Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng đường mía của công ty cổ phần mía đường lam sơn (lasuco)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG ĐƯỜNG MÍA CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG LAM SƠN (LASUCO)

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện

ThS. PHAN THỊ THU GIANG

LÊ HOÀNG HẢI YẾN
Lớp: K55EK1
Mã sinh viên: 19D260058

HÀ NỘI – 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp mở rộng thị
trường xuất khẩu mặt hàng đường mía của Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam
Sơn (LASUCO)” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi và được tiến hành công
khai dựa trên sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ từ Cơng ty Cổ phần Mía đường
Lam Sơn cũng như sự hướng dẫn nhiệt tình của ThS. Phan Thị Thu Giang. Tất cả
các số liệu, kết quả nghiên cứu trong bài là hồn tồn trung thực và khơng sao chép
hoặc sử dụng từ bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác. Đồng thời các tài liệu tham
khảo đều có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp.


Tơi xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình!
Hà Nội, ngày 28 tháng 2 năm 2023
Tác giả khóa luận

Lê Hoàng Hải Yến

i


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là một cơng trình nghiên cứu khoa học thể hiện kết quả
vận dụng những kiến thức, kĩ năng mà sinh viên tiếp thu được trên ghế nhà trường
và trong quá trình thực tập. Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận
được giúp đỡ tận tình của các thầy cơ trong Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
nói riêng, trong Trường Đại học Thương Mại nói chung và Cơng ty Cổ phần Mía
đường Lam Sơn.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến các thầy cô trong Khoa Kinh tế và Kinh
doanh quốc tế đã dành nhiều tâm huyết truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho em
trong suốt thời gian em học tập, rèn luyện tại trường. Đặc biệt là ThS. Phan Thị Thu
Giang đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến q báu để em có thể hồn thiện tốt
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập cũng như thực hiện đề
tài nghiên cứu này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành với tất cả nỗ lực nhưng do trình độ lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tiễn của bản thân còn hạn chế nên bài khóa luận khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ Thầy,
Cơ để bài khóa luận này hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Sinh viên thực hiện

Lê Hoàng Hải Yến

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ...................................................... 1
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................. 2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 4
1.3.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 4
1.3.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 4
1.4 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 4
1.5 Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 4
1.6 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 4
1.7 Kết cấu của khóa luận .............................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA........................................................................................................... 6
2.1 Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến xuất khẩu hàng hóa .................... 6
2.1.1 Khái niệm xuất khẩu hàng hóa ............................................................. 6
2.1.2 Vai trị của hoạt động xuất khẩu hàng hóa ............................................ 6
2.1.3 Các hình thức xuất khẩu hàng hóa ........................................................ 7
2.2 Lý thuyết về mở rộng thị trường xuất khẩu .......................................... 10

2.2.1 Khái niệm thị trường xuất khẩu .......................................................... 10
2.2.2 Khái niệm về mở rộng thị trường xuất khẩu ....................................... 10
2.2.3 Vai trò của mở rộng thị trường xuất khẩu ........................................... 11
2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu
hàng hóa ..................................................................................................... 12
2.2.5 Phương thức và tiêu chí đánh giá mở rộng thị trường xuất khẩu hàng
hóa .............................................................................................................. 14
2.2.6 Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa .............................. 17

iii


2.3 Phân định nội dung nghiên cứu.............................................................. 20
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU MẶT HÀNG ĐƯỜNG MÍA CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN MÍA
ĐƯỜNG LAM SƠN (LASUCO) ......................................................................... 21
3.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO) ........ 21
3.1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty ................................... 21
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................... 22
3.1.3 Mô hình tổ chức của cơng ty .............................................................. 23
3.1.4 Lĩnh vực kinh doanh của công ty........................................................ 24
3.1.5 Nguồn nhân lực của cơng ty ............................................................... 24
3.1.6 Tình hình tài chính của cơng ty .......................................................... 26
3.2 Khái quát hoạt động của công ty trong giai đoạn 2019-2022 ................ 27
3.2.1 Hoạt động kinh doanh của công ty giai đoan 2019-2022 .................... 27
3.2.2 Hoạt động xuất khẩu mặt hàng đường mía của cơng ty trong giai
đoạn 2019-2022 ............................................................................ 29
3.3 Thực trạng hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng
đường mía của Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO) giai
đoạn 2019-2022 ................................................................................ 32

3.3.1 Tình hình mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng đường mía của
LASUCO .................................................................................................... 32
3.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu
mặt hàng đường mía của LASUCO............................................................. 35
3.3.3 Các chính sách mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng đường mía mà
LASUCO đã thực hiện ................................................................................ 40
3.4 Kết quả hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng đường
mía của Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO) thơng qua
các chỉ tiêu .................................................................................................... 42
3.4.1 Kết quả theo chỉ tiêu mở rộng thị trường theo chiều rộng ................... 42
3.4.2 Kết quả theo chỉ tiêu mở rộng thị trường theo chiều sâu ..................... 43
3.5 Đánh giá hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng đường
mía của LASUCO.......................................................................................... 44

iv


3.5.1 Những kết quả đạt được ..................................................................... 44
3.5.2 Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân................................................. 46
3.5.3 Ảnh hưởng của các nhân tố tới hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu
mặt hàng đường mía của LASUCO............................................................. 49
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ
RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG ĐƯỜNG MÍA CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG LAM SƠN (LASUCO) .......................... 53
4.1 Định hướng phát triển hoạt động mở rộng thị trường xuất mặt hàng
khẩu đường mía của LASUCO .................................................................... 53
4.1.1 Triển vọng về thị trường xuất khẩu mặt hàng đường mía của Cơng ty
Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO) .................................................. 53
4.1.2 Quan điểm phát triển của Công ty ...................................................... 54
4.1.3 Mục tiêu mở rộng thị trường xuất khẩu của Công ty........................... 55

4.2 Đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng
đường mía của LASUCO .............................................................................. 56
4.2.1 Giải pháp về sản phẩm ....................................................................... 56
4.2.2 Giải pháp về giá ................................................................................. 57
4.2.3 Giải pháp về xúc tiến thương mại quốc tế và phân phối...................... 58
4.3 Tận dụng ảnh hưởng tích cực và khắc phục ảnh hưởng tiêu cực từ các
nhân tố để nâng cao hiệu quả thực hiện các giải pháp mở rộng thị trường
xuất khẩu ....................................................................................................... 59
4.3.1 Về việc tận dụng ảnh hưởng tích cực từ các nhân tố ........................... 59
4.3.2 Về khắc phục ảnh hưởng tiêu cực từ các nhân tố ................................ 61
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 64

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

STT

TÊN

TRANG

1

Bảng 3.1 Thơng tin chung về LASUCO

22


2

Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của LASUCO

23

3

Bảng 3.2 Cơ cấu nhân sự của LASUCO giai đoạn 2019-2022

25

4

Bảng 3.3 Cơ cấu tài sản của LASUCO giai đoạn 2019-2022

26

5
6
7

8

9

Bảng 3.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của LASUCO
(2019-2022)
Biểu đồ 3.1 Cơ cấu doanh thu của công ty giai đoạn 2019-2022
Bảng 3.5 Kim ngạch xuất khẩu của Cơng ty Cổ phần Mía

đường Lam Sơn (LASUCO) giai đoạn 2019-2022
Bảng 3.6 Các thị trường xuất khẩu mặt hàng đường mía của
cơng ty giai đoạn 2019-2022
Bảng 3.7 Cơ cấu xuất khẩu phân theo sản phẩm của LASUCO
giai đoạn 2019-2022

27
28
29

30

31

Biểu đồ 3.2 Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu mặt hàng đường mía
10

theo thị trường của Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn giai

33

đoạn 2019-2022
Bảng 3.8 Số lượng thị trường xuất khẩu mặt hàng đường mía
11

của Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn giai đoạn 2019 -

42

2022

Bảng 3.9 Tốc độ tăng trưởng KNXK mặt hàng đường mía bình
12

qn của Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO)
giai đoạn 2019- 2022

vi

43


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

VNĐ
USD

Việt Nam Đồng
Đô-la Mỹ

US dollars

XNK
ATIGA

Xuất nhập khẩu

ASEAN Trade in Goods

Hiệp định Thương mại hàng hóa

Agreement

ASEAN

TNDN
LASUCO

Thu nhập doanh nghiệp
Lam Son Sugar Cane Joint

Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam

Stock Corporation

Sơn

KD

Kinh doanh

XK

Xuất khẩu

KNXK


Kim ngạch xuất khẩu

TL

Tinh luyện

vii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Hội nhập kinh tế quốc tế luôn là một xu thế khách quan, tất yếu và quan
trọng của thế giới. Ngày nay, tiến trình này đang diễn ra ngày càng nhanh chóng và
mạnh mẽ hơn với sự ra đời của nhiều tổ chức liên minh kinh tế, liên minh khu vực
như EU, ASEAN, WTO,… và sự hình thành, kí kết của các hiệp định thương mại tự
do song phương và đa phương như: CTPP, RCEP, EVFTA, ATIGA,... Hịa mình
vào xu thế chung của thế giới, Việt Nam đã từng bước tiến hành công cuộc đổi mới
và đẩy mạnh hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu một cách sâu rộng và toàn diện hơn.
Điều này đã tạo ra những cơ hội, động lực phát triển kinh tế nhưng đồng thời cũng
đặt ra nhiều thách thức đối với hoạt động xuất khẩu của Việt Nam nói chung và
ngành mía đường nói riêng.
Ngành mía đường từng là một trong những ngành nông nghiệp trọng điểm
và quan trọng của Việt Nam. Tuy nhiên, sau hội nhập ATIGA, ngành mía đường
trong nước đã giảm sút bởi thách thức từ sự cạnh tranh của đường nhập khẩu và
đường lậu. Trong một vài năm trở lại đây, với những nỗ lực của các doanh nghiệp
cùng với việc áp dụng các biện pháp tự vệ đã giúp cho việc sản xuất và xuất khẩu
các mặt hàng đường mía trở nên khởi sắc hơn. Theo Hiệp hội Mía đường Việt
Nam (VSSA), vụ ép 2021-2022, sản lượng đường sản xuất được hơn 949.200 tấn,
tăng 8,3% so với vụ ép 2020-2021. Nhờ vậy mà kim ngạch xuất khẩu đường được
cải thiện hơn. Hiện nay, mặt hàng đường mía của Việt Nam đã có mặt ở nhiều

quốc gia trên thế giới và vùng lãnh thổ với các thị trường trọng điểm như các quốc
gia khu vực Đông Nam Á, Trung Quốc,… Cùng với sự phát triển nhanh chóng của
giao thương quốc tế, nhu cầu của thế giới đối với mặt hàng đường mía của Việt
Nam ngày càng gia tăng, thị trường tiêu thụ đường mía càng có nhiều tiềm năng
mở rộng hơn.
Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO) là một cơng ty có bề dày
kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các mặt hàng từ
đường mía trên thị trường trong và ngoài nước. Trong những năm qua, LASUCO đã
đạt được nhiều thành tựu nhất định khi thiết lập quan hệ, xâm nhập vào các thị
trường khó tính như Trung Quốc, một số nước hồi giáo và khu vực ASEAN. Mặc

1


dù thành công như vậy nhưng kim ngạch xuất khẩu của công ty tăng trưởng không
ổn định trong khi công ty có nhiều lợi thế để khai thác và phát triển xuất khẩu. Qua
một thời gian trực tiếp tìm hiểu về hoạt động xuất khẩu của công ty, em nhận thấy
rằng thị trường xuất khẩu không ổn định và hạn chế trong công tác mở rộng thị
trường xuất khẩu là nguyên nhân ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động xuất khẩu của
công ty.
Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề trên đối với cơng ty nói riêng và các
doanh nghiệp xuất khẩu đường mía nói chung, trên cơ sở đóng góp một số giải
pháp, em xin lựa chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng
đường mía của Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO)” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Mở rộng thị trường nói chung và mở rộng thị trường xuất khẩu nói riêng
ln là một vấn đề rất được quan tâm trong thương mại quốc tế. Có rất nhiều cơng
trình, bài báo nghiên cứu đề cập xung quanh vấn đề này. Một số nghiên cứu tiêu
biểu phải kể đến như:

Luận văn thạc sỹ “Phát triển thị trường xuất khẩu tại Tập đoàn Hà Thành”
(2016) của tác giả Nguyễn Thị Nhung, Trường Đại học Thương Mại đã phân tích
mơi trường bên trong, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của Tập đoàn Hà Thành so với
các đối thủ cạnh tranh trong khi phát triển thị trường xuất khẩu. Bên cạnh đó, thơng
qua phân tích đánh giá các yếu tố bên ngoài, tác giả đã xác định được những cơ hội
và thách thức tác động đến việc hoạch định phát triển thị trường xuất khẩu của Tập
đoàn Hà Thành. Qua đó, luận văn đưa ra các giải pháp phát triển và mở rộng thị
trường xuất khẩu cho Tập đồn này. Tuy nhiên các giải pháp mang tính chung và
khái quát cho nhiều ngành hàng không đi vào cụ thể.
Luận văn thạc sỹ “Mở rộng thị trường xuất khẩu vải công nghệ cao của Công
ty TNHH dệt và nhuộm Hưng Yên” (2016) của tác giả Nguyễn Thanh Tùng,
Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã nghiên cứu, đưa ra nội dung cũng như các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng về việc mở rộng thị trường xuất khẩu vải dệt nhuộm công nghệ
cao của Công ty TNHH dệt và nhuộm Hưng Yên từ đó đề xuất các giải pháp. Các

2


giải pháp đề ra đều mang tính logic cao tuy nhiên chưa có các kiến nghị đề xuất với
các ban ngành liên quan.
Luận văn thạc sĩ “Mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm bao bì nhựa tại tập
đồn An Phát Plastic” (2018), tác giả Phạm Thanh Sơn, Trường Đại học Kinh tế
quốc dân đã hệ thống hóa lý luận về thị trường, mở rộng thị trường xuất khẩu đối
với các doanh nghiệp kinh tế quốc tế. Dựa vào kết quả đánh giá về thực trạng và chỉ
tiêu mở rộng thị trường xuất khẩu bao bì của tập đồn An Phát giai đoạn 20102017, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện phát triển thị trường cho
doanh nghiệp trong giai đoạn tiếp theo. Các giải pháp được đề xuất rất phù hợp với
thực tiễn của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu tại Công ty
TNHH Gốm Khánh An” (2020) của tác giả Nguyễn Thị Phương, Trường đại học

Thương Mại. Bài luận sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân
tích dữ liệu để đánh giá thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩu và chỉ ra những cơ
hội, thách thức trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu của Cơng ty TNHH Gốm
Khánh An. Từ đó, đề xuất các giải pháp mở rộng sang nhiều thị trường trên thế giới
cho công ty. Tuy nhiên, tác giả chưa đề xuất các giải pháp duy trì, mở rộng ở các thị
trường truyền thống.
Khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm
nhựa của Công ty Cổ phần Tập đồn Nhựa Đơng Á” (2022), Nguyễn Phương
Tun, Trường Đại học Thương Mại, tác giả đã hệ thống hóa những lý luận cơ
bản về phương thức và giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu. Đánh giá thực
trạng ngành nhựa cùng với phân tích, đánh giá về thực trạng xuất khẩu và mở rộng
thị trường của Công ty Cổ phần Tập đồn Nhựa Đơng Á. Dựa trên những đánh
giá, mục tiêu và định hướng mở rộng thị trường xuất khẩu nhựa của công ty, tác
đề xuất được các giải pháp khả thi, cụ thể cho doanh nghiệp cũng như các ban
ngành liên quan.
Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trên cho thấy, các tác giả đều đề cập
đến cơ sở lý luận về mở rộng thị trường xuất khẩu, nghiên cứu và phân tích thực
trạng mở rộng thị trường xuất khẩu của các doanh nghiệp từ đó đề xuất những giải
pháp hiệu quả. Tùy thuộc vào tính chất của từng ngành hàng xuất khẩu và tình hình

3


thực tế của doanh nghiệp mà các kết quả nghiên cứu, đánh giá và giải pháp cụ thể sẽ
khác nhau. Tuy nhiên, các cơng trình vẫn cịn một vài hạn chế trong đề xuất giải
pháp. Vậy nên, với thị trường nghiên cứu, sản phẩm khác biệt, trên cơ sở tiếp thu
những lý luận và khắc phục những lỗ hổng của các cơng trình trên, khóa luận tốt
nghiệp “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng đường mía của Cơng ty
Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO)” sẽ đi sâu vào phân tích, đánh giá thực
trạng mở rộng thị trường xuất khẩu đường mía và đưa ra các giải pháp khả thi phù

hợp với Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO)
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu tổng quát
Đưa ra các giải pháp hữu ích giúp khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong
hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng đường mía của Cơng ty Cổ phần
Mía đường Lam Sơn (LASUCO).
1.3.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến xuất khẩu và mở
rộng thị trường xuất khẩu.
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu mặt
hàng đường mía của Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO).
- Đề xuất một số giải pháp giúp Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn
(LASUCO) mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng đường mía sang nhiều nước
trên thế giới.
1.4 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu ở đây là giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt
hàng đường mía của Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO)
1.5 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi Công ty Cổ
phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO)
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu, thu thập số liệu từ năm 2019-2022
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng kết hợp trong khóa luận:
- Phương pháp thu thập dữ liệu

4


Đối với dữ liệu sơ cấp: Là các dữ liệu chưa qua xử lý, được thu thập bằng
cách quan sát, ghi chép tình hình hoạt động kinh doanh xuất khẩu của cơng ty. Bên

cạnh đó, tác giả phỏng vấn một số nhân viên, cán bộ phụ trách hoạt động xuất khẩu
của công ty để đưa ra các dữ liệu định tính cho hiệu quả kinh doanh xuất khẩu.
Đối với dữ liệu thứ cấp: Gồm các bài báo cáo phân tích, đánh giá tình hình
cơng ty, các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty
trong giai đoạn 2019-2022 để tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng chung và
thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng đường mía của Cơng ty Cổ phần
Mía đường Lam Sơn (LASUCO).
Ngồi ra, các dữ liệu từ sách báo, các bài nghiên cứu về hoạt động kinh
doanh xuất khẩu đường mía giúp cho q trình phân tích mở rộng thị trường xuất
khẩu mặt hàng đường mía của cơng ty phù hợp hơn với tình hình thực tiễn.
- Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp thống kê: Chính là việc tập hợp các số liệu định lượng về mở
rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng đường mía của Cơng ty Cổ phần Mía đường
Lam Sơn (LASUCO).
Phương pháp so sánh: Dựa vào các số liệu đã thu thập được, khóa luận sử
dụng phương pháp này để thấy được sự thay đổi và chênh lệch qua các năm trong
giai đoạn nghiên cứu (2019-2022), từ đó đưa ra những nhận xét, kết luận.
Phương pháp phân tích – tổng hợp: Thơng qua q trình làm việc, theo dõi,
quan sát tại cơng ty để tiến hành đánh giá một cách tổng quát các dữ liệu thu được,
tổng hợp lại để rút ra các kết luận cần thiết cho khóa luận.
1.7 Kết cấu của khóa luận
Ngồi Lời cảm ơn; Mục lục; Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ; Danh mục
từ viết tắt; Tài liệu tham khảo; Phụ lục, kết cấu của Khóa luận bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa
Chương 3: Thực trạng hoạt động mở rộng thị trường xuất nhập khẩu mặt
hàng đường mía của Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LASUCO)
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp nhằm mở rộng thị
trường xuất khẩu mặt hàng đường mía của Cơng ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn
(LASUCO)


5


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA
2.1 Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến xuất khẩu hàng hóa
2.1.1 Khái niệm xuất khẩu hàng hóa
Xuất khẩu là một bộ phận cấu thành quan trọng của hoạt động ngoại thương.
Nếu xem xét dưới góc độ các hình thức kinh doanh quốc tế thì xuất khẩu là hình
thức cơ bản đầu tiên của doanh nghiệp khi bước vào thương mại quốc tế.
Đã có nhiều quan điểm, khái niệm về hoạt động xuất khẩu được đưa ra. Theo
điều 28, khoản 1, Luật thương mại 2005 thì xuất khẩu được định nghĩa như sau:
“Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định của pháp luật”. Một định nghĩa khác về xuất khẩu được đưa ra
trong giáo trình Thương mại quốc tế của Feenstra and Taylor (2010) đó là “Các
quốc gia mua và bán hàng hóa, dịch vụ từ nhau. Xuất khẩu là sản phẩm được bán
từ nước này sang nước khác”.
Như vậy, có thể thấy bản chất của hoạt động xuất khẩu là việc bán hàng
hóa từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm thu lợi nhuận và kết nối sản xuất
với tiêu dùng.
2.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
• Đối với nhà nước
Thứ nhất, xuất khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ. Xuất khẩu đem lại một nguồn
ngoại tệ lớn cho đất nước, đây là yếu tố then chốt mà các quốc gia khuyến khích
hoạt động xuất khẩu để đảm bảo cán cân thanh tốn và tăng tích lũy và dự trữ ngoại
tệ. Nguồn ngoại tệ này cũng chính là nguồn vốn chính để nhập khẩu các trang thiết
bị, máy móc tiên tiến,.. trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm phục vụ cho q trình
sản xuất, mở rộng mơ hình kinh doanh, phát triển kinh tế đất nước

Thứ hai, xuất khẩu góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy
sản xuất phát triển. Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc gia theo
hướng tiến bộ hơn, phù hợp hơn với xu hướng của thế giới. Tạo khả năng mở rộng
thị trường tiêu thụ giúp cho hoạt động sản xuất phát triển và đi vào ổn định, đồng

6


thời cũng mở rộng nguồn cung đầu vào phục vụ cho sản xuất, nâng cao năng lực
sản xuất trong nước.
Thứ ba, xuất khẩu giúp giải quyết công ăn việc làm cho người lao động,
cải thiện chất lượng đời sống nhân dân. Xuất khẩu phát triển thúc đẩy quá trình
liên doanh liên kết, hàng loạt các ngành nghề mới ra đời đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của người tiêu dùng. Xuất khẩu gia tăng sẽ tạo thêm công ăn việc làm trong nền
kinh tế, nhất là trong ngành sản xuất hàng hoá xuất khẩu.
Thứ tư, xuất khẩu là cơ sở thúc đẩy và mở rộng các mối quan hệ kinh tế
đối ngoại. Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại, phụ
thuộc lẫn nhau. Đẩy mạnh xuất khẩu sẽ tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các
nước, nâng cao vị thế của nước ta trên thị trường thế giới. Mặt khác, các quan hệ
kinh tế đối ngoại cũng tạo tiền đề cho việc mở rộng xuất khẩu.
• Đối với doanh nghiệp
Thứ nhất, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước tham gia vào
cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. Do đó các doanh
nghiệp ln sẵn sàng đổi mới, hoàn thiện cơ cấu sản xuất kinh doanh phù hợp với
thị trường, theo kịp sự phát triển của chung thế giới.
Thứ hai, xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trường,
mở rộng quan hệ kinh doanh. Điều này góp phần làm tăng doanh số và lợi nhuận
của doanh nghiệp, đồng thời chia sẻ được rủi ro mất mát trong hoạt động kinh
doanh, tăng cường uy tín doanh nghiệp.
Thứ ba, xuất khẩu giúp doanh nghiệp nâng cao lợi nhuận. Lợi nhuận được

cải thiện giúp các doanh nghiệp có nguồn thu ngoại tệ để phục vụ cho nhu cầu nhập
khẩu nguyên vật liệu, mở rộng quy mơ sản xuất, góp phần tạo điều kiện cơng ăn
việc làm cho người lao động.
Thứ tư, xuất khẩu góp phần đẩy mạnh mạng lưới kinh doanh của doanh
nghiệp. Từ các hoạt động đầu tư, nghiên cứu và phát triển, các hoạt động sản xuất,
marketing giúp doanh nghiệp thiết lập các mạng lưới quan hệ với nhiều đối tác từ
đó mang lại những lợi ích to lớn.
2.1.3 Các hình thức xuất khẩu hàng hóa
Xuất khẩu hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau:

7


• Xuất khẩu trực tiếp
Theo giáo trình Kinh doanh quốc tế, Trường Đại học Thương mại “Xuất
khẩu trực tiếp là hoạt động theo đó doanh nghiệp sản xuất hoặc thu mua hàng hóa ở
thị trường trong nước rồi trực tiếp bán cho người mua ở thị trường nước ngồi mà
khơng sử dụng các trung gian thương mại” Đây là hình thức xuất khẩu hàng hóa
phổ biến nhất.
Ưu điểm: giúp doanh nghiệp giảm được chi phí trung gian, qua đó góp phần
làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời giúp doanh nghiệp trực tiếp nắm bắt
được diễn biến thị trường từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhược điểm: Địi hỏi doanh nghiệp cần có sự nhanh nhạy về thơng tin, chi
phí giao dịch trực tiếp lớn, dễ gặp rủi ro cao khi khơng am hiểu thị trường.
• Xuất khẩu ủy thác
Xuất khẩu ủy thác hay còn được gọi là xuất khẩu gián tiếp. Theo giáo trình
Kinh doanh quốc tế, Trường Đại học Thương mại “Xuất khẩu gián tiếp là hình thức
xuất khẩu hàng hóa khi nhà xuất khẩu khơng làm việc trực tiếp với người nhập khẩu
ở nước ngoài mà sẽ thông qua một bên thứ ba thường được gọi là trung gian thương
mại để thực hiện các phần công việc liên quan”.

Ưu điểm: Xuất khẩu ủy thác giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc
nghiên cứu thị trường, giao dịch đàm phán, kí kết hợp đồng nhờ vào việc tận dụng
ưu thế có sẵn của đơn vị nhận ủy thác.
Nhược điểm: Khơng đảm bảo được tính chủ động trong kinh doanh, hoạt
động kinh doanh sẽ phụ thuộc lớn vào bên trung gian, một phần lợi nhuận cũng phải
chia sẻ với bên trung gian.
• Xuất khẩu tại chỗ
Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu trong đó hàng hóa vận chuyển
khơng qua biên giới quốc gia mà thường là xuất khẩu vào khu vực công nghiệp
dành riêng cho các cơng ty kinh doanh, người nước ngồi.
Ưu điểm: Giúp q trình vận chuyển hàng hố diễn ra nhanh chóng, tiết kiệm
được thời gian cho doanh nghiệp. Giảm chi phí giao dịch và thanh tốn, khơng bị
ảnh hưởng bởi vấn đề tỷ giá.

8


Nhược điểm: Khó khăn trong việc định giá thị trường cho hàng hóa, doanh
nghiệp bị thụ động trong việc mở rộng thị trường quốc tế.
• Tạm nhập tái xuất
Theo Luật Hải quan Việt Nam quy định “Tái xuất khẩu là việc thương
nhân Việt Nam mua hàng của một nước để bán cho nước khác, có làm thủ tục
nhập khẩu hàng hóa đó vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa
đó ra khỏi Việt Nam”.
Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể đạt được mức lợi nhuận cao mà hơn nữa
không cần đầu tư nhiều vào nhà xưởng, máy móc, thiết bị, tổ chức sản xuất và đặc
biệt là khả năng thu hồi vốn nhanh.
Nhược điểm: Yêu cầu sự chính xác, chặt chẽ trong hoạt động mua bán, vì
vậy địi hỏi phải có đội ngũ cán bộ chun mơn cao để có thể nháy bén nắm bắt
được giá cả, tình hình thị trường.

• Gia cơng quốc tế
Gia cơng quốc tế là hoạt động thương mại trong đó bên nhận gia công sử
dụng nguyên vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc một số công đoạn
trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên nhận gia công để hưởng thù lao.
Ưu điểm: Giúp tăng cơ hội việc làm, tăng thu ngoại tệ, giúp thu hút công
nghệ, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý từ nước ngồi.
Nhược điểm: ln phải gắn xuất khẩu với nhập khẩu, gặp bất lợi khi bên đặt
hàng dừng hợp đồng.
• Bn bán đối lưu
Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất
khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua. Lượng
hàng hóa xuất đi tương đương với lượng hàng hóa nhập về. Ở hình thức này, xuất
khẩu khơng nhằm mục đích thu khoản ngoại tệ mà để thu lại hàng hóa khác có giá
trị tương đương.
Ưu điểm: Khơng sử dụng tiền tệ làm trung gian nên không bị ảnh hưởng bởi
vấn đề tỷ giá, vấn đề về chi phí giao dịch và thanh tốn cũng giảm.
Nhược điểm: Phức tạp, tốn thời gian, hàng hóa khơng đảm bảo được chất
lượng. Người mua đồng thời là người bán nên có nhiều trách nhiệm và nghĩa vụ hơn.

9


2.2 Lý thuyết về mở rộng thị trường xuất khẩu
2.2.1 Khái niệm thị trường xuất khẩu
Khái niệm về thị trường xuất khẩu từ các giác độ khác nhau sẽ có những
định nghĩa khác nhau. Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm nào mang
tính khái qt trọn vẹn.
Theo Marketing quốc tế: “Thị trường xuất khẩu của một doanh nghiệp là tập
hợp các khách hàng nước ngoài tiềm năng của doanh nghiệp đó”.
Theo góc độ của các nhà quản lý doanh nghiệp thì: “Thị trường xuất khẩu

của doanh nghiệp là nơi tập hợp các khách hàng hiện thực và tiềm năng có nhu cầu
thị trường với sản phẩm hoặc lĩnh vực hoạt động thương mại mà doanh nghiệp có
dự án kinh doanh trong mối quan hệ với các nhân tố của môi trường kinh doanh và
điều kiện cạnh tranh quốc tế”.
Có thể thấy rằng, thị trường xuất khẩu dù đứng trên góc độ nào thì đều mang
những đặc điểm chung của thị trường và những đặc điểm riêng của mình. Xét ở góc
độ rộng hơn, thị trường xuất khẩu hàng hố khơng chỉ giới hạn phạm vi ở những thị
trường nước ngoài. Trong một số trường hợp, thị trường trong nước cũng là thị
trường xuất khẩu hàng hoá (với hình thức xuất khẩu tại chỗ).
2.2.2 Khái niệm về mở rộng thị trường xuất khẩu
Dưới góc độ của doanh nghiệp: “Mở rộng thị trường xuất khẩu là tổng thể
các biện pháp, cách thức mà doanh nghiệp thực hiện để có thể đưa ngày càng nhiều
sản phẩm ra thị trường nước ngoài để bán và thu về ngoại tệ mạnh cho công ty. Mở
rộng thị trường xuất khẩu không chỉ là hoạt động phát triển thêm các thị trường xuất
khẩu mở mà còn là việc tăng thêm doanh thu, thị phần ở những thị trường xuất khẩu
truyền thống”.
Dưới góc độ quốc gia thì mở rộng thị trường xuất khẩu là việc quốc gia thực
hiện cách thức, biện pháp để các sản phẩm của quốc gia mình thâm nhập vào thị
trường quốc tế nhằm tăng kim ngạch xuất khẩu cho đất nước.
Tóm lại, mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp là việc các doanh
nghiệp áp dụng các biện pháp, cách thức để khai thác một cách tốt nhất các thị
trường xuất khẩu hiện tại và thâm nhập được vào các thị trường xuất khẩu tiềm
năng khác. Ngoài ra mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp không chỉ là

10


mở rộng thị trường mới mà cần phải tăng cả thị phần của sản phẩm đó trong các thị
trường sẵn có.
2.2.3 Vai trị của mở rộng thị trường xuất khẩu

• Đối với doanh nghiệp
Thứ nhất, mở rộng thị trường xuất khẩu giúp doanh nghiệp tăng doanh
thu, kim ngạch xuất khẩu. Mở rộng xuất khẩu giúp doanh nghiệp gia tăng được
sản lượng xuất khẩu từ đó nâng cao được nguồn vốn được sử dụng trong kinh
doanh, tăng doanh thu, lợi nhuận. Qua đó giúp doanh nghiệp ngày càng phát
triển hơn
Thứ hai, giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Ở mỗi thị
trường quốc tế khác nhau sẽ có những yêu cầu về chất lượng và giá cả sản phẩm
khác nhau. Điều này đã thúc đẩy các doanh nghiệp luôn nghiên cứu, tìm hiểu và cải
tiến các thiết bị, máy móc nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm
Thứ ba, làm tăng uy tín của doanh nghiệp. Mở rộng thị trường xuất khẩu
giúp hàng hố của doanh nghiệp có mặt tại nhiều quốc gia hơn, được nhiều khách
hàng và người tiêu dùng quốc tế biết đến hơn. Uy tín của doanh nghiệp sẽ được tạo
lập trên phạm vi rộng tạo điều kiện để doanh nghiệp thiết lập thêm các mối quan hệ
thương mại với nhiều đối tác quốc tế hơn.
• Đối với nền kinh tế quốc gia
Thứ nhất, tăng thu ngân sách quốc gia. Khi các doanh nghiệp của một
quốc gia thực hiện tốt hoạt động mở rộng thị trường thì lượng ngoại tệ chảy vào
trong nước sẽ tăng cao. Ngoài ra, ngân sách từ thu thuế của các doanh nghiệp cũng
tăng lên do các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Thứ hai, giúp nâng cao vị thế quốc gia. Hàng hố xuất khẩu có mặt tại
nhiều thị trường quốc tế giúp hình ảnh của quốc gia cũng như hàng hố của quốc
gia cũng được quảng bá từ đó, vị thế của quốc gia ngày càng được nâng cao.
Thứ ba, tạo thêm việc làm cho lao động trong nước. Thị trường xuất khẩu
ngày càng được mở rộng sẽ giải quyết được vấn đề việc làm, tăng mức sống của cán
bộ công nhân viên làm việc trong doanh nghiệp, làm giảm tỉ lệ thất nghiệp.

11



2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu hàng
hóa
Hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của các doanh nghiệp luôn chịu ảnh
hưởng từ hai nhân tố: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. Tận dụng được
những cơ hội và thuận lợi từ các nhân tố này giúp hoạt động mở rộng thị trường
xuất khẩu của doanh nghiệp hiệu quả hơn.
2.2.4.1 Nhân tố khách quan
a. Các nhân tố thuộc về nước xuất khẩu
Thứ nhất, các quy định và luật pháp liên quan đến hoạt động mở rộng thị
trường xuất khẩu. Các quy định và luật pháp áp dụng là những quy tắc, chuẩn
mực, có tính chất bắt buộc như: quy định về thuế sản xuất, xuất khẩu; quy định về
lãi xuất, hỗ trợ tín dụng xuất khẩu; chính sách về nguyên vật liệu, cơ sở hạ tầng, thủ
tục hành chính;… mà các doanh nghiệp xuất khẩu phải thực hiện. Các quy định này
có thể ngăn cản hay mở rộng xuất khẩu sang các nước khác. Chẳng hạn như: quy
định về giảm thuế xuất khẩu, đưa thuế xuất khẩu về 0%, lãi suất thấp, các chính
sách ngắn gọn, thủ tục hành chính đơn giản,… sẽ tạo điều kiện để thúc đẩy xuất
khẩu từ đó thúc đẩy mở rộng thị trường xuất khẩu nên dễ dàng, nhanh gọn hơn. Trái
lại, quy định về tăng thuế, lãi xuất cao, hỗ trợ tín dụng thấp, thủ tục rườm ra sẽ
khiến các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu.
Thứ hai, mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của nước xuất khẩu. Những
nước tham gia vào tiến trình hội nhập quốc tế sâu rộng, tạo dựng nhiều quan hệ
thương mại với nhiều nước sẽ tạo môi trường mở, thuận lợi để các doanh nghiệp
trong nước mở rộng thị trường xuất khẩu.
Thức ba, tiềm năng của ngành. Các yếu tố về tài nguyên thiên nhiên, khí
hậu, vị trí địa lý, nguồn vốn, nguồn lực, cơ sở hạ tầng,… là những yếu tố xây dựng
nên lợi thế cạnh tranh của sản phẩm và là tiềm năng phát triển ngành sản xuất.
Những quốc gia có vị trí địa lý chiến lược, nguồn lực chất lượng cao, dồi dào nguồn
tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho sản xuất hàng hóa giúp cho doanh nghiệp có thể
sản xuất hàng hóa với chi phí thấp từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cao hơn, giúp cho
hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu thuận lợi hơn.


12


Thứ tư, chiến lược phát triển của ngành. Tùy vào từng giai đoạn và đặc
điểm của nền kinh tế mà mỗi quốc gia có những chiến lược phát triển ngành riêng
biệt. Với các ngành kinh tế mũi nhọn, có khả năng xuất khẩu cao thì quốc gia đó sẽ
có các chiến lược chú trọng đến xuất khẩu và mở rộng thị trường xuất khẩu thuận
lợi hơn các ngành kinh tế không phải là mũi nhọn.
b. Các nhân tố thuộc về quốc gia nhập khẩu
Thứ nhất, các rào cản và quy định thương mại. Các rào cản thương mại
quốc tế phổ biến bao gồm các biện pháp thuế quan và phi thuế quan. Hiện nay, để
thúc đẩy quan hệ thương mại phát triển, các biện pháp thuế quan dần được gỡ bỏ.
Tuy nhiên, để kiểm sốt chất lượng hàng hóa và bảo vệ người tiêu dùng trong nước,
các quốc gia nhập khẩu đang có xu hướng gia tăng các biện pháp phi thuế quan.
Điều này làm xuất khẩu khó khăn hơn, cản trở đến hoạt động mở rộng thị trường
xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp.
Thứ hai, tình hình cạnh tranh trên thị trường quốc gia nhập khẩu. Sức ép
từ các doanh nghiệp nội địa và các doanh nghiệp quốc tế khác ở nước nhập khẩu
càng lớn càng gây khó khăn cho doanh nghiệp khi muốn thâm nhập, mở rộng thị
trường xuất khẩu cho mình.
Thứ ba, nhu cầu về sản phẩm. Những quốc gia có nhu cầu về sản phẩm cao
trong khi lượng cung ứng trong nước không đáp ứng được do sản xuất hạn chế thì
đây sẽ là thị trường tiềm năng cho các doanh nghiệp quốc tế xuất khẩu, mở rộng thị
trường hàng hóa.
2.2.4.2 Nhân tố chủ quan
a. Hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp
Về chủng loại sản phẩm: Những sản phẩm của doanh nghiệp là những mặt
hàng đang có nhu cầu tiêu thụ lớn trên thị trường hoặc đó là những mặt hàng được
tiêu chuẩn hóa, khuyến khích nhập khẩu, xuất khẩu sẽ giúp cho việc tiêu thụ sản

phẩm dễ dàng hơn, hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu hiệu quả hơn. Nếu sản
phẩm của doanh nghiệp là mặt hàng tiêu thụ chậm hoặc cấm nhập khẩu thì việc mở
rộng thị trường xuất khẩu sẽ khó khăn.
Về chất lượng và thương hiệu sản phẩm: Sản phẩm có chất lượng tốt có
thương hiệu uy tín và phổ biến trên các thị trường quốc tế sẽ gây được sự chú ý, lựa

13


chọn tin dùng của khách hàng. Từ đó giúp cho hiệu quả mở rộng thị trường xuất
khẩu được nâng cao.
Về giá cả: Đây là một yếu tố quan trọng góp phần vào lựa chọn tiêu dùng sản
phẩm của doanh nghiệp. Định giá sản phẩm hợp lý với thu nhập và tiêu dùng của thị
trường nhập khẩu sẽ giúp cho lượng tiêu thụ sản phẩm tốt hơn, giúp doanh nghiệp
dễ dàng mở rộng thị trường xuất khẩu.
b. Nguồn lực của doanh nghiệp
Về tiềm lực tài chính của doanh nghiệp: Đây là một trong những nhân tố quan
trọng phản ánh khả năng huy động, quản lý phân bổ vốn đáp ứng thực hiện các mục
tiêu của doanh nghiệp. Với năng lực tài chính vững mạnh, ổn định tạo dựng một nền
móng, tiền đề để doanh nghiệp thực hiện hoạt động mở rộng thị trường.
Về nguồn nhân lực: Đây là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp. Nguồn nhân lực với chất lượng tốt,
trình độ chun mơn nghiệp vụ cao,... là hạt nhận để thúc đẩy tăng trưởng, thúc đẩy
các hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu.
Về cơ sở vật chất, thiết bị, cơng nghệ. Yếu tố này đóng một vai trị quan
trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí và năng suất sản xuất sản phẩm của doanh
nghiệp. Áp dụng các công nghệ hiện đại, trang bị thiết bị sản xuất tiên tiến, đảm bảo
cơ sở vật chất tốt giúp cho các doanh nghiệp nâng cao năng suất từ đó tăng khả
năng cạnh tranh giúp hoạt động mở rộng thị trường hiệu quả hơn.
c. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp.

Đối với mỗi doanh nghiệp sẽ có những chiến lược phát triển riêng. Dựa vào
lợi thế cạnh tranh của mình mà mỗi doanh nghiệp cần xác định mặt hàng chủ lực,
ưu tiên cho xuất khẩu. Cần có chiến lược tập trung nguồn vốn và nguồn lực nhiều
hơn vào những mặt hàng này để phát triển sản phẩm từ đó hoạt động mở rộng thị
trường xuất khẩu hiệu quả hơn.
2.2.5 Phương thức và tiêu chí đánh giá mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa
• Mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều sâu
Mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều sâu là việc gia tăng số lượng và
tăng giá trị sản phẩm xuất khẩu trên những thị trường hiện tại nhằm gia tăng kim
ngạch xuất khẩu.
Xét về mặt địa lý: Phạm vi thị trường khơng đổi. Thay vào đó, doanh nghiệp

14


cần gia tăng số lượng hàng hóa xuất khẩu và chủng loại hàng hóa trên thị trường.
Xét về mặt khách hàng: Khách hàng của hoạt động mở rộng thị trường theo
chiều sâu bao gồm khách hàng hiện tại, khách hàng của đối thủ cạnh tranh và những
người chưa sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ không ngừng cải
tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ nhằm đưa ra thị trường những sản
phẩm tốt nhất đáp ứng được những yêu cầu khắt khe của người tiêu dùng nước
ngoài và tăng được sức cạnh tranh với các doanh nghiệp xuất khẩu khác. Mở rộng
thị trường xuất khẩu theo chiều sâu có thể được thực hiện theo cách phân đoạn thị
trường để thỏa mãn nhu cầu đa dạng, phức tạp của khách hàng.
• Mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều rộng
Mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều rộng là việc tăng phạm vi thị trường
bằng cách đưa sản phẩm mới đến với những thị trường mới, khách hàng mới.
Xét về phạm vi địa lý: việc mở rộng thị trường xuất khẩu địi hỏi doanh
nghiệp phải khơng ngừng nghiên cứu, đánh giá những biến động của nền kinh tế thế
giới để tiến hành xâm nhập thị trường mới, tăng cường sự hiện diện của sản phẩm

xuất khẩu tại các địa bàn mới.
Xét về mặt khách hàng: mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều rộng thể
hiện ở việc doanh nghiệp thu hút, phát triển về số lượng khách hàng hồn tồn mới
có cùng một nhu cầu để bán được nhiều một loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó.
Có thể thấy rằng có 2 phương thức để mở rộng thị trường xuất khẩu. Bước
đầu tiên để sản phẩm thâm nhập vào thị trường thế giới chính là mở rộng thị trường
theo chiều rộng. Để tạo vị thế vững chắc cho sản phẩm thì cần phát triển thị trường
theo chiều sâu. Tuy vậy, dù mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiều rộng hay chiều
sâu thì doanh nghiệp đều phải cần nghiên cứu kỹ thị trường, xác định và đánh giá về
mặt hàng của mình và sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
• Chỉ tiêu đo lường đánh giá mở rộng theo chiều rộng
a. Số lượng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp trong năm (hn )
hn = hn−1+ ( hm + hp + hd )
Trong đó: hn : số thị trường xuất khẩu năm n.
hn−1 : số thị trường xuất khẩu năm n-1
hm : số thị trường mới mở trong năm n

15


hp : số thị trường khôi phục trong năm n
hd : số thị trường để mất trong năm n
Nếu hn tăng qua các năm chứng tỏ rằng hoạt động mở rộng thị trường xuất
khẩu của doanh nghiệp đạt hiệu quả và thị trường xuất khẩu ngày càng được mở
rộng về mặt không gian, phạm vi địa lý. Nếu h biến động tăng giảm qua các năm
cho thấy hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp còn nhiều hạn
chế, yếu kém.
b. Tốc độ tăng thị trường xuất khẩu bình qn (T)
T=


t1 +t2 +⋯+tn
n

Trong đó: t1 , t 2 , …, t n là số lượng thị trường thực mới mà doanh nghiệp khai
phá được hàng năm. Số lượng thị trường thực mới khai thác được tính bằng số thị
trường mới khai thác được hàng năm trừ đi số thị trường mà doanh nghiệp để mất
hàng năm.
T < 0: chứng tỏ thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp ngày càng bị thu hẹp
lại theo phạm vi địa lý. Doanh nghiệp khơng những khơng mở rộng được thị trường
mà cịn đánh mất dần các thị trường hiện tại.
T = 0: hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu không đạt hiệu quả, số thị
trường mới mở chỉ bằng số thị trường doanh nghiệp đã mất hoặc cũng có thể là
doanh nghiệp chỉ duy trì hoạt động của mình trên thị trường hiện tại.
T > 0: thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp ngày càng tăng, số thị trường
mới lớn hơn số thị trường doanh nghiệp đánh mất. Hoạt động mở rộng thị trường
của doanh nghiệp đạt hiệu quả về phạm vi địa lý
• Chỉ tiêu đo lường đánh giá mở rộng theo chiều sâu
a. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu
Tốc độ =

KNXKt −KNXKt−1
KNXKt−1

x100%

Trong đó: KNXK t : kim ngạch xuất khẩu năm t
KNXK t−1: kim ngạch xuất khẩu năm t – 1
b. Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu bình quân
n


K= √k1 ∗ k 2 ∗ … ∗ k n
Trong đó: K: là tốc độ tăng quy mơ thị trường bình quân

16


k1 , k 2 …, k n : Là tốc độ tăng kim ngạch liên hoàn (tốc độ tăng kim
ngạch năm sau so với năm trước), được tính bằng kim ngạch năm sau chia cho năm
trước.
Nếu K > 1 có nghĩa là hàng hoá xuất khẩu đã khai thác và đáp ứng tới nhu
cầu 16 của thị trường hiện tại.
Nếu K <= 1 cho thấy tốc độ tăng kim ngạch xuât khẩu đang chững lại hoặc
có xu hướng giảm. Điều này có thể do hai nguyên nhân: hoạt động mở rộng thị
trường xuất khẩu chưa hiệu quả, chưa tăng được số lượng và giá trị hàng xuất khẩu
vào thị trường hiện tại, hoặc là nhu cầu của thị trường hiện tại đã ở mức bão hồ địi
hỏi phải phát triển thị trường xuất khẩu sang khu vực mới.
Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng trong việc đánh giá hoạt động mở rộng
xuất khẩu của doanh nghiệp theo chiều sâu.
2.2.6 Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa
Có nhiều giải pháp để thúc đẩy, xúc tiến mở rộng thị trường xuất khẩu hàng
hóa. Tùy vào từng loại hàng hóa, chiến lược phát triển và thực trạng mở rộng thị
trường xuất khẩu của từng doanh nghiệp sẽ có những giải pháp cụ thể riêng. Nhưng
nhìn chung, có những giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa như sau:
• Giải pháp về sản phẩm
Giải pháp về sản phẩm là tồn bộ những chính sách tác động lên số lượng
hàng hóa sản xuất, chất lượng sản phẩm. Quyết định khả năng cạnh tranh, mở rộng
hay thu hẹp chủng loại sản phẩm. Các thị trường khác nhau sẽ có nhu cầu về sản
phẩm khác nhau vì thế doanh nghiệp cần đưa ra các chính sách sản phẩm phù hợp
với từng thị trường. Có các chính sách sản phẩm như sau:
Thứ nhất, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm. Để tăng khả năng cạnh tranh,

tăng doanh thu, nâng cao hình ảnh của thương hiệu trên thị trường cũng như tăng
khả năng mở rộng xuất khẩu sang thị trường quốc tế, doanh nghiệp cần thực hiện
chiến lược đa dạng hóa sản phẩm. Bằng việc cải tiến sản phẩm truyền thống sẵn có
hoặc sáng tạo, phát triển sản phẩm mới sẽ làm mở rộng danh mục, hoàn thiện hơn
sản phẩm của doanh nghiệp, Tuy nhiên doanh nghiệp cần chú ý tới các mối quan hệ
giữa đa dạng hóa sản phẩm với cơng tác kế hoạch hóa sản xuất kinh doanh để đa
dạng hóa sản phẩm một cách hiệu quả.

17


×