TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU
CỦA CÔNG TY TNHH THAIPRO
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
THS. PHAN THỊ THU GIANG
LƯU THỊ PHƯƠNG ANH
Lớp: K55E4
Mã sinh viên: 19D130212
HÀ NỘI – 2023
LỜI CAM ĐOAN
Em xin được cam đoan: Đề tài “Giải pháp mở rộng thị trường nhập khẩu của
công ty TNHH THAIPRO” là cơng trình nghiên cứu độc lập của cá nhân em, dưới
sự hướng dẫn của ThS. Phan Thị Thu Giang. Nội dung khóa luận là kết quả nghiên
cứu trong quá trình học tập tại trường Đại học Thương Mại và q trình thực tập tại
Cơng ty TNHH THAIPRO. Các số liệu, kết quả trình bày trong khóa luận là hồn
tồn trung thực, khơng sao chép của bất kỳ ai.
Tơi xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình!
Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2023
Người cam đoan
Lưu Thị Phương Anh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Thương
Mại, sự giảng dạy vô cùng tâm huyết và sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô
đã giúp em nắm được những lý thuyết chuyên ngành cũng như kiến thức thực
tế, để em có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất
đến ThS. Phan Thị Thu Giang – Giảng viên Khoa Kinh tế và Kinh doanh
quốc tế – Trường Đại học Thương Mại đã tận tình hướng dẫn cũng như tạo
điều kiện tốt nhất cho em trong suốt q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám
Đốc và tập thể nhân viên Công ty TNHH THAIPRO đã tạo điều kiện cho em
được thực tập, học hỏi và làm việc tại công ty. Qua thời gian thực tập tại công
ty, em đã trau dồi cho mình được những kiến thức thực tế vơ cùng bổ ích về
hoạt động nhập khẩu máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác cho ngành công
nghiệp mỏ. Các anh chị nhân viên đã ln giúp đỡ em nhiệt tình và hỗ trợ
những tài liệu cần thiết để em có thể hồn thiện nghiên cứu của mình một
cách tốt nhất.
Dù đã rất nỗ lực và cố gắng, nhưng với vốn kiến thức và kinh nghiệm
cịn hạn chế bài khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
sẽ nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cơ để bài luận của em được
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lưu Thị Phương Anh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii
Chương 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ..............................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...........................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................3
1.4. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................4
1.5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................4
1.6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4
1.7. Kết cấu của khóa luận........................................................................................5
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VÀ HOẠT
ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU ...............................................6
2.1. Cơ sở lý luận chung về hoạt động nhập khẩu .................................................6
2.1.1. Khái niệm hoạt động nhập khẩu ...................................................................6
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu ..............................................................6
2.1.3. Vai trị của nhập khẩu ....................................................................................7
2.1.4. Các hình thức nhập khẩu ...............................................................................8
2.2. Cơ sở lý luận về mở rộng thị trường nhập khẩu .............................................9
2.2.1. Khái niệm về mở rộng thị trường nhập khẩu ..............................................9
2.2.2. Phân loại thị trường nhập khẩu ...................................................................10
2.2.3. Các hình thức mở rộng thị trường nhập khẩu ...........................................10
2.2.4. Lợi ích của việc mở rộng thị trường nhập khẩu ........................................11
2.2.5. Các bước mở rộng thị trường nhập khẩu ...................................................12
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động mở rộng thị trường nhập khẩu của
công ty.......................................................................................................................16
2.3.1. Các nhân tố khách quan ...............................................................................16
iii
2.3.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................18
2.4. Phân định nội dung nghiên cứu ......................................................................19
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG NHẬP
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THAIPRO...........................................................21
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH THAIPRO .....................................................21
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển ...........................................21
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh .....................................................................................22
3.1.3. Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................22
3.1.4. Tình hình nhân sự .........................................................................................24
3.1.5. Tình hình tài chính ........................................................................................25
3.2. Khái qt hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty TNHH
THAIPRO giai đoạn 2020 – 2022 ..........................................................................26
3.3. Thực trạng hoạt động mở rộng thị trường nhập khẩu của Công ty TNHH
THAIPRO ................................................................................................................27
3.3.1. Kim ngạch và tỷ trọng nhập khẩu của Công ty .........................................27
3.3.2. Tình hình mở rộng thị trường nhập khẩu của Công ty .............................29
3.3.3. Hoạt động mở rộng thị trường nhập khẩu của Công ty ............................31
3.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường nhập khẩu
của Công ty ..............................................................................................................35
3.3.5. Các giải pháp mở rộng thị trường nhập khẩu của Công ty ......................37
3.4. Đánh giá hoạt động mở rộng thị trường nhập khẩu của Công ty TNHH
THAIPRO ................................................................................................................39
3.4.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................39
3.4.2. Hạn chế ...........................................................................................................40
3.4.3. Nguyên nhân hạn chế ....................................................................................41
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ
RỘNG THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH THAIPRO ...43
4.1. Định hướng phát triển của Công ty THAIPRO ............................................43
4.1.1. Cơ hội và thách thức .....................................................................................43
4.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động nhập khẩu của Công ty .............................45
iv
4.1.3. Định hướng phát triển hoạt động mở rộng thị trường nhập khẩu của
Công ty trong giai đoạn sắp tới ..............................................................................46
4.2. Một số giải pháp mở rộng thị trường nhập khẩu của Công ty TNHH
THAIPRO ................................................................................................................47
4.2.1. Giải pháp về hoạt động nghiên cứu thị trường nhập khẩu .......................47
4.2.2. Giải pháp đa dạng hóa hình thức nhập khẩu .............................................48
4.2.3. Giải pháp về hiệu quả sử dụng vốn .............................................................49
4.2.4. Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .......................................50
4.2.5. Gia tăng tính linh hoạt đề phịng rủi ro trong hoạt động mở rộng thị
trường nhập khẩu ...................................................................................................51
4.3. Kiến nghị đối với Nhà nước và các ban ngành liên quan .............................51
LỜI KẾT LUẬN ......................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 3.1: Giới thiệu Cơng ty TNHH THAIPRO ......................................................21
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH THAIPRO........................................22
Bảng 3.2: Bảng cơ cấu lao động của Công ty TNHH THAIPRO giai đoạn 2020 –
2022 ...........................................................................................................................24
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH THAIPRO giai đoạn 2020 – 2022.25
Bảng 3.4: Bảng tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 – 2022 ..................26
Bảng 3.5: Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm giai đoạn 2020 – 2022 ..........................28
Bảng 3.6: Cơ cấu các nhóm hàng nhập khẩu của Công ty giai đoạn 2020 – 2022 ...28
Bảng 3.7: Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu theo thị trường giai đoạn 2020 – 2022 ...29
Hình 3.2: Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu theo thị trường giai đoạn 2020 – 2022....30
Bảng 3.8: Nguồn lực tài chính của cơng ty TNHH THAIPRO ................................33
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
STT
Nghĩa Tiếng Việt
1
TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn
2
VNĐ
Việt Nam đồng
3
BGĐ
Ban giám đốc
4
BH&CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
5
Thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
6
Covid - 19
Căn bệnh gây ra bởi coronavirus mới được
xác định lần đầu tiên ở Vũ Hán, Trung Quốc
7
EVFTA
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam –Liên
minh châu Âu
8
CPTPP
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương
9
EFTA
Hiệp hội mậu dịch tự do châu Âu
10
R&D
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm
vii
Chương 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Để phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay Việt Nam đã tiến hành đổi mới
và đẩy mạnh hội nhập kinh tế thế giới, sẵn sàng mở cửa thị trường và là bạn bè của
tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế. Tính cả năm 2022, tổng trị giá xuất nhập
khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt 730,2 tỷ USD, tăng 9,1% (tương ứng tăng 61,2 tỷ
USD) so với năm 2021. Trong đó, trị giá xuất khẩu là 371,3 tỷ USD, tăng 10,5%,
tương ứng tăng 35,14 tỷ USD so với năm trước; trị giá nhập khẩu là 358,9 tỷ USD,
tăng 7,8%, tương ứng tăng 26,06 tỷ USD. Có thể thấy hoạt động nhập khẩu là rất
quan trọng, nhập khẩu thúc đẩy xuất khẩu, thúc đẩy tiêu dùng, làm tăng sự đa dạng
của hàng hóa tiêu thụ trong nước. Nhập khẩu đáp ứng những nhu cầu đặc biệt như
những hàng hoá hiện đại mà trong nước không thể tự sản xuất được.
Việt Nam cũng đang bước vào thời kỳ phát triển mới với yêu cầu phát triển
kinh tế nhanh và bền vững dựa trên đổi mới và sáng tạo, khai thác những lợi thế của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Bối cảnh quốc tế trong những năm tới cũng
có những diễn biến phức tạp khó lường. Kinh tế thế giới cịn tiềm ẩn nhiều rủi ro từ
các cuộc xung đột địa chính trị, chiến tranh thương mại, bệnh dịch, chu kỳ khủng
hoảng kinh tế. Xu hướng bảo hộ, chống tự do hóa thương mại và đầu tư đã xuất
hiện ở nhiều nơi. Đại dịch Covid-19 với nhiều diễn biến phức tạp hiện vẫn chưa thể
đốn định được có thể làm gián đoạn chuỗi cung ứng và định hình lại hoạt động sản
xuất, thương mại trong khu vực và trên toàn cầu. Trong tình hình xáo trộn về thị
trường và nguồn cung nguyên liệu hiện nay, việc tích cực mở rộng thị trường nhập
khẩu và đa dạng hóa chuỗi cung ứng là giải pháp thiết yếu cho mọi doanh nghiệp.
Sau nhiều năm hình thành và phát triển, Cơng ty TNHH Thaipro đã không
ngừng phát triển lớn mạnh và đạt được nhiều thành công nhất định. Tuy nhiên, là
một công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh phân phối hàng tiêu dùng, với thế
mạnh về hoạt động nhập khẩu, công ty TNHH THAIPRO cũng phải đối mặt với
những khó khăn từ mơi trường cũng như khó khăn từ các đối thủ cạnh tranh. Thị
trường nhập khẩu của cơng ty cịn hạn chế, hiện nay công ty chủ yếu nhập khẩu từ
thị trường Thái Lan, chiếm khoảng 39% tỷ trọng thị trường nhập khẩu, điều này
1
khiến cho Công ty chịu nhiều ràng buộc, phụ thuộc nhiều vào thị trường này, tiềm
ẩn nhiều rủi ro. Do đó, để có thể có sức cạnh tranh mạnh mẽ hơn so với các công ty
khác, tránh sự phụ thuộc vào một thị trường nhập khẩu, công ty cần phải chú trọng
hơn nữa vào việc mở rộng thị trường nhập khẩu.
Trong quá trình thực tập tại và tham gia trực tiếp vào hoạt động kinh doanh
của cơng ty, nhìn nhận tình hình thực tế và nhận thức được tầm quan trọng của hoạt
động mở rộng thị trường nhập khẩu cùng với những kiến thức đã được trang bị
trong thời gian qua, em xin lựa chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng thị trường nhập
khẩu của Công ty TNHH THAIPRO” với mong muốn đóng góp vào sự mở rộng,
phát triển hoạt động nhập khẩu của công ty.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Luận văn: “Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường nhập khẩu của
công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Hoa Nam” của Đàm Quang Vinh, khoa Thương
mại và kinh tế quốc tế. Tập trung nghiên cứu và phân tích các chỉ số, thơng tin về
thị trường, nhà cung cấp máy móc thiết bị có liên quan đến hoạt động kinh doanh
của cơng ty. Nghiên cứu thực trạng tình hình nhập khẩu của cơng ty, từ đó đưa ra
phương hướng, giải pháp mở rộng thị trường nhập khẩu.
Luận văn: “Các biện pháp phát triển và mở rộng thị trường xuất nhập khẩu
của Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Hà Nội” do sinh viên Dương Ánh
Mai thực hiện. Luận văn chủ yếu phân tích tình hình hoạt hộng của công ty, các lý
luận về mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, nêu ra được những khó khăn, hạn chế
còn tồn đọng. Tuy nhiên, chưa đề xuất giải pháp cụ thể, hợp lý để giải quyết những
vấn đề đã đặt ra. Nội dung đề cập đến hoạt động xuất nhập khẩu chung, chưa hoàn
toàn về hoạt động nhập khẩu.
Luận văn: “Giải pháp mở rộng thị trường nhập khẩu thép cuộn cán nóng inox
từ Indonesia vào Việt nam”, tác giả Trần Quang Anh - Khoa kinh tế và kinh doanh
quốc tế năm 2019. Tác giả đã nêu được những luận điểm rõ ràng cũng như đánh giá
được hoạt động mở rộng thị trường của doanh nghiệp và đã đưa những giải pháp tối
ưu và phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động mở rộng thị trường của doanh
nghiệp.
2
Luận văn: “Giải pháp mở rộng trường nhập khẩu của cơng ty Techno Việt
Nam Coporation” do sinh viên Nguyễn Hồng Kim Chi thực hiện năm 2020. Luận
văn chủ yếu tập trung nghiên cứu các vấn đề về nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập
khẩu, đánh giá thực trạng kinh doanh nhập khẩu của công ty và đưa ra những giải
pháp cụ thể về sử dụng nguồn vốn, nguồn lao động, quản lý thời gian. Tác giả đã
thu thập và xử lý những số liệu thứ cấp và sơ cấp đa dạng để có những đánh giá
tổng quan về thực tế hiệu quả kinh doanh nhập khẩu tại doanh nghiệp.
Luận văn: “Mở rộng thị trường nhập khẩu trang thiết bị vật tư của Công ty cổ
phần dịch vụ kỹ thuật điện lực dầu khí Việt Nam” của Trần Thị Huyền thực hiện
năm 2019. Tác giả đã phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động nhập khẩu trang
thiết bị vật tư cũng như hoạt động mở rộng thị trường nhập khẩu của Công ty cổ
phần dịch vụ kỹ thuật điện lực dầu khí Việt Nam. Từ những ưu điểm và tồn tại, tác
giả nêu rõ phương hướng và mục tiêu mở rộng thị trường nhập khẩu trang thiết bị
vật tư, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm giúp công ty đạt được mục tiêu đề ra.
Nhìn chung, các đề tài trên đã nghiên cứu được các vấn đề lí luận cơ bản về
nhập khẩu, phân tích được thực trạng và đưa ra được một số giải pháp nhằm mở
rộng thị trường nhập khẩu và nâng cao hiệu quả hoạt động này tại các doanh
nghiệp. Bài khóa luận của em có điểm mới so với những nghiên cứu trên là mặt
hàng nhập khẩu (mặt hàng hóa mỹ phẩm, tiêu dùng nhanh), số liệu và bối cảnh
nghiên cứu thực hiện trong 3 năm gần nhất (2020 – 2022). Thông qua một số
nghiên cứu trên, em sẽ kế thừa những cơ sở lý luận về nhập khẩu và mở rộng thị
trường nhập khẩu, tiếp thu giá trị mà các nghiên cứu trước đó đã đạt được, đồng
thời nghiên cứu sâu và phát triển những vấn đề cịn thiếu sót đối với hoạt động mở
rộng thị trường nhập khẩu của Công ty TNHH THAIPRO.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu chung: Phân tích hoạt động mở rộng thị trường nhập
khẩu và đưa ra giải pháp nhằm mở rộng thị trường nhập khẩu của Công ty TNHH
THAIPRO.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động nhập khẩu và mở
rộng thị trường nhập khẩu.
3
- Tìm hiểu thực trạng nhập khẩu và hoạt động mở rộng thị trường nhập khẩu
tại Công ty TNHH THAIPRO.
- Đánh giá, chỉ ra những thành công, hạn chế trong hoạt động mở rộng thị
trường nhập khẩu tại Công ty TNHH THAIPRO.
- Nêu ra một số giải pháp của Công ty TNHH THAIPRO và kiến nghị với cơ
quan chức năng liên quan nhằm mở rộng thị trường nhập khẩu tại công ty.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là thực trạng hoạt động mở rộng thị
trường nhập khẩu tại công ty Công ty TNHH THAIPRO (giai đoạn 2020 – 2022).
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động mở
rộng thị trường nhập khẩu của Công ty TNHH THAIPRO.
Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động mở rộng
thị trường nhập khẩu của Công ty TNHH THAIPRO trong giai đoạn 2020 – 2022
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
- Nguồn bên trong công ty: Báo cáo tài chính năm 2020, 2021, 2022 của cơng
ty TNHH THAIPRO.
- Nguồn bên ngồi cơng ty: Các tài liệu về thương mại quốc tế như giáo trình
Thương mại quốc tế, báo cáo và tạp chí chun ngành, các luận văn khóa tốt
nghiệp,...
Phương pháp phân tích dữ liệu:
- Phương pháp thống kê: Thống kê từ nguồn dữ liệu thứ cấp, để phản ánh đặc
điểm của đối tượng bằng các số liệu tương đối và tuyệt đối. Liệt kê và đưa vào bảng
phân tích dữ liệu thu được của doanh nghiệp thơng qua phịng kế tốn, phịng xuất
nhập khẩu, phịng nhân sự, phịng tài chính
- Phương pháp phân tích: phân tích các số liệu thu thập được, đưa ra so sánh
và những suy luận.
- Phương pháp so sánh: Lập bảng biểu thống kê, so sánh sự khác biệt trong
hoạt động kinh doanh qua các năm, so sánh những kết quả đạt được với các chỉ tiêu
4
đã đề ra để đánh giá những thành tựu, hạn chế và đưa ra hướng giải quyết đúng đắn
cho vấn đề
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi Lời cảm ơn; Mục lục; Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ; Danh mục
từ viết tắt; Tài liệu tham khảo; Phụ lục; kết cấu của Khóa luận bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động nhập khẩu và hoạt động mở rộng thị
trường nhập khẩu
Chương 3: Thực trạng hoạt động mở rộng thị trường nhập khẩu tại công ty
TNHH THAIPRO
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp mở rộng thị trường
nhập khẩu của công ty TNHH THAIPRO
5
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VÀ
HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU
2.1. Cơ sở lý luận chung về hoạt động nhập khẩu
2.1.1. Khái niệm hoạt động nhập khẩu
Theo Khoản 2 Điều 28 Luật thương mại 2005: “Nhập khẩu hàng hóa là việc
hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt
nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của
pháp luật”.
Theo Freenstra và Taylor (Giáo trình Thương mại quốc tế, 2010): “Các quốc
gia mua và bán hàng hóa, dịch vụ từ nhau. Xuất khẩu là sản phẩm được bán từ nước
này sang nước khác. Nhập khẩu là sản phẩm được mua bởi nước này từ nước khác”.
Theo định nghĩa của từ điển kinh tế học hiện đại của học viện cơng nghệ
Massachuset thì: “Hàng nhập khẩu là hàng hóa và dịch vụ được tiêu dùng ở một
nước nhưng mua ở nước khác”.
Cùng với xuất khẩu thì nhập khẩu là hoạt động không thể tách rời trong
nghiệp vụ ngoại thương đồng thời cũng đóng góp quan trọng trong thương mại quốc
tế và giúp cho cán cân thương mại của mỗi quốc gia được cân bằng. Nhập khẩu
hàng hóa được hiểu là các nghiệp vụ cần thiết để đưa hàng hóa hay ngun vật liệu
từ bên ngồi vào trong lãnh thổ một quốc gia hoặc từ khu vực đặc biệt như khu vực
hải quan riêng nằm trên quốc gia đó để phục vụ tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh, hoặc để chờ tái xuất nhằm mục đích thu lợi nhuận.
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu
Hoạt động nhập khẩu đóng vai trị vơ cùng quan trọng với nền kinh tế của một
quốc gia. Tuy nhiên, hoạt động này phức tạp hơn hoạt động mua bán nội địa rất
nhiều bởi ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố mơi trường quốc tế. Nhìn chung, nhập
khẩu có những đặc điểm sau:
- Thị trường nhập khẩu rất đa dạng: Hàng hố và dịch vụ có thể được nhập
khẩu từ nhiều nước khác nhau. Dựa trên lợi thế so sánh của quốc gia khác nhau mà
các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để mở rộng, thu hẹp hay thay đổi thị trường nhập
khẩu của mình.
6
- Đầu vào (nguồn cung ứng trong đó có nguồn nhập khẩu ), đầu ra (khách
hàng) của doanh ngiệp rất đa dạng thường thay đổi theo nhu cầu của người tiêu
dùng trong nước. Nguồn cung ứng hoặc đầu ra có thể ổn định, tập trung hoặc đa
dạng phu thuộc vào điều kiện kinh doanh của cơng ty, khả năng thích nghi và đáp
ứng cầu thị trường cũng như biến dộng của nguồn cung ứng.
- Phương thức thanh toán: Trong kinh doanh nhập khẩu các bên sử dụng
nhiều phương thức thanh tốn, việc sử dụng phương thức thanh tóan nào là do hai
bên tự thỏa thuận được quy định trong điều khoản của hợp đồng và trong kinh
doanh nhập khẩu thường sử dụng các ngoại tệ mạnh chủ yếu là USD để thanh tốn.
Vì vậy mà thanh tốn trong nhập khẩu phụ thuộc rất lớn vào tỷ giá hối đoái giữa các
đồng tiền nội tệ (VNĐ) và ngoại tệ.
- Chịu sự chi phối của nhiều hệ thống luật pháp, thủ tục: Hoạt động nhập khẩu
có sự tham gia của nhiều đối tác có quốc tịch khác nhau nên chịu sự chi phối bởi
các hệ thống luật pháp và các thủ tục liên quan của nhiều nước khác nhau.
- Về phương thức vận chuyển: Hoạt động nhập khẩu liên quan trực tiếp đến
yếu tố nước ngồi, hàng hóa được vận chuyển qua biên giới các quốc gia, có khối
lượng lớn và được vận chuyển qua đường biển, đường hàng không, đường sắt và
vận chuyển vào nội bộ bằng các xe có trọng tải lớn …Do đó hoạt động nhập khẩu
địi hỏi chi phí vận chuyển lớn làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.1.3. Vai trò của nhập khẩu
Vai trò của nhập khẩu là vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế một nước nói
riêng và nền kinh tế thế giới nói chung. Một số vai trị có thể kể đến như:
- Giúp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước của người dân: Nhập hàng từ
nước ngoài về góp phần giải quyết vấn đề về khan hiếm nguồn hàng trong nước.
Trong trường hợp, quốc gia đó khơng thể sản xuất hoặc sản xuất được nhưng không
đủ nguồn cung cho người dân thì nhập hàng từ bên ngồi vào là cách tối ưu nhất.
Bởi, nó vừa đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của người dân trong nước, vừa đảm
bảo cân đối nền kinh tế và phát triển bền vững.
- Giúp thị trường hàng hóa đa dạng, nhộn nhịp hơn: Việc nhập khẩu hàng từ
bên ngoài vào thị trường trong nước giúp đa dạng nguồn cung cho người dân lựa
7
chọn. Dựa vào nhu cầu thực tế, họ có thể so sánh từng sản phẩm để chọn được cho
mình mặt hàng phù hợp nhất với mức sống của mình.
- Xóa bỏ tình trạng độc quyền hàng hóa: Cùng một sản phẩm, nhưng lại có
nhiều thương hiệu đến từ nhiều quốc gia cùng “có mặt” trên thị trường giúp xóa bỏ
tình trạng độc quyền, tự cung tự cấp như trước đây. Thay vào đó là một thị trường
năng động, nhiều cơ hội để hợp tác và phát huy lợi thế so sánh của mỗi quốc gia.
- Tạo “cú hích” giúp doanh nghiệp trong nước “chuyển mình”: Hàng hóa
được nhập về nhiều giúp người dân có nhiều sự lựa chọn, nhưng lại “vơ hình” tạo ra
sự cạnh tranh với doanh nghiệp trong nước. Đứng trước tình hình đó, doanh nghiệp
buộc phải cập nhật cái mới, tìm tịi, cải tiến chất lượng sản phẩm để giữ chân khách
hàng.
- Cải thiện trình độ sản xuất giữa các quốc gia: Q trình chuyển giao cơng
nghệ giúp nhiều quốc gia có cơ hội tiếp xúc với cái mới. Nhờ đó, trình độ sản xuất
giữa các quốc gia dần đưa về mức cân bằng và không tốn quá nhiều thời gian để
thay đổi.
- Giúp thúc đẩy xuất khẩu, nâng cao giá trị cũng như chất lượng sản phẩm.
Đồng thời, tăng độ uy tín của quốc gia trên trường quốc tế.
2.1.4. Các hình thức nhập khẩu
- Nhập khẩu trực tiếp:
Đây là hình thức mà bên mua và bên bán trực tiếp thực hiện hoạt động giao
dịch mua bán với nhau mà không cần thông qua trung gian. Theo đó, hai bên sẽ tiến
hành thỏa thuận, thống nhất các điều khoản và ký kết hợp đồng mua bán mà khơng
hề có ràng buộc với bên trung gian.
Hoạt động nhập khẩu theo hình thức trực tiếp được thực hiện khá đơn giản.
Người mua muốn thuận lợi ký kết được hợp đồng nhập hàng thì trước hết phải
nghiên cứu thị trường và tìm kiếm cho mình đối tác phù hợp. Tiếp đó, họ sẽ tự bỏ
vốn, ký kết hợp đồng, chịu mọi rủi ro và chi phí liên quan,…
- Nhập khẩu ủy thác:
Khác với hình thức trực tiếp, nhập hàng từ nước ngồi theo hình thức ủy thác
là hoạt động thương mại được thực hiện thông qua một đơn vị trung gian. Theo đó,
8
chủ hàng sẽ thuê đơn vị trung gian thay mặt họ và đứng tên nhập khẩu hàng hóa
bằng hợp đồng ủy thác được ký kết.
Nói một cách đơn giản thì các doanh nghiệp trong nước có nhu cầu nhập hàng
từ nước ngồi, có vốn, nhưng họ lại khơng được phép trực tiếp nhập hàng về hoặc
gặp khó khăn khi giao dịch với đối tác,… thì họ sẽ tìm đến một bên trung gian giúp
họ tiến hành hoạt động nhập khẩu.
- Bn bán đối lưu:
Đây là hình thức bn bán được coi như một phương thức thanh toán quốc tế
trong thương mại quốc tế. Thơng thường, hình thức này được sử dụng chủ yếu trong
các giao dịch mua bán với chính phủ của những nước đang phát triển. Theo đó,
hàng hóa và dịch vụ của nước này được đổi lấy hàng hóa, dịch vụ có giá trị tương
đương của nước kia.
Với hình thức này, chỉ cần một hợp đồng, nhưng có thể thực hiện đồng thời
hai hoạt động là xuất khẩu và nhập khẩu. Lượng hàng hóa xuất đi và nhập về có giá
trị tương đương nhau. Vì vậy, doanh nghiệp xuất khẩu được tính cả kim ngạch xuất
khẩu và doanh thu trên hàng hóa nhập khẩu.
- Tạm nhập tái xuất:
Tạm nhập tái xuất là hình thức hàng hóa được thương nhân Việt Nam nhập
tạm thời về, sau đó họ lại xuất chính lơ hàng đó sang một nước khác. Việc tạm nhập
tái xuất sang nước thứ 3 được thực hiện với mục đích nhằm thu lợi nhuận. Lượng
ngoại tệ họ thu được có thể lớn hơn khá nhiều so với số vốn đã bỏ ra.
Khi tiến hành hình thức này, doanh nghiệp cần thực hiện đồng thời hai hợp
đồng riêng biệt là hợp đồng mua hàng ký với thương nhân nước xuất khẩu và hợp
đồng bán hàng ký với thương nhân nước nhập khẩu.
- Nhập khẩu gia cơng:
Đây là hình thức mà bên nhận gia công nhập nguyên liệu, vật tư từ người th
gia cơng ở nước ngồi về và tiến hành gia công theo hợp đồng đã ký kết.
2.2. Cơ sở lý luận về mở rộng thị trường nhập khẩu
2.2.1. Khái niệm về mở rộng thị trường nhập khẩu
Mở rộng thị trường là tổng hợp các cách thức, biện pháp của doanh nghiệp để
đưa sản lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp đạt mức tối đa. Theo quan điểm
9
của marketing hiện đại, mở rộng thị trường không chỉ đơn thuần là việc phát triển
thêm những thị trường mới mà còn là tăng thêm thị phần ở thị trường cũ.
Thị trường nhập khẩu: Thị trường nhập khẩu của doanh nghiệp được hiểu là
tập hợp các nhà cung ứng tiềm năng của doanh nghiệp, những nhà cung ứng nước
ngoài đã, đang và sẽ cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp nhập khẩu
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và sản xuất trong nước.
Từ đó, có thể hiểu “Mở rộng thị trường nhập khẩu là việc phát triển thêm
những thị trường nhập khẩu mới và nhập khẩu hiệu quả hơn từ thị trường cũ với
mục đích khơng bị phụ thuộc vào một thị trường nhất định”.
2.2.2. Phân loại thị trường nhập khẩu
• Căn cứ theo phạm vi thị trường:
- Thị trường khu vực: thị trường các nước châu Âu, châu Mỹ, châu Phi,…
- Thị trường quốc gia, vùng lãnh thổ: thị trường Mỹ, Pháp, Thái Lan, Trung
Quốc,…
• Căn cứ theo sự phát triển của thị trường:
- Thị trường hiện thực: là thị trường hiện tại doanh nghiệp đang nhập khẩu
hàng hóa, dịch vụ , doanh nghiệp đã quen thuộc và hai bên đã có sự hiểu biết lẫn
nhau.
- Thị trường tiềm năng: là thị trường mà doanh nghiệp đang có nhu cầu nhập
khẩu nhưng chưa khai thác và đang cân nhắc nghiên cứu, tìm hiểu.
• Theo mức độ kiểm soát:
- Thị trường hạn ngạch: là thị trường mà ở đó doanh nghiệp có sự ràng buộc
về mức độ nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ; chịu sự giám sát, quản lý chặt chẽ về số
lượng hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu bởi các cơ quan Nhà nước.
- Thị trường phi hạn ngạch: là thị trường doanh nghiệp không bị ràng buộc về
số lượng hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
2.2.3. Các hình thức mở rộng thị trường nhập khẩu
Có 2 hình thức mở rộng thị trường nhập khẩu, đó là mở rộng thị trường nhập
khẩu theo chiều rộng (chiến lược phân tán) và mở rộng thị trường nhập khẩu theo
chiều sâu (chiến lược tập trung).
10
- Mở rộng thị trường nhập khẩu theo chiều rộng: Là việc doanh nghiệp
muốn mua đa dạng các loại hàng hóa khác nhau, dàn trải, mở rộng phạm vi địa lí,
tăng số lượng đối tác. Hình thức này thường được áp dụng khi thị trường nhập khẩu
truyền thống khơng cịn đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu của doanh nghiệp hoặc
xuất hiện các rào cản về chính trị - xã hội, pháp luật, chiến tranh, bạo động; hoặc
doanh nghiệp có đủ năng lực và điều kiện để tìm kiếm, mở rộng thị trường nhập
khẩu mới.
- Mở rộng thị trường nhập khẩu theo chiều sâu: Doanh nghiệp sẽ tăng số
lượng, chủng loại hàng hóa nhập khẩu tại các thị trường nhập khẩu truyền thống.
Hình thức này sẽ đem lại hiệu quả khi thị trường nhập khẩu đủ lớn, ổn định, ít biến
động và có khả năng cung cấp đa dạng các loại sản phẩm.
2.2.4. Lợi ích của việc mở rộng thị trường nhập khẩu
❖ Mở rộng thị trường nhập khẩu là điều kiện tồn tại của doanh nghiệp
nhập khẩu:
Đất nước chuyển sang nền kinh tế mở, giờ đây các doanh nghiệp ln ln
phải linh hoạt năng động trong việc tìm kiếm thị trường mới cho mình. Việc mở
rộng thị trường nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cung ứng sản
phẩm cho thị trường, khai thác tốt hơn tiềm năng thị trường, hiệu quả hoạt động
kinh doanh cũng gia tăng, tạo vị thế cho doanh nghiệp trên thị trường.
❖ Mở rộng thị trường nhập khẩu hạn chế những rủi ro có thể gây ra cho
doanh nghiệp:
Biểu hiện rõ nhất là số lượng nhà cung cấp càng nhiều thì áp lực họ gây ra
càng giảm. Doanh nghiệp có thể có đa dạng sự lựa chọn và khơng lệ thuộc vào một
nhà cung cấp nhất định. Ngoài ra, mở rộng thị trường nhập khẩu giảm thiểu rủi ro
trong trường hợp số ít nhà cung cấp hiện tại của doanh nghiệp phá sản, làm ăn thua
lỗ, hoặc vì lý do nào đó đẩy giá bán lên cao, yêu cầu những điều kiện ngặt
nghèo,...Tuy nhiên, duy trì một số lượng lớn nhà cung cấp có thể đem lại những hạn
chế nhất định như không tập trung vào một nhà cung cấp nên không được hưởng
nhiều ưu đãi, tranh chấp giữa các nhà cung cấp, doanh nghiệp khơng có khả năng
duy trì tốt mối quan hệ với họ,... Chính vì vậy, khi tiến hành hoạt động mở rộng thị
trường nhập khẩu, doanh nghiệp cần xem xét nhiều yếu tố khác nhau để xác định
11
đúng số lượng, quy mô nhà cung cấp sao cho phù hợp với điều kiện và khả năng
của doanh nghiệp.
❖ Mở rộng thị trường nhập khẩu giúp gia tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp:
Có rất nhiều cách thức nhằm gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, song cách
tốt nhất chính là doanh nghiệp phải tiêu thụ được nhiều hàng hóa, đáp ứng nhiều
hơn nhu cầu của khách hàng bằng việc nâng cao khả năng cung ứng của mình.
Nhưng thực tế khơng phải bất cứ lúc nào cũng có thể có lượng hàng hóa đủ lớn để
có thể cung ứng, do đó việc mở rộng thị trường nhập khẩu sẽ tạo điều kiện giúp
doanh nghiệp có sự đa dạng hơn trong ngành hàng cung cấp, từ đó giúp gia tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
❖ Mở rộng thị trường là tất yếu khách quan giúp các doanh nghiệp nâng
cao uy tín, chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi phát triển ổn định, bền
vững và lâu dài:
Khi việc lựa chọn mặt hàng nhập khẩu từ những thị trường thích hợp nhất
được chủ động, linh hoạt và đa dạng hơn sẽ là điều kiện đầu tiên quyết định sản
phẩm nhập về được tiêu thụ dễ dàng hơn. Khi đó, doanh nghiệp sẽ được nhiều
người tiêu dung lựa chọn, uy tín cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
cũng từ đó mà tăng cao, là tiền đề cho sự phát triển lâu dài và bền vững
2.2.5. Các bước mở rộng thị trường nhập khẩu
❖ Nghiên cứu và tìm kiếm thị trường nhập khẩu tiềm năng:
Doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một kế hoạch phù hợp. Trong đó, phải
xác định rõ những thị trường nào tiềm năng, dễ dàng khai thác những cơ hội ký kết
hợp đồng với các đối tác từ thị trường đó. Dù doanh nghiệp đang ở bước đầu định vị
thị trường nhập khẩu để tiến hành thâm nhập hay doanh nghiệp muốn phát triển thị
trường truyền thống của mình sâu, rộng hơn nữa thì các doanh nghiệp đều phải tiến
hành nghiên cứu thị trường. Nghiên cứu thị trường là việc đánh giá chính xác thị
trường hiện tại và xác định đúng tiềm năng của thị trường tương lai, là điều kiện
tiên quyết giúp doanh nghiệp xây dựng được chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu
quả. Đây sẽ là tiền đề quan trọng để giúp doanh nghiệp tìm kiếm được đối tác tiềm
năng trên thị trường nhập khẩu của mình.
12
Tìm kiếm thị trường tiềm năng: Dựa trên những nghiên cứu thị trường, doanh
nghiệp sẽ xây dựng những chỉ tiêu đánh giá các thị trường để có thể xác định được
những thị trường tiềm năng cho doanh nghiệp. Những chỉ tiêu đánh giá thị trường
tiềm năng cho việc mở rộng thị trường nhập khẩu của doanh nghiệp bao gồm: quy
mô thị trường hiện tại, khả năng cung ứng của thị trường, xác đinh các cơng ty có
quy mơ và thị phần lớn trên thị trường đó, những điểm mạnh và hạn chế của từng
thị trường, khả năng phân phối của thị trường, khả năng đáp ứng thay đổi nhu cầu
thị trường,… Dựa trên các tiêu chí đánh giá, doanh nghiệp sẽ bước đầu lựa chọn
được những thị trường tiềm năng cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu của mình
❖ Nghiên cứu thị trường nội địa:
Phân tích thị trường nội địa là dựa vào hoạt động mua bán, của lưu thông hàng
hoá trong nước. Thị trường nội địa là cứu cánh cho tất cả doanh nghiệp, là nền tảng
quan trọng hỗ trợ sự phát triển kinh tế - xã hội. Khai thác tốt thị trường trong nước
là một trong những giải pháp quan trọng giúp doanh nghiệp phục hồi sản xuất, kinh
doanh.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải xây dựng lại chiến lược, kế hoạch kinh
doanh, nhất là chuỗi cung ứng; cần theo dõi sát diễn biến của thị trường nội địa,
cung cầu giá cả các mặt hàng để có biện pháp điều tiết kịp thời, bảo đảm phân phối
hàng hóa hợp lý giữa các vùng miền, đặc biệt là ổn định, cung cầu giá cả và lưu
thơng hàng hóa thơng suốt.
❖ Đánh giá thời cơ nhập khẩu từ thị trường:
Hướng tới mục đích trả lời câu hỏi: Doanh nghiệp có nên nhập khẩu từ thị
trường này không? Cách thức nhập khẩu cụ thể ra sao? Doanh nghiệp sẽ đánh giá
những yếu tố sau đây:
• Về mơi trường phi kinh tế: Mơi trường phi kinh tế chính là một trong những
nhân tố ảnh hưởng đến kết quả của hoạt động nhập khẩu. Trong đó các nội dung
quan trọng nhất gồm:
- Sự ổn định về chính trị
- Các quy định về kiểm sốt hối đối
- Hệ thống thuế
- Vấn đề đình cơng của công nhân
13
- Các thủ tục hành chính
• Đánh giá chi tiết thị trường:
- Phân tích cấu trúc và xu thế của thị trường: Chính trị - Pháp luật; Văn hóaXã hội; Công nghệ - Kỹ thuật; Công nghiệp
- Đánh giá các hàng rào ngăn trở: Doanh nghiệp thường quan tâm tới hai loại
hàng rào sau gồm hàng rào xuất khẩu và hàng rào từ thị trường. Đối với doanh
nghiệp đã nhập khẩu nhiều từ thị trường sẽ thường chú trọng nhiều hơn đến hàng
rào từ thị trường
- Xác định nguồn cung cấp: Trong trường hợp nhà cung ứng có nhiều địa điểm
sản xuất, doanh nghiệp sẽ phải quyết định lựa chọn địa điểm cung cấp nhất định.
Việc lựa chọn địa điểm sẽ liên quan trực tiếp đến các chi phí như vận chuyển, hàng
rào thuế quan, phi thuế quan hoặc áp lực từ chính phủ hoặc chính bản thân chiến
lược chung của công ty
- Xây dựng kế hoạch vận chuyển: Doanh nghiệp phải lựa chọn phương thức
vận chuyển hàng hóa dựa trên thời gian, chi phí, mức độ rủi ro
• Đánh giá hiện trạng thị trường: Nhằm trả lời hai câu hỏi: Doanh nghiệp có
nên thay đổi chiến lược mở rộng thị trường nhập khẩu khơng và nếu có thì nên thay
đổi như thế nào? Doanh nghiệp có nên bổ sung hay loại bớt nhà cung ứng nào trên
thị trường hay khơng?
❖ Phân tích tiềm lực của doanh nghiệp:
Tiềm lực doanh nghiệp là các nhân tố mang tính chủ quan của doanh nghiệp
mà doanh nghiệp có thể điều chỉnh, kiểm sốt bao gồm các yếu tố thuộc về năng lực
tài chính, nguồn nhân lực,… Để có thể khai thác được các các cơ hội kinh doanh và
mở rộng thị trường nhập khẩu, doanh nghiệp cần có sự đánh giá đúng tiềm lực thực
tại và xây dựng các chiến lựơc để phát triển tiềm lực tiềm năng của doanh nghiệp.
Những nội dung phân tích nguồn nhân lực gồm:
- Trình độ chun mơn, kinh nghiệm, tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ
cơng nhân viên
- Các chính sách nhân sự của doanh nghiệp
- Tổ chức hệ thống thông tin giao tiếp
14
- Sử dụng các phương tiện kỹ thuật hệ thống hóa trong việc soạn thảo quyết
định
- Năng lực, mức độ quan tâm và trình độ của ban lãnh đạo
❖ Lựa chọn các chiến lược mở rộng thị trường nhập khẩu:
Có hai chiến lược về hoạt động mở rộng thị trường nhập khẩu là chiến lược
tập trung và chiến lược phân tán. Dựa vào phân tích các nguồn lực và nghiên cứu thị
trường mà doanh nghiệp sẽ chọn cho mình chiến lược phù hợp.
- Chiến lược tập trung: Là chiến lược mà doanh nghiệp sẽ hướng trực tiếp vào
nhập khẩu từ một thị trường hoặc một phân đoạn thị trường hạn chế. Để thực hiện
chiến lược tập trung các doanh nghiệp sẽ chú trọng vào chun mơn hóa các nghiệp
vụ kinh doanh với mục đích đạt lợi ích giảm chi phí. Việc tập trung vào một thị
trường nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp đẽo gọt được từng lợi ích của thị trường và
có thể tìm kiếm đối tác và ký kết kết hợp đồng nhanh hơn.
- Chiến lược phân tán: Là chiến lược mà doanh nghiệp sẽ mở rộng phát triển
nhập khẩu từ nhiều thị trường khác nhau. Tuy nhiên, việc dàn trải thị trường sẽ
khiến doanh nghiệp khó khăn trong việc nghiên cứu thị trường, tìm kiếm đối tác và
đàm phán, ký kết hợp đồng. Song tính linh hoạt trong chiến lược phân tán này cao
hơn và hạn chế được các rủi ro không bị phụ thuộc vào một thị trường nhất định.
❖ Triển khai, thực thi chiến lược:
Quá trình tổ chức thực thi chiến lược là quá trình đưa các bản chiến lược vào
hoạt động trong thực tiễn, biến các bản chiến lược trên giấy thành những kết quả
trong thực tế thơng qua những hoạt động có tổ chức chặt chẽ, nhằm thực hiện mục
tiêu của doanh nghiệp.
Hoạch định chiến lược là một q trình phức tạp song có thể nói tổ chức thực
thi cịn phức tạp hơn. bời vì quả trình này là quá trình xảy ra trong hoạt động thực
tiễn. Hoạch định chi là điều kiện cần trong quản lý chiến lược, tổ chức thực thi mới
là điều kiện đủ. có ý nghĩa quyết định đối với sự thành bại của chiến lược.
Trong quá trình tổ chức thực thi chiến lược sẽ nảy sinh nhiều yếu tố bất lợi mà
trong q trình hoạch định đã khơng lường hết được. Do đó hoạt động kiểm tra
đánh giá điều chỉnh lại chiến lược cho phù hợp với thực tiễn là vô cùng cần thiết.
15
Một chiến lược thành cơng hay thất bại chỉ có thể nói được sau khi đã tổ chức thực
thi.
❖ Dự báo kết quả và rủi ro:
Sau khi đã hoàn thành các bước nghiên cứu, đánh giá và lựa chọn thị trường
phù hợp, doanh nghiệp cần thực hiện dự báo những kết quả, lợi ích đạt được cũng
như rủi ro gặp phải để có những kế hoạch, biện pháp giải quyết kịp thời.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động mở rộng thị trường nhập khẩu
của công ty
2.3.1. Các nhân tố khách quan
❖ Chính sách pháp luật:
Các yếu tố thuộc mơi trường chính trị và luật pháp tác động mạnh đến việc
hình thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật sẽ tạo
môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp, tránh tình trạng gian lận,
bn lậu ... Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép
doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ rủi ro của môi trường kinh doanh và ảnh
hưởng của của nó đến doanh nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố
chính trị và luật pháp là yêu cầu không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia
vào thị trường.
❖ Mơi trường chính trị – xã hội:
Có thể nói đây là nhân tố bên ngoài tác động trực tiếp đến hoạt động của
doanh nghiệp. Các hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động nhập khẩu nói
riêng của doanh nghiệp muốn thuận lợi thì việc đảm bảo ổn định về chính trị, giữ
vững mơi trường hồ bình và hữu nghị với các nước trên khu vực và trên thế giới là
một điều kiện bắt buộc.
❖ Môi trường kinh tế:
Những diễn biến của môi trường kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những cơ hội
và đe doạ khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có
ảnh hưởng tiềm tàng đến các chiến lược của doanh nghiệp.
Tỷ giá hối đoái hay cán cân thương mại ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động nhập
khẩu của doanh nghiệp. Dù là xuất khẩu hay nhập khẩu chỉ cần một sự biến động tỷ
16
giá hối đối rất nhỏ thơi cũng có thể thổi bay sự sống của doanh nghiệp. Vì thế
chính phủ cần đảm bảo sự ổn định vĩ mô nền kinh tế trong đó chú ý đảm bảo tỷ giá
hối đối ổn định và phù hợp, khắc phục sự thâm hụt của cán cân thương mại và cán
cân thanh toán quốc tế nhăm lành mạnh hố mơi trường kinh doanh, sẽ tạo thuận lợi
hơn cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu.
❖ Hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc:
Đặc điểm nổi bật của hoạt động kinh doanh nhập khẩu là sự cách biệt về mặt
khơng gian. Vì vậy có thể nói kinh doanh nhập khẩu khơng thể tách rời hệ thống
giao thông vận tải và thông tin liên lạc. Ngày nay rất nhiều sản phẩm đã được tiêu
chuẩn hoá. Do vậy việc cung cấp hàng hoá đầy đủ, nhanh chóng, chính xác trở
thành một trong những nhân tố quyết định đến khả năng cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp.
❖ Các yếu tố văn hoá xã hội:
Đây là yếu tố tác động khá lớn tới hiệu quả nhập khẩu. Các yếu tố của mơi
trường văn hóa có tác động lớn tới hiệu quả nhập khẩu có thể kể đến như: ngơn ngữ,
thói quen, tơn giáo... các yếu tố này ít nhiều đều có tác động đến hoạt động nhập
khẩu cùa doanh nghiệp. Văn hoá xã hội ảnh hưởng lớn tới khách hàng cũng như
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là yếu tố hình thành tâm lí, thị hiếu
của người tiêu dùng. Thu nhập có ảnh hưởng đến sự lựa chọn loại sản phẩm và chất
lượng đáp ứng, nghề nghiệp tầng lớp xã hội tác động đến quan điểm và cách thức
ứng xử trên thị trường, các yếu tố về dân tộc, nền văn hoá phản ánh quan điểm và
cách thức sử dụng sản phẩm.
❖ Sức cạnh tranh:
Lợi thế cạnh tranh là yếu tố giúp cho doanh nghiệp khẳng định vị thế và phát
triển bền vững trên thị trường. Doanh nghiệp có thể theo chiến lược chi phí thấp
hoặc khác biệt hóa nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Từ đó
hình thành nên tác động tích cực của cạnh tranh và người hưởng lợi chính là người
tiêu d ng ngày càng được sử dụng sẩn phẩm với chất lượng tốt hơn, giá thành hợp lý
hơn. Để làm được điều đó thì bắt buộc các doanh nghiệp phải không ngừng lựa
chọn các nguồn hàng, sản phẩm chất lượng để cung ứng cho thị trường. Điều này
17