Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng men bia sang thị trường hàn quốc của công ty tnhh az logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 65 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
MEN BIA SANG THỊ TRƢỜNG HÀN QUỐC CỦA
CÔNG TY TNHH AZ LOGISTICS

Giảng viên hƣớng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. NGUYỄN THỊ THANH

LÊ THỊ NGUYÊN LƢƠNG
Lớp: K55EK2
Mã sinh viên: 19D260101

HÀ NỘI – 2023


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của ThS. Nguyễn Thị Thanh. Các nội dung nghiên cứu
trong đề tài “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng men bia sang thị trường
Hàn Quốc của Công ty TNHH AZ Logistics” của tôi là trung thực và chƣa cơng
bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục
vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc cá nhân thu thập từ các nguồn
khác nhau có ghi rõ nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin


hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm với những lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2023
Sinh viên thực hiện


ii
LỜI CẢM ƠN
Q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất trong
quãng đời mỗi sinh viên. Khóa luận tốt nghiệp là tiền đề nhằm trang bị cho
chúng em những kỹ năng nghiên cứu, những kiến thức q báu trƣớc khi lập
nghiệp. Để hồn thành khóa luận tôt nghiệp này trƣớc hết em xin gửi đến quý
thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế của Trƣờng đại học
Thƣơng mại lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gửi đến ThS. Nguyễn Thị Thanh, ngƣời đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ em hồn thành bài khóa luận này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phịng ban của Cơng TNHH
AZ Logistics, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc tìm hiểu thực tiễn trong
suốt q trình thực tập tại cơng ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị bộ phận nhân sự, bộ phận vận hành
và bộ phận phát triển kinh doanh của Công ty TNHH AZ Logistics đã giúp đỡ,
cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt
nghiệp này.
Với điều kiện thời gian có hạn, trình độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực
tế cịn nhiều hạn chế, bài khóa luận tốt nghiệp khó tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2023
Sinh viên thực hiện



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
1.2.Tổng quan nghiên cứu............................................................................................. 2
1.3.Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5
1.6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 6
CHƢƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CỦA DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................................... 7
2.1.Tổng quan về xuất khẩu.......................................................................................... 7
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu ............................................................................................ 7
2.1.2. Các loại hình xuất khẩu ....................................................................................... 8
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu ......................................................................................... 10
2.2.Tổng quan về thúc đẩy xuất khẩu ........................................................................ 13
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu ........................................................................... 13
2.2.2. Vai trò của thúc đẩy xuất khẩu đối với doanh nghiệp ...................................... 13
2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp ......................... 14
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp .................. 17
2.3.1. Nhân tố bên ngoài .............................................................................................. 17
2.3.2. Nhân tố bên trong ............................................................................................... 20
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG MEN
BIA SANG THỊ TRƢỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH AZ
LOGISTICS ................................................................................................................. 24
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH AZ Logistics ....................................................... 24

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 24
3.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty .................................................. 25
3.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 26


iv
3.1.4. Nhân lực.............................................................................................................. 27
3.1.5. Tài chính của cơng ty ......................................................................................... 29
3.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH AZ Logistics ............... 29
3.2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty TNHH AZ Logistics ................. 29
3.2.2. Hoạt động thương mại quốc tế của công ty TNHH AZ Logistics .................... 31
3.3. Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng men bia của AZ Logistics sang thị
trƣờng Hàn Quốc ......................................................................................................... 33
3.3.1. Thị trường men bia tại Hàn Quốc ..................................................................... 33
3.3.2. Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu men bia của AZ Logistics sang thị trường
Hàn Quốc ...................................................................................................................... 37
3.4. Đánh giá chung về thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng men bia của Công ty TNHH
AZ Logistics sang thị trƣờng Hàn Quốc.................................................................... 43
3.4.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 43
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 44
CHƢƠNG IV: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT
HÀNG MEN BIA SANG THỊ TRƢỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH
AZ LOGISTICS ........................................................................................................... 48
4.1. Định hƣớng thúc đẩy xuất khẩu của Công ty TNHH AZ Logistics ................ 48
4.2. Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng men bia sang thị trƣờng Hàn Quốc
của Công ty TNHH AZ Logistics ............................................................................... 49
4.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến cung ................................................................. 49
4.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến cầu .................................................................... 51
4.2.3. Nhóm giải pháp khác ......................................................................................... 52
4.3. Một số kiến nghị đối với nhà nƣớc ...................................................................... 54

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO


v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng
Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty (2020-2022) .............................. 28
Bảng 3.2: Năng lực tài chính của Cơng ty TNHH AZ Logistics qua các qua các
năm 2020, 2021, 2022 ......................................................................................... 29
Bảng 3.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2020-2022 ... 30
Bảng 3.4: Bảng giá trị xuất nhập khẩu trong giai đoạn 2020-2022 .................... 31
Bảng 3.5: Sản lƣợng mặt mặt men bia xuất khẩu sang thị trƣờng Hàn Quốc giai
đoạn 2020-2022 ................................................................................................... 38

Hình
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty TNHH AZ Logistics. ................... 26
Hình 3.2: Cơ cấu theo doanh thu......................................................................... 32
Hình 3.3: Cơ cấu doanh thu hoạt động bán hàng ................................................ 32
Hình 3.4: Dự báo xu hƣớng thị trƣờng men bia toàn cầu theo khu vực giai đoạn
2022-2029............................................................................................................ 35
Hình 3.5: Dự báo xu hƣớng thị trƣờng men bia Châu Á – Thái Bình Dƣơng đến
năm 2027 ............................................................................................................. 36
Hình 3.6 : Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng men bia sang thị trƣờng Hàn Quốc
giai đoạn 2020-2022 ............................................................................................ 37
Hình 3.7: Cơ cấu doanh thu mặt hàng men bia theo thị trƣờng xuất khẩu giai
đoạn 2020-2022 ................................................................................................... 40


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nghĩa tiếng anh

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

SXKD

Sản xuất kinh doanh

3

C/Y

4

VNĐ

5

USD


United States dollar

Đô la Mỹ

6

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

7

DNTN

8

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

9

ASEM

The Asia-Europe Meeting


Hội nghị thƣợng đỉnh Á – Âu

10

APEC

Asia-Pacific Economic

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế

Cooperation

châu Á – Thái Bình Dƣơng

11

AFTA

ASEAN Free Trade Area

Khu vực Mậu dịch Tự do

12

VKFTA

Container Yard

HS


Doanh nghiệp tƣ nhân

ASEAN
Vietnam Korea Free Trade

Hiệp định thƣơng mại tự do

Agreement

Việt Nam - Hàn Quốc

Description and Coding
System

14

CAGR

15

ASEAN

Bãi Container
Việt Nam Đồng

Harmonized Commodity
13

Nghĩa tiếng việt


Hệ thống Hài hịa Mơ tả và
Phân loại Hàng hóa

Compounded Annual Growth Tốc độ tăng trƣởng kép hàng
Rate

năm

Association of Southeast

Hiệp hội các quốc gia Đông

Asian Nations

Nam Á


1

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế khách quan trong tiến trình tồn cầu
hóa, việc gia nhập tổ chức thƣơng mại, ký kết các hiệp định thƣơng mại song
phƣơng và đa phƣơng đã mở ra nhiều cơ hội cho Việt Nam phát huy những thế
mạnh, tháo gỡ hạn chế về thị trƣờng xuất khẩu và tạo lập môi trƣờng thƣơng mại
mới. Xuất nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam ln là chủ đề nóng của nhiều
doanh nghiệp. Tuy rằng những năm gần đây, thị trƣờng xuất khẩu các mặt hàng
tại nƣớc ta có những chuyển biến tích cực nhƣng đi liền đó lại là những khó
khăn đáng bàn về sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Chọn mặt hàng xuất

khẩu tiềm năng là bƣớc đi đầu tiên doanh nghiệp cần phải quan tâm khi muốn
mang lại lợi nhuận cho công ty trong thời điểm này.
Sản xuất bia hiện đang đƣợc xem là ngành công nghiệp phát triển tại
nhiều quốc gia trên thế giới. Lƣợng bia làm ra ngày càng tăng, đem lại lợi nhuận
khổng lồ, đóng góp rất lớn vào GDP của nền kinh tế quốc dân. Theo đó, men bia
(bã bia) - phế phẩm của q trình sản xuất bia cũng tăng đáng kể. Việc tái sử
dụng nguồn nguyên liệu này là một nhu cầu tiết kiệm cần thiết nhằm chiết xuất
lấy những chất hữu ích, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Nhận thấy tiềm năng
trong l nh vực xuất khẩu mặt hàng thức ăn chăn ni từ các phụ phẩm nơng
nghiệp cịn rất lớn, Cơng ty TNHH Z Logistics đã lựa chọn men bia là 1 trong
những mặt hàng chính xuất khẩu sang những thị trƣờng lớn nhƣ Trung Quốc,
Đài Loan và Hàn Quốc.
Hàn Quốc là nƣớc có trình độ phát triển rất cao và từ nhiều năm trƣớc họ
đã nghiên cứu tận dụng tất cả các loại phế phẩm của quy trình sản xuất này cho
quy trình khác. Việc họ tận dụng các phế phẩm nơng nghiệp là một ví dụ. Họ đã
tận dụng hết các loại phế phẩm ở trong nƣớc nhƣng vẫn chƣa đáp ứng nhu cầu
nên buộc lòng phải nhập khẩu từ các nƣớc lân cận. Có thể thấy tiềm năng phát
triển của mặt hàng men bia tại thị trƣờng này, nhƣng thị trƣờng Hàn Quốc vốn là
một thị trƣờng khó tính, ln đặt ra nhiều tiêu chuẩn đối với sản phẩm mà họ


2

nhập khẩu, thêm vào đó, hiện có nhiều doanh nghiệp tham gia vào l nh vực này
làm cho nguồn nguyên liệu càng khan hiếm trong khi các doanh nghiệp Hàn
Quốc cần sự ổn định về giá cả và chất lƣợng.
Trong bối cảnh thị trƣờng nhiều biến động, nhiều rào cản thì việc đƣa ra
giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu là vô cùng cần thiết. Nhận thức
đƣợc vấn đề này, em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt
hàng men bia sang thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH AZ Logistics”

làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2.Tổng quan nghiên cứu
Trong những năm qua, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đã đạt
đƣợc những thành công nhất định. Ngay cả trong thời kỳ thế giới bị ảnh hƣởng
nặng từ dịch bệnh Covid - 19, Việt Nam vẫn duy trì đƣợc mức xuất siêu và mức
tăng trƣởng dƣơng về xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, xuất nhập khẩu của Việt Nam
cũng đang đối mặt với khơng ít những khó khăn thách thức lớn bởi sự đứt gãy
chuỗi cung ứng toàn cầu do dịch bệnh, sự sụt giảm mạnh mẽ về cầu hàng hóa,
dịch vụ do các thị trƣờng xuất khẩu bị khủng hoảng kinh tế, sự cạnh tranh mạnh
mẽ từ các quốc gia xuất khẩu khác và những hạn chế nội tại trong sản xuất và
hàng hóa xuất khẩu,... Dƣới đây là 1 số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến
đề tài giải pháp để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu:
Dƣơng Đình Long (2022), “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may
mặc sang thị trường EU của công ty cổ phần đầu tư và phát triển TDT”,khóa
luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Thƣơng mại. Cơng trình nghiên cứu này kết hợp
phƣơng pháp thu thập số liệu và phƣơng pháp phân tích số liệu nhằm tìm hiểu
về thực trạng thúc đẩy xuất khẩu, chỉ ra những thành tựu đạt đƣợc, hạn chế và
nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của doanh nghiệp, qua đó đƣa ra những
giải pháp mang tính thực tế, có tính ứng dụng cao nhằm thúc đẩy hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tạ Thị Ngọc

nh (2022), “Thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng sứ vệ sinh sang

thị trường Hàn Quốc của Cơng ty TNHH SXKD sứ Hảo Cảnh”, khóa luận tốt


3

nghiệp Trƣờng đại học Thƣơng mại. Khóa luận góp phần làm rõ các vấn đề lý

luận về xuất khẩu, thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng sứ vệ sinh sang thị trƣờng Hàn
Quốc, từ đó đƣa ra các định hƣớng, giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng này
cho doanh nghiệp. Tuy nhiên bài luận chƣa chỉ rõ thực trạng xuất khẩu của mặt
hàng này sang thị trƣờng Hàn Quốc của doanh nghiệp, giải pháp cịn chung
chung, chƣa mang tính cụ thể.
Tạ Thị Nhƣ Quỳnh (2022), “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng đá
nhân tạo sang thị trường Mỹ của cơng ty cổ phần Vicostone”, khóa luận tốt
nghiệp Trƣờng Đại học Thƣơng mại. Bài luận kết hợp sử dụng phƣơng pháp
phân tích số liệu thứ cấp và phƣơng pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu và đánh
giá thực trạng xuất khẩu của cơng ty và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt
động thúc đẩy xuất khẩu của Vicostone sang thị trƣờng Mỹ. Đồng thời, đƣa ra
những giải pháp theo nhóm cụ thể thúc đẩy xuất khẩu đá thạch anh nhân tạo của
Công ty Vicostone sang thị trƣờng Mỹ.
Vũ Hồng Oanh (2015), “Thực trạng xuất khẩu mặt hàng gỗ của Doanh
nghiệp Tư nhân Thành Liễu sang thị trường Hàn Quốc và các giải pháp thúc
đẩy xuất khẩu”, chuyên đề tốt nghiệp Đại học Tài chính - Marketing. Bài luận
đi sâu vào phân tích thực trạng xuất khẩu mặt hàng gỗ của DNTN Thành Liễu
giai đoạn 2010-2014, chỉ ra những cơ hội và thách thức của Việt Nam khi xuất
khẩu sang thị trƣờng Hàn quốc, đồng thời chỉ ra những thuận lợi và khó khăn
mà doanh nghiệp gặp phải, từ đó đƣa ra những phƣơng hƣớng và giải pháp cho
doanh nghiệp trong tƣơng lai. Tuy nhiên, bài luận vẫn chƣa chỉ ra đƣợc nguyên
nhân và hạn chế dẫn đến những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải giai đoạn
2010-2014 này.
Nguyễn Thị Thoa (2021), “ Xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh
hiện nay”, cơng trình nghiên cứu khoa học Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch
Đà Nẵng. Bài nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng hoạt động xuất nhập
khẩu của Việt Nam hiện nay và đề xuất những giải pháp phát triển xuất nhập
khẩu Việt Nam trong những năm tới. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp



4

phát triển hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh mới của quốc
tế, khu vực và trong nƣớc, nhằm tận dụng tốt các cơ hội, giảm thiểu các thách
thức, góp phần phát triển bền vững hoạt động ngoại thƣơng của quốc gia. Tuy
nhiên bài nghiên cứu chủ yếu đề cập đến những biện pháp để thúc đẩy xuất nhập
khẩu hàng hoá của Việt Nam ra thị trƣờng thế giới nói chung, mà chƣa cụ thể
hóa đối tƣợng hàng hóa và quốc gia nhập khẩu.
Ngơ Thị Thiên (2018), “Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nơng sản
đóng hộp sang thị trường Nga của Công ty Xuất nhập khẩu Rau quả”, khóa luận
tốt nghiệp Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. Bài luận đã đi sâu trong việc phân
tích thực trạng hoạt động xuất khẩu của công ty. Thông qua các phƣơng pháp
nghiên cứu nhƣ thống kê, so sánh số liệu trong giai đoạn đã chọn, tác giả đã
phân tích và chỉ ra đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu bao
gồm chất lƣợng sản phẩm, giá, mức độ cạnh tranh, đối thủ trên thị trƣờng, mức
độ đa dạng của sản phẩm. Từ đó, đề ra các giải pháp để đẩy mạnh xuất khẩu mặt
hàng nông sản sang thị trƣờng Nga.
Với đề tài nghiên cứu “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng men bia
sang thị trường Hàn Quốc của Công ty TNHH AZ Logistics” mà tác giả đề xuất
có sự khác biệt và khơng bị trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trƣớc đó, bởi mỗi
đề tài đều có sự khác nhau về ngành hàng, công ty, thị trƣờng, giai đoạn nghiên
cứu và bản thân các tác giả sẽ có những góc nhìn khác nhau, do vậy đề tài trên là
đề tài hoàn toàn mới, thực tế đồng thời cũng mang tính cấp bách đối với hiệu
quả hoạt động nhập khẩu cũng nhƣ hoạt động kinh doanh của công ty mà tác giả
đang thực tập.
1.3.Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng men bia của Công ty
TNHH Z Logistics sang thị trƣờng Hàn Quốc
1.3.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp


5

- Phân tích và đánh giá thực trạng thúc đẩy xuất khẩu của Công ty TNHH
AZ Logistics
- Đƣa ra định hƣớng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu men bia của Công ty
TNHH Z Logistics sang thị trƣờng Hàn Quốc
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt
hàng men bia sang thị trƣờng Hàn Quốc của Công ty TNHH Z Logistics
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Khóa luận tập trung nghiên cứu các Giải pháp thúc đẩy xuất
khẩu mặt hàng men bia sang thị trƣờng Hàn Quốc của Công ty TNHH Z
Logistics.
- Về khơng gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu thị trƣờng Hàn Quốc
- Về thời gian: Khóa luận thu thập số liệu và nghiên cứu hiệu quả xuất khẩu
của Công ty TNHH Z Logistics trong giai đoạn từ năm 2020 đến 2022
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Tham khảo từ Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
tài liệu nội bộ của công ty trong thời gian năm 2020, 2021 và 2022. Bên cạnh
đó, tác giả tham khảo số liệu điều tra về tình hình xuất khẩu của cơng ty nhằm
thu thập đƣợc nhiều thơng tin dữ liệu chính xác về tình hình hoạt động kinh
doanh của cơng ty, làm cơ sở cho việc phân tích đánh giá về thực trạng xuất
khẩu mặt hàng men bia sang thị trƣờng Hàn Quốc của cơng ty Z Logistics.
Nghiên cứu giáo trình trong và ngoài trƣờng, từ cơ sở dữ liệu mở nhƣ
Google Scholar..., bên cạnh đó là các thơng tin về thị trƣờng từ một số các trang

báo điện tử, các nguồn thơng tin đáng tin cậy nhƣ các khóa luận tốt nghiệp, luận
văn thạc s , tiến s , website liên quan bài phân tích, đánh giá tình hình hoạt động
xuất khẩu của công ty và một số chuyên đề liên quan.


6

1.5.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp thống kê: Thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các báo đáng tin cậy liên quan khác. Qua đó
nhằm giải thích, phân tích sâu các yếu tố có tác động tới hoạt động thúc đẩy xuất
khẩu, trình bày và tổ chức dữ liệu.
Phương pháp tổng hợp: Dựa trên thông tin đã tìm hiểu, thu thập đƣợc,
đánh giá mức độ liên quan và tính chính xác, tổng hợp lại. Sau khi tổng hợp sẽ
đƣa ra những nhận xét, đánh giá tổng quan, toàn diện về vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp so sánh: Dựa trên các số liệu thu thập đƣợc liên quan tới
báo cáo về tài chính và thƣơng mại, khóa luận sử dụng phƣơng pháp so sánh
nhằm thấy đƣợc sự chênh lệch qua các năm, trƣớc và trong giai đoạn từ 2020
đến 2022 khi có sự biến động mạnh. Từ đó đánh giá đƣợc thực trạng những ƣu
điểm, hạn chế của cơng ty và tìm hƣớng giải pháp cho vấn đề.
Phương pháp kế thừa, bổ sung: Khóa luận có sử dụng nhiều các nguồn
thông tin và số liệu thứ cấp sẵn có về những vấn đề liên quan để tham khảo, bổ
sung cho việc định hƣớng và đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục các vấn đề
còn tồn đọng.
1.6. Kết cấu của đề tài
Ngoài các phần nhƣ Lời cảm ơn, Danh mục bảng biểu và sơ đồ, hình vẽ,
Danh mục từ viết tắt, Tài liệu tham khảo và Mục lục, khóa luận đƣợc kết cầu
theo 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp

Chƣơng 3: Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng men bia sang thị
trƣờng Hàn Quốc của Công ty TNHH AZ Logistics
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng men bia
sang thị trƣờng Hàn Quốc của Công ty TNHH AZ Logistics


7

CHƢƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CỦA
DOANH NGHIỆP
2.1.Tổng quan về xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Thƣơng mại quốc tế nói chung và xuất khẩu hàng hóa nói riêng là q
trình trao đổi hàng hóa giữa các nƣớc thơng qua mua bán nhằm mục đích tối đa
hóa lợi nhuận. Trao đổi hàng hóa là một hình thức của các mối quan hệ kinh tế
xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những ngƣời sản xuất kinh doanh
hàng hóa riêng biệt giữa các quốc gia. Xuất khẩu là l nh vực quan trọng nhằm
tạo điều kiện cho các nƣớc tham gia vào phân công lao động quốc tế, phát triển
kinh tế và làm giàu cho đất nƣớc.
Theo quy định tại Điều 28 Luật Thƣơng mại 2005 về xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa, xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hố đƣợc đƣa ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam hoặc đƣa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam đƣợc coi
là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Xuất khẩu hàng hoá là một hoạt động nằm trong l nh vực phân phối và
lƣu thơng hàng hố của một q trình tái sản xuất hàng hố mở rộng, mục đích
liên kết sản xuất với tiêu dùng của nƣớc này với nƣớc khác. Hoạt động đó khơng
chỉ diễn ra giữa các cá thể riêng biệt, mà là có sự tham ra của toàn bộ hệ thống
kinh tế với sự điều hành của nhà nƣớc. Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động kinh
doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế. Xuất khẩu hàng hố có vai trị to lớn đối
với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Nền sản xuất xã hội của một

nƣớc phát triển nhƣ thế nào phụ thuộc rất lớn vào hoạt động xuất khẩu. Thơng
qua xuất khẩu có thể làm gia tăng ngoại tệ thu đƣợc, cải thiện cán cân thanh
toán, tăng thu ngân sách, kích thích đổi mới cơng nghệ, cải biến cơ cấu kinh tế,
tạo công ăn việc làm và nâng cao mức sống của ngƣời dân. Đối với những nƣớc
có trình độ kinh tế còn thấp nhƣ nƣớc ta, những nhân tố tiềm năng là tài nguyên
thiên nhiên và lao động, còn những yếu tố thiếu hụt nhƣ vốn, thị trƣờng và khả
năng quản lý. Chiến lƣợc hƣớng về xuất khẩu thực chất là giải pháp mở của nền


8

kinh tế nhằm tranh thủ vốn và kỹ thuật của nƣớc ngoài, kết hợp chúng với tiềm
năng trong nƣớc về lao động và tài nguyên thiên nhiên để tạo ra sự tăng trƣởng
mạnh cho nền kinh tế, góp phần rút ngắn khoảng cách với nƣớc giàu.
2.1.2. Các loại hình xuất khẩu
2.1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu hàng hố và dịch vụ do chính doanh
nghiệp sản xuất hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nƣớc tới khách hàng
nƣớc ngồi thơng qua các tổ chức của mình. Hình thức này giúp doanh nghiệp
giảm đƣợc chi phí trung gian, nâng cao sức cạnh tranh, đảm bảo bí mật kinh
doanh, cho phép nhà xuất khẩu có điều kiện trực tiếp tiếp cận thị trƣờng để thích
ứng với nhu cầu thị trƣờng một cách tốt nhất. Thiết lập, mở rộng các mối quan
hệ với bạn hàng nƣớc ngồi một cách tiện lợi, nhanh chóng. Nhƣợc điểm của
hình thức này là đối với thị trƣờng mới, mặt hàng mới thƣờng khó khăn trong
việc giao dịch vì cịn bỡ ngỡ, dễ bị ép giá... nên rủi ro sẽ lớn. Các cơng ty lựa
chọn hình thức này phải có tiềm lực về tài chính và đội ngũ nhân viên có kinh
nghiệm.
2.1.2.2. Xuất khẩu ủy thác
Xuất khẩu uỷ thác là hình thức bên bán ủy thác cho một đơn vị khác tiến
hành xuất khẩu hàng hoá theo yêu cầu của mình. Để thực hiện hình thức này,

doanh nghiệp nhận ủy thác cần ký kết hợp đồng xuất khẩu ủy thác với đơn vị
trong nƣớc. Bên nhận uỷ thác phải tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng xuất
khẩu, giao hàng và thanh tốn đối với đơn vị nƣớc ngồi và cuối cùng là nhận
phí ủy thác xuất khẩu từ chủ hàng đã ủy thác xuất khẩu.với nƣớc ngoài để làm
thủ tục xuất khẩu theo yêu cầu của bên uỷ thác và đƣợc hƣởng một khoản hoa
hồng gọi là phí uỷ thác. Bên trung gian thƣờng hiểu biết, nắm vững tình hình thị
trƣờng nên giải quyết đƣợc vấn đề thơng tin bất cân xứng do đó đẩy mạnh bn
bán, giúp doanh nghiệp tránh đƣợc rủi ro. Doanh nghiệp có thể tận dụng đƣợc
cơ sở vật chất có sẵn của bên trung gian, hợp lý hóa và giảm bớt chi phí vận tải,
hình thành mạng lƣới bn bán tiêu thụ quốc tế, tạo điều kiện chiếm l nh và mở


9

rộng thị trƣờng. Ngƣợc lại, doanh nghiệp sẽ mất sự liên hệ trực tiếp với thị
trƣờng xuất khẩu, rủi ro rị rỉ bí mật thƣơng mại, bị phụ thuộc và năng lực của
bên trung gian, phải thƣờng xuyên đáp ứng yêu sách của đại lý hoặc môi giới,
lợi nhuận bị chia sẻ.
2.1.2.3. Xuất khẩu tại chỗ
Là loại hình thức mà doanh nghiệp trong nƣớc bán sản phẩm cho một
doanh nghiệp nƣớc ngồi và đƣợc chính nhà nhập khẩu này chỉ định giao hàng
cho một doanh nghiệp khác ngay trong nƣớc. Xuất khẩu tại chỗ giúp doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí, thời gian, giảm thiểu rủi ro, hợp đồng đƣợc thực hiện
nhanh hơn, tốc độ quay vòng sản phẩm nhanh hơn, hƣởng nhiều ƣu đãi về thuế
suất nhƣng các doanh nghiệp bán hàng sẽ thu đƣợc lợi nhuận ít hơn. Với sự ra
đời của hàng loạt khu chế xuất ở các nƣớc thì đây cũng là một hình thức xuất
khẩu có hiệu quả đƣợc các nƣớc chú trọng. Việc thanh toán này cũng nhanh
chóng và thuận tiện.
2.1.2.4. Bn bán đối lưu
Mua bán đối lƣu hay mậu dịch đối lƣu là một phƣơng thức giao dịch trao

đổi hàng hóa, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, ngƣời bán
đồng thời là ngƣời mua, lƣợng hàng giao đi có giá trị tƣơng đƣơng với lƣợng
hàng nhập về. Mục đích của trao đổi không phải nhằm thu về một khoản ngoại
tệ mà nhằm thu về một hàng hố khác có giá trị tƣơng đƣơng. Hàng hóa trao đổi
thƣờng khơng sử dụng tiền tệ làm trung gian nên các bên không bị ảnh hƣởng về
vấn đề tỷ giá trong giao dịch ngoại thƣơng đồng thời tiết kiệm đƣợc chi phí
thanh tốn và giao dịch với ngân hàng.
2.1.2.5. Gia công quốc tế
Gia công quốc tế là hình thức mà bên nhận gia cơng sử dụng một phần
hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hay
nhiều cơng đoạn trong q trình sản xuất theo u cầu của bên đặt gia cơng để
hƣởng thù lao. Hình thức này khắc phục đƣợc mâu thuẫn giữa thừa sức sản xuất
mà thiếu nguyên liệu, tăng thu nhập ngoại tệ cho nƣớc của bên nhận gia công.


10

Phát triển nguồn lao động, tăng thêm cơ hội tạo việc làm, thu hút các kỹ thuật và
kinh nghiệm quản lý tiên tiến của nƣớc ngoài. Nhƣng nhƣợc điểm là lợi nhuận
thu đƣợc không cao, khách hàng không biết đến đơn vị gia công nên không nắm
đƣợc nhu cầu thị trƣờng hay mở rộng thị phần.
2.1.2.6. Giao dịch tái xuất
Tái xuất khẩu hay còn đƣợc gọi là “tạm nhập tái xuất” là hình thức xuất
khẩu mà doanh nghiệp của một quốc gia mua hàng của một quốc gia này để bán
cho quốc gia khác, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa tại chính quốc gia đó và
làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi nƣớc mình. Giao dịch tái xuất
có thể đƣợc thực hiện theo 2 hình thức: tạm nhập tái xuất và chuyển khẩu. Tái
xuất giúp doanh nghiệp có thể thu đƣợc lợi nhuận cao mà không phải tổ chức
sản xuất, đầu tƣ vào nhà xƣởng, máy móc, trang thiết bị, khả năng thu hồi vốn
cũng nhanh hơn.

2.1.3. Vai trò của xuất khẩu
Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu và tích luỹ phát triển sản xuất,
phục vụ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Cơng nghiệp hố đất nƣớc theo những bƣớc đi thích hợp là con đƣờng tất
yếu để khắc phục tình trạng nghèo nàn và chậm phát triển của nƣớc ta. để thực
hiện đƣờng lối cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc thì trƣớc mắt chúng ta
phải nhập khẩu một số lƣợng lớn máy móc thiết bị hiện đại từ bên ngoài, nhằm
trang bị cho nền sản xuất. Nguồn vốn để nhập khẩu thƣờng dựa vào các nguồn
chủ yếu là: đi vay, viện trợ, đầu tƣ nƣớc ngoài và xuất khẩu. Nguồn vốn vay rồi
cũng phải trả, còn viện trợ và đầu tƣ nƣớc ngồi thì có hạn, hơn nƣớc các nguồn
này thƣờng bị phụ thuộc vào nƣớc ngồi. Vì vậy, nguồn vốn quan trọng nhất để
nhập khẩu chính là xuất khẩu. Thực tế là nƣớc nào gia tăng đƣợc xuất khẩu thì
nhập khẩu theo đó sẽ tăng theo . Ngƣợc lại, nếu nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
làm cho thâm hụt cán cân thƣơng mại quá lớn có thể ảnh hƣởng xấu tới nền kinh
tế quốc dân. Trong tƣơng lai, nguồn vốn bên ngoài sẽ tăng nhƣng mọi cơ hội
đầu tƣ, vay nợ từ nƣớc ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ có đƣợc khi các chủ đầu


11

tƣ và các nguồn cho vay thấy đƣợc khả năng xuất khẩu – nguồn vốn vay duy
nhất để trả nợ thành hiện thực.
Xuất khẩu đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển.
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vơ cùng
mạnh mẽ. Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, sự
dịch chuyển cơ cấu kinh tế trong q trình cơng nghiệp hoá phù hợp với xu
hƣớng phát triển của kinh tế thế giới là tất yếu. Ngày nay, đa số các nƣớc đều
lấy nhu cầu thị trƣờng thế giới để tổ chức sản xuất. Điều đó có tác động tích cực
tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh tế phát triển. Sự tác

động này đƣợc thể hiện:
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.
Chẳng hạn, khi phát triển xuất khẩu sẽ tạo cơ hội đầy đủ cho việc phát
triển ngành sản xuất nguyên vật liệu nhƣ bông, đay,... . Sự phát triển
ngành chế biến thực phẩm (gạo, cà phê...) có thể kéo theo các ngành cơng
nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ nó.
- Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, tạo điều kiện cho sản
xuất phát triển và ổn định. Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng
cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nƣớc.
Xuất khẩu có vai trị tích cực đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất.
Hoạt động xuất khẩu là hoạt động kinh doanh trên phạm vi thị trƣờng thế
giới, một thị trƣờng mà sự cạnh tranh ngày càng diễn ra ác liệt. Sự tồn tại và
phát triển hàng hoá xuất khẩu phụ thuộc rất lớn vào chất lƣợng và giá cả; do đó
phụ thuộc rất lớn vào cơng nghệ sản xuất ra chúng. Điều này thúc đẩy các doanh
nghiệp sản xuất trong nƣớc phải luôn luôn đổi mới, luôn cải tiến thiết bị, máy
móc nhằm nâng cao chất lƣợng sản xuất. Mặt khác, xuất khẩu trong nền kinh tế
thị trƣờng cạnh tranh quyết liệt còn đòi hỏi doanh nghiệp phải nâng cao tay
nghề, trình độ của ngƣời lao động.


12

Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm và cải
thiện đời sống nhân dân.
Tác động của xuất khẩu đến đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trƣớc hết
thông qua hoạt động xuất khẩu, với nhiều công đoạn khác nhau đã thu hút hàng
triệu lao động vào làm việc và có thu nhập tƣơng đối cao, tăng giá trị ngày công
lao động, tăng thu nhập quốc dân. Xuất khẩu còn tạo nguồn vốn để nhập khẩu
hàng hoá tiêu dùng thiết yếu, phục vụ đời sống và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của nhân dân, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời lao động.

Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại
của nước ta.
Đẩy mạnh xuất khẩu có vai trị tăng cƣờng sự hợp tác quốc tế với các
nƣớc, nâng cao địa vị và vai trò của nƣớc ta trên trƣờng quốc tế..., xuất khẩu và
công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quỹ tín dụng, đầu tƣ, mở rộng vận
tải quốc tế... . Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại mà chúng ta kể trên
lại tạo tiền đề cho việc mở rộng xuất khẩu.
Có thể nói xuất khẩu khơng chỉ đóng vai trị chất xúc tác hỗ trợ phát triển
kinh tế, mà nó cịn cùng với hoạt động nhập khẩu nhƣ là yếu tố bên trong trực
tiếp tham gia vào việc giải quyết những vấn đề thuộc nội bộ nền kinh tế nhƣ:
vốn, lao động, kỹ thuật, nguồn tiêu thụ, thị trƣờng,... . Đối với nƣớc ta, hƣớng
mạnh về xuất khẩu là một trong những mục tiêu quan trọng trong phát triển kinh
tế đối ngoại, đƣợc coi là vấn đề có ý ngh a chiến lƣợc để phát triển kinh tế và
thực hiện cơng nghiệp hố đất nƣớc, qua đó có thể tranh thủ đón bắt thời cơ, ứng
dụng khoa học công nghệ hiện đại, rút ngắn sự chênh lệch về trình độ phát triển
của Việt nam so với thế giới. Kinh nghiệm cho thấy bất cứ một nƣớc nào và
trong một thời kỳ nào đẩy mạnh xuất khẩu thì nền kinh tế nƣớc đó trong thời
gian này có tốc độ phát triển cao.


13

2.2.Tổng quan về thúc đẩy xuất khẩu
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu
Thúc đẩy xuất khẩu là phƣơng thức thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa, trong đó
áp dụng các biện pháp, chính sách, cách thức... của Nhà nƣớc và doanh nghiệp
xuất khẩu nhằm tạo ra cơ hội và khả năng tăng giá trị trên các thị trƣờng nƣớc
ngoài. Tùy thuộc vào mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cũng nhƣ khả năng tài
chính, mỗi doanh nghiệp sẽ có những mục tiêu riêng cho hoạt động thúc đẩy
xuất khẩu.

Thúc đẩy xuất khẩu là một trong những hoạt động quan trọng không thể
thiếu đối với các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh xuất khẩu, giúp các doanh
nghiệp có thể tăng lợi nhuận kinh doanh, mở rộng quy mô hoạt động, gia tăng
sản lƣợng xuất khẩu, tăng mạnh kim ngạch xuất khẩu, đa dạng hóa các mặt hàng
xuất khẩu và mở rộng thị trƣờng xuất khẩu hàng hóa dựa trên khả năng của
doanh nghiệp nhƣ tài chính, trình độ lao động, trình độ cơng nghệ…
2.2.2. Vai trò của thúc đẩy xuất khẩu đối với doanh nghiệp
Thúc đẩy xuất khẩu là một hoạt động đóng vai trò quan trọng đối với hầu
hết các doanh nghiệp hiện nay, khi sức cạnh tranh từ hàng hóa ngoại nhập càng
tăng cao thì thúc đẩy xuất khẩu mang lại cho doanh nghiệp cơ hội mở rộng hoạt
động kinh doanh trên thị trƣờng vô cùng rộng lớn với sức tiêu thụ cao, nhu cầu
đa dạng, từ đó cơng ty thu đƣợc nhiều lợi nhuận hơn. Lợi nhuận là mục tiêu
quan trọng vì nó quyết định và chi phối các hoạt động khác nhƣ: nghiên cứu, tìm
thị trƣờng mới, thu mua và tạo nguồn hàng, tiến hành các hoạt động dự trữ, dịch
vụ.... Các doanh nghiệp trong nƣớc có cơ hội tham gia và tiếp cận vào thị
trƣờng thế giới. Nếu thành công đây sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp mở rộng thị
trƣờng và khả năng sản xuất của mình.
Thúc đẩy xuất khẩu giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh.
Do phải chịu sức ép cạnh tranh của các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc để
đứng vững đƣợc, các doanh nghiệp phải đổi mới trang thiết bị, đào tạo lại đội
ngũ cán bộ, công nhân viên nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Khi tham gia


14

vào kinh doanh quốc tế tất yếu sẽ đặt các doanh nghiệp vào một môi trƣờng
cạnh tranh khốc liệt mà ở đó nếu muốn tồn tại và phát triển đƣợc thì địi hỏi các
doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao chất lƣợng, cải tiến mẫu mã, hạ giá
thành sản phẩm, nhanh nhạy nắm bắt tình hình cung- cầu trên thị trƣờng thế
giới.

Thúc đẩy xuất khẩu giúp doanh nghiệp có cơ hội mở rộng mối quan hệ
kinh doanh, thƣơng mại với các đối tác nƣớc ngoài tạo điều kiện thuận lợi cho
việc phát triển mạng lƣới tiêu thụ sản phẩm của mình trên thị trƣờng quốc tế.
Các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu nhiều mặt hàng có giá trị ra thị trƣờng
quốc tế ngồi việc chiếm l nh thị trƣờng cịn giúp khẳng định tên tuổi của cơng
ty, dần dần hồn thiện, tăng tính thích nghi và linh hoạt, để tăng sức cạnh tranh
của hàng hóa doanh nghiệp trên thị trƣờng nƣớc ngoài.
Thúc đẩy xuất khẩu làm gia tăng nguồn ngoại tệ của doanh nghiệp. Qua
đó, làm tăng nguồn vốn nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc thiết bị
, tích lũy phát triển sản xuất của doanh nghiệp.
2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
2.2.3.1. Thúc đẩy xuất khẩu về lượng
Thúc đẩy xuất khẩu về mặt lƣợng thực chất là các phƣơng án, quyết định,
giúp cho doanh nghiệp gia tăng đƣợc số lƣợng xuất khẩu sang các thị trƣờng
nƣớc ngoài:
Tăng nhanh sản lượng và kim ngạch xuất khẩu:
Kim ngạch xuất khẩu là lƣợng tiền đƣợc thu về trên hoạt động xuất khẩu
của hàng hóa hay dịch vụ của một quốc gia hay một doanh nghiệp đƣợc tính
trong một thời gian cố định thƣờng là tháng, quý hoặc năm. Kim ngạch xuất
khẩu là chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá kết quả hoạt động xuất khẩu của
một quốc gia, doanh nghiệp hay bất cứ tổ chức nào.
Các doanh nghiệp thực hiện thúc đẩy xuất khẩu nhằm tăng sản lƣợng xuất
khẩu hàng hóa của doanh nghiệp sang thị trƣờng nƣớc ngồi, tích cực khai thác
thị trƣờng xuất khẩu thơng qua các hình thức xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu ủy


15

thác. Bên cạnh việc tăng nhanh sản lƣợng xuất khẩu phải đi kèm với tăng kim
ngạch xuất khẩu. Bởi vậy, doanh nghiệp phải xác định đƣợc có lợi thế cũng nhƣ

dự đốn đƣợc tình biến động của những mặt hàng đó ở thị trƣờng thế giới để có
những đối phó kịp thời.
Đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu:
Để tăng nhanh sản lƣợng hàng hóa và kim ngạch xuất khẩu, doanh nghiệp
cần đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu, mẫu mã phù hợp với sở thích và tập quán
của từng thị trƣờng. Doanh nghiệp có thể đa dạng hóa theo hai cách là: đa dạng
hóa các mặt hàng vào nhiều thị trƣờng hoặc chỉ tập trung vào một vài thị trƣờng
cụ thể. Hai cách trên doanh nghiệp đều phải nghiên cứu thị trƣờng để tìm ra
những mặt hàng mà doanh nghiệp có thể kinh doanh, sau đó tìm hiểu cụ thể mặt
hàng thông qua nhu cầu thị trƣờng, giá cả, tình hình cung – cầu, nguồn hàng, ...
Khi có đƣợc nguồn hàng, doanh nghiệp sẽ tiếp tục tiến hành các cơng việc cịn
lại của q trình xuất khẩu.
Mở rộng thị trường xuất khẩu:
Thị trƣờng là khâu quyết định của xuất khẩu. Mở rộng thị trƣờng xuất
khẩu chính là việc khai thác tốt thị trƣờng hiện tại, thúc đẩy việc đƣa những sản
phẩm hiện tại và những sản phẩm mới của doanh nghiệp vào tiêu thụ ở những
thị trƣờng mới. Quy mô thị trƣờng cho biết độ phủ thị trƣờng của một doanh
nghiệp. Qua đó cho thấy hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ngày càng phát
triển.
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn:
Để mở rộng quy mô sản xuất, tăng sản lƣợng sản phẩm, doanh nghiệp cần
mở rộng và sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mình. Điều kiện để đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất, xuất khẩu đƣợc tiến hành một cách liên tục là nguồn vốn
của doanh nghiệp cần ổn định và đƣợc dùng một cách đúng mục đích, số lƣợng.
Do đó, doanh nghiệp tăng vốn để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của mình.


16

2.2.3.2. Thúc đẩy xuất khẩu về chất

Các doanh nghiệp xuất khẩu phải khơng ngừng nâng cao chất lƣợng để có
thể có năng lực cạnh tranh đối với các đối thủ cạnh tranh khác trên đấu trƣờng
ngoại thƣơng. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến thúc đẩy xuất khẩu về mặt chất:
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu:
Là việc doanh nghiệp áp dụng các biện pháp nhằm tăng doanh thu, tăng
lợi nhuận thu đƣợc trên cùng một lƣợng hàng hóa xuất khẩu. Để đạt đƣợc điều
này, doanh nghiệp phải tiến hành các chính sách đầu tƣ hợp lý nhƣ giảm chi phí,
cải tiến thiết bị, máy móc, cơng nghệ sản xuất để nâng cao năng suất, giảm mức
tiêu hao nguyên liệu, nâng cao chất lƣợng hàng hóa, …
Nghiên cứu phát triển sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn nghiêm ngặt, nâng
cao tiêu chuẩn đầu ra sản phẩm:
Phát triển xuất khẩu không thể tách rời việc nâng cao chất lƣợng và giá trị
sản phẩm, bởi đây là yếu tố then chốt, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
sản phẩm trên thị trƣờng. Doanh nghiệp cần chọn nguyên liệu, kiểm tra chúng
và đảm bảo nguyên liệu đạt tiêu chuẩn, kiểm soát chất lƣợng bắt đầu từ giai
đoạn tiền sản xuất. Bên cạnh đó cần thực hiện kiểm tra các đặc tính vật lý và hóa
học của bất kỳ vật liệu nào dự định sử dụng. Sản xuất vật mẫu để kiểm soát chất
lƣợng đầu ra. Đảm bảo chất lƣợng hàng hóa tuân theo các kỳ vọng và thông số
kỹ thuật phù hợp của khu vực mục tiêu đối với hàng hóa đƣợc sản xuất là điều
cần thiết.
Hoàn thiện và phát triển kênh phân phối:
Là cách thức doanh nghiệp tiến hành đƣa hàng hóa từ nơi sản xuất tới nơi
tiêu thụ hoặc ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Do đó, nó cần đƣợc thiết kế một cách
cân đối, phối hợp hài hòa để thực hiện nhiệm vụ đƣa hàng hóa từ sau khi sản
xuất tới nơi tiêu thụ hoặc ngƣời tiêu dùng cuối cùng, muốn làm đƣợc điều đó,
nhà phân phối phải xử lý tốt vấn đề chọn nguồn hàng mua và ký hợp đồng mua
sản phẩm, chọn phƣơng tiện vận chuyển và hợp đồng vận chuyển, bố trí hệ


17


thống kho bãi phục vụ dự trữ bảo quản hàng hoá và chuyển tải trong vận
chuyển, đặc biệt phải xử lý hệ thống thông tin hậu cần quốc tế.
Mức độ uy tín của doanh nghiệp, thương hiệu sản phẩm xuất khẩu
Tạo dựng thƣơng hiệu đáng tin cậy đồng ngh a với việc lấy đƣợc lịng tin
từ phía khách hàng. Thị trƣờng hàng hóa và dịch vụ hiện nay có rất nhiều những
doanh nghiệp kém uy tín, chuyên lừa đảo khách hàng. Vì vậy, ngƣời tiêu dùng
có xu hƣớng chọn mua những sản phẩm của thƣơng hiệu nổi tiếng trên thị
trƣờng vì có thể đảm bảo chất lƣợng, bảo vệ sức khỏe và hƣởng những chính
sách hậu mãi tốt.
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu rất đa dạng và phức tạp,
nó có thể tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của Cơng ty song
cũng có thể là các rào cản tạo ra những khó khăn, kìm hãm sự phát triển của
hoạt động xuất khẩu. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu bao gồm:
2.3.1. Nhân tố bên ngoài
2.3.1.1. Các yếu tố xã hội - chính trị - pháp luật
Hoạt động của con ngƣời luôn luôn tồn tại trong một điều kiện xã hội nhất
định. Chính vì vậy, các yếu tố xã hội ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của con
ngƣời. Các yếu tố xã hội là tƣơng đối rộng, do vậy để làm sáng tỏ ảnh hƣởng
của yếu tố này có thể nghiên cứu ảnh hƣởng của yếu tố văn hoá, đặc biệt là
trong ký kết hợp đồng. Nên văn hoá tạo nên cách sống của mỗi cộng đồng sẽ
quyết định các thức tiêu dùng, thứ tự ƣu tiên cho nhu cầu mong muốn đƣợc thỏa
mãn và cách thỏa mãn của con ngƣời sống trong đó. Chính vì vậy văn hoá là yếu
tố chi phối lối sống nên các nhà xuất khẩu ln ln phải qua tâm tìm hiểu yếu
tố văn hố ở các thị trƣờng mà mình tiên hành hoạt động xuất khẩu.
Yếu tố chính trị là nhân tố khuyến khích hoặc thúc đẩy q trình xuất
khẩu hàng hố và dịch vụ. Chính trị có ổn định thì mới tạo đà cho kinh tế phát
triển. Chính sách của chính phủ có thể làm tăng sự liên kết các thị trƣờng và
thúc đẩy tốc độ tăng trƣởng hoạt động xuất khẩu bằng việc dỡ bỏ các hàng rào



18

thuế quan, phi thuế quan, thiết lập các mối quan hệ trong cơ sở hạ tầng của thị
trƣờng. Môi trƣờng chính trị ổn định tạo tâm lý yên tâm, tin tƣởng sản xuất kinh
doanh từ đó thúc đẩy xuất khẩu phát triển.
Các yếu tố chính trị pháp luật ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động xuất
khẩu. Mỗi quốc gia có hệ thống luật pháp riêng để điều chỉnh hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu của nƣớc mình. Các cơng ty kinh doanh xuất khẩu đều
phải tuân thủ các quy định mà chính phủ tham gia vào các tổ chức quốc tế trong
khu vực và trên thế giới cũng nhƣ các thông lệ quốc tế.
2.3.1.2. Thuế quan, hạn ngạch và các tiêu chuẩn kỹ thuật
Thuế quan là một loại thuế đánh vào mỗi đơn vị hàng xuất khẩu hay nhập
khẩu của một quốc gia. Trong hầu hết các trƣờng hợp, thuế quan đánh trên hàng
nhập khẩu nhằm để bảo vệ các nhà sản xuất trong nƣớc khỏi sự cạnh tranh từ
nƣớc ngoài bằng cách làm tăng giá bán của hàng nhập khẩu. Việc đánh thuế xuất
khẩu đƣợc ban hành nhằm quản lý xuất khẩu theo chiều hƣớng có lợi nhất cho
nền kinh tế trong nƣớc và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp cạnh tranh mở
rộng. Tuy nhiên, thuế quan cũng gây ra một khoản chi phí xã hội do sản xuất
trong nƣớc tăng lên khơng có hiệu quả và mức tiêu dùng trong nƣớc lại giảm
xuống. Nhìn chung cơng cụ này thƣờng chỉ áp dụng đối với một số mặt hàng
nhằm hạn chế số lƣợng xuất khẩu và bổ sung cho nguồn thu ngân sách.
Hạn ngạch là quy định về lƣợng hàng hóa tối đa đƣợc phép xuất khẩu
hoặc nhập khẩu đối với một thị trƣờng cụ thể trong một thời gian nhất định
thƣờng là 1 năm. Hạn ngạch thƣờng dùng để tránh tình trạng cung vƣợt quá cầu
gây thiệt hại cho nhà sản xuất và kinh doanh xuất khẩu. Đƣợc áp dụng với các
hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc tài nguyên thiên nhiên có nguy cơ bị cạn kiệt
hoặc gây ô nhiễm môi trƣờng. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện vận hành cũng
giống nhƣ hạn ngạch nhập khẩu, ngoại trừ khác biệt là hạn ngạch khi này đƣợc

cấp bởi nƣớc xuất khẩu thay vì nƣớc nhập khẩu.
Ngồi ra, trợ cấp xuất khẩu cũng ảnh hƣởng lớn tới hoạt động xuất khẩu,
là những trợ giúp của chính phủ tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhƣ vay vốn ƣu


×