Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường trung quốc của công ty tnhh kwang jin việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.39 KB, 69 trang )

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CÁC CHI TIẾT TỰ ĐỘNG VÀ CÁC
CHI TIẾT PHỤ CỦA CỬA Ô TÔ SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA
TRƯỜNG
ĐẠI NAM
HỌC THƯƠNG MẠI
CÔNG TY TNHH KWANG
JIN VIỆT
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CÁC CHI
TIẾT TỰ ĐỘNG VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ CỦA CỬA Ô TÔ TÔ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CỦA THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC TẠI CƠNG TY TNHH KWANGJIN VIỆT
NAM.
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Tài liệu nước ngồi

KHĨA
1.2.2. Tài liệu trong nước

LUẬN TỐT NGHIỆP

1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung

GIẢI
ĐẨY XUẤT KHẨU CÁC CHI TIẾT
1.3.2.PHÁP
Mục tiêuTHÚC
cụ thể
TỰ ĐỘNG VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ CỦA CỬA Ô TÔ
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY
TNHH
KWANGJIN VIỆT NAM
1.4.1. Đối tượng
nghiên cứu:
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.5. Phương pháp nghiên cứu

Giáo viên hướng dẫn

1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

TS.
NGUYỄN
BÍCHtích
THỦY
1.5.2.
Phương
pháp phân
dữ liệu
1.6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu

Sinh viên thực hiện
TỐNG DỨC THIỆN
Lớp: K55E2
Mã sinh viên: 19D130111

1.7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu

HÀ NỘI - 2023



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CÁC CHI TIẾT
TỰ ĐỘNG VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ CỦA CỬA Ô TÔ
SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY
TNHH KWANGJIN VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN BÍCH THỦY

Sinh viên thực hiện
TỐNG DỨC THIỆN
Lớp: K55E2
Mã sinh viên: 19D130111

HÀ NỘI - 2023


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan:
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CÁC
CHI TIẾT TỰ ĐỘNG VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ CỦA CỬA Ô TÔ SANG THỊ
TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH KWANGJIN VIỆT NAM” là
bài viết của cá nhân em và có sự giúp đỡ và tạo điều kiện từ Công ty TNHH KwangJin
Việt Nam và sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Bích Thủy.

Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, hồn tồn khơng sao chép bất
kỳ nguồn nào khác. Ngồi ra, trong luận văn có sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo
đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước
bộ mơn, khoa và nhà trường về sự cam đoan này.
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện

1


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành bài khóa luận này em đã nhận được
rất nhiều sự hỗ trợ, giúp đỡ từ phía nhà trường, quý thầy cô. Trước tiên em xin chân
thành cảm ơn nhà trường, quý thầy cô giảng viên khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế,
những người đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em qua những bài
học bổ ích. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, em đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình của thầy TS. Nguyễn Bích Thủy. Cơ đã chỉ em cách nhìn nhận vấn đề một
cách rõ ràng, logic và khoa học. Nhờ sự chỉ bảo tận tình của cơ, em đã có được
hướng đi đúng đắn và hồn thành tốt bài khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các phịng ban của Cơng ty
TNHH KwangJin Việt Nam, đặc biệt là Phòng xuất nhập khẩu đã giúp đỡ em trong suốt
q
trình tìm hiểu cơng việc kinh doanh trên thực tế và tạo điều kiện cho em hoàn thành đề
tài này.
Do điều kiện thời gian cũng như vốn kiến thức cịn hạn chế, nên dù đã có rất nhiều
cố gắng nhưng khơng tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận được những đóng góp quý
báu từ quý thầy cơ để bài khóa luận được hồn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

2



MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CÁC
CHI TIẾT TỰ ĐỘNG VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ CỦA CỬA Ô TÔ ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC TẠI CÔNG TY TNHH
KWANGJIN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2024 - 2025 ................................................... 8
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................. 8
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu............................................................................. 9
1.2.1. Tài liệu nước ngoài ...................................................................................... 10
1.2.2. Tài liệu trong nước ...................................................................................... 12
1.3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 13
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 14
1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 15
1.6. Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................ 15
1.7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................................. 17
2.1. KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP..... 17
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa .................................................................. 17
2.1.2. Vai trị của xuất khẩu .................................................................................. 17
2.1.3. Các hình thức của xuất khẩu...................................................................... 19
2.2. Khái quát về đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp ................... 21
2.2.1. Khái niệm đẩy mạnh xuất khẩu ................................................................. 21
2.2.2. Quan điểm đẩy mạnh xuất khẩu ................................................................ 21
2.2.3. Nội dung đẩy mạnh xuất khẩu ................................................................... 22
2.2.4. Các tiêu chí đánh giá hoạt động đẩy mạnh xuất khẩu của doanh nghiệp
................................................................................................................................. 25
2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp ...... 27

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CÁC
CHI TIẾT TỰ ĐỘNG VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ CỦA CỬA Ô TÔ ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC TẠI CÔNG TY TNHH
KWANGJIN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020 - 2022. ................................................ 32
3


3.1. Tổng quan về Công ty TNHH KWANGJIN VIỆT NAM .............................. 32
3.1.1. Sơ lược về Công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam ..................................... 32
3.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh quốc tế của Công ty giai đoạn 2020 –
2022 ......................................................................................................................... 37
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng các chi
tiết tự động và các chi tiết phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường
Trung Quốc tại công ty TNHH Kwangjin Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 ....... 43
3.2.1. Các nhân tố khách quan ............................................................................. 43
3.2.2. Các nhân tố chủ quan ................................................................................. 49
3.3. Phân tích thực trạng cơng tác đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự
động và các chi tiết phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường Trung
Quốc tại công ty TNHH Kwangjin Việt Nam giai đoạn 2020 - 2022 ................... 52
3.2.1. Bối cảnh chung của thị trường phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô
tại Trung Quốc giai đoạn 2020 – 2022 ................................................................. 52
3.2.2. Thực trạng xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và các chi tiết phụ
của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường Trung Quốc tại Công ty TNHH
KwangJin Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 ........................................................ 53
3.2.3. Thực trạng đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và các
chi tiết phụ của cửa ô tô của Công ty TNHH KwangJin Việt Nam giai đoạn
2020 – 2022 ............................................................................................................. 55
3.2.4. Đánh giá công tác đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và
các chi tiết phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường Trung Quốc tại
Công ty TNHH KwangJin Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 ............................. 57

CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÚC
ĐẨY XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CÁC CHI TIẾT TỰ ĐỘNG VÀ CÁC CHI
TIẾT PHỤ CỦA CỬA Ô TÔ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG
TRUNG QUỐC TẠI CÔNG TY CP TNHH KWANGJIN VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2024 - 2025 ........................................................................................................ 60
4.1. Định hướng đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và các chi
tiết phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường Trung Quốc tại công ty
TNHH Kwang Jin Việt Nam giai đoạn 2024 – 2025 .............................................. 60
4.1.1. Dự báo xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và các chi tiết phụ của
cửa ô tô sang thị trường Trung Quốc tại Công ty TNHH Kwangjin Việt Nam
giai đoạn 2024 - 2025. ............................................................................................ 60

4


4.1.2. Định hướng và mục tiêu xuất khẩu sản phẩm các chi tiết tự động và các
chi tiết phụ của cửa ô tô tại Công ty TNHH Kwangjin Việt Nam giai đoạn
2024 - 2025. ............................................................................................................. 61
4.2. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm các chi tiết tự động và các chi tiết
phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường Trung Quốc tại Công ty
TNHH Kwangjin Việt Nam giai đoạn 2024 – 2025................................................ 62
4.2.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm. .................................................................... 62
4.2.2. Nhóm giải pháp về xúc tiến. ....................................................................... 63
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................................. 63
4.3.1. Kiến nghị đối với Công ty TNHH KwangJin Việt Nam .......................... 63
4.3.2. Kiến nghị với Nhà nước .............................................................................. 65
4.3.2. Kiến nghị với Hiệp hội Công nghiệp Hỗ trợ Việt Nam (VASI) .............. 65
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 67


5


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 3.1 Tổng số nhân sự của Công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam giai đoạn 2020 –
2022 ................................................................................................................................ 34
Bảng 3.2 Đặc điểm nguồn nhân lực công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam giai đoạn
2020-2022....................................................................................................................... 35
Bảng 3.3 Tình hình tài chính của cơng ty TNHH Kwang Jin Việt Nam giai đoạn 2020 –
2022 ................................................................................................................................ 36
Bảng 3.4 Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của công ty TNHH Kwang Jin Việt
Nam giai đoạn 2020 – 2022 ........................................................................................... 37
Bảng 3.5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh rút gọn của công ty TNHH Kwang Jin
Việt Nam ........................................................................................................................ 38
Bảng 3.6 Kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng của công ty Kwang Jin Việt Nam
........................................................................................................................................ 39
Bảng 3.7Các đối tác chính và kim ngạch xuất khẩu cụ thể của công ty TNHH Kwang
Jin Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022.............................................................................. 41
Bảng 3.8Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu của các đối tác trong cơ cấu tổng kim ngạch xuất
khẩu hàng năm của công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022 ........ 42
Bảng 3.9 Các đối tác chính tại Trung Quốc nhập khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và
các chi tiết phụ của cửa ô tô của công ty Kwang Jin Việt Nam từ năm 2020 - 2022 theo
kim ngạch xuất khẩu ...................................................................................................... 53
Bảng 3.10 Các đối tác chính tại Trung Quốc nhập khẩu mặt hàng các chi tiết tự động
và các chi tiết phụ của cửa ô tô của công ty Kwang Jin Việt Nam từ năm 2020 - 2022
theo kim ngạch xuất khẩu .............................................................................................. 54
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1 Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty Kwang Jin Việt Nam trong
giai đoạn 2020 – 2022 .................................................................................................... 38

Biểu đồ 3.2 Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty Kwang Jin Việt Nam trong
giai đoạn 2020 – 2022 .................................................................................................... 40
Hình
Hình 1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam ................................. 34

6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
VASI
R&D
TNHH
USD
VNĐ
DNNN

Nghĩa tiếng Anh
VIETNAMASSOCIATION
FOR SUPPORTING
INDUSTRIES
Research and Development
United State Dollar

Nghĩa Tiếng Việt
Hiệp hội công nghiệp phụ
trợ Việt Nam
Nghiên cứu và phát triển
Trách nhiệm hữu hạn
Đô la Mỹ

Việt Nam Đồng
Doanh nghiệp nhà nước

7


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CÁC
CHI TIẾT TỰ ĐỘNG VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ CỦA CỬA Ô TÔ ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC TẠI CÔNG TY TNHH
KWANGJIN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế toàn cầu. Mọi quốc gia trên thế
giới đều mở cửa hội nhập toàn cầu nhằm hướng tới sự phát triển của đất nước. Hội nhập
kinh tế quốc tế giúp các quốc gia phát huy lợi thế so sánh, chun mơn hóa sản xuất, tiếp
cận với cơng nghệ tiên tiến, giao lưu văn hóa tồn cầu, thúc đẩy đất nước ngày càng phát
triển. Cùng với đó giao thương, thương mại quốc tế tạo ra nguồn cung ngoại tệ rất lớn
cho quốc gia. Việc nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu hàng hóa trở thành một chiến được
quan trọng đối với nhà nước hay mỗi doanh nghiệp. Tính cả năm 2021, tổng trị giá xuất
nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 668,55 tỷ USD, tăng 22,6% so với năm trước, tương
ứng tăng 123,23 tỷ USD. Trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 336,31 tỷ USD, tăng
19%, tương ứng tăng 53,68 tỷ USD và nhập khẩu đạt 332,23 tỷ USD, tăng 26,5%, tương
ứng tăng 69,54 tỷ USD.
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu tập trung vào các nhóm hàng máy móc thiết bị phục
vụ sản xuất, xuất khẩu. Có thể thấy hoạt động nhập khẩu rất quan trọng, nhập khẩu để
thúc đẩy xuất khẩu, thúc đẩy tiêu dung, tăng sự đa dạng hàng hóa tiêu thụ trong nước.
Nhập khẩu giải quyết những nhu cầu đặc biệt như là những hàng hóa hiện đại mà quốc
gia khơng thể tự sản xuất được. Nhập khẩu là cầu nối thông suốt nền kinh tế, thị trường
trong và ngoài nước khác nhau, tạo điều kiện phân công lao động và hợp tác quốc tế,
phát huy được lợi thế so sánh của đất nước trên cơ sở chun mơn hóa.
Trên thế giới, ngành sản xuất ơ tơ nói chung đang phát triển với quy mô ngày một

lớn hơn tỷ lệ thuận với nhu cầu sử dụng ô tô ngày càng tăng của người dân. Kéo theo đó
là nhu cầu về các sản phẩm phụ trợ sử dụng trong quá trình sản xuất – lắp ráp ơ tơ. Cùng
trong xu hướng đó, nhu cầu về các mặt hàng các chi tiết tự động và các chi tiết phụ của
cửa ô tô của các nhà sản xuất đã gia tăng đáng kể. Trong đó các nhà sản tại Trung Quốc
được xem là rất tiềm năng khi theo thống kê của hải quan Trung Quốc, giá trị xuất khẩu
8


xe trong quý 3/2022 là 12,7 tỷ USD, cao gấp hơn 5 lần so với cùng kỳ năm 2020. Xuất
phát từ nhu cầu về sản phẩm và sự tiềm năng của thị trường Trung Quốc em đã lựa chọn
đề tài: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm các chi tiết tự động và các chi tiết phụ của
cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường Trung Quốc tại Công ty TNHH Kwangjin Việt
Nam giai đoạn 2024 - 2025
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Việc nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu là vấn đề rất quan trọng đang được
các doanh nghiệp đặt rất nhiều sự quan tâm. Hoạt động nhập khẩu đạt hiểu quả cao giúp
công việc kinh doanh của công ty phát triển rõ rệt. Chính vì vậy mà đề tài “Nâng cao
hiệu quả nhập khẩu” trở nên rất được quan tâm đối với các sinh làm khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế Trường Đại học Thương Mại.
Một số công trình nghiên cứu có thể kể đến là:
Đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu thép cuộn từ thị trường Trung
Quốc của công ty Cổ phần ống thép Việt Đức”, tác giả Nguyễn Thị Hương, khóa luận
năm 2017, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học Thương Mại. Trong bài
luận, tác giả đã chỉ ra những tồn tại trong quy trình nhập khẩu mặt hàng thép cuộn từ thị
trường Trung Quốc, qua đó đưa ra những giải pháp thiết thực nâng cao hiệu quả nhập
khẩu của cơng ty. Tuy nhiên bài viết khơng phân tích thực trạng hiệu quả nhập khẩu của
công ty qua các chỉ tiêu, mà đi theo hướng phân tích thực trạng quy trình nhập khẩu và
hồn thiện các bước trong quy trình nhập khẩu.
Đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng giấy cuộn của công ty
Tân Thành Đồng TNHH trong giai đoạn 2018 – 2020”, tác giả Dương Thị Vân - Khoa

kinh tế và kinh doanh quốc tế năm 2018. Khóa luận đã đưa ra được những luận điểm rõ
ràng, cũng như đánh giá được tình hình nhập khẩu hàng giấy cuộn của cơng ty, phân tích
được sự ảnh hưởng của thị trường đến mặt hàng và đã đưa ra được giải pháp tối ưu và
phù hợp để nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa của công ty.

9


Đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu mặt hàng máy móc,
thiết bị và phụ tùng nông lâm nghiệp từ Trung Quốc của CTCP Điện máy Hoàng Long”
của sinh viên Nguyễn Hữu Tuấn, khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế, khóa luận năm
2020, trường đại học Thương mại. Đề tàu đã chỉ ra và phân tích sự quan trọng của thị
trường nhập khẩu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài việc
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn thì cần tập trung phát thì cần tập trung đẩy mạnh
về số lượng cũng như chất lượng hàng nhập khẩu. Từ đó đưa ra định hướng phát triển
và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu cho công ty.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu mặt hàng thiết bị gia dụng của
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Khống sản Minexport” – Khóa luận tốt nghiệp của
sinh viên Nguyễn Tiến Cường (2013). Bài nghiên cứu đã phân tích được thực trạng kinh
doanh nhập khẩu mặt hàng thiết bị gia dụng thông qua các số liệu thu thập được từ Báo
cáo tài chính của Cơng ty và đưa ra một vài so sánh về tình hình nhập khẩu giữa các mặt
hàng thiết bị gia dụng của Công ty đối với sản phẩm tương tự khác.
1.2.1. Tài liệu nước ngoài
Trên thế giới các nhà nghiên cứu dành sự quan tâm lớn đối với việc thúc đẩy xuất
khẩu nói chung và các vấn đề thúc đẩy xuất khẩu cho một loại hàng hóa hay một thị
trường cụ thể cũng được chú trọng. Một số nghiên cứu ngoài nước về vấn đề thúc đẩy
xuất khẩu có thể kể đến:
Nghiên cứu: “Tác động của các chương trình xúc tiến xuất khẩu đối với xuất
khẩuNăng lực cạnh tranh và hiệu quả xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ” - Saksuriya
Traiyarach và Jantima Banjongprasert, Đại học Silpakon, Thái Lan. Nghiên cứu chỉ ra

rằng Những phát hiện cho thấy rằng chương trình xúc tiến xuất khẩu có mối quan hệ tích
cực đáng kể với năng lực cạnh tranh xuất khẩu. Một mối quan hệ tích cực giữa khả năng
cạnh tranh xuất khẩu và hiệu suất xuất khẩu cũng được tìm thấy. Các kết quả nghiên cứu
cho thấy khả năng cạnh tranh xuất khẩu hoàn toàn làm trung gian cho mối quan hệ giữa
xúc tiến xuất khẩu chương trình và hiệu suất xuất khẩu.

10


Báo cáo khoa học: “Các chương trình xúc tiến xuất khẩu của các quốc gia với tư
cách là động lực thúc đẩy các nguồn lực và năng lực của doanh nghiệp: Ảnh hưởng đến
chiến lược, lợi thế cạnh tranh và hiệu suất”.
Leonidas.Leonidou, Dayananda Palihawadana,và Marios Theodosiou, American
Marketing Association. Các tác giả trình bày kết quả của một nghiên cứu kiểm định thực
nghiệm mơ hình kết nối các chương trình xúc tiến xuất khẩu quốc gia với hiệu quả xuất
khẩu thông qua vai trò và tác động của các nguồn lực và năng lực tổ chức liên quan đến
xuất khẩu, chiến lược tiếp thị xuất khẩu và lợi thế cạnh tranh xuất khẩu. Nghiên cứu cho
thấy rằng việc áp dụng các chương trình xúc tiến xuất khẩu quốc gia cụ thể sẽ củng cố
tích cực các nguồn lực và khả năng liên quan đến xuất khẩu của cơng ty, từ đó là công
cụ để phát triển một chiến lược tiếp thị xuất khẩu hợp lý. Bằng cách thực hiện chiến lược
này, cơng ty có được lợi thế cạnh tranh liên quan đến chi phí, sản phẩm hoặc dịch vụ, từ
đó giúp công ty đạt được kết quả xuất khẩu vượt trội ở cả khía cạnh thị trường và tài
chính. Ngồi ra, hoạt động thị trường xuất khẩu của cơng ty có tác động tích cực đến
hoạt động tài chính xuất khẩu. Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng tác động của các chương
trình xúc tiến xuất khẩu quốc gia đối với các nguồn lực và năng lực liên quan đến xuất
khẩu mạnh hơn ở các doanh nghiệp nhỏ hơn và đối với một số chương trình, ở các doanh
nghiệp có ít kinh nghiệm xuất khẩu hơn.
Bài báo khoa học: “Xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc: Rủi ro
và các biện pháp giảm thiểu tiềm năng”- Ngơ Xn Bình, China Report. Từ đặc điểm
của thị trường Trung Quốc và thực trạng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này,

bài viết cố gắng chỉ ra những rủi ro mà các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam phải nhận
diện để tìm cách khắc phục những rủi ro đó, từ đó góp phần nâng cao xuất khẩu của Việt
Nam sang thị trường này. thị trường Trung Quốc vốn là thị trường rất quan trọng của
Việt Nam. Trong bài viết này, tác giả không tập trung vào những cơ hội do thị trường
Trung Quốc mang lại hay thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường
này. Mục đích của bài viết chủ yếu là xác định các rủi ro đến từ khách hàng Trung Quốc
hoặc chính sách thương mại của Trung Quốc, v.v. Mục đích của tác giả là đánh giá các
11


rủi ro và thực tiễn chính sách hiện tại để đưa ra các khuyến nghị cho các nhà hoạch định
chính sách đối phó với các rủi ro. rủi ro liên quan đến thương mại Việt Nam-Trung Quốc
hiện nay. Để đạt được mục tiêu trên, bài viết sử dụng phương pháp phân tích, thống kê,
so sánh. Đây là những phương pháp phổ biến trong phân tích kinh tế và kinh doanh. Dữ
liệu nghiên cứu được thu thập từ nguồn sơ cấp và thứ cấp, tức là dữ liệu được thu thập
từ các tác giả trong và ngoài nước, từ tổng cục thống kê, tổng cục hải quan và bộ công
thương Việt Nam. Bài viết cho rằng thị trường Trung Quốc rất quan trọng đối với hàng
hóa xuất khẩu của Việt Nam và ẩn chứa nhiều rủi ro; và rằng bắt buộc phải xác định
những rủi ro này. Nó cũng xem xét chính phủ và các doanh nghiệp của Việt Nam phải
làm gì để khắc phục những rủi ro này.
1.2.2. Tài liệu trong nước
Nghiên cứu: “Thương mại Việt Nam – Asean: Giải pháp cho Xuất nhập khẩu của
Việt Nam” – Cù Thanh Thúy, Researchgate.net. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm
phân tích hiện trạng giữa Việt Nam và các nước trong khu vực ASEAN. Kết quả nghiên
cứu cho thấy xuất nhập khẩu của Việt Nam với các nước trong khu vực ASEAN đều
tăng trong thời gian nghiên cứu. Hoạt động thương mại được mở rộng là tín hiệu đáng
mừng cho hoạt động trao đổi giữa các quốc gia. Trên cơ sở phân tích đó, nghiên cứu đề
xuất một số khuyến nghị nhằm mở rộng hơn nữa hoạt động thương mại giữa Việt Nam
và các nước ASEAN, hướng tới các nước trong khu vực ASEAN trở thành thị trường
xuất nhập khẩu chính của Việt Nam.

Bài báo khoa học: “Thương mại Việt Nam – Trung Quốc, thực trạng và giải
pháp”. Bùi Minh Nguyệt, Trần Văn Hùng, Lê Thị Mai Hương, Trường Đại học Kinh tế
- Luật. Bài viết nêu lên thực trạng thương mại Việt Nam – Trung Quốc trên các lĩnh vực
xuất nhập khẩu và thương mại hàng hóa. Dựa trên các nguồn số liệu thứ cấp thu thập từ
Tổng Cục Hải quan, bài viết nêu bật được tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của
Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2005-2014, cụ thể kim ngạch xuất nhập khẩu của
Việt Nam và Trung Quốc giai đoạn 2005-2014; kim ngạch xuất nhập khẩu của các thị
trường lớn của Việt Nam; tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Trung Quốc.
12


Kết quả cho thấy, hoạt động thương mại của Việt Nam đang phụ thuộc rất lớn vào Trung
Quốc và đáng lo ngại là tình trạng nhập siêu từ Trung Quốc ngày một gia tăng. Ngồi
ra, bài viết cịn nêu lên những vấn đề đặt ra đối với thương mại Việt Nam – Trung Quốc
trong giai đoạn hiện nay. Trên cơ sở đó, bài viết nêu lên một số khuyến nghị góp phần
hạn chế nhập khẩu từ Trung Quốc.
Luận văn thạc sĩ: “Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc và những tác
động đến quan hệ thương mại Việt – Trung” – Nguyễn Văn Thái, Trường Đại học Kinh
tế. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của sự hình thành khu vực mậu dịch tự do
ASEAN – Trung Quốc (ACFTA). Luận giải vai trò của ACFTA đối với quá trình phát
triển kinh tế của các nước trong khu vực. Tập trung nghiên cứu những tiến triển của
ACFTA và tác động của ACFTA, phân tích những cơ hội và thách thức do ACFTA đem
lại đối với quan hệ thương mại Việt Nam – Trung Quốc, kể từ khi bắt đầu có đàm phán
để ký kết Hiệp định khung ACFTA tháng 11/2002 – cuối năm 2007. Từ đó, đề xuất một
số kiến nghị về đối sách của Việt Nam trong quan hệ thương mại với Trung Quốc khi cả
hai nước cùng tham gia ACFTA, và các giải pháp về phía nhà nước, về phía doanh
nghiệp, nhằm cải thiện quan hệ thương mại Việt - Trung trong điều kiện thực hiện
ACFTA
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài khóa luận này là đưa ra được một số giải pháp có
tính khả thi nhằm giúp Công ty TNHH Kwangjin Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu sản
phẩm các chi tiết tự động và các chi tiết phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường
Trung Quốc giai đoạn 2024 - 2025
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về xuất khẩu hàng hóa.

13


Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng các
chi tiết tự động và các chi tiết phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường Trung
Quốc tại Công ty TNHH Kwangjin Việt Nam giai đoạn 2024 – 2025.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh
xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và các chi tiết phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu
của thị trường Trung Quốc tại Công ty TNHH Kwangjin Việt Nam giai đoạn 2024 –
2025.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và các chi
tiết phụ của cửa ô tô.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Về không gian: Nghiên cứu thực trạng xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và
các chi tiết phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường Trung Quốc tại Công
ty TNHH Kwangjin Việt Nam.

-


Về thời gian: Thu thập và phân tích các dữ liệu về thực trạng xuất khẩu mặt hàng
các chi tiết tự động và các chi tiết phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường
Trung Quốc tại Công ty TNHH Kwangjin Việt Nam giai đoạn 2024 - 2025.

-

Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu:
Xuất khẩu mặt hàng mặt hàng các chi tiết tự động và các chi tiết phụ của cửa ô tô

tại Công ty TNHH Kwangjin Việt Nam, thực trạng xuất khẩu của một số doanh nghiệp
trong và ngoài nước trong giai đoạn 2020 - 2022; Các giải pháp đề xuất tới công ty để
đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và các chi tiết phụ của cửa ô tô thị
trường Trung Quốc.
Các giải pháp mà Công ty TNHH Kwangjin Việt Nam cần cải thiện để đẩy mạnh
xuất khẩu nhằm nâng cao giá trị lợi nhuận và tận dụng tối đa cơ hội và tiềm lực hiện có.
14


1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Các dữ liệu và số liệu tác giả sử dụng chủ yếu là dữ liệu thứ cấp thu thập được từ
những dữ liệu công ty cung cấp như: Báo cáo kết quả kinh doanh, brochure cơng ty, các
hóa đơn chứng từ thu thập từ các phòng ban: Phòng Kinh doanh, Phịng hành chính –
Nhân sự, Phịng kế tốn,... Ngồi ra, tác giả còn thu thập dữ liệu trên các trang mạng
internet, tạp chí kinh doanh, báo chí, website cơng ty, bài nghiên cứu khoa học,...
1.5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Dữ liệu được xử lý bằng các phương pháp truyền thống như phân tích, tổng hợp,
lập luận, xác định các chỉ tiêu thống kê, so sánh đối chiếu, ... để đánh giá mức độ biến
động của Công ty TNHH Kwangjin Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022.
1.6. Những đóng góp mới của đề tài

Hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận cơ bản về xuất khẩu các sản phẩm trong
ngành cơng nghiệp phụ trợ nói chung và xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và các
chi tiết phụ của cửa ơ tơ nói riêng làm căn cứ để đưa ra và phân tích thực trạng xuất
khẩu các chi tiết tự động và các chi tiết phụ của cửa ơ tơ. Trên bình diện khoa học, đề tài
ra đời cũng sẽ đóng góp một phần trong kho tàng các cơ sở lý luận, thực tiễn cho các
nghiên cứu sau này.
Đồng thời, đề tài khóa luận đã làm rõ được thực trạng hoạt động sản xuất – xuất
khẩu sang thị trường Trung Quốc của Công ty TNHH KwangJin Việt Nam trong những
năm gần đây, cũng như chỉ ra những tồn tại và nguyên nhân hạn chế của hoạt động xuất
khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và các chi tiết phụ của cửa ô tô của công ty.
Từ đó, đưa ra những dự báo tương lai và đề xuất được một số giải pháp nhằm đẩy
mạnh xuất khẩu các chi tiết tự động và các chi tiết phụ của cửa ô tô sang thị trường Trung
Quốc của Công ty TNHH KwangJin Việt Nam.

15


1.7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, tài liệu tham khảo, đề tài khóa luận
được trình bày trong phạm vi 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về đẩy mạnh xuất khẩu đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng các chi tiết
tự động và các chi tiết phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường Trung Quốc tại
Công ty TNHH Kwangjin Việt Nam giai đoạn 2024 – 2025
Chương 2: Cơ sở lý luận về đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của DN.
Chương 3: Thực trạng đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự động và các chi tiết
phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường Trung Quốc tại Công ty TNHH
Kwangjin Việt Nam giai đoạn 2024 – 2025
Chương 4: Định hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng các chi tiết tự
động và các chi tiết phụ của cửa ô tô đáp ứng yêu cầu của thị trường Trung Quốc tại
Công ty TNHH Kwangjin Việt Nam giai đoạn 2024 – 2025


16


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa
Cùng với nhập khẩu, xuất khẩu là một trong hai hình thức cơ bản, quan trọng nhất
của thương mại quốc tế, tác động đến cán cân thanh toán của một quốc gia. Hình thức
sơ khai của xuất khẩu là hoạt động trao đổi hàng hóa. Nhưng đến nay nó đã được phát
triển rất mạnh mẽ và được biểu hiện qua dưới nhiều hình thức với những quan điểm,
nhận định khác nhau. Mục đích của hoạt động xuất khẩu là khai thác được lợi thế so sánh
của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Theo khoản 1 Điều 28, Luật Thương
mại Việt Nam 2005, “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu
vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”. Như vậy, có thể đưa ra khái niệm tổng
quát về xuất khẩu như sau: “Xuất khẩu hàng hóa là hoạt động đưa hàng hóa (vật chất và
dịch vụ) ra khỏi một nước (từ quốc gia này sang quốc gia khác) để bán trên cơ sở dùng
tiền làm phương tiện thanh toán hoặc trao đổi lấy một hàng hóa khác có giá trị tương
đương” (Theo Nguyễn Thị Tuyết Trinh (2017), “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu gỗ dán
công nghiệp sang thị trường một số nước khu vực châu Á của Công ty TNHH Fujjgate
Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Thương mại).
2.1.2. Vai trò của xuất khẩu
Vai trò của xuất khẩu được thể hiện ở các mặt sau:
2.1.2.1. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, hoạt động xuất khẩu tham gia vào q trình tạo ra ngoại tệ quốc gia,
góp phần quan trọng trong việc cải thiện cán cân thanh toán. Để thực hiện đường lối
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, trước hết chúng ta phải đẩy mạnh việc giao lưu
TMQT, nhập khẩu số lượng lớn máy móc, thiết bị tiên tiến từ nước ngồi. Trong đó con

đường nhanh nhất để phát triển kinh tế là: xuất khẩu hàng hóa, đầu tư nước ngoài, đi
17


vay, nhận viện trợ, thu hút từ hoạt động du lịch, dịch vụ, xuất khẩu lao động (kiều hối),...
Do đó, nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu, công nghiệp hóa đất nước chính là tận
dụng tối đa mọi nguồn lực sản xuất để đẩy mạnh xuất khẩu.
Thứ hai, hoạt động xuất khẩu đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc
đẩy sản xuất phát triển. Cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ
và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế, sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi mỗi DN phải tổ chức lại
sản xuất, hình thành cơ cấu tổ chức kinh doanh thích nghi với nhu cầu thị trường thế
giới. Điều này có tác động tích cực tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Các tác động tích
cực đó là: Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi;
Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển
và ổn định.
Thứ ba, xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết cơng ăn việc làm và cải
thiện đời sống người dân. Đối với DN áp dụng mơ hình tính kinh tế theo quy thì việc
tuyển dụng lao động là nhu cầu cần thiết. Hơn nữa, xuất khẩu còn tạo nguồn vốn để nhập
khẩu hàng hoá tiêu dùng thiết yếu, phục vụ đời sống và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
Thứ tư, xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại
của đất nước. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại phụ thuộc
lẫn nhau. Đẩy mạnh xuất khẩu có vai trị tăng cường sự hợp tác quốc tế với các nước,
nâng cao địa vị và vai trò của nước ta trên trường quốc tế. Và cũng chính các quan hệ
kinh tế đối ngoại lại tạo tiền đề cho việc mở rộng xuất khẩu.
2.1.2.2. Đối với doanh nghiệp
Xuất khẩu giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh, góp phần tạo uy tín
cho DN và mở động phạm vi thị trường quốc tế. Cũng thông qua đó, DN có cơ hội được
tiếp xúc với những công nghệ mới, hiện đại hơn, động ngũ cán bộ nhân viên có năng lực.
Xuất khẩu là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Khả năng xuất khẩu chính

là thước đo đánh giá độ tin tưởng của người tiêu dùng quốc tế đối với doanh nghiệp sản
18


xuất. Bởi hai bên cùng đáp ứng nhu cầu và hợp tác trên cơ sở tự nguyện, cả hai cùng có
lợi. Người tiêu dùng được đáp ứng nhu cầu và người sản xuất sản phẩm có lợi nhuận.
Tóm lại, hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực trong mọi điều kiện kinh tế và
đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa có một vai trị vơ cùng quan trọng.
2.1.3. Các hình thức của xuất khẩu
Theo Giáo trình “Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế” của PGS.TS. Doãn Kế
Bơn, xuất khẩu gồm có 6 hình thức xuất khẩu cơ bản nhất, song cũng phổ biến nhất:
2.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức các doanh nghiệp trực tiếp giao dịch, kí kết hợp
đồng và giao hàng xuất khẩu cho người mua ở thị trường mục tiêu.
-

Ưu điểm: Cắt giảm chi phí trung gian, nâng cao hiệu quả của đàm phán, giao dịch
do quá trình thương thảo dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra hiểu lầm, sai sót.
Đồng thời, xuất khẩu trực tiếp còn giúp thiết lập, mở rộng mối quan hệ với bạn
hàng, cho phép DN tiếp cận thị trường một cách tốt nhất.

-

Nhược điểm: Đối với thị trường mới, mặt hàng mới sẽ khó khăn trong việc giao
dịch và địi hỏi cán bộ nghiệp vụ kinh doanh phải có năng lực, kinh nghiệm đàm
phán, am hiểu thị trường quốc tế. Đồng thời, khối lượng hàng xuất đảm bảo đủ
lớn để bù đắp chi phí trong việc giao dịch.

2.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp
Quá trình ký kết hợp đồng và làm thủ tục cần thiết để xuất khẩu được thực hiện

thông qua một bên thứ ba (trung gian thương mại), phổ biến là đại lý và môi giới.
-

Ưu điểm: Giúp cho DN sản xuất dễ dàng tiếp cận và mở rộng thị trường nước
ngồi, tránh bớt rủi ro và nhanh chóng hình thành được mạng lưới buôn bán, tiêu
thụ rộng khắp.

-

Nhược điểm: DN sản xuất mất đi sự kết nối trực tiếp với thị trường, tiếp cận thơng
tin nhiều khi khơng chính xác. Trong khi đó, lợi nhuận bị chia sẻ và phụ thuộc
19


vào năng lực, phẩm chất của người trung gian nên nhiều khi phải gánh chịu hậu
quả và rủi ro.
2.1.3.3. Gia công quốc tế
Gia công xuất khẩu là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia cơng sử dụng
một phần hoặc tồn bộ tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu) từ bên đặt
gia công để thực hiện một hay nhiều cơng đoạn trong q trình sản xuất theo yêu cầu để
hưởng thù lao.
-

Ưu điểm: Bên đặt gia công sẽ hạ thấp được giá thành sản phẩm, đồng thời điều
chỉnh cơ cấu ngành nghề sử dụng nhiều lao động sang các nước đang phát triển.
Đối với bên nhận gia công sẽ tạo việc làm cho nguồn lao động dồi dào, cũng như
thu hút được các kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý tiên tiến của nước ngoài.

-


Nhược điểm: Phụ thuộc nhiều vào bên đặt gia công và khả năng cạnh tranh gia
công ở các địa bàn nội địa ngày càng tăng làm cho giá gia công sụt giảm đáng kể.

2.1.3.4. Mua bán đối lưu
Mua bán đối lưu là một hình thức trao đổi hàng hóa, xuất khẩu kết hợp với nhập
khẩu Khi đó, người bán cũng sẽ là người mua và người mua cũng sẽ trở thành người bán.
Để thực hiện được giao dịch thì hàng hóa phải có giá trị tương đương. Cách gọi khác của
phương thức này là hàng đổi hàng hoặc xuất khẩu liên kết.
2.1.3.5. Tái xuất khẩu
Tái xuất là xuất khẩu ra nước ngồi những hàng hóa đã nhập khẩu trước đây
nhưng chưa qua gia công, chế biến ở nước tái xuất. Phương thức tái xuất khẩu đòi hỏi
nghiệp vụ của cán bộ ngoại thương rất cao, phải nhạy bén với tình hình giá cả thị trường
và sự hiểu biết chặt chẽ trong các hợp đồng mua bán. Có hai hình thức tái xuất khẩu: là
hình thức chuyển khẩu và hình thức tạm nhập tái xuất.
2.1.3.6. Xuất khẩu tại chỗ

20


Đặc điểm của loại hình này là hàng hóa được trưng bày tại các gian hàng triển
lãm quốc tế, hội chợ thương mại. Theo đó, các DN xuất khẩu khơng mất thời gian trong
việc tìm kiếm thị trường đối tác mà khách hàng tự tìm đến các nhà xuất khẩu và xuất
khẩu không cần thủ tục hải quan, bảo hiểm, ...
2.2. Khái quát về đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
2.2.1. Khái niệm đẩy mạnh xuất khẩu
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa là các hoạt động mang tính chất định hướng cho
tương lai nhằm mục đích tăng giá trị cũng như sản lượng hàng xuất khẩu vào một thị
trường nào đó, đồng thời nâng cao mức lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh xuất
khẩu. Hoạt động này có vai trị rất lớn đối với nền kinh tế quốc gia và của các doanh
nghiệp. Như vậy, có thể hiểu “Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa là quá trình nghiên cứu,

vận dụng các quy luật, các biện pháp trong sản xuất kinh doanh kết hợp quy định, chính
sách của Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa sang thị trường nước
ngồi”.
(Nguồn tác giả tự tổng hợp).
2.2.2. Quan điểm đẩy mạnh xuất khẩu
Đẩy mạnh xuất khẩu thực chất là giải pháp mở cửa nền kinh tế nhằm tranh thủ
vốn và kỹ thuật của nước ngoài, kết hợp với tiềm năng trong nước về tài nguyên thiên
nhiên và nguồn lao động để tạo ra sự tăng trưởng mạnh mẽ cho nền kinh tế. Hơn nữa,
việc cạnh tranh gay gắt giữa các công ty xuất khẩu trong và ngồi nước và ảnh hưởng
của tình hình dịch bệnh Covid-19 và tái phục hồi sau đại dịch buộc các doanh nghiệp
phải có chiến lược, hướng đi đúng để tồn tại trong nền kinh tế thị trường.
Để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa có nhiều mặt. Tuy nhiên, sự lựa chọn một hay
nhiều mặt khác nhau sẽ tùy thuộc vào từng điều kiện và mục tiêu cụ thể của mỗi doanh
nghiệp. Có hai quan điểm chủ yếu thường được sử dụng để đẩy mạnh xuất khẩu là đẩy
mạnh xuất khẩu hàng hóa về mặt lượng và đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa về mặt chất.

21


Trong đó, đẩy mạnh xuất khẩu về mặt lượng bao gồm các biện pháp nhằm nâng
cao việc tăng doanh thu và kim ngạch xuất khẩu. Để khách hàng biết đến và tin tưởng
vào sản phẩm đòi hỏi các DN cần quan tâm tới các chính sách về sản phẩm, chính sách
giá, chính sách xúc tiến và phân phối. Nếu như các biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng
hóa về mặt lượng nhằm mở rộng thị trường mục tiêu thì các biện pháp đẩy mạnh xuất
khẩu về mặt chất sẽ góp phần tăng chiều sâu của thị trường bao gồm các biện pháp nâng
cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mặt hàng và từng bước đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng đối tác nước ngồi. Từ đó, xây dựng và phát triển được uy tín
của mình.
2.2.3. Nội dung đẩy mạnh xuất khẩu
2.2.3.1. Phát triển thị trường, khách hàng

Phát triển thị trường, khách hàng là giai đoạn đầu tiên, giúp DN tìm hiểu và mở
rộng các thị trường mới, cũng như tiếp cận sâu hơn thị trường hiện tại bao gồm các hoạt
động như nghiên cứu về sản phẩm, nghiên cứu sự cạnh tranh trên thị trường, nghiên cứu
mạng lưới tiêu thụ, nghiên cứu nhu cầu khách hàng hay lựa chọn thị trường phù hợp.
Qua việc nghiên cứu và phát triển thị trường, khách hàng giúp cho DN nắm vững
các yếu tố của thị trường, nắm bắt được tâm lý của khách hàng và hiểu rõ các quy luật
vận động của thị trường để kịp thời đưa ra các quyết định “Chỉ bán cái thị trường cần
chứ không bán cái có sẵn” tại thị trường trọng điểm thơng qua việc áp dụng các mơ hình
nghiên cứu như SWOT, năm lực lượng cạnh tranh của M.Porter,.... Vì thế, nó có ý nghĩa
rất quan trọng trong phát triển và nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất khẩu, đặc biệt
trong bối cảnh môi trường kinh doanh quốc tế ngày càng cạnh tranh gay gắt. Các nhà
kinh doanh sẽ có đầy đủ những thông tin cần thiết để đưa ra những quyết định chính xác
về chiến lược phát triển cơng ty, đồng thời giải quyết được các vấn đề trong thực tiễn
kinh doanh.
-

Nghiên cứu cầu về sản phẩm

22


Cầu về sản phẩm là một phạm trù phản ánh một bộ phận nhu cầu có khả năng
thanh tốn của khách hàng về một sản phẩm nào đó. Sự thay đổi của cầu do tác động của
các nhân tố như sở thích, sản phẩm thay thế, thu nhập và mức sống,... đồng thời giải
thích được những thay đổi do mùa vụ hay suy thoái kinh tế.
-

Nghiên cứu về sự cạnh tranh
Nghiên cứu cung để hiểu rõ các đối thủ cạnh tranh hiện tại và và các đối thủ cạnh


tranh tiềm năng trong tương lai qua việc xác định số lượng đối thủ cạnh tranh, thị phần,
quy trình sản xuất, chiến lược và chính sách sản phẩm, giá cả, cũng như phương thức
quảng cáo và bán hàng, điều kiện thanh toán và tín dụng,... để kịp thời điều chỉnh sự thay
đổi trong tương lai (khả năng mở rộng/thu hẹp quy mô, sự thâm nhập mới/rút khỏi thị
trường). Ngoài ra, cần mở rộng nghiên cứu về các sản phẩm có khả năng thay thế và các
ảnh hưởng của nó đến thị trường tương lai của DN. Để tìm kiếm thơng tin về thị trường,
khách hàng, DN có thể thu thập nguồn thơng tin sơ cấp - tự thu thập hoặc thuê các chuyên
gia và thứ cấp - internet, tổ chức chính phủ, hiệp hội thương mại và thương nghiệp,...
2.2.3.2. Chính sách sản phẩm
Mục tiêu cơ bản của chính sách sản phẩm là làm thế nào để phát triển được sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trường và đạt được sản lượng tiêu thụ cao. Nội dung
của chính sách sản phẩm cần hồn thiện các chính sách chủng loại sản phẩm và cơ cấu
sản phẩm, Chính sách hồn thiện và nâng cao đặc tính, chất lượng sản phẩm; Chính sách
đổi mới và cải tiến sản phẩm; Chính sách địa phương hóa sản phẩm phù hợp với từng
loại thị trường mục tiêu. Hiện nay, hướng đi cho các doanh nghiệp xuất khẩu là áp dụng
hệ thống các tiêu chuẩn đạt chất lượng quốc tế nhằm khẳng định chất lượng sản phẩm
và kiểm sốt mức chi phí sản xuất để đưa ra mức giá hợp lý cho sản phẩm của mình.
Ngồi ra, khi tiến hành nghiên cứu chính sách sản phẩm, doanh nghiệp xuất khẩu
cũng cần quan tâm tới việc đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách
hàng. Doanh nghiệp có thể đa dạng hóa theo hai cách: đa dạng hóa các mặt hàng vào
nhiều thị trường hoặc chỉ tập trung vào một vài thị trường cụ thể. Muốn làm được điều
23


×