuyến, mô tả sản
phẩm, hỗ trợ khách hàng trực tuyến, … Nếu bạn sở hữu một cơng ty

9
forwarder thì các yếu tố hữu hình sẽ bao gồm văn phòng, sự hiện diện của nhân viên,
trang web, …
Không phải lúc nào khách hàng của bạn cũng có thể nhận thấy những điều vơ
hình nhưng nó ảnh hưởng đến dịch vụ mà bạn cung cấp. Trên thực tế, sự vơ hình có
ảnh hưởng đáng kể đến doanh số bán hàng. Một trang web được thiết kế kém hoặc một


văn phịng được quản lý khơng tốt sẽ khiến khách hàng tiềm năng bỏ đi
2.2.3.4. Sự đồng cảm
Nó đề cập đến hành vi đồng cảm của nhân viên của doanh nghiệp. Nhóm hỗ
trợ khách hàng của doanh nghiệp có nhấn mạnh với khách hàng không? Nhân viên
phải đồng cảm và khách hàng của doanh nghiệp sẽ cảm nhận đc cảm giác này.
Nhân viên hỗ trợ khách hàng của doanh nghiệp phải đồng cảm. Khi một khách
hàng liên hệ với bộ phận hỗ trợ và chia sẻ một vấn đề, anh ta muốn được nhấn mạnh.
Đây là quy tắc đầu tiên của hỗ trợ khách hàng và khách hàng của doanh nghiệp mong
đợi điều này từ nhân viên.
Quy tắc cơ bản của việc nhấn mạnh là lắng nghe vấn đề, xin lỗi, đề nghị hỗ trợ
và cho khách hàng biết rằng bạn đang tìm giải pháp. Điều này hoạt động tốt nhất.
2.2.3.5. Khả năng đáp ứng
Khả năng đáp ứng đề cập đến khả năng và sự sẵn lịng của cơng ty trong việc

cung cấp các dịch vụ nhanh chóng và chất lượng cho khách hàng. Doanh nghiệp phản
hồi khách hàng hiệu quả như nào và cơng ty thực hiện nó nhanh như thế nào. Doanh
nghiệp phải luôn sẵn sàng đáp ứng khách hàng khi họ cần.
Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy 53% khách hàng phàn nàn trên Twitter
mong đợi phản hồi trong vòng một giờ. Đây gọi là khả năng đáp ứng. Các công ty đáp
ứng tỷ lệ phản hồi này được gọi là đáp ứng tốt, các công ty khác thì khơng.
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa
đường biển
2.3.1. Các yếu tố chủ quan:
- Nguồn nhân lực: hệ thống nhân lực là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ
cung ứng dịch vụ của công ty:

10
Số lượng nhân lực càng nhiều thì khả năng thực hiện nhiều mục tiêu đồng thời
của doanh nghiệp càng cao.
- Chất lượng nguồn nhân lực:
Trình độ văn hóa của nhân viên càng tốt đẹp thì doanh nghiệp càng có thể dễ
dàng hơn trong việc xây dựng hình ảnh, tạo lập các mối quan hệ và duy trì những hợp
tác lâu dài, cũng như có những sự hiểu biết cần thiết đối với nhiều mơi trường làm việc
nước ngồi khác nhau.
Trình độ chun mơn kỹ thuật của nhân lực càng cao thì càng thể hiện được
mức độ hiểu biết chuyên môn và khả năng làm việc hiệu quả khoa học, chính xác của
nhân viên doanh nghiệp.


- Cơ cấu nhân viên:
Cơ cấu tuổi tác của nhân viên càng trẻ thì khả năng thích ứng, hoạt động nhanh
nhạy của công ty càng cao. Ngược lại, cơ cấu tuổi nhân lực càng cao thì nói lên kinh
nghiệm của nhân lực càng lớn, mức độ hiểu biết càng sâu và rõ ràng, cơng ty có khả
năng hoạt động ổn định càng cao.

Cơ cấu cấp bậc cơng việc càng có sự phân chia rõ ràng chi tiết rành mạch, càng
thể hiện bộ máy quản trị nhân sự và quản trị cơng việc của doanh nghiệp có sự chun
nghiệp, chuẩn xác và ổn định.
- Cơ sở vật chất, hạ tầng:
Hệ thống cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho mục đích xử lý dữ liệu cơng
việc, trao đổi thơng tin càng hiện đại thì tốc độ cung ứng những dịch vụ trên mạng càng
nhanh, càng hiệu quả đồng thời dễ xử lý những sai sót đạt yêu cầu thời gian.
Hệ thống phương tiện vận tải chất lượng cao, đi cùng với vị trí địa lý thuận lợi
sẽ giúp cho cơng đoạn vận chuyển hàng hóa, chứng từ được thực hiện một cách nhanh
chóng, thuận lợi dễ dàng hơn; đi cùng với cơ sở hạ tầng hiện đại rộng rãi có thể đáp
ứng nhu cầu lưu kho, bảo quản an tồn, tối ưu với chi phí hợp lý.
- Tài chính:
Doanh thu hàng năm, đi cùng lợi nhuận sau thuế hàng năm và các chỉ số tỷ suất
lợi nhuận/vốn, tỷ suất lợi nhuận/tài sản nói lên mức độ sử dụng vốn kinh doanh

11
hiệu quả, và mức lợi nhuận tối ưu mà cơng ty có thể đạt được, qua đó thể hiện kinh
nghiệm và sự hiệu quả của hoạt động cung ứng dịch vụ của cơng ty. Hệ số thanh tốn
nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp, hay nói lên khả năng sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ở mức
độ nào.
2.3.2. Các yếu tố khách quan:
- Cơ chế pháp luật chính trị:
Độ ổn định của mơi trường chính trị là yếu tố hàng đầu để những khách hàng sử
dụng dịch vụ có thể yên tâm trong việc lựa chọn sử dụng những nhà cung cấp dịch vụ
tại quốc gia đó. Tại Việt Nam, mức độ ổn định chính trị ở Việt Nam là hồn tồn tuyệt
đối, từ đó khơng tạo ra bất cứ lo ngại gì cho những khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch
vụ vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển.
Mơi trường pháp luật cơng bằng bình đẳng có thể tạo ra một mơi trường cạnh
tranh lành mạnh, kích thích phát triển của mặt bằng chung doanh nghiệp trong ngành,



điều này ở Việt Nam chưa thực sự được chú trọng đủ mức, khi hầu hết các doanh
nghiệp nhà nước nhận được những sự quan tâm ưu đãi lớn hơn các doanh nghiệp tư
nhân.
Các chính sách hợp lý của quốc gia sẽ kích thích và mở rộng cơ hội phát triển
cho các doanh nghiệp, điều này Việt Nam đang thực hiện rất tuyệt trong năm 2020, khi
một loạt những hiệp định thương mại quốc tế vừa bắt đầu có hiệu lực. - Môi trường kinh
tế:
Kinh tế Việt Nam đã phục hồi rất tốt từ sau khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm
2008 và đang trên đà phát triển cao trong vài năm gần đây là điều kiện lý tưởng để phát
triển mở rộng cho hầu hết các ngành kinh doanh, trong đó có ngành dịch vụ vận tải.
Tuy vậy với mức độ lạm phát cao cùng với tỷ giá USD/VND cịn khá cao, thì
các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế sẽ bị thiệt về tài chính
khơng ít, ảnh hưởng này sẽ làm cho sự phát triển của các doanh nghiệp bị chậm hơn có
thể.
- Môi trường tự nhiên, hạ tầng, cơ sở vật chất:

12
Thống kê Việt Nam có 281 bến cảng, với 14 cụm cảng biển quốc tế, số còn lại
hầu hết là những cảng biển cơ nhỏ và vừa, và các cảng lớn cách cửa biển khoảng 30km
đến 90 km. Điều này hạn chế khả năng phục vụ những tàu loại trung bình thế giới tải
trọng khoảng 50000 tấn. Hầu hết khó khăn chính của các cảng Việt Nam là hệ thống cơ
sở vật chất chưa được hiện đại, hệ thống dịch vụ cảng còn nhiều hạn chế. [5]
- Áp lực cạnh tranh:
Áp lực từ khách hàng: những khách hàng lớn, tiềm lực tài chính dồi dào và
nhiều mối quan hệ sẽ có thể gây áp lực lớn hơn cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khi
thường có những u cầu địi hỏi cao hơn so với những khách hàng nhỏ và vừa.
Áp lực đối thủ: Việt Nam đang ngày càng có nhiều các doanh nghiệp lớn nước
ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam, và cũng ngày càng có nhiều các doanh nghiệp

cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế được mở ra, tạo nên sự cạnh tranh khách
hàng rất gắt gao, đặc biệt là áp lực từ những doanh nghiệp nước ngồi có nguồn vốn và
trình độ kỹ thuật cao cung ứng dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế. Các doanh nghiệp
logistics Việt Nam mới đáp ứng khoảng 25% nhu cầu thị trường ngành này, số còn lại
nằm trong tay các doanh nghiệp nước ngoài.
Tuy vậy, áp lực cạnh tranh là một yếu tố có thể thúc đẩy doanh nghiệp nỗ lực
phấn đấu phát triển cải thiện bản thân để có được sự tin dùng từ khách hàng.


13
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CUNG ỨNG DỊCH
VỤ VẬN TẢI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN CỦA Công ty
cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics
3.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Dovan Logistics
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển
Bảng 3.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ DOVAN
Logistics
Tên Công ty

Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ DOVAN
Logistics

Logo công ty

Tên giao dịch quốc tế

DOVAN LOGISTICS SERVICE AND TRADING
JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt


DOVAN Logistics., Ltd

Mã số thuế

0107399034

Ngày thành lập

19/04/2016

Người đại diện pháp luật

Lương Trung Thành

Địa chỉ đăng ký kinh doanh

Số 22, Đường Nguyễn Khang, Phường Yên Hoà, Quận
Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Trụ sở chính

Số 22, Đường Nguyễn Khang, Phường Yênl Hoà, Quận
Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Website

e/

Vốn điều lệ


12,452,000,000 VNĐ

Loại hình doanh nghiệp

Cơng ty cổ phần


14
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ DOVAN Logistics (Dovan Logistics)
chính thức được thành lập vào ngày 19 tháng 4 năm 2016, được Sở kế hoạch và đầu tư
Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0107399034.
Ngày 18/02/2018, công ty trở thành thành viên của Hiệp hội doanh nghiệp dịch
vụ Logistics Việt Nam.
Ngày 17/05/2021, công ty chính thức trở thành thành viên của Liên đồn các
hiệp hội giao nhận quốc tế FIATA
Tính đến năm 2022, công ty đã giao dịch hơn 500 vận đơn, 1 văn phịng giao
dịch chính với hơn 60 nhân sự tận tâm chuyên nghiệp và rất nhiều đối tác trên toàn cầu.
Công ty cũng hợp tác cùng nhiều hãng tàu nổi tiếng để đem đến dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh gồm: ONE, SITC, SINOKOR,
MAERSK, COSCO, JJ, ... DOVAN Logistics trở thành đối tác tin cậy của nhiều doanh
nghiệp như: VINFAST, Công ty Cổ phần Tập đồn MaSan, Cơng ty Cổ phần Đầu tư
Nhật Huy, Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc(VNF1).
Sau hơn 6 năm, công ty đã ổn định và phát triển mạng lưới kinh doanh rộng
khắp, liên kết dịch vụ ở nhiều quốc gia trên thế giới. Công ty luôn cố gắng phát triển
khơng chỉ về dịch vụ mà cịn phát triển cả con người nhằm tạo ra một môi trường làm
việc chuyên nghiệp, tận tâm.
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp



- Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Văn phịng của Cơng ty Số Số 22, Đường Nguyễn Khang, Phường Yên Hoà,
Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Văn phòng cơng ty được trang bị cơ sở
máy móc trang thiết bị đầy đủ theo tiêu chuẩn văn phòng di động, vừa có mỹ quan
cơng sở, vừa tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ nhân viên làm việc hiệu quả.
- Lĩnh vực kinh doanh
· Giao nhận vận chuyển hành khách, hàng hóa: đường biển, đường thủy, đường
sắt, đường bộ(trừ vận tải xe bus).
· Dịch vụ khai thuê hải quan, kiểm đếm, nâng cẩu hàng hoá.
· Dịch vụ đại lý tàu biển, đại lý vận tải đường biển.
- Tầm nhìn và sứ mệnh cơng ty:
· Tầm nhìn:
DOVAN Logistics ln nỗ lực phấn đấu trở thành công ty giao nhận hàng

15
đầu được khách hàng u thích, đưa thương hiệu của các cơng ty Việt Nam vươn tầm
Quốc Tế với dịch vụ đẳng cấp, nhân sự chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, tận tâm, tạo
ra giá trị gia tăng, đảm bảo mang đến những dịch vụ hậu cần ở chất lượng cao nhất,
đóng góp tích cực vào sự phát triển của cộng đồng.
· Sứ mệnh:
Công ty luôn cố gắng trở thành một doanh nghiệp chuyên nghiệp, năng động,
đáng tin cậy mang đến các dịch vụ vận tải tốt nhất và hiệu quả nhất cho người sử dụng,
góp phần mang lại sự thịnh vượng cho doanh nghiệp.
- Đối với khách hàng và đối tác: Đồng hành cùng khách hàng và đối tác trong
việc cung cấp dịch vụ logistics tốt nhất với giá cước phù hợp nhất. Luôn thoả mãn các
nhu cầu của tất cả các khách hàng với chất lượng tốt nhất.
- Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động,
sáng tạo và nhân văn, không ngừng nỗ lực nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
toàn thể nhân viên.
- Đối với xã hội: Đóng góp tích cực vào các hoạt động hướng về cộng đồng, hài

hòa lợi ích công ty với lợi ích xã hội.
3.1.3. Cơ cấu tổ chúc và nhân lực của doanh nghiệp.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty:



×