TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ
-------o0o-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC
SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY CP MAY XUẤT
KHẨU ĐẠI ĐỒNG.
Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN BÍCH THỦY
Sinh viên thực hiện
PHẠM THỊ MAI THƯ
Lớp: K55E1
Mã sinh viên: 19D130042
HÀ NỘI – 2023
1
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... 5
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. 7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ ............ 10
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu................................................... 10
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .............................................................. 12
1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 15
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................... 15
1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 15
1.4. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 16
1.5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 16
1.6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 16
1.7. Kết cấu của khóa luận ......................................................................... 17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM......... 18
2.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu .................................................................. 18
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu .................................................................. 18
2.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu ................................................................. 18
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu ..................................................................... 18
2.1.4. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu .................................................... 20
2.2. Cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu .................................................... 22
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu......................................................... 22
2.2.2. Nội dung thúc đẩy xuất khẩu .......................................................... 23
2.2.3. Các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đối với doanh nghiệp ................... 25
2.2.4. Các tiêu chí đánh giá thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp ............ 28
2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc
của doanh nghiệp .................................................................................... 30
2.3. Tổng quan về mặt hàng may mặc xuất khẩu ở Việt Nam ..................... 33
2.3.1. Khái niệm mặt hàng may mặc ......................................................... 33
2
2.3.2. Đặc điểm mặt hàng may mặc xuất khẩu .......................................... 34
2.4. Phân định nội dung nghiên cứu ........................................................... 35
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT
HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY CP MAY
XUẤT KHẨU ĐẠI ĐỒNG. ........................................................................... 36
3.1. Tổng quan về Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng. .......................... 36
3.1.1. Giới thiệu chung Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng. .................. 36
3.1.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP May Xuất khẩu Đại
Đồng. ...................................................................................................... 41
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc sang thị
trường Mỹ của Công ty .............................................................................. 48
3.2.1. Các nhân tố thuộc mơi trường vĩ mơ bên ngồi doanh nghiệp .......... 48
3.2.2. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô bên trong doanh nghiệp ........... 52
3.3. Phân tích thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị
trường Mỹ của Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng. .............................. 53
3.3.1. Tổng quan thị trường Mỹ ................................................................ 53
3.3.2. Phân tích thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị
trường Mỹ của Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng. .............................. 61
3.4. Đánh giá thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị
trường Mỹ của Công ty .............................................................................. 72
3.4.1. Thành tựu đã đạt được ................................................................... 72
3.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ........................................................ 74
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY
CP MAY XUẤT KHẨU ĐẠI ĐỒNG............................................................. 79
4.1. Định hướng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ
của Công ty đến năm 2025 ......................................................................... 79
4.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty trong những năm tới ...................... 79
4.1.2. Định hướng chiến lược phát triển mặt hàng may mặc của Công ty sang
thị trường Mỹ đến năm 2025 .................................................................... 80
4.2. Một số đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc
sang thị trường Mỹ cho Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng. ................. 81
4.2.1. Về nguồn vốn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................... 81
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................. 82
3
4.2.3. Chủ động tìm kiếm khách hàng mới, duy trì lượng khách hàng hiện tại
và tăng cường công tác nghiên cứu thị trường. ......................................... 84
4.2.4. Đẩy mạnh hoạt động Marketing xúc tiến, quảng bá sản phẩm, xây
dựng thương hiệu sản phẩm riêng............................................................ 86
4.2.5. Nắm bắt và đổi mới công nghệ sản xuất tiên tiến nhất, giúp tăng năng
suất, giảm giá thành sản phẩm ................................................................. 89
4.3. Một số kiến nghị .................................................................................. 89
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................ 89
4.3.2. Kiến nghị đối với Hiệp hội, ngành hàng .......................................... 92
KẾT LUẬN .................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 94
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............. Error! Bookmark not
defined.
4
LỜI CAM ĐOAN
Em là Phạm Thị Mai Thư xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “GIẢI
PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
CỦA CƠNG TY CP MAY XUẤT KHẨU ĐẠI ĐỒNG” là cơng trình nghiên cứu của
cá nhân em, khơng sao chép của bất cứ ai.
Trong q trình hồn thiện đề tài khóa luận tốt nghiệp có sự tham khảo của
một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng dưới sự hướng dẫn và gợi ý của TS. Nguyễn
Bích Thủy. Tất cả số liệu, kết quả trong bài đều do em tự thu thập và thống kê theo
giấy tờ, thông tin của các phịng hành chính nhân sự, phịng kế tốn tài vụ, phịng
xuất nhập khẩu của Cơng ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng.
Một lần nữa, em xin cam đoan về tính chính xác và duy nhất của các số liệu,
nội dung được đề cập trong đề tài nghiên cứu do em thực hiện. Em xin chịu mọi trách
nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình!
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
5
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành bài khóa luận này, em đã nhận được giúp đỡ tận tình của
các thầy cô trong Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế nói riêng và trong Trường Đại
học Thương Mại nói chung.
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô trong Khoa Kinh
tế và Kinh doanh quốc tế, đặc biệt là TS. Nguyễn Bích Thuỷ đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo em để em có thể hồn thành bài khóa luận một cách tốt nhất.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong phịng hành
chính nhân sự, phịng kế tốn tài vụ, phịng xuất nhập khẩu của Cơng ty May Xuất
khẩu Đại Đồng đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực
tập và hỗ trợ cung cấp số liệu giúp em hồn thành bài khóa luận.
Mặc dù đã rất cố gắng hồn thiện, bài khóa luận của em vẫn còn những hạn
chế về mặt kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực tế nên trong bài khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự nhận xét, góp ý từ phía
q thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!
6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1
Tên
Bảng 3.1. Thông tin sơ lược về Công ty CP May xuất khẩu Đại
Trang
36
Đồng
2
Bảng 3.2. Số lượng lao động thống kê năm 2022 của Công ty CP
40
May Xuất khẩu Đại Đồng
3
Bảng 3.3. Nguồn vốn của Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng
41
giai đoạn 2020 – 2022
4
Bảng 3.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp của
43-44
Công ty CP may xuất khẩu Đại Đồng giai đoạn 2020 – 2022
5
Bảng 3.5. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa theo thị trường của
46
Cơng ty Cổ phần May Xuất khẩu Đại Đồng giai đoạn 2020 –
2022
6
Bảng 3.6. Đơn giá xuất khẩu trung bình hàng may mặc sang Mỹ
51
của một số nước 2020-2022
7
Bảng 3.7. Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu sang thị trường Mỹ
59
của Công ty
8
Biểu đồ 3.1. Quy mô xuất khẩu của công ty CP May Xuất khẩu
Đại Đồng
7
45
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Danh mục từ viết tắt tiếng Việt
STT Viết tắt
Tên đầy đủ
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
Công ty
Công ty cổ phần May Xuất khẩu Đại Đồng
3
Đại Đồng
Công ty cổ phần May Xuất khẩu Đại Đồng
4
CP
Cổ phần
5
DN
Doanh nghiệp
6
XK
Xuất khẩu
7
NK
Nhập khẩu
8
KNXK
Kim ngạch xuất khẩu
9
KNNK
Kim ngạch nhập khẩu
10
SLXK
Sản lượng xuất khẩu
11
VND
Việt Nam Đồng
12
HTX
Hợp tác xã
8
2.Danh mục từ viết tắt tiếng Anh
STT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng anh
Nghĩa tiếng việt
1
Inc
Incorporated
Tập đoàn, liên hợp, liên hiệp,
hội đồng.
2
FOB
Free on board
Miễn trách nhiệm Trên
Boong tàu nơi đi
3
OEM
Original Equipment
Nhà sản xuất thiết bị gốc
Manufacturing
4
ODM
Original Design
Nhà sản xuất thiết kế gốc
Manufacturing
5
WRAP
Worldwide Responsible
Tổ chức cơng nhận trách
Accredited Production
nhiệm xã hội trong sản xuất
tồn cầu
6
7
C-TPAT
CPTPP
Customs-Trade Partnership
Quan hệ đối tác thương mại
Against Terrorism
hải quan chống khủng bố
Comprehensive and
Hiệp định Đối tác Toàn diện
progressive agreement for
và Tiến bộ xuyên Thái Bình
trans-pacific partnership
Dương
agreement
8
PVH
Phillips-Van Heusen
Bộ quy tắc ứng xử cho nhà
cung cấp
9
TPP
Trans-Pacific Partnership
Hiệp định đối tác kinh tế
Agreement
xuyên Thái Bình Dương
10
WTO
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
11
EVFTA
European-Vietnam Free
Hiệp định thương mại tự do
Trade Agreement
Liên minh châu Âu-Việt Nam
9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, Nhà nước Việt Nam vẫn luôn đặc biệt coi trọng và
thúc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu với mục tiêu phát triển xuất khẩu theo mơ hình
tăng trưởng bền vững và hợp lý giữa chiều rộng, chiều sâu và chuyển dịch cơ cấu
hàng hóa xuất khẩu một cách hợp lý theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Ngành hàng may mặc luôn là một trong những ngành hàng xuất khẩu chủ lực
của ngành công nghiệp Việt Nam. Các sản phẩm may mặc có giá trị xuất khẩu chiếm
khoảng 10-13% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước và chiếm 4-6% GDP Việt
Nam. Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam tăng lên qua hàng năm, trong
giai đoạn 2018- 2022, tốc độ tăng trưởng bình quân là 5,6%/năm. Năm 2020, Việt
Nam đã vượt Bangladesh và trở thành nhà xuất khẩu hàng may mặc lớn thứ hai thế
giới với trị giá 29 tỷ USD, sản phẩm may mặc "made in Vietnam" chiếm 6,4% thị
phần thế giới, năm 2010 thị phần chỉ là 2,9%. Xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam
và Bangladesh đều giảm trong năm 2020 do Covid-19, nhưng xuất khẩu của
Bangladesh giảm với tốc độ nhanh hơn, về mức 28 tỷ USD, thị phần của Bangladesh
trên thị trường may mặc tồn cầu giảm từ 6,8% xuống cịn 6,3%. Ngành hàng may
mặc cũng giữ vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam.
Ngành góp phần đảm bảo nhu cầu tiêu dùng; đem lại thặng dư thương mại cho nền
kinh tế; góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, từ đó góp phần ổn định và
thúc đẩy tiến bộ xã hội, cải thiện quan hệ sản xuất; đồng thời là phương tiện giúp
chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ kinh tế nơng nghiệp sang kinh tế cơng nghiệp.
Bên cạnh đó, khả năng cạnh tranh và hội nhập của hàng may mặc Việt Nam
cũng phát triển mạnh, hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu của các thị trường lớn như
Mỹ, EU, Nhật… và hướng tới một số thị trường tiềm năng như Trung Quốc, Hàn
Quốc, Angola, New Zealand, Ấn Độ, Nga… Trong đó, Mỹ ln là thị trường xuất
khẩu hàng may mặc lớn nhất của Việt Nam, chiếm đến 45%-50% tổng giá trị xuất
khẩu hàng may mặc. Cụ thể năm 2020, giá trị xuất khẩu hàng may mặc sang Mỹ đạt
14 tỷ USD, chiếm 47,4% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng này. Hơn nữa, nhờ việc Việt
Nam gia nhập WTO và ký 2 kết một số văn bản, hiệp định thương mại song phương
10
với Mỹ như : “Hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ” (ký ngày
13/7/2000, có hiệu lực ngày 10/12/2001); “Hiệp định khung hợp tác về kinh tế và kỹ
thuật” (2005) đã tạo lợi thế rất lớn cho Việt Nam trong xuất khẩu hàng may mặc sang
thị trường Mỹ do các rào cản thương mại như hạn ngạch may mặc vào Mỹ được dỡ
bỏ; thuế quan và các hàng rào phi thuế quan đối với các sản phẩm may mặc xuất khẩu
sang Mỹ được cắt giảm; cơ hội tiếp cận công nghệ, thông tin, các dịch vụ, cũng như
kinh nghiệm quản lý trong sản xuất hàng may mặc được tốt hơn. Việc ký kết các hiệp
định đã mở ra cơ hội rất lớn cho ngành hàng may mặc Việt Nam xuất khẩu sang thị
trường Mỹ.
Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng được đầu tư xây dựng và đi vào hoạt
động từ cuối năm 2008. Là một đơn vị sản xuất gia công hàng may mặc, Công ty CP
May Xuất khẩu Đại Đồng chuyên sâu vào lĩnh vực sản xuất May Gia Công và May
Xuất Khẩu hàng may mặc, đặc biệt là áo jacket sang các thị trường chính như: Mỹ,
Hàn Quốc, Trung Quốc.
Theo báo cáo cơ cấu KNXK theo thị trường tại công ty, thị trường trọng điểm
là thị trường Hàn Quốc và sau đó là thị trường Mỹ. Cụ thể kim ngạch xuất khẩu sang
Hàn Quốc đạt 5,3 triệu USD chiếm đến 71,67% tổng kim ngạch xuất khẩu vào năm
2021. Lý giải cho điều này là do sức cạnh tranh cao của hàng Việt Nam và phù hợp
với mức chi tiêu của người Hàn Quốc. Thêm vào đó là sự hợp tác lâu năm của 2 bên
cùng với các chính sách mở cửa hội nhập kinh tế của Hàn Quốc cũng góp phần thúc
đẩy việc cơng ty xuất khẩu hàng hóa sang nước này. Thị trường xuất khẩu lớn thứ 2
sau Hàn Quốc là Mỹ. Có thể nói Mỹ là 1 thị trường rộng lớn và đa dạng. Vào năm
2020, kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ đạt 2,2 triệu USD chiếm 47,89% kim ngạch xuất
khẩu của công ty. Tuy nhiên sang đến năm 2021-2022 ghi nhận sự sụt giảm khi kim
ngạch xuất khẩu sang Mỹ lần lượt là 2,1 triệu USD và 3,2 triệu USD. Tuy ghi nhận
sự sụt giảm nhưng có thể nói Mỹ vẫn là 1 thị trường tiềm năng trong tương lai của
công ty.
Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu tại cơng ty, em nhận thức được tầm quan trọng
của thị trường Mỹ và Mỹ sẽ tiếp tục là một thị trường màu mỡ mà Đại Đồng cần đặc
biệt quan tâm. Tính tiềm năng của thị trường, nhu cầu tiêu dùng mặt hàng may mặc
của Mỹ sẽ ngày càng tăng và có vị thế quan trọng trong hợp tác phát triển của công
11
ty. Như vậy, để đưa ra chiến lược thúc đẩy xuất khẩu bền vững, chuyển dịch cả lượng
và chất hàng may mặc sang thị trường Mỹ là điều tất yếu trong bối cảnh dịch bệnh
Covid-19 diễn biến phức tạp hay thời điểm cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Giải quyết vấn đề này tại công ty là rất ý nghĩa để việc xuất khẩu sang Mỹ
được ổn định và tăng trưởng liên tục, vững vàng trong gian khó và bản lĩnh trước thử
thách. Từ đó giúp quy mơ tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty luôn đạt con số ấn
tượng và duy trì nguồn thu lớn từ thị trường này. Chính vì vậy, sau khoảng thời gian
thực tập tại Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng, tiếp xúc với tình hình thực tế tại
đây, em đã lựa chọn đề tài “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị
trường Mỹ của Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng” để thực hiện khóa luận tốt
nghiệp của mình.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Nhiều năm trở lại đây đã có nhiều cơng trình, dự án tiến hành nghiên cứu hoạt
động thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường quốc tế. Đẩy mạnh xuất khẩu luôn là mục
tiêu hàng đầu của Đảng, Nhà nước cũng như các doanh nghiệp Việt Nam. Vì vậy cho
đến nay nhiều luận văn, cơng trình nghiên cứu cũng như sách đã xuất bản của nhiều
tác giả đề cập về khó khăn, thách thức cũng như các giải pháp vi mô, vĩ mô khi tiếp
cận thị trường rộng lớn này như:
[1]
Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Minh Sơn (2008) về “Các giải pháp kinh tế nhằm
thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế”. Tác giả đã phân tích và chỉ ra những mặt được, chưa được trong việc ban hành
chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản trong giai đoạn từ 1995-2008, từ đó vận
dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để đề xuất những giải pháp
điều chỉnh, phù hợp nhằm thúc đẩy mạnh hơn nữa xuất khẩu hàng nông sản trong
điều kiện hội nhập.
[2]
Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Thanh Hà (2003) về “Những biện pháp chủ yếu
để thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các nước khu mậu dịch tự do
ASEAN (AFTA) trong giai đoạn đến năm 2010”. Đề tài đã sử dụng phương pháp
thống kê và phân tích tổng hợp nhằm phân tích thực trạng xuất khẩu hàng hóa của
Việt Nam sang ASEAN giai đoạn 2003-2010, đề cập đến những biện pháp để thúc
đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường thế giới nói chung, mà chưa
12
đặt trong tình huống nghiên cứu cụ thể giải pháp thúc đẩy xuất khẩu một mặt hàng
nào đó sang một thị trường cụ thể.
[3]
Luận văn Thạc sĩ “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm dệt may Việt Nam
sang thị trường Mỹ” năm 2013 của Trương Hoài Ngọc Châu, Đại học Kinh tế Hồ Chí
Minh”. Luận văn đã cung cấp cơ sở lý thuyết về thuyết trọng thương, lợi thế so sánh,
thương mại hóa; những thơng tin về thị trường dệt may Mỹ, thực trạng xuất khẩu
hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ giai đoạn 2006-2011 cũng như đưa ra
các giải pháp từ phía doanh nghiệp, nhà nước giúp đẩy mạnh xuất khẩu. Tuy nhiên
luận văn chưa cung cấp cơ sở lý thuyết cần thiết về hoạt động xuất khẩu cũng như
chưa đưa ra được triển vọng và định hướng phát triển cho ngành dệt may Việt Nam.
[4]
Luận văn Thạc sĩ “Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ
sau khi có Hiệp định thương mại Việt - Mỹ” năm 2006 của Lê Kim Anh, Đại học
Quốc gia Hà Nội. Luận văn chỉ ra những đặc điểm của thị trường dệt may Mỹ và các
nhân tố tác động đến xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam, trình bày rõ thực trạng xuất
khẩu hàng dệt may Việt Nam sang Mỹ trong bối cảnh thực hiện Hiệp định thương
mại Việt - Mỹ, từ đó dự đốn được triển vọng và đưa ra một số giải pháp thúc đẩy
xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ. Tuy nhiên luận văn không
cung cấp một số lý thuyết cơ bản về xuất khẩu cũng như Hiệp định thương mại Việt
– Mỹ để làm cơ sở cho các phần sau.
[5]
Luận văn Thạc sĩ “Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may
Việt Nam sang thị trường Mỹ” năm 2013 của Hoàng Thị Mai Phương, Đại học Kinh
tế. Luận văn cung cấp những thông tin tổng quan về ngành dệt may Việt Nam và thị
trường Mỹ từ đó nêu rõ tầm quan trọng của xuất khẩu dệt may Việt Nam sang thị
trường này. Luận văn cũng phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu hàng dệt may
Việt Nam sang thị trường Mỹ giai đoạn 2000-2012 từ đó đưa ra giải pháp nhằm đẩy
mạnh xuất khẩu có hiệu quả hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ. Tuy nhiên
luận văn chưa đưa ra được cơ sở lý thuyết liên quan về hoạt động xuất khẩu cũng như
thúc đẩy xuất khẩu. Luận văn cũng chưa khai thác rõ hoạt động thúc đẩy xuất khẩu
hàng dệt may như tên đề tài đã nêu mà mới chỉ tập trung vào hoạt động xuất khẩu.
[6] Bùi Việt Hưng (2007), trường Đại học Thương Mại, “Những giải pháp thúc đẩy
xuất khẩu mặt hàng da giày của Việt Nam sang thị trường Châu Âu”. Theo như tác
13
giả Bùi Việt Hưng, bài luận văn đã nêu rõ được những số liệu về thực trạng xuất khẩu
giày da dựa trên kết quả kinh doanh gần nhất trong 3 năm 2004-2006, dựa vào hệ
thống lý luận và phương pháp so sánh tổng hợp để đưa ra được những giải pháp mang
tính thực tiễn, áp dụng được vào doanh nghiệp. Nhờ đó, có thể nâng cao khả năng
cạnh tranh, thúc đẩy xuất khẩu
[7] Luận văn thạc sỹ của Phạm Ngọc Dũng, trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2019)
về “Xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong bối cảnh thực
thi hiệp định CPTPP”. Tác giả đã sử dụng phương pháp suy diễn và quy nạp nhằm hệ
thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận về xuất khẩu thủy sản của một số quốc gia, phân
tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của nước ta trong giai đoạn 2017- 2019 và từ đó
đề xuất định hướng giải pháp xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Nhật Bản trong
bối cảnh tham gia CPTPP. Tuy nhiên các giải pháp ở tầm vĩ mô, chủ thể nghiên cứu
ở giác độ Nhà nước nên gây khó hiểu và hơi thiếu tính thực tiễn.
[8]
Khóa luận tốt nghiệp của Võ Ngọc Hiếu (2005), trường Đại học Ngoại Thương
về: “Một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu cà phê của Tổng Công ty Cà phê Việt Nam
trong xu thế hội nhập hiện nay”. Đề tài của tác giả về thúc đẩy xuất khẩu, nhưng cơ
sở lý thuyết khơng nhắc gì đến thúc đẩy xuất khẩu như là: Khái niệm, nội dung hay
các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu. Đề tài còn khá chung chung và chưa
gắn với thúc đẩy xuất khẩu cà phê sang một thị trường cụ thể nào đó. Điểm rất đáng
học hỏi từ tác giả đó là phần phân tích thực trạng xuất khẩu cà phê trong thời gian
2003-2005 của Việt Nam nói chung và của Cơng ty nói riêng rất chi tiết, tỉ mỉ và gắn
với biến động số liệu của công ty, được thực hiện trên phương pháp duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử, qua đó đánh giá thực trạng và đề ra được các giải pháp thúc
đẩy xuất khẩu cà phê của Tổng Công ty Cà phê Việt Nam đến 2010.
❖ Nhận xét tổng quan:
Những vấn đề đã giải quyết: Đã phân tích được thực trạng và nêu ra được
những giải pháp cơ bản, những phương hướng nhằm thúc đẩy xuất khẩu những nhóm
ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như hàng da giày, nông- thuỷ sản
Những vấn đề chưa nghiên cứu: Các cơng trình nghiên cứu trên mới chỉ dừng
lại ở những giải pháp mang tính khái quát, chung chung, thiếu tính thực tiễn, một số
đề tài chưa gắn với một thị trường cụ thể nào đó, đồng thời do bối cảnh thời đại của
14
mỗi giai đoạn sẽ khác nhau nên những giải pháp, kiến nghị của những cơng trình này
cũng có phần khơng phù hợp với tình hình hiện nay. Do phạm vi và mục đích nghiên
cứu khác nhau nên các cơng trình trên mới chỉ tập trung nghiên cứu ở một số khía
cạnh nhất định, chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu sâu về việc thúc đẩy xuất
khẩu ngành hàng may mặc sang thị trường Mỹ trong vòng 4 năm trở lại đây từ 20192022.
Nhận thấy những ưu điểm và hạn chế như trên nên em đã chọn đề tài nghiên
cứu là: “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của
Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng”. Em hi vọng sẽ có những đóng góp thiết thực
cho thực trạng hoạt động kinh doanh của May mặc Đại Đồng tại thị trường Mỹ.
1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng
may mặc sang thị trường Mỹ của Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng.
1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài khóa luận được triển khai với các nhiệm vụ cụ thể sau:
-
Thứ nhất, dựa trên lý thuyết đã được học trên giảng đường Đại học Thương
Mại, tiến hành phân tích những lý luận cơ bản về xuất khẩu và thúc đẩy xuất
khẩu mặt hàng may mặc của doanh nghiệp Việt Nam. Qua đó có thể thực tiễn
hóa lý thuyết đã học vào tình hình hiện tại cụ thể của cơng ty.
-
Thứ hai, tiến hành phân tích thực trạng thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng
may mặc của công ty sang thị trường Mỹ. Đồng thời phân tích đặc điểm thị
trường Mỹ và đưa ra những nhân tố tác động đến hoạt động thúc đẩy xuất khẩu
của cơng ty sang thị trường Mỹ, từ đó có thể đánh giá những thành tựu đã đạt
được và chỉ ra những tồn tại của công ty, cũng như nguyên nhân của những
tồn tại đó.
-
Thứ ba, hoạch định, đề xuất ra những giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu mặt
hàng may mặc của công ty sang thị trường Mỹ
15
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu đối tượng: Lý luận và thực tiễn về thúc đẩy
xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Công ty CP May Xuất khẩu
Đại Đồng.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Trong khn khổ của khóa luận tốt nghiệp, để có thể trình bày rõ ràng hơn nội dung
của đề tài thì phạm vi nghiên cứu của đề tài cụ thể như sau:
-
Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Tập trung nghiên cứu về việc thúc đẩy xuất
khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Công ty CP May Xuất khẩu
Đại Đồng.
-
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu tập trung vào thị trường Mỹ
và Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng
-
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Tập trung nghiên cứu vào giai đoạn 20202022 và đưa ra những giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc vào thị
trường Mỹ cho giai đoạn mới của Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
❖ Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Trong quá trình điều tra, dữ liệu thứ cấp em thu thập được từ tài liệu nội bộ
của Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng như: “hồ sơ nhà máy may xuất khẩu Đại
Đồng; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; bảng cân đối kế tốn; bảng kê hóa đơn,
chứng từ hàng hóa, dịch vụ trong nước và xuất khẩu,...” của cơng ty qua các năm
2020-2022 trong q trình nhắn tin qua Zalo với các anh, chị trong phòng hành chính
nhân sự, phịng kế tốn tài vụ, phịng xuất nhập khẩu của Công ty CP May Xuất khẩu
Đại Đồng.
Bên cạnh đó, em cịn thu thập được các dữ liệu từ sách báo, tạp chí kinh tế,
khoa học, giáo trình quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế.
❖ Phương pháp xử lý dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp sau khi được em thu thập, thống kê, tổng hợp lại thì em sẽ sử
dụng Microsoft Excel để xử lý những dữ liệu. Cụ thể em sử dụng bộ lọc Filter để lọc
dữ liệu, các hàm trong Microsoft Excel như hàm SUM, hàm SUBTOTAL để tính
tổng và tính tổng có điều kiện. Bên cạnh đó em cũng dùng các phép tính cộng, trừ,
16
nhân, chia trong Microsoft Excel để tiến hành tính tốn giá trị xuất khẩu, tính tốn tỷ
trọng hay so sánh tỷ lệ phần trăm giữa các năm.
Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh số liệu về doanh thu, lợi nhuận, tỷ
trọng xuất khẩu giữa các năm 2020, 2021, 2022 của công ty để rút ra nhận xét về tốc
độ tăng trưởng.
Phương pháp thống kê tổng hợp: Thống kê và tổng hợp số liệu từ phịng trong
phịng hành chính nhân sự, phịng kế tốn tài vụ, phịng xuất nhập khẩu của công ty
trong giai đoạn 2020-2022.
Phương pháp logic và phân tích: Bài khóa luận cịn kết hợp giữa lý luận và
thực tiễn thông qua các tài liệu được công ty cung cấp để làm rõ các vấn đề liên quan
đến thúc đẩy xuất khẩu, phân tích thực trạng việc thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may
mặc của công ty sang Mỹ, từ đó đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp logic và
phù hợp với thực trạng công ty nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc sang Mỹ.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi các phần Mục lục; Lời cam đoan; Lời cảm ơn; Danh mục bảng biểu;
Danh mục sơ đồ, hình vẽ; Danh mục từ viết tắt; Kết luận, Tài liệu tham khảo; nội
dung kết cấu của khóa luận bao gồm 4 chương sau:
Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc
sang thị trường Mỹ
Chương 2: Cơ sở lý luận về xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc của
doanh nghiệp Việt Nam
Chương 3: Phân tích thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường
Mỹ của Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng.
Chương 4: Định hướng và đề xuất giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc
sang thị trường Mỹ của Công ty CP May Xuất khẩu Đại Đồng.
17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
2.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Đã có nhiều quan điểm, khái niệm về hoạt động xuất khẩu được đưa ra tuy
nhiên theo quy định tại Luật thương mại 2005 tại Điều 28, Khoản 1 thì xuất khẩu
được định nghĩa như sau: “Xuất khẩu hàng hóa là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu
vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
2.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu
Thứ nhất, hoạt động xuất khẩu là một mặt của hoạt động thương mại quốc tế
nên nó cũng có những đặc trưng của hoạt động thương mại quốc tế và nó liên quan
đến hoạt động thương mại quốc tế như bảo hiểm quốc tế, thanh toán quốc tế...
Thứ hai, hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện
của nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng
hóa thiết bị cơng nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục đích đem lại lợi
ích cho quốc gia nói chung và doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Thứ ba, hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về khơng gian và thời gian. Nó
có thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể được
diễn ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
Thứ tư, hoạt động xuất khẩu mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia. Nó khơng
chỉ đem lại lợi ích cho doanh nghiệp mà cịn góp phần thúc đẩy mạnh sản xuất trong
nước nhờ tích lũy từ khoản thu ngoại tệ cho đất nước. Kinh doanh xuất nhập khẩu
còn là phương tiện để khai thác các lợi thế về tự nhiên, vị trí địa lý, nhân lực...
2.1.3. Vai trị của xuất khẩu
a. Đối với nền kinh tế Thế giới:
Xuất khẩu đã và đang góp phần mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối
ngoại nhằm thu hút đầu tư, tăng cường địa vị kinh tế của quốc gia, rút ngắn khoảng
cách trên thị trường Thế giới bằng các Hiệp hội, Hiệp định đang được tham gia, ký
kết. Hơn thế, xuất khẩu làm cho nguồn lực, tiềm lực của mỗi quốc gia được khai thác
18
triệt để làm gia tăng hiệu quả với những mặt hàng mình có lợi thế từ đó sản phẩm
tồn cầu ngày một tăng thúc đẩy nền kinh tế Thế giới phát triển mạnh mẽ và sâu rộng.
b. Đối với nền kinh tế của một quốc gia:
Thứ nhất, xuất khẩu tạo nguồn vốn ngoại tệ quan trọng để đảm bảo nhu cầu
nhập khẩu, cải thiện cán cân thanh toán
Thứ hai, xuất khẩu thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển tận dụng hiệu quả,
phát huy tối đa nguồn lực và các lợi thế sẵn có của quốc gia như nguồn lao động, tài
nguyên thiên nhiên...
Thứ ba, xuất khẩu góp phần làm chuyển dịch cơ cấu sản xuất, định hướng sản
xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Thứ tư, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, tạo thu nhập và nâng
cao mức sống của người dân
Thứ năm, xuất khẩu giúp tiếp cận được các hình thức kinh doanh mới, kế thừa,
phát huy công nghệ hiện đại tiên tiến trên Thế giới trong bối cảnh Tồn cầu hóa.
Thứ sáu, xuất khẩu góp phần giữ ổn định nền kinh tế của đất nước trong thời
đại có nhiều biến động, diễn biến kinh tế, chính trị ln phức tạp.
c. Đối với các doanh nghiệp:
Thứ nhất, xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước tham gia
vào các cuộc cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Do
đó, các doanh nghiệp cần học hỏi các kinh nghiệm kinh doanh của các đối tác, các
doanh nghiệp ở các quốc gia phát triển cũng như cơ hội để thay đổi một cơ cấu sản
xuất phù hợp hơn với thị trường nhằm đáp ứng với xu thế toàn cầu hóa trong bối cảnh
gia tăng cạnh tranh tồn cầu.
Thứ hai, xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trường, mở
rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng cả trong và ngoài nước, trên cơ sở cả hai
bên đều có lợi. Vì vậy đã giúp doanh nghiệp tăng được doanh số và lợi nhuận, đồng
thời chia sẻ được rủi ro mất mát trong hoạt động kinh doanh, tăng cường uy tín kinh
doanh của cơng ty.
Thứ ba, xuất khẩu khuyến khích phát triển các mạng lưới kinh doanh của
doanh nghiệp, chẳng hạn như hoạt động đầu tư, nghiên cứu và phát triển, các hoạt
động sản xuất, Marketing cũng như sự phân phối và mở rộng kinh doanh.
19
2.1.4. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
a. Xuất khẩu trực tiếp:
Khái niệm: Xuất khẩu trực tiếp là một hình thức xuất khẩu mà trong đó các
nhà sản xuất, các cơng ty xí nghiệp và các nhà xuất khẩu, trực tiếp ký kết hợp đồng
mua bán trao đổi hàng hóa với các đối tác nước ngoài.
Ưu điểm: Việc trực tiếp tiếp xúc với thị trường nước ngoài của doanh nghiệp
sẽ giúp nắm bắt được diễn biến tình hình thị trường từ đó có những chiến lược thích
hợp với từng thị trường cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đồng thời nó sẽ
giảm bớt chi phí trung gian nhằm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhược điểm: Đối với thị trường mới chưa từng giao dịch thường gặp nhiều bỡ
ngỡ, dễ gặp sai lầm, bị ép giá trong mua bán. Địi hỏi cán bộ cơng nhân viên làm cơng
tác kinh doanh xuất khẩu phải có năng lực, hiểu biết về nghiệp vụ ngoại thương, ngoại
ngữ, văn hóa của thị trường nước ngoài, cũng như phải dày dặn kinh nghiệm.
b. Xuất khẩu gián tiếp (uỷ thác):
Khái niệm: Xuất khẩu gián tiếp là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị xuất
nhập khẩu đóng vai trị là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất, tiến hành ký kết
hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu cho nhà sản xuất
và qua đó nhận được một số tiền nhất định gọi là phí ủy thác
Ưu điểm: Tận dụng được kiến thức, kinh nghiệm của người trung gian, tiếp
cận dễ hơn được thị trường mục tiêu qua người trung gian từ đó có thể tập trung vào
sản xuất, phát triển thị trường mà không cần phải mất quá nhiều thời gian, chi phí đến
các vấn đề kỹ thuật và pháp lý về xuất khẩu.
Nhược điểm: Rủi ro cao khi không trực tiếp tiếp cận được thị trường. Kinh
doanh phụ thuộc vào năng lực phẩm chất của người trung gian. Lợi nhuận bị chia sẻ.
c. Buôn bán đối lưu:
Khái niệm: Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa người
bán đồng thời chính là người mua, lượng hàng người bán trao đi có giá trị tương
đương với lượng hàng nhận về. Bản chất của buôn bán đối lưu là hoạt động xuất khẩu
gắn liền với nhập khẩu.
20
Ưu điểm: Hàng hóa trao đổi thường khơng sử dụng tiền tệ làm trung gian nên
các bên không bị ảnh hưởng của vấn đề tỷ giá trong giao dịch ngoại thương, giúp ổn
định tỷ giá. Hơn nữa vấn đề về chi phí giao dịch và thanh tốn cũng giảm đi.
Nhược điểm: Thể hiện rõ ở sự phức tạp về nghiệp vụ và nguyên tắc đòi hỏi sự
cân bằng như cân bằng hàng hóa, cân bằng tổng giá trị mặt hàng giao nhau, cân bằng
về điều kiện giao hàng. Khi thực hiện hình thức cân bằng và định giá hàng của các
bên sẽ dễ gây ra phát sinh mâu thuẫn như sự nhượng bộ hay áp đặt.
d. Gia công quốc tế:
Khái niệm: Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên
nhận gia cơng sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia
công để thực hiện một hay nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của
bên đặt gia công để hưởng thù lao. Gia công quốc tế là hình thức gia cơng thương
mại mà bên đặt gia cơng hoặc bên nhận gia cơng là thương nhân nước ngồi.
Ưu điểm: Giải quyết công ăn việc làm, tăng nguồn ngoại tệ, thu nhập quốc
dân… Hơn nữa đây là điều kiện thâm nhập thị trường các nước đặt gia công do những
biện pháp hạn chế nhập khẩu, rào cản của các nước đưa ra. Gia cơng quốc tế cịn khắc
phục khó khăn do thiếu vốn, nguyên liệu, kỹ thuật cao đồng thời thúc đẩy sản xuất
đáp ứng thị trường khó tính trên thế giới.
Nhược điểm: Phụ thuộc quá nhiều vào người đặt gia cơng, có thể gặp nhiều
rủi ro cao nếu bên đặt hàng dừng hoạt động, ảnh hưởng đến yếu tố về mơi trường, địi
hỏi nhiều cơng nhân có kỹ thuật cao để tiếp thu công nghệ của đối tác.
e. Xuất khẩu tại chỗ:
Khái niệm: Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu mà hàng hóa khơng qua
biên giới quốc gia mà thường là xuất khẩu vào khu vực công nghiệp dành riêng cho
các công ty kinh doanh, người nước ngồi.
Ưu điểm: Khơng những giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí về nghiên
cứu phát triển thị trường, thâm nhập thị trường, chi phí về thủ tục hải quan, bảo hiểm
hàng hóa, thời gian mà cịn được hưởng nhiều ưu đãi về thuế quan bởi đặc điểm của
loại hình này là hàng hóa khi xuất khẩu khơng cần vượt biên giới của quốc gia mà
vẫn tới được tay người tiêu dùng trên tồn thế giới.
Nhược điểm: Doanh nghiệp ít chủ động trong việc tìm kiếm đối tác
21
f. Tái xuất khẩu:
Khái niệm: Tái xuất khẩu hay còn được gọi là “tạm nhập tái xuất” là hình thức
xuất khẩu mà doanh nghiệp của một quốc gia mua hàng của một quốc gia này để bán
cho quốc gia khác, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa tại chính quốc gia đó và làm
thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi nước mình. Hoạt động tái xuất bao gồm
sự tham gia của 3 quốc gia khác nhau với mỗi vai trị khác nhau trong đó: nước nhập
khẩu, nước xuất khẩu và nước tái xuất.
Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể đạt được mức lợi nhuận cao mà hơn nữa khơng
cần đầu tư nhiều vào nhà xưởng, máy móc, thiết bị, tổ chức sản xuất và đặc biệt là
khả năng thu hồi vốn nhanh.
Nhược điểm: Các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào nước xuất khẩu về giá
cả, thời gian giao hàng, sự thay đổi về giá ảnh hưởng đến công tác nhập khẩu. Đồng
thời số ngoại tệ thu về rất ít trong tổng kim ngạch xuất khẩu.
g. Xuất khẩu theo nghị định thư:
Khái niệm: Thường diễn ra giữa các quốc gia có mối quan hệ mật thiết. Chính
phủ hai bên sẽ tiến hành ký kết nghị định (thường là để gán nợ). Các doanh nghiệp
trong nước sẽ dựa vào văn bản ký kết với các chỉ định và hướng dẫn cụ thể để thực
hiện xuất khẩu hàng hóa.
Ưu điểm: Giá cả hàng hóa tương đối cao, doanh nghiệp tiết kiệm được các
khoản chi phí trong việc nghiên cứu thị trường, tìm kiếm bạn hàng và khơng có rủi
ro trong thanh tốn.
Nhược điểm: Liên quan đến uy tín và lợi ích quốc gia trên thị trường quốc tế
mà khơng phải doanh nghiệp nào cũng đáp ứng được nên trên thực tế hình thức xuất
khẩu này chiếm tỷ trọng rất nhỏ.
2.2. Cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu
Là một phương thức thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa mà trong đó nó bao gồm tất
cả các biện pháp, chính sách, cách thức...của Nhà nước và các doanh nghiệp xuất
khẩu nhằm tạo ra những cơ hội và khả năng để tăng giá trị cũng như sản lượng của
hàng hóa được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
22
Bản chất của thúc đẩy xuất khẩu là việc doanh nghiệp tìm mọi biện pháp để
tăng kim ngạch xuất khẩu của mình.
2.2.2. Nội dung thúc đẩy xuất khẩu
a.Thúc đẩy xuất khẩu về mặt lượng
Thúc đẩy xuất khẩu về mặt lượng thực chất là các phương án, quyết định, giúp
cho doanh nghiệp gia tăng được số lượng xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài.
❖ Tăng kim ngạch và sản lượng xuất khẩu
Sản lượng hàng hóa cao chứng minh cho việc doanh nghiệp đã hoạt động rất
hiệu quả trong việc nâng cao hiệu suất làm việc, trình độ cơng nghệ kỹ thuật...Sản
lượng hàng hóa xuất khẩu càng lớn, năng lực xuất khẩu của doanh nghiệp càng cao.
Bên cạnh việc tăng nhanh sản lượng xuất khẩu phải đi kèm với tăng mạnh kim ngạch
xuất khẩu hơn tốc độ tăng sản lượng. Kim ngạch xuất khẩu càng cao thì thể hiện tài
chính của doanh nghiệp, hay của một nhà nước càng phát triển và ngược lại.
❖ Mở rộng quy mô sản xuất
Các doanh nghiệp thực hiện thúc đẩy xuất khẩu bằng việc phát triển quy mô
sản xuất, được thể hiện qua quy mô nhà máy và phát triển công nghệ. Quy mô sản
xuất càng lớn số lượng sản phẩm được sản xuất càng nhiều, từ đó thúc đẩy đơn đặt
hàng lớn, phủ rộng sự xuất hiện của sản phẩm trên thị trường xuất khẩu.
❖ Đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu
Doanh nghiệp tiến hành đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu, mẫu mã phù hợp
với sở thích và tập quán của từng thị trường để thúc đẩy xuất khẩu. Có thể đa dạng
hóa theo hai cách là: đa dạng hóa các mặt hàng vào nhiều thị trường hoặc chỉ tập
trung vào một vài thị trường cụ thể.
❖ Mở rộng thị trường xuất khẩu
Thị trường là khâu quyết định của xuất khẩu. Mở rộng thị trường xuất khẩu
chính là việc khai thác tốt thị trường hiện tại, thúc đẩy việc đưa những sản phẩm hiện
tại và những sản phẩm mới của doanh nghiệp vào tiêu thụ ở những thị trường mới.
Quy mô thị trường cho biết độ phủ thị trường của một doanh nghiệp. Qua đó cho thấy
hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Số lượng đối tác của doanh nghiệp trong thị trường sẽ thể hiện được hiệu quả
cũng như kết quả của doanh nghiệp trong việc thiết lập, mở rộng, kết nối với mạng
23
lưới bán hàng cũng như khả năng phát triển của doanh nghiệp tại thị trường mục tiêu.
Số lượng đối tác lớn đồng nghĩa với những thuận lợi cho sự tăng trưởng của kim
ngạch xuất khẩu, doanh thu cùng với đó là giảm thiểu được rủi ro xuất khẩu.
b.Thúc đẩy xuất khẩu về mặt chất
Các DN xuất khẩu phải không ngừng nâng cao chất lượng để có thể có năng lực cạnh
tranh đối với các đối thủ cạnh tranh khác trên đấu trường ngoại thương.
❖ Cơ cấu thị trường và chuyển dịch cơ cấu thị trường
Với một doanh nghiệp xuất khẩu, cơ cấu thị trường là tỷ trọng của từng thị
trường. Chuyển dịch cơ cấu thị trường xuất khẩu là sự thay đổi cơ cấu thị trường xuất
khẩu từ một trạng thái sang trạng thái khác cho phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội
và mục tiêu phát triển của doanh nghiệp nhằm khai thác một cách hiệu quả thị trường
tiêu thụ, tránh phát triển không đồng đều gây mất cân bằng giữa các thị trường.
❖ Cơ cấu mặt hàng và chuyển dịch cơ cấu mặt hàng
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu là tỷ lệ tương quan các mặt hàng trong tổng thể
các mặt hàng xuất khẩu của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp cần xác định được cơ
cấu mặt hàng, nhờ đó có thể biết đâu là mặt hàng chủ lực để tập trung nỗ lực vào nó.
Sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng là sự thay đổi tỷ trọng các nhóm hàng, mặt hàng,
trong tổng các mặt hàng nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
❖ Nâng cao chất lượng mặt hàng xuất khẩu
Phát triển xuất khẩu không thể tách rời việc nâng cao chất lượng và giá trị sản
phẩm, bởi đây là yếu tố then chốt, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của sản
phẩm trên thị trường. Và chất lượng sản phẩm cũng là yếu tố quan trọng nhất góp
phần tạo nên hình ảnh, thương hiệu cho doanh nghiệp. Vì vậy, một doanh nghiệp xuất
khẩu muốn khẳng định uy tín, danh tiếng của mình và sản phẩm, trước hết cần tạo
lòng tin nơi khách hàng bằng những sản phẩm chất lượng cao, dịch vụ chăm sóc
khách hàng trước, trong và sau bán thật tốt. Đó chính là vũ khí quan trọng nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và đạt hiệu quả lâu dài.
❖ Sự chuyển dịch phương thức xuất khẩu
Cơ cấu phương thức xuất khẩu phản ánh tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu bằng
phương thức nào đó trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Mục đích của sự chuyển dịch
phương thức xuất khẩu là nâng cao hiệu quả, tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm lớn
24
hơn. Giảm tỷ trọng đơn hàng xuất khẩu theo phương thức gia công, tăng tỷ trọng
phương thức FOB (sử dụng một phần nguyên liệu trong nước thay vì sản xuất theo
đơn đặt hàng) và sang hình thức bán sản phẩm gồm cả thiết kế (ODM). Qua đó tăng
tính tự chủ nguyên vật liệu cho doanh nghiệp mà vẫn đảm bảo cung ứng đầy đủ, đúng
chất lượng, đáp ứng các đơn hàng yêu cầu, hỗ trợ thúc đẩy xuất khẩu.
❖ Hoàn thiện và phát triển kênh phân phối
Để có thể thúc đẩy và đưa sản phẩm ra thị trường dễ dàng, doanh nghiệp cần
một hệ thống phân phối hiệu quả. Kênh phân phối có vai trị rất quan trọng, nó là cầu
nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng. Kênh phân phối bao gồm tập hợp các tổ
chức, cá nhân khác nhau, có chức năng khác nhau, có mối quan hệ qua lại nhằm tạo
dòng vận động cho sản phẩm về mặt vật chất, tạo dòng thương lượng, chuyển quyền
sở hữu, dịng thơng tin, dịng xúc tiến và dịng tiền tệ.
❖ Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực và vốn
-
Nguồn nhân lực: Doanh nghiệp xuất khẩu cần tập trung xây dựng, phát triển,
đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực một cách có hiệu quả để duy trì và thu hút
đội ngũ lao động có kỹ năng, có kinh nghiệm trung thành với doanh nghiệp.
Điều đó sẽ giúp doanh nghiệp xuất khẩu gia tăng năng lực sản xuất hàng xuất
để đáp ứng các đơn đặt hàng lớn, phục vụ nhu cầu xuất khẩu ra các thị trường
ngoài nước.
-
Vốn: Bên cạnh đó, vốn là điều kiện tiên quyết để mở rộng quy mô sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm, đầu tư cho nghiên cứu mở rộng thị trường...Vì
vậy, doanh nghiệp xuất khẩu cần chủ động xây dựng, tìm kiếm, huy động vốn,
có các biện pháp hữu hiệu giúp dịng vốn của cơng ty được quay vịng và ổn
định liên tục nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đó.
2.2.3. Các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đối với doanh nghiệp
❖ Thứ nhất là đầu tư mở rộng quy mô sản xuất
Quy mô sản xuất được quy định liên kết chặt chẽ với quy mô nhà máy sản
xuất, số lượng máy móc được lắp đặt và kỹ thuật cơng nghệ được người sản xuất áp
dụng vào q trình sản xuất. Khi mở rộng quy mô sản xuất, doanh nghiệp phải huy
động sự đầu tư về vốn, nhân lực và đầu tư về công nghệ. Phát triển công nghệ được
thực hiện bằng nhiều con đường như: tự nghiên cứu và phát triển, nhận chuyển giao
25