Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường mỹ của tổng công ty may hưng yên ctcp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA TỔNG
CÔNG TY MAY HƯNG YÊN - CÔNG TY CỔ PHẦN
Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

THẠC SĨ NGUYỄN THÙY DƯƠNG

NGUYỄN THANH HUYỀN
Lớp: K55EK1
Mã sinh viên: 19D260023

Hà Nội - 2023


LỜI CAM ĐOAN
Em là Nguyễn Thanh Huyền xin cam đoan rằng đề tài khóa luận tốt nghiệp
“Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Tổng
Công ty May Hưng Yên - Công ty Cổ phần” là một sản phẩm em đã nỗ lực nghiên
cứu và xây dựng trong quá trình thực tập tại Tổng Cơng ty May Hưng n.
Trong q trình xây dựng và hồn thiện đề tài khóa luận tốt nghiệp có sự tham
khảo của một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng dưới sự hướng dẫn và gợi ý của giáo
viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thùy Dương. Tất cả số liệu, kết quả trong bài đều do
em tự thu thập và thống kê theo giấy tờ, sổ sách từ Tổng Công ty May Hưng n.
Tuyệt đối khơng có sự sao chép từ bất cứ tài liệu nào.


Một lần nữa, em xin cam đoan về tính chính xác và duy nhất của các số liệu,
nội dung được đề cập trong đề tài nghiên cứu do em thực hiện.
Hà Nội ngày 27 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Huyền
Nguyễn Thanh Huyền


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này, đầu tiên em xin gửi lời cảm
ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Thương mại nói chung và
q Thầy, Cơ trong Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế nói riêng. Đồng thời, em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thùy Dương,
người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và chỉ bảo em để em có thể hồn
thành bài khóa luận một cách tốt nhất.
Tiếp đến, em cũng xin chân thành cảm ơn tới Tổng Công ty May Hưng Yên
đã tạo điều kiện cho em được học tập, nghiên cứu, tìm hiểu, tiếp cận thực tế với
hoạt động kinh doanh của công ty trong suốt q trình thực tập.
Mặc dù đã rất cố gắng hồn thiện, bài khóa luận của em vẫn khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót do bản thân em vẫn cịn những hạn chế về mặt kiến thức cũng
như kinh nghiệm thực tế, thế nên em rất mong được sự nhận xét, góp ý từ phía q
Thầy, Cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 27 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Huyền
Nguyễn Thanh Huyền


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 3
MỤC LỤC ................................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................7
DANH MỤC MƠ HÌNH, BIỂU ĐỒ .........................................................................8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... 9
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ ........................... 10
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 10
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .............................................................................12
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 15
1.4. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 15
1.5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................15
1.6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 15
1.7. Kết cấu khóa luận ................................................................................................16
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA .................................................................................... 17
2.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu ..................................................................................17
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu ........................................................................... 17
2.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu ..............................................................17
2.1.2.1. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế .................................... 17
2.1.2.2. Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp ................................ 18
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu .............................................................19
2.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp ....................................................................... 19
2.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác) ....................................................... 19
2.1.3.3. Buôn bán đối lưu ...........................................................................20
2.1.3.4. Gia công quốc tế ........................................................................... 20
2.1.3.5. Xuất khẩu tại chỗ .......................................................................... 21
2.1.3.6. Tái xuất khẩu ................................................................................ 21
2.1.3.7. Xuất khẩu theo nghị định thư ....................................................... 21

2.2. Cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu ...................................................................22
2.2.1. Khái niệm về thúc đẩy xuất khẩu ............................................................ 22
2.2.2. Nội dung thúc đẩy xuất khẩu ................................................................... 23
2.2.2.1 Mở rộng quy mô sản xuất ..............................................................23
2.2.2.2. Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu ................................................. 24
2.2.2.3. Nghiên cứu, mở rộng thị trường xuất khẩu ..................................25
2.2.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm xuất khẩu ....................................26
2.2.2.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn và nhân lực .................... 27
4


2.2.2.6. Hoàn thiện và phát triển kênh phân phối ..................................... 28
2.2.2.7. Xúc tiến và quảng bá sản phẩm xuất khẩu ...................................28
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy xuất khẩu ...................... 29
2.2.3.1. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................... 29
2.2.3.2. Yếu tố thuộc bên trong doanh nghiệp .......................................... 36
CHƯƠNG III. THỰC TRẠNG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG
YÊN - CÔNG TY CỔ PHẦN ..................................................................................39
3.1. Tổng quan về Tổng Công ty May Hưng Yên .....................................................39
3.1.1. Khái quát q trình hình thành và phát triển của cơng ty ....................... 39
3.1.1.1. Giới thiệu về công ty .................................................................... 39
3.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty ...................................39
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty .................................................... 40
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty May Hưng Yên .................................40
3.1.4. Nhân lực của công ty ............................................................................... 42
3.1.5. Cơ sở vật chất - kỹ thuật của công ty ...................................................... 43
3.1.6. Tình hình tài chính của cơng ty ............................................................... 44
3.2. Hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty May Hưng Yên ................................ 47
3.2.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty giai đoạn 2019 - 202247

3.2.2. Hoạt động kinh tế quốc tế của Tổng Công ty giai đoạn 2019 - 2022 ..... 49
3.2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu của công ty ................................................ 49
3.2.2.2 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty .......................................50
3.2.2.3. Thị trường xuất khẩu của công ty .................................................51
3.3. Khái quát về thị trường Mỹ và các quy định liên quan đến hàng may mặc khi
vào thị trường Mỹ .......................................................................................................53
3.3.1. Thị trường các sản phẩm may mặc tại Mỹ .............................................. 53
3.3.1.1. Nhu cầu nhập khẩu sản phẩm may mặc và đặc điểm tiêu dùng của
thị trường Mỹ ............................................................................................. 53
3.3.1.2 Thị trường nhập khẩu sản phẩm may mặc chủ yếu của Mỹ ......... 58
3.3.2. Quy định về hoạt động xuất khẩu hàng may mặc vào thị trường Mỹ .... 62
3.4. Thực trạng hoạt động thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc của Tổng Công ty
May Hưng Yên sang thị trường Mỹ .......................................................................... 64
3.4.1. Thực trạng về nghiên cứu và mở rộng thị trường xuất khẩu của Tổng
Công ty sang thị trường Mỹ ...............................................................................64
3.4.2. Thực trạng về đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu tại Tổng Cơng ty .......67
3.4.3. Thực trạng về nâng cao chất lượng sản phẩm tại Tổng Công ty ........... 68
3.4.4. Thực trạng về mở rộng quy mô sản xuất của Tổng Công ty sang thị
trường Mỹ ...........................................................................................................70
3.4.5. Thực trạng về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Tổng Công
ty ......................................................................................................................... 72
3.4.6. Thực trạng xúc tiến và quảng bá sản phẩm xuất khẩu của Tổng Công ty74

5


3.5. Đánh giá thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc của Tổng Công ty
May Hưng Yên sang thị trường Mỹ .......................................................................... 76
3.5.1 Những thành tựu đạt được ........................................................................ 76
3.5.2 Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân .................................................... 78

CHƯƠNG IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA
TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN ...................................................................82
4.1. Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty May Hưng Yên trong giai
đoạn tới ....................................................................................................................... 82
4.2. Các đề xuất thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ trong
thời gian tới ................................................................................................................ 83
4.2.1. Giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và mở rộng thị trường ......................... 84
4.2.2. Giải pháp phát triển thiết kế mới, đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản
phẩm ................................................................................................................... 85
4.2.3. Giải pháp nhằm đảm bảo nguồn nguyên phụ liệu đầu vào ..................... 86
4.2.4. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................87
4.2.5. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xúc tiến và quảng bá sản phẩm .............88
4.2.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn .................................. 89
4.3 Một số kiến nghị đối với Nhà nước ..................................................................... 91
4.3.1. Phát triển các vùng nguyên phụ liệu cho ngành may mặc .....................91
4.3.2. Hỗ trợ cho doanh nghiệp vay vốn .......................................................... 92
4.3.3. Chính sách ưu đãi về thuế và hành lang pháp lý tuận lợi ....................... 92
4.3.4. Hỗ trợ doanh nghiệp công tác nghiên cứu thị trường, xúc tiến và quảng
bá sản phẩm ........................................................................................................93
4.3.5. Ứng dụng khoa học, công nghệ cho ngành dệt may ............................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 95

6


DANH MỤC BẢNG
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9

TÊN
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của Tổng Cơng ty May Hưng
n
Bảng 3.2: Tình hình tài chính của Tổng Công ty May
Hưng Yên giai đoạn 2019– 2022
Bảng 3.3: Chỉ tiêu khả năng thanh toán của TCT May
Hưng Yên giai đoạn 2019 – 2022
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động SXKD của TCT May Hưng
Yên giai đoạn 2019 – 2022
Bảng 3.5 Tốc độ phát triển tổng doanh thu và lợi nhuận
sau thuế của TCT giai đoạn 2019 – 2022
Bảng 3.6: Kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng
kim ngạch xuất khẩu của công ty giai đoạn 2019 – 2022
Bảng 3.7: Doanh thu xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng
doanh thu xuất khẩu của công ty giai đoạn 2019 –2022
Bảng 3.8 Thị trường xuất khẩu chính của TCT May Hưng
Yên giai đoạn 2019 - 2022
Bảng 3.9: Thị trường nhập khẩu hàng may mặc chủ yếu
của Mỹ giai đoạn 2019 -2022

TRANG
42

44
46
47
48
49
49
51
59

Bảng 3.10 : Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc sang thị
10

trường Mỹ của Tổng Công ty May Hưng Yên giai đoạn

66

2019-2022
11
12

Bảng 3.11: Chi phí mua máy móc, thiết bị của Tổng
Công ty May Hưng Yên giai đoạn 2018 -2022
Bảng 3.12: Số lượng lao động tuyển thêm và chi phí đào
tạo lao động của Tổng Công ty giai đoạn 2019 -2022

7

71
73



DANH MỤC MƠ HÌNH, BIỂU ĐỒ
STT
1

TÊN
TRANG
Hình 3.1: Mơ hình Cơ cấu bộ máy quản lý của HUGACO 40
Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu và

2

tốc độ tăng trưởng doanh thu xuất khẩu của HUGACO 49
giai đoạn 2019 - 2022

3
4

Biểu đồ 3.2: Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu chính của
TCT May Hưng Yên giai đoạn 2019 - 2022
Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng thị trường xuất khẩu chính của
TCT May Hưng Yên giai đoạn 2019 - 2022

50
52

Biểu đồ 3.4 : Giá trị nhập khẩu và tỷ trọng nhập khẩu của
5

các quốc gia nhập khẩu hàng may mặc hàng đầu thế giới 54

năm 2021

6
7

Biểu đồ 3.5: Kim ngạch nhập khẩu hàng may mặc của
Mỹ giai đoạn 2019 -2022
Biểu đồ 3.6 : Nguồn nhập khẩu may mặc của Mỹ từ năm
2015-2022

8

55
60


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

1

CTCP

Công ty cổ phần

2

SXKD


Sản xuất kinh doanh

3

TCT

Tổng công ty

4

VNĐ

5

USD

United States Dollar

6

GDP

Gross domestic product

7

HUGACO

Nghĩa tiếng Anh


Việt Nam Đồng

Hung Yen Garment Corporation Joint Stock Company
Comprehensive and Progressive

8

CPTPP

Agreement for Trans-Pacific
Partnership

9

EVFTA

Nghĩa tiếng Việt

European-Vietnam Free Trade
Agreement

Đơn vị tiền tệ Hoa Kỳ
Tổng sản phẩm nội
địa
Tổng Công Ty May
Hưng Yên - Cơng ty
cổ phần
Hiệp định Đối tác
Tồn diện và Tiến bộ

xun Thái Bình
Dương
Hiệp định thương mại
tự do Liên minh châu
Âu-Việt Nam
Hiệp định thương mại

10

BTA

song phương Việt
Nam - Hoa Kỳ

11

FTA

Free Trade Agreement

12

EU

European Union

13

OTEXA


Office of Textiles and Apparel

14

ITA

Hiệp định thương mại
tự do
Liên minh châu Âu
Văn phòng Dệt May
của Hoa Kỳ

International Trade

Cục Quản lý Thương

Administration

mại Quốc tế

9


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa là xu thế tất yếu của kinh tế quốc tế hiện
nay với sự ra đời các tổ chức liên minh kinh tế, khu vực như WTO, AFTA, ASEAN,
APEC… và đặc biệt là sự góp mặt của các quốc gia vào các hiệp định Hiệp định
Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Đối tác

Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) và Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU
(EVFTA) đã và đang tạo ra môi trường kinh doanh quốc tế ngày càng thuận lợi giữa
các quốc gia. Đối với nước ta, hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một trong
những động lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, mang đến những cơ hội
cũng như khó khăn, thách thức với các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam nói chung
và mặt hàng giày dép, da giày của Việt Nam nói riêng.
Ngành Dệt may là một trong những ngành hàng xuất khẩu chủ lực của nước
ta trong nhiều năm và đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của
đất nước. Ngành tạo ra nhiều cơng ăn việc làm chính thức nhất và đa số lao động
trong ngành là nữ giới. Các sản phẩm may mặc có giá trị xuất khẩu chiếm khoảng
10 - 13% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước và chiếm 4-6% GDP Việt Nam.
Trước khi xảy ra đại dịch, năm 2019, kinh ngạch xuất khẩu hàng dệt may đạt
gần 39 tỷ USD. Năm 2020, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đạt 29,8 tỷ USD,
giảm 9,2% so với năm 2019 do nhu cầu thế giới suy giảm vì Covid-19. Tuy vậy
Việt Nam vẫn vượt qua Bangladesh và trở thành nhà xuất khẩu hàng may mặc lớn
thứ hai thế giới, sản phẩm may mặc “ Made in Vietnam” chiếm 6,4% thị phần thế
giới trong khi Bangladesh là 6,3%. Trong giai đoạn 5 năm (2015 - 2020), ngành dệt
may liên tục tăng trưởng với tốc độ bình quân 17%/năm.
Hàng dệt may đã chinh phục được một số thị trường khó tính như Mỹ, EU,
Nhật Bản. Trong đó Mỹ ln là thị trường xuất khẩu hàng may mặc lớn nhất của
Việt Nam, chiếm 45-50% tổng giá trị xuất khẩu hàng may mặc. Điều này nhờ vào
với các FTA đã kí kết với Mỹ là Hiệp định thương mại song phương Việt Nam Hoa Kỳ (2001) và Hiệp định khung hợp tác về kinh tế và kỹ thuật (2005) đã tạo ra
nhiều lợi thế rất lớn cho Việt Nam trong xuất khẩu hàng may mặc sang Mỹ nhờ vào
10


việc các rào cản thương mại về hạn ngạch may mặc vào thị trường này được dỡ bỏ
và các hàng rào thuế quan và phi thuế quan cũng được cắt giảm. Đồng thời tăng cơ
hội tiếp cận cận các thiết bị, máy móc cơng nghệ cao và học tập kinh nghiệm quản
lý trong sản xuất hàng may mặc tốt hơn.

Năm 2020, giá trị xuất khẩu hàng may mặc sang Mỹ đạt 14 tỷ USD, chiếm
47,4% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng này. 2021 vẫn là năm bị ảnh hưởng năng bởi
dịch bệnh xong với qua mọi thách thức ngành Dệt may Việt Nam tăng trưởng
11,2% so với năm 2020 và tăng 0,3% so với năm 2019, kim ngạch xuất khẩu ngành
dệt may năm 2021 đạt 39 tỷ USD, năm 2022 đạt 44 tỷ USD, vượt xa so với năm
2019  - thời điểm trước đại dịch. Trong 8 tháng đầu năm 2022, kim ngạch xuất khẩu
hàng dệt may của Việt Nam đạt 31,3 tỷ USD tăng 16,4% so với cùng kỳ. Cụ thể,
kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc khá tích cực, đạt 24,3 tỷ USD; kim ngạch xuất
khẩu sợi đạt 3,5 tỷ USD. Mỹ tiếp tục là thị trường dệt may lớn nhất của Việt Nam
trong 8T/2022 với giá trị xuất khẩu là 12,9 tỷ USD, tiếp theo đó là Nhật Bản và Hàn
Quốc với giá trị xuất khẩu lần lượt là 2,5 tỷ USD và 2,1 tỷ USD. Cuối năm 2022,
nhiều đơn hàng của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam bị hủy do tác động tiêu
cực của thị trường do lạm phát cao ở các thị trường tiêu thụ dệt may lớn như Mỹ và
EU, kết hợp với lượng hàng tồn kho cao phía khách hàng.
Bên cạnh một số thuận lợi nhờ các hiệp định thương mại thì ngành dệt may
trong thời gian qua cũng gặp phải một số khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh gây
khủng hoảng kinh tế và và nhu cầu tiêu dùng giảm, cạnh tranh từ các dối thủ lớn
như Ấn Độ, Trung Quốc, Bangladesh hay khó khăn về nguồn nguyên phụ liệu đầu
vào. Hình thức sản xuất chủ yếu của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn theo hợp đồng
gia công, nguồn nguyên phụ liệu phải tuân theo chỉ định của chủ hàng và phụ thuộc
lớn vào nguyên phụ liệu nhập khẩu gây ra hạn chế về cơ hội chủ động cũng như cải
thiện lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh chung của ngành dệt may Việt Nam cũng như ngành dệt may
thế giới, tại Tổng Công ty May Hưng Yên trong giai đoạn 2019- 2022 cũng đạt
được một số thành công nhất định. Kim ngạch xuất khẩu đạt 83.170 nghìn USD
năm 2019 và đạt 85.668 nghìn USD năm 2021, tăng 34,9% so với năm 2020 ( tăng
22.154,2 nghìn USD). Doanh thu xuất khẩu tính theo VNĐ năm 2021 đạt mức cao
11



nhất trong 3 năm, tăng 10,5% so với năm 2019 và tăng 28,1% so với năm 2020.
Năm 2021, tuy Covid đã được kiểm sốt nhưng tỷ giá VNĐ/USD giảm bình quân
3%/năm làm giảm doanh thu của công ty tương ứng khoảng 15 tỷ đồng. Thêm vào
đó, trong q trình thực tập tại Tổng Công ty May Hưng Yên, em nhận thấy sản
phẩm may mặc xuất khẩu sang thị trường Mỹ luôn chiếm tỷ trong nhiều nhất và đạt
tốc độ tăng trưởng cao nhất trong các thị trường xuất khẩu của Tổng Công ty. Cụ
thể năm 2019 thị trường Mỹ chiếm tỷ trọng xuất khẩu là 65,6%, năm 2020 là 59,3%
và năm 2021 là 67%. Tuy nhiêu, thị trường này vẫn tồn tại nhiều rủi ro tiềm ẩn, sản
phẩm của doanh nghiệp vẫn đối mặt với nhiều thách thức và áp lực khi tiếp cận thị
trường Mỹ. Hoạt động thúc đẩy xuất khẩu sang Mỹ của cơng ty vẫn cịn tồn tại
những hạn chế, cần có giải pháp cải thiện và phát triển hơn.
Nhận thức được vấn đề này, em đã quyết định chọn đề tài: “ Giải pháp thúc
đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Tổng Cơng ty May Hưng
n - CTCP” nhằm phân tích các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc
sang thị trường Mỹ và đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện giải pháp thúc đẩy
xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Mỹ trong thời gian tới.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Mỹ là một thị trường xuất khẩu quan trong chính của Việt Nam trong nhiều
năm qua. Đẩy mạnh xuất khẩu nhóm mặt hàng có thế mạnh sang thị trường Mỹ
luôn là mục tiêu hàng đầu của nước ta nói chung và hàng may mặc với các doanh
nghiệp ngành dệt may nói riêng. Trên thực tế có rất nhiều các đề tài nghiên cứu đã
tiến hành nhằm tìm ra những cơ hội và giải pháp trong việc thúc đẩy xuất khẩu. Một
số cơng trình tiêu biểu như:
[1] Luận án thạc sĩ Bùi Việt Hưng (2007), Trường Đại học Thương Mại,
“Những giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng da giày của Việt Nam sang thị
rường Châu Âu”. Với phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích – thống kê số
liệu đã giúp nghiên cứu làm rõ được những số liệu về thực trạng xuất khẩu da giày
giai đoạn 2004 - 2006, cùng với nhiều giải pháp mang tính thực tiễn, có tính ứng
dụng cao như: nâng cao chất lượng sản xuất da giày, tìm kiếm và tự chủ nguồn
nguyên phụ liệu đầu vào nhằm đảm bảo về chất lượng và chi phí tối ưu. Tuy nhiên,

bên cạnh những kết quả tích cực, tác giá chưa chỉ ra được những khó khăn tại thị
12


trường EU như rào cản thương mại hay các biện pháp kỹ thuật…mà Việt Nam đang
gặp phải. Ngoài ra, luận văn cũng chỉ mới nêu khái quát thực trạng xuất khẩu sản
phẩm da giày nói chung nên phạm đề tài còn khá rộng và chưa sát với thực trạng
của doanh nghiệp cụ thể nào trong ngành.
[2] Luận án tiến sĩ của Nguyễn Hoàng (2009) với đề tài “Giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh xuất khẩu vào thị trường các nước EU của doanh nghiệp dệt
may Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”. Tác giả đã sử dụng lý thuyết về lợi thế
cạnh tranh trong chuỗi giá trị toàn cầu đối với hàng dệt may để đưa ra các giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp dệt
may Việt Nam.
[3] Luận văn Thạc sĩ của Lê Kim Anh (2006), Đại học Quốc gia Hà Nội về
“ Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ sau khi có Hiệp định
thương mại Việt - Mỹ”. Luận văn chỉ ra những đặc điểm của thị trường dệt may Mỹ
và các nhân tố tác động đến thị trường dệt may Việt Nam, trình bày rõ thực trạng
xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang Mỹ trong bối cảnh thực hiện Hiệp định
thương mại Việt - Mỹ, từ đó đốn được triển vọng và đưa ra một số giải pháp thúc
đẩy xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ. Tuy nhiên luận văn
không cung cấp một số lý thuyết cơ bản về xuất khẩu cũng như Hiệp định thương
mại Việt - Mỹ để làm cơ sở cho phần sau.
[4] Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Quỳnh Hoa (2019), trường Đại học
Thương mại về “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ sang thị
trường Mỹ của cơng ty TNHH Tồn Cầu Việt A”. Luận văn đã sử dụng kết hợp
phương pháp so sánh và thống kê tổng hợp để xây dựng cơ sở lý luận về thúc đẩy
xuất khẩu, nêu lên thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ về
mặt lượng sang thị trường Mỹ của công ty giai đoạn 2017-2019, nhưng chưa nói rõ
được thực trạng thúc đẩy xuất khẩu về mặt chất. Từ đó tác giả đã đưa ra các giải

pháp mang tính logic và sát với phân tích thực trạng.
[5] Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Minh Phương (2017), Trường Đại học
Thương mại về “Thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc gia công của các doanh nghiệp
tỉnh Hà Nam”. Bằng phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu tác giả đã đánh giá
tình hình xuất khẩu hàng may mặc gia công của các doanh nghiệp may mặc tỉnh Hà
13


Nam và thực trạng xuất khẩu hàng may mặc gia công của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hà Nam sang một số thị trường như Mỹ, Nhật Bản, EU….Trong giải pháp
và kiến nghị, tác giả chỉ ra những cơ hội, thách thức và định hướng thúc đẩy xuất
khẩu hàng may mặc của các doanh nghiệp tỉnh Hà Nam đồng thời nêu ra một số
giải pháp cụ thể cho một số doanh nghiệp Hà Nam để thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng
may mặc gia công. Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung vào 3 doanh nghiệp nổi bật của
tỉnh là Cơng ty TNHH Hịa Bình, Cơng ty liên doanh Happytex Việt Nam và Công
ty cổ phần Đức Mạnh nên các giải pháp đề ra có điểm mạnh nhưng cịn rất hạn chế.
[6] Khóa luận tốt nghiệp của Dương Đình Long (2022), trường Đại học
Thương mại, “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường EU
của công ty cổ phần đầu tư và phát triển TDT”. Bài luận đã đi sâu trong việc phân
tích thực trạng hoạt động xuất khẩu của công ty TDT. Thông qua các phương pháp
nghiên cứu như thống kê thu thập số liệu, so sánh số liệu, phân tích và tổng hợp
trong giai đoạn đã chọn, tác giả đã phân tích và chỉ ra được những yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt động xuất khẩu. Từ đó, đề ra các giải pháp để đẩy mạnh xuất khẩu mặt
may mặc sang thị trường EU như mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường
xuất khẩu và các biện pháp về nâng cao chất lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh
dựa trên việc chủ động trong nguồn nguyên liệu sản xuất. Dù vậy khóa luận vẫn còn
một số vấn đề như: một số giải pháp đưa ra cịn mang tính dài hạn, chưa đề cập đến
cách thức áp dụng như thế nào.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đã phần nào hệ thống được cơ sở
lý luận về xuất khẩu và đẩy mạnh xuất khẩu hàng hố, cùng với đó đưa ra được

những giải pháp mang tính thực tiễn cao. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp, cơng ty đều
có những đặc điểm khác nhau, vì vậy ta khơng thể áp dụng được hồn tồn mặt lý
luận cũng như thực tiễn, những vấn đề rút ra của các nghiên cứu trên vào Tổng
Công ty May Hưng Yên. Ngoài ra, thời gian vừa qua nền kinh tế bị tác động bởi
dịch bệnh Covid-19 nên hoạt động xuất nhập khẩu nói chung và xuất khẩu hàng
măy mặc nói riêng có nhiều biến động, cần được cập nhật và cần được đưa ra những
giải pháp mang tính phù hợp và hiệu quả hơn.

14


Do đó, em quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp thúc đẩy xuất
khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Tổng Công ty May Hưng n CTCP” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Thơng qua việc thực hiện nghiên cứu, khóa luận đưa ra 2 mục tiêu chính:
- Mục tiêu lý thuyết: Trình bày các khái niệm và lý thuyết liên quan đến xuất
khẩu, hoạt động xuất khẩu hàng hóa.
- Mục tiêu thực tiễn: Làm rõ cũng như phân tích được thực trạng hoạt động
xuất khẩu hàng hóa của Tổng Cơng ty May Hưng Yên - CTCP. Qua đó đánh giá về
những tồn tại và hạn chế của doanh nghiệp đi kèm với kiến nghị các giải pháp có
tính thực tiễn và khả năng ứng dụng cao.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu đối tượng: Lý luận và thực tiễn về thúc đẩy
xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Tổng Công ty May Hưng Yên.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu tại Tổng Công ty May
Hưng Yên
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Từ năm 2019 đến năm 2022, giai đoạn
này ngành may mặc chịu nhiều thiệt hại do dịch bệnh Covid 19 bùng phát trên toàn
cầu.

1.6. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp xử lý số liệu được sử dụng trong khóa luận:
Phương pháp thu thập số liệu: Khóa luận sử dụng dữ liệu thu thập thông qua
các báo cáo của doanh nghiệp gồm: Báo cáo tài chính các năm 2019, 2020,2021 và
2022 . Báo cáo thường niên các năm 2019, 2020, 2021 và 2022. Ngoài ra khóa luận
cũng sử dụng thơng tin thu thập tại trang web của Tổng Công ty May Hưng Yên.
Phương pháp thống kê: Thống kê số liệu từ các báo cáo tài chính, báo cáo
thường niên các năm và sử dụng số liệu đó để phục vụ cho việc phân tích hoạt động
thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Tổng Công ty May Hưng
Yên.

15


Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích và tổng hợp đối với các dữ
liệu, khái quát thành các bảng và biểu đồ, trên cơ sở phân tích từng nội dung cụ thể
từ đó đưa ra những đánh giá khái quát chung về thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc
sang thị trường Mỹ của Tổng Công ty May Hưng Yên.
Phương pháp so sánh: Dựa trên các số liệu thu thập được liên quan tới báo
cáo về tài chính và thương mại, khóa luận sử dụng phương pháp so sánh nhằm thấy
được sự chênh lệch qua các năm, trước và trong giai đoạn từ 2019 đến 2022 khi có
sự biến động.
1.7. Kết cấu khóa luận
Kết cấu của khóa luận gồm 4 chương:
Chương I. Tổng quan nghiên cứu giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc
sang thị trường Mỹ
Chương II.Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng
hóa
Chương III. Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ
của Tổng Công ty May Hưng Yên - Công ty Cổ phần

Chương IV. Định hướng phát triển và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may
mặc sang thị trường Mỹ của Tổng Công ty May Hưng Yên - Công ty Cổ phần

16


CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
2.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Theo Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của
Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì xuất khẩu được định nghĩa
như sau: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu
vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”. Một định nghĩa khác về xuất khẩu
được đưa ra trong giáo trình Thương mại quốc tế của Feenstra and Taylor (2010) đó
là “Các quốc gia mua và bán hàng hóa, dịch vụ từ nhau. Xuất khẩu là sản phẩm
được bán từ nước này sang nước khác”.
Mục đích của xuất khẩu là khai thác lợi thế của các quốc gia trong phân công
lao động quốc tế, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. Hoạt động xuất khẩu diễn ra
trong mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện với nhiều hoạt động mặt hàng khác nhau.
Phạm vi hoạt động rộng cả không gian và thời gian.
2.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu
2.1.2.1. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế
Xuất khẩu là một hoạt động kinh tế đối ngoại cơ bản, có vai trị cực kỳ quan
trọng trong sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế.
 Xuất khẩu tạo nguồn vốn phục vụ cho hoạt động nhập khẩu, tái đầu tư vào
các lĩnh vực khác, phát triển sản xuất và dự trữ ngoại tệ.
Tiền đề cho việc phát triển đất nước theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa là đầu tư vào các máy móc, trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. Nhưng

đối với những nước đang phát triển và kém phát triển thì ln ở trong tình trạng
thiếu hụt vốn, thừa nguồn lao động, thiếu công nghệ, vì vậy việc tự tạo ra được
những thiết bị máy móc tiên tiến vơ cùng khó khăn và phải thực hiện nhập khẩu. Và
nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu của đất nước chính là xuất khẩu hàng hố,
dịch vụ. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng trưởng của nhập khẩu.

17


Bên cạnh đó, việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ra thị trường thế giới giúp
cho đất nước có một lượng ngoại tệ ổn định và dồi dào. Khi đó, cán cân thanh toán
thặng dư (ngoại tệ thu về lớn hơn) là điều kiện tốt cho sự phát triển kinh tế.
 Xuất khẩu góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển, nâng cao khả năng
mở rộng thị trường tiêu thụ, giúp cho sản xuất ổn định và kinh tế phát triển vì có
nhiều thị trường, phân tán rủi ro do cạnh tranh. Chẳng hạn, khi phát triển xuất khẩu
sẽ tạo cơ hội đầy đủ cho việc phát triển ngành sản xuất nguyên vật liệu như bông,
đay,… . Sự phát triển ngành chế biến thực phẩm (gạo, cà phê…) có thể kéo theo các
ngành công nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ nó. Điều này sẽ giúp cho nền kinh tế
ngày càng phát triển.
 Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm và cải
thiện đời sống nhân dân.
Xuất khẩu hàng hóa ra thị trường quốc tế càng nhiều đồng nghĩa với việc
thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển, góp phần việc giải quyết vấn đề công ăn,
việc làm cho người lao động, tạo ra thu nhập và nâng cao đời sống của họ. Hơn nữa,
xuất khẩu còn tạo nguồn vốn để nhập khẩu hàng hoá tiêu dùng thiết yếu, đáp ứng
nhu cầu ngày càng đa dạng và phong phú của người dân, nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho người lao động.
 Xuất khẩu là cơ sở thúc đẩy và mở rộng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại.
Đẩy mạnh xuất khẩu có vai trị tăng cường sự hợp tác quốc tế với các nước,

nâng cao địa vị và vai trò của nước ta trên trường quốc tế…, xuất khẩu và công
nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quỹ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc
tế… Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại mà chúng ta kể trên lại tạo tiền
đề cho việc mở rộng xuất khẩu.
2.1.2.2. Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp
 Xuất khẩu giúp các doanh nghiệp tăng lợi nhuận.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trường, tránh được sự
phụ thuộc vào một thị trường nào đó; và mở rộng quan hệ kinh doanh với các bạn
hàng trong và ngoài nước trên cơ sở hai bên cùng có lợi.

18


Quy mô của thị trường thế giới với nhu cầu phong phú, đa dạng về hàng hóa,
dịch vụ tạo cơ hội cho các doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất, thông qua tăng hiệu
quả kinh tế theo quy mô, mang đến nguồn doanh thu lớn cho doanh nghiệp.
 Xuất khẩu giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh.
Khi tham gia vào kinh doanh quốc tế tất yếu sẽ đặt các doanh nghiệp vào
một môi trường cạnh tranh khốc liệt mà ở đó nếu muốn tồn tại và phát triển được thì
địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng học hỏi, nâng cao chất lượng, cải tiến
mẫu mã, và giá thành sản phẩm phù hợp hơn với thị trường nhằm đáp ứng với xu
thế tồn cầu hóa trong bối cảnh gia tăng cạnh tranh tồn cầu.
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Hoạt động xuất khẩu được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, một số
hình thức chủ yếu được các doanh nghiệp lựa chọn:
2.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Khái niệm: Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu mà trong đó các nhà
sản xuất, các cơng ty xí nghiệp với các nhà xuất khẩu trực tiếp ký kết hợp đồng mua
bán trao đổi hàng hóa với các đối tác nước ngồi. Các cơng ty chọn hình thức xuất
khẩu này thường là các công ty quy mô lớn, nhiều kinh nghiệm với trình độ kĩ thuật

nghiệp của các nhân viên cao.
Ưu điểm: Việc trực tiếp tiếp xúc với thị trường nước ngoài của doanh nghiệp
sẽ giúp nắm bắt được diễn biến tình hình thị trường từ đó có những chiến lược thích
hợp với từng thị trường cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đồng thời nó sẽ
giảm bớt chi phí trung gian nhằm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhược điểm: Doanh nghiệp sẽ tốn chi phí để nghiên cứu, tiếp thị, đội ngũ
nhân viên có kinh nghiệm. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng sẽ gặp nhiều rủi ro nếu
chưa am hiểu về đối tác và thị trường của đối tác.
2.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác)
Khái niệm: Xuất khẩu gián tiếp là hình thức mua bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ trong đó đơn vị xuất nhập khẩu đóng vai trị là người trung gian thay cho đơn vị
sản xuất, tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết để
xuất khẩu cho nhà sản xuất và qua đó nhận được một số tiền nhất định gọi là phí ủy
thác.
19


Ưu điểm: Sản phẩm của doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập thị trường nước ngồi,
tạo dựng được hình ảnh của doanh nghiệp và quốc gia xuất khẩu.
Nhược điểm: Xuất khẩu gián tiếp phát sinh thêm những chi phí trung gian, do
đó lợi nhuận của doanh nghiệp cũng giảm. Mặt khác, doanh nghiệp không biết được
kịp thời nhu cầu biến động của thị trường nước ngoài cũng như tâm lý thị hiếu của
khách hàng khi tiêu dùng sản phẩm.
2.1.3.3. Buôn bán đối lưu
Khái niệm: Bn bán đối lưu hay cịn gọi là mua bán đối lưu, mậu dịch đối
lưu là phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt
chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng hóa trao đổi có
giá trị tương đương. Hình thức này thường được các công ty xuất khẩu sử dụng khi
bắt đầu thâm nhập vào thị trường các nước kém phát triển.
Ưu điểm: Không sử dụng tiền tệ làm trung gian nên không bị ảnh hưởng bởi

vấn đề tỷ giá, giảm được chi phí giao dịch và thanh tốn với ngân hàng, có thể thực
hiện khi một bên thiếu ngoại tệ.
Nhược điểm: Phức tạp, tốn thời gian, chịu ảnh hưởng của luật lệ các nước,
hàng hóa khơng đảm bảo được chất lượng, khó khăn trong việc định giá thị trường
cho hàng hóa, dễ xảy ra tình trạng mâu thuẫn.
2.1.3.4. Gia cơng quốc tế
Khái niệm: Theo giáo trình Quản trị tác nghiệp của PGS.TS. Dỗn Kế Bơn
thì gia cơng trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia cơng
sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực
hiện một hay nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia
công để hưởng thù lao. Gia công quốc tế là hình thức gia cơng thương mại mà bên
đặt gia công hoặc bên nhận gia công là thương nhân nước ngồi.
Trong đó vị trí nhận gia cơng thường là các quốc gia có trình độ phát triển
chưa cao, thiếu vốn, thiếu cơng nghệ, thiếu thị trường. Cịn những quốc gia có trình
độ phát triển cao hơn thì thường vào vị trí đặt gia cơng.
Ưu điểm: Đối với bên đặt gia cơng thì phương thức này giúp hạ thấp giá
thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường quốc tế. Đối với
bên nhận gia cồn thì ưu điểm có thể thấy rõ nhất đó là giải quyết được vấn đề việc
20


làm tại nước sở tại và thu hút các kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý tiên tiến của nước
ngoài.
Nhược điểm: Đối với bên đặt gia cơng thì phương thức này là mối lo ngại về
rủi ro rị rỉ cơng thức, bản quyền, kỹ thuật sản phẩm của mình cho đối thủ. Đối với
bên nhận gia công sẽ nhận thù lao rẻ mạt, trong khi đó thì chịu mọi rủi ro và chi phí
trong q trình sản xuất.
2.1.3.5. Xuất khẩu tại chỗ
Khái niệm: Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu mà hàng hóa khơng qua
biên giới quốc gia mà thường là xuất khẩu vào khu vực công nghiệp dành riêng cho

các cơng ty kinh doanh, người nước ngồi.
Ưu điểm: Hình thức này sẽ giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản
chi phí rất lớn và tiết kiệm thời gian do khoảng cách vận chuyển ngắn. Bên cạnh đó,
các doanh nghiệp khi mua bán theo hình thức xuất khẩu tại chỗ sẽ được hưởng các
ưu đãi thuế do Nhà nước quy định.
Nhược điểm: Doanh nghiệp ít chủ động trong việc tìm kiếm đối tác và thủ
tục phức tạp.
2.1.3.6. Tái xuất khẩu
Khái niệm: Theo Luật Hải quan Việt Nam quy định “Tái xuất khẩu là việc
thương nhân Việt Nam mua hàng của một nước để bán cho nước khác, có làm thủ
tục nhập khẩu hàng hóa đó vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa
đó ra khỏi Việt Nam”. Chính vì vậy, nghiệp vụ tái xuất khẩu còn được gọi với tên
khác là “tạm nhập tái xuất”. Trong hoạt động tái xuất khẩu có sự góp mặt của ba
bên, bao gổm: bên xuất khẩu, bên nhập khẩu và bên tái xuất.
Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể đạt được mức lợi nhuận cao mà hơn nữa
không cần đầu tư nhiều vào nhà xưởng, máy móc, thiết bị, tổ chức sản xuất và đặc
biệt là khả năng thu hồi vốn nhanh.
Nhược điểm: Các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào nước xuất khẩu về
giá cả, thời gian giao hàng, sự thay đổi về giá ảnh hưởng đến công tác nhập khẩu.
Đồng thời số ngoại tệ thu về rất ít trong tổng kim ngạch xuất khẩu.
2.1.3.7. Xuất khẩu theo nghị định thư

21


Khái niệm: Xuất khẩu theo nghị định thư là hình thức xuất khẩu hàng hoá
được ký kết theo nghị định thư giữa hai chính phủ. Các doanh nghiệp sẽ dựa chính
vào văn bản đã ký kết này cùng các chỉ định và hướng dẫn cụ thể để tiến hành xuất
khẩu hàng hóa. Hình thức này thường diễn ra ở những quốc gia có mối quan hệ mật
thiết với nhau.

Ưu điểm: Doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí trong việc nghiên
cứu thị trường, tìm kiếm đối tác mua hàng, mặt khách khơng có sự rủi ro trong
thanh tốn.
Nhược điểm: Khơng phải doanh nghiệp nào cũng có thể đáp ứng, thực hiện
phương thức này do có liên quan đến uy tín và lợi ích của quốc gia trên thị trường
quốc tế. Vì vậy, trên thực tế hình thức xuất khẩu chiếm tỉ trọng vô cùng nhỏ.
2.2. Cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu
2.2.1. Khái niệm về thúc đẩy xuất khẩu
Thúc đẩy xuất khẩu là những phương thức nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa
mà trong đó nó bao gồm tất cả các biện pháp, chính sách, cách thức… của Nhà
nước và của doanh nghiệp nhằm tạo ra các cơ hội và khả năng để tăng giá trị sản
phẩm và gia tăng khả năng xuất khẩu của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh
doanh xuất khẩu tại thị trường những thị trường mục tiêu.
Thúc đẩy xuất khẩu về mặt lượng: Thúc đẩy xuất khẩu về mặt lượng là việc
doanh nghiệp đẩy mạnh các hoạt động xuất khẩu nhằm gia tăng sản lượng và kim
ngạch xuất khẩu của hàng hóa. Để nâng cao sản lượng xuất khẩu và kim ngạch xuất
khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu có thể thực hiện các phương thức như: Nghiên cứu
mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu và mở rộng quy
mô sản xuất.
Thúc đẩy xuất khẩu về mặt chất: Để có thể đạt được mục tiêu thúc đẩy xuất
khẩu về mặt lượng, thì doanh nghiệp cần phải kết hợp với thúc đẩy xuất khẩu về
mặt chất. Việc nghiên cứu thị trường, đa dạng hóa mặt hàng giúp doanh nghiệp dễ
dàng tiếp cận nhiều tệp khách hàng dựa tên yếu tố tâm lý, tập quán, đáp ứng thị hiếu
tại các quốc gia khác nhau. Từ đó tạo ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng, tăng sản
lượng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Để tối ưu sản lượng tiêu thụ và phân tán
rủi ro, doanh nghiệp cũng cần thúc đẩy sản phẩm sang các thị trường tiềm năng mới.
22


Đồng thời phải linh hoạt có kế hoạch thay đổi sản phẩm nếu cần thiết để phù hợp

hơn với người tiêu dùng tại thị trường mục tiêu.
2.2.2. Nội dung thúc đẩy xuất khẩu
2.2.2.1 Mở rộng quy mô sản xuất
Quy mô sản xuất của một doanh nghiệp là khả năng sản xuất của doanh
nghiệp ra một số lượng hàng hóa trong giới hạn khả năng về vốn, nhân lực và công
nghệ. Quy mô sản xuất được quy định liên kết chặt chẽ với quy mô nhà máy sản
xuất, số lượng máy móc được lắp đặt và kỹ thuật cơng nghệ được người sản xuất áp
dụng vào quá trình sản xuất. Mở rộng quy mô sản xuất sẽ giúp cho doanh nghiệp
gia tăng sản lượng vì quy mơ sản xuất càng lớn thì lượng hàng hóa sản xuất được
của doanh nghiệp sẽ càng nhiều. Từ đó thúc đẩy những đơn đặt hàng lớn, gia tăng
sự hiện diện của sản phẩm trên thị trường xuất khẩu.
Theo các giai đoạn phát triển, quy mô sản xuất của ngành Dệt may nước ta
luôn được mở rộng và phát triển. Trong giai đoạn 2016 - 2020, chỉ số sản xuất công
nghiệp của ngành đạt mức tăng bình qn 10,7%/năm, trong đó ngành dệt đạt
12,5%/năm và sản xuất trang phục đạt 8,8%/năm. Quy mô sản xuất của ngành dệt
may Việt Nam hiện đang khoảng 45 tỷ USD. Các chỉ số tăng đều hàng năm thể hiện
rõ vai trị của mở quy mơ sản xuất đối với việc gia tăng sản lượng hàng hóa và kim
ngạch xuất khẩu của ngành.
Đối với ngành may mặc, mở rộng quy mô sản xuất ở các doanh nghiệp lớn
cho phép họ có thể chuyển hình thức từ may gia cơng thuần túy (CMT) sang hình
thức tự chủ nguồn nguyên liệu, tự thiết kế và hoàn thành sản phẩm, xuất khẩu
nguyên chiếc (FOB). Từ đó tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận cũng như giảm thiểu
sự phụ thuộc vào nguyên phụ liệu đầu vào từ phía đặt gia cơng. Tuy nhiên, trên thị
trường hiện nay vẫn tồn tại những doanh nghiệp hoạt động chưa hiệu quả, quy mô
sản xuất chưa đáp ứng được năng lực sản xuất và ngược lại. Do vậy, để thúc đẩy
được xuất khẩu, doanh nghiệp cần khai thác tối đa năng lực sản xuất của mình cùng
với việc mở rộng quy mô sản xuất để gia tăng sản phẩm, dịch vụ cung ứng ra thị
trường nước ngoài. Để mở rộng quy mô sản xuất, doanh nghiệp phải huy động sự
đầu tư về vốn, nhân lực, công nghệ.


23


- Doanh nghiệp cần tuyển thêm lao động quản lý cũng như lao động trực tiếp
sản xuất. Hai bộ phận này phải kết hợp với nhau tạo nên sự thống nhất trong các
khâu từ lập kế hoạch tới sản xuất.
- Phát triển công nghệ được thực hiện bằng nhiều con đường như: tự nghiên
cứu và phát triển, nhận chuyển giao công nghệ, mua bán hay cho tặng…Để nâng
cao năng lực sản xuất, các doanh nghiệp cần tích hợp cơng nghệ số vào sản xuất:
các phần mềm quản lý bán hàng, phần mềm quản lý nhân sự, …đặc biệt là trí tuệ
nhân tạo như robot hay in mơ hình 3D trong các khâu sản xuất sợi, dệt vải, may.
Các hệ thống, máy móc hiện đại trong ngành dệt may hiện nay như: Hệ thống kiểm
vải Shelton, Máy kiểm vải C-tex, Máy kiểm tra màu C-tex, Máy trải vải tự động
Cosma, Máy dán nhãn tự động Cosma, Máy cắt vải tự động Cosma, Máy may bo
tay tự động, Máy vắt sổ trần đè 2 trong 1, Tính năng RFID, Hầm ủi tự động, AGV
Robot, hệ thống chuyền treo tự động INA.
2.2.2.2. Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu
Xu thế hội nhập cùng với sự cạnh tranh các doanh nghiệp trong và ngoài
nước, kéo theo sự xuất hiện ngày càng nhiều sản phẩm xuất hiện trên thị trường.
Với nhu cầu của khách hàng ngày càng cao cũng đồng nghĩa với chu kỳ sống của
sản phẩm càng rút ngắn, họ ln địi hỏi những sản phẩm mới vượt trội về cả chất
lượng lẫn chủng loại. Vì vậy, đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu là một trong những
yêu cầu cần thiết để sản phẩm của doanh nghiệp có thể tiếp cận được tới nhiều
khách hàng, qua đó đẩy mạnh q trình xuất khẩu.
Các doanh nghiệp cần đa dạng hóa bằng cách tạo nhiều mẫu mã hay sử dụng
nhiều chất liệu khác nhau để tạo ra sự khác biệt và phong phú cho sản phẩm. Với đa
dạng hóa các mẫu mã, trước hết doanh nghiệp cần phải tạo ra nhiều kiểu dáng, thiết
kế, kích cỡ khác nhau phù hợp với các đối tượng khác hàng từ người trẻ tới người
già vì thẩm mỹ của mỗi độ tuổi là khác nhau. Trẻ em có xu hướng thích thiết kế có
in các hình, họa tiết nổi bật cịn người lớn thì ngược lại. Song song với đó là phát

triển đa dạng về màu sắc và chất liệu của sản phẩm. Có thể cùng kiểu thiết kế nhưng
với nhiều phiên bản màu sắc phù hợp với tone da khác nhau, hoặc độ dày của vải
cũng như chất liệu sẽ ảnh hưởng tới vóc dáng của người mặc.

24


Văn hóa tiêu dùng cũng tác động tới lựa chọn chất liệu của sản sản phẩm.
Tại một số nước Bắc Âu như NaUy, Phần Lan, Thụy Điển,..họ có xu hướng lựa
chọn thời trang bền vững: trang phục trơn, màu sắc và thiết kế tối giản với chất liệu
tốt, thân thiên với môi trường. Ngược lại một số nước Châu Á như Trung Quốc,
Việt Nam, Thái Lan, Philippin,...lại ưa chuộng các thiết kế lạ mắt với nhiều màu sắc
theo xu hướng, thời gian nhanh rất phát triển.
Muốn làm được điều này, đòi hỏi sự nghiên cứu và sáng tạo của đội ngũ thiết
kế mẫu mã sản phẩm. Do đó, việc đầu tư vào đào tạo và phát triển đội ngũ thiết kế
kết hợp với công tác điều tra, nghiên cứu thị trường, xác định được xu hướng tiêu
dùng là giải pháp đầu tư có hiệu quả nhất. Tuy vậy, việc đa dạng hóa mặt hàng sang
các thị trường xuất khẩu khác nhau chưa bao giờ là dễ dàng đối với các doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp có quy mơ vừa mà nhỏ.
2.2.2.3. Nghiên cứu, mở rộng thị trường xuất khẩu
Mở rộng thị trường xuất khẩu tức là khai thác tốt thị trường hiện tại, đồng
thời thúc đẩy những sản phẩm hiện tại cũng như sản phẩm mới của doanh nghiệp đi
vào tiêu thụ ở thị trường mới. Các doanh nghiệp Việt Nam cần tận dụng những lợi
thế từ các hiệp định thương mại tự do để đẩy mạnh việc mở rộng thị trường xuất
khẩu hàng may mặc. Điều này giúp doanh nghiệp tham gia sâu vào chuỗi giá trị khu
vực, có điều kiện để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời khẳng định
vị thế mới của mình trên trường quốc tế. Đây được coi là một điều tất yếu khách
quan để giảm bớt sự phụ thuộc vào các thị trường xuất khẩu quen thuộc. Muốn làm
được điều này, doanh nghiệp phải tích cực nghiên cứu thị trường nước ngoài.
Những năm gần đây các FTAs thế hệ mới như CPTPP, EVFTA, UKFTA,..

đã mở ra rất nhiều cơ hội cho ngành may mặc Việt Nam vươn ra thế giới nhờ được
hưởng các ưu đãi thuế quan từ các hiệp định này. Tuy nhiên để ngành may mặc có
thể xuất khẩu bền vững cần phải có cơng tác nghiên cứu thị trường một cách kỹ
lưỡng.
Việc nghiên cứu kỹ thị trường nước ngồi đảm các quyết định được đưa ra
chính xác hơn và nó cịn giúp cho các nhà kinh doanh hoạch định các chiến lược
marketing cụ thể trên cơ sở năm rõ nhu cầu của thị trường hiện tại và có các định
hướng phát triển dài hạn trong tương lai.
25


×