Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tư y tế vào thị trường thái lan của công ty cổ phần bio med

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 88 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

-------o0o-------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM

THIẾT BỊ VÀ VẬT TƢ Y TẾ VÀO THỊ TRƢỜNG THÁI LAN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIO-MED.

Giảng viên hƣớng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS. NGUYỄN BÍCH THỦY

NGƠ THỊ THU THẢO
Lớp: K55E1

Mã sinh viên: 19D130038

HÀ NỘI – 2023
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: " Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết
bị và vật tư y tế vào thị trường Thái Lan của Công ty Cổ phần Bio-Med " là cơng
trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực,


có nguồn gốc rõ ràng và khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu đã đƣợc
cơng bố.
Tơi xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình!
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2023
Tác giả

Ngô Thị Thu Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Cơ – TS. Nguyễn Bích Thủy, ngƣời
đã hết hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành luận văn
này. Em xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể q Thầy Cô khoa Kinh tế
và Kinh doanh quốc tế Trƣờng Đại học Thƣơng Mại đã tận tình truyền đạt những
kiến thức quý báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt quá
trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Em cũng xin chân thành bảy tỏ lòng biết ơn đến Công ty Cổ phần Bio-Med đã
không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời gian
nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, khó tránh khỏi những thiếu sót do
hạn chế về mặt thời gian, trình độ, kiến thức và kinh nghiệm. Em rất mong nhận
đƣợc sự chỉ bảo và đóng góp của thầy cơ để bài khóa luận này hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


Mục lục

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ viii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM THIẾT
BỊ VÀ VẬT TƢ Y TẾ SANG THỊ TRƢỜNG THÁI LAN ................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu .............................................................. 1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 3
1.3. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 6
1.4. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 6
1.5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 6
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 6
1.7. Kết cấu của khóa luận ...................................................................................... 7
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU ... 8
2.1. Cơ sở luận về xuất khẩu ................................................................................... 8
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu ................................................................................. 8
2.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu ........................................................................... 8
2.1.3. Vai trị của xuất khẩu ................................................................................ 9
2.1.4. Các hình thức xuất khẩu ......................................................................... 10
2.2. Một số vấn đề lý luận về đẩy mạnh xuất khẩu .............................................. 13
2.2.1. Khái niệm đẩy mạnh xuất khẩu .............................................................. 13
2.2.2. Vai trò của đẩy mạnh xuất khẩu ............................................................. 13
2.2.3. Nội dung của đẩy mạnh xuất khẩu ......................................................... 14
2.2.4. Biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu .............................................................. 19
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến đẩy mạnh xuất khẩu .......................................... 23
2.3.1. Nhóm nhân tố bên ngồi doanh nghiệp .................................................. 23
2.3.2. Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................ 24
2.4. Phân định nội dung nghiên cứu ..................................................................... 26


iii


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
THIẾT BỊ VÀ VẬT TƢ Y TẾ SANG THỊ TRƢỜNG THÁI LAN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN BIO-MED ....................................................................................... 27
3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Bio-Med ............................................ 27
3.1.1. Khái qt về Cơng ty .............................................................................. 27
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 28
3.1.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 29
3.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật và tình hình tài chính của Cơng ty.................... 32
3.1.5. Khái qt về hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2020-2022 . 34
3.2. Nhân tố ảnh hƣởng đến đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế
sang thị trƣờng Thái Lan của Công ty Cổ phần Bio-Med .................................... 40
3.2.1. Nhân tố ảnh hƣởng trong nƣớc ............................................................... 40
3.2.2. Nhân tố ảnh hƣởng tại thị trƣờng Thái Lan ............................................ 43
3.3. Thực trạng đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế sang thị
trƣờng Thái Lan của Công ty Cổ phần Bio-Med .................................................. 45
3.3.1. Tổng quan thị trƣờng thiết bị và vật tƣ y tế Thái Lan ............................ 45
3.3.2. Kết quả xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế sang thị trƣờng Thái
Lan của Cơng ty Cổ phần Bio-Med .................................................................. 49
3.3.3. Phân tích thực trạng đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế
sang thị trƣờng Thái Lan của Công ty Cổ phần Bio-Med ................................ 55
3.4. Đánh giá biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế sang
thị trƣờng Thái Lan của Công ty Cổ phần Bio-Med............................................. 64
3.4.1. Một số kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 64
3.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ............................................................... 65
CHƢƠNG 4: HOÀN THIỆN GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN
PHẨM THIẾT BỊ VÀ VẬT TƢ Y TẾ VÀO THỊ TRƢỜNG THÁI LAN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BIO-MED .......................................................................... 68

4.1. Định hƣớng phát triển xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế sang thị
trƣờng Thái Lan của Công ty Cổ phần Bio-Med .................................................. 68
4.1.1. Triển vọng xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế sang thị trƣờng
Thái Lan của Công ty trong thời gian tới ......................................................... 68

iv


4.1.2. Định hƣớng đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế sang thị
trƣờng Thái Lan của Cơng ty trong thời gian tới ............................................. 69
4.2. Hồn thiện giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế
sang thị trƣờng Thái Lan của Công ty Cổ phần Bio-Med .................................... 70
4.2.1. Giải pháp về nghiên cứu và mở rộng thị trƣờng xuất khẩu .................... 70
4.2.2. Giải pháp cho xúc tiến thƣơng mại để đẩy mạnh xuất khẩu .................. 71
4.2.3. Giải pháp đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu............................................ 72
4.2.4. Giải pháp làm tăng kim ngạch xuất khẩu ............................................... 73
4.2.5. Giải pháp giúp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ............................. 74
4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................ 75
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ................................................................... 75
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngành ........................................................................ 77
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... ix

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng


Trang

1

Bảng 3.1. Thông tin về Công ty Cổ phần Bio-Med

27

2

Bảng 3.2. Cơ cấu nhân sự theo giới tính/ trình độ/ độ tuổi

31

của Cơng ty CP Bio-Med năm 2020-2022
3

Bảng 3.3. Cơ cấu nhân sự theo phòng ban của Công ty CP

31

Bio-Med năm 2022 (Đơn vị: người)
4

Bảng 3.4. Bảng cân đối kế toán - phần tài sản và nguồn vốn

33

(rút gọn) của Công ty Cổ phần Bio-Med giai đoạn 20202022 (Đơn vị: VND)

5

Bảng 3.5. Khả năng thanh toán của Công ty CP Bio-Med

33

giai đoạn 2020-2022 (Đơn vị: lần)
6

Bảng 3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ

35

phần Bio-Med giai đoạn 2020-2022 (Đơn vị: VND)
7

Bảng 3.6.a. Doanh thu từ các sản phẩm chính của Cơng ty

37

CP Bio-Med giai đoạn 2020-2020 (Đơn vị: VND)
8

Bảng 3.6.b. Cơ cấu thị trường hoạt động của Công ty Cổ

38

phần Bio-Med giai đoạn 2020-2022 (Đơn vị: %)
9


Bảng 3.7. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty Cổ phần

39

Bio-Med giai đoạn 2020-2022 (Đơn vị: VND)
10

Bảng 3.8. Kim ngạch xuất nhập khẩu sản phẩm thiết bị y tế

45

của Thái Lan giai đoạn 2020-2022 (Đơn vị: triệu USD)
11

Bảng 3.9. Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu sang Thái Lan

51

của Công ty CP Bio-Med giai đoạn 2020-2022 (Đơn vị: %)
12

Bảng 3.10. Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thái Lan

56

của Công ty CP Bio-Med giai đoạn 2020–2022 (Đơn vị:
VND)
13

Bảng 3.11. Sản lượng hàng hóa xuất khẩu sang Thái Lan

của Công ty CP Bio-Med giai đoạn 2020-2022

vi

57


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
STT

Tên biểu đồ, sơ đồ

Trang

1

Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng xuất khẩu của thị trường Thái Lan

50

của Công ty CP Bio-Med giai đoạn 2020-2022 (Đơn vị: %)
2

Biểu đồ 3.2. Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thái Lan

56

của Công ty CP Bio-Med giai đoạn 2020–2022 (Đơn vị:
triệu VND)
3


Biểu đồ 3.3. Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu sang Thái Lan

60

của Công ty CP Bio-Med giai đoạn 2020-2022 (Đơn vị: %)
4

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Bio-

29

Med
5

Sơ đồ 3.2. Quy trình xuất khẩu hàng hóa theo đường hàng
khơng sang Thái Lan của Công ty CP Bio-Med

vii

52


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt


1

CHLB

Cộng hòa Liên bang

2

CP

Cổ phần

3

KHKT

Khoa học kỹ thuật

4

SL

Số lƣợng

5

STT

Số thứ tự


6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

TP

Thành phố

8

USD

Đô la Mỹ

9

VND

Việt Nam Đồng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT

Từ viết tắt


Nghĩa tiếng anh

Nghĩa tiếng việt

1

APEC

Asia-Pacific Economic

Diễn Đàn Hợp Tác Kinh Tế

Cooperation

Châu Á - Thái Bình Dƣơng

Association of South

Hiệp Hội Các Quốc Gia

East Asian Nations

Đông Nam Á

Centers for Disease

Trung tâm kiểm soát bệnh

Control and Prevention


tật tỉnh

2

3

ASEAN

CDC

4

EU

European Union

Liên Minh Châu Âu

5

FDA

Food and Drug

Cục quản lý Thực phẩm và

Administration

Dƣợc phẩm Hoa Kỳ


6

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định thƣơng mại tự do

7

L/C

Letter of Credit

Thƣ tín dụng

8

WTO

World Trade

Tổ chức Thƣơng mại Thế

Organization

giới

viii



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
THIẾT BỊ VÀ VẬT TƢ Y TẾ SANG THỊ TRƢỜNG THÁI LAN
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Thế giới đã và đang diễn ra những biến đổi to lớn và sâu sắc. Các quốc gia
trên thế giới phụ thuộc lẫn nhau trong mối quan hệ kinh tế, khơng có quốc gia nào
phát triển mà không mở rộng mối quan hệ kinh tế đối ngoại đặc biệt là ngoại
thƣơng. Xu hƣớng khu vực hố và tồn cầu hố càng thể hiện một cách rõ nét chẳng
hạn nhƣ sự lớn mạnh của các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới: WTO, EU,
ASEAN, APEC,… Thêm vào đó, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trên thế giới
diễn ra hết sức sôi động và phát triển nhƣ vũ bão. Sự phát triển của khoa học cơng
nghệ đã đẩy nhanh q trình quốc tế hóa đời sống kinh tế thế giới. Chính vì vậy
ngày nay hợp tác quốc tế đã trở thành yêu cầu tất yếu đối với sự phát triển đi lên của
mỗi quốc gia.
Hòa nhập với xu thế trên trong công cuộc phát triển kinh tế xây dựng đất
nƣớc, đặc biệt là sau khi tiến hành đổi mới kinh tế xã hội Đảng và Chính phủ Việt
Nam rất coi trọng hoạt động kinh tế đối ngoại. Việc định ra một chiến lƣợc phát
triển kinh tế trong đó đặc biệt coi trong chiến lƣợc cơng nghiệp hóa hƣớng về xuất
khẩu, là một yêu cầu thực sự cấp bách đối với Việt Nam hiện nay Chiến lƣợc kinh
tế – hƣớng về xuất khẩu của Việt Nam phải hƣớng vào không ngừng mở rộng phân
công và hợp tác quốc tế trên tất cả các lĩnh vực kinh tế khoa học - kỹ thuật khai thác
tối đa và có hiệu quả lợi thế so sánh của đất nƣớc để phát triển kinh tế thông qua
con đƣờng xuất khẩu.
Để thực hiện chiến lƣợc trên, trong những năm qua Việt Nam đã không ngừng
mở rộng quan hệ kinh tế với các nƣớc trên thế giới các tổ chức kinh tế khu vực và
thế giới. Việc gia nhập ASEAN (07/1995) đánh dấu một bƣớc khởi đầu cho Việt
Nam trong tiến trình hội nhập với các tổ chức kinh tế trên thế giới. Tiếp đó, Việt
Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng mại thế giới –
WTO từ cuối năm 2006 – đầu năm 2007. Từ đó đến nay thì xu hƣớng tự do hóa
thƣơng mại, hội nhập kinh tế quốc tế, đẩy mạnh các hoạt động xuất khẩu dƣờng nhƣ

là tất yếu với các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức sở hữu, mọi thành phần kinh tế.

1


Theo số liệu công bố của Bộ Công Thƣơng, xuất khẩu năm 2022 đạt khoảng
371.5 tỷ USD, tăng 10.5% so với 2021. Đây là lần đầu kim ngạch xuất nhập khẩu
Việt Nam vƣợt mốc 700 tỷ USD, đạt 732 tỷ USD đƣa Việt Nam vào nhóm các nền
kinh tế hàng đầu về thƣơng mại quốc tế. Nhờ đó, cán cân thƣơng mại thặng dƣ năm
thứ 7 liên tiếp, với giá trị gần 11 tỷ USD, góp phần ổn định tỷ giá, dự trữ ngoại
hối...
Thái Lan là một trong những đối tác có kim ngạch xuất, nhập khẩu lớn với
tổng giá trị trao đổi thƣơng mại luôn nằm trong số 10 quốc gia có quan hệ thƣơng
mại lớn nhất với Việt Nam. Đặc biệt, Thái Lan giữ vị trí đối tác thƣơng mại lớn
nhất ASEAN của Việt Nam. Theo số liệu thống kê của Trung tâm Thƣơng mại quốc
tế (ITC), kim ngạch thƣơng mại của Việt Nam với Thái Lan tăng gấp 7 lần, từ 2.31
tỷ USD năm 2004 lên đến 16.58 tỷ USD năm 2020, tốc độ tăng trƣởng trung bình
đạt hơn 11%/năm. Năm 2021, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái
Lan đạt gần 19 tỷ USD, tăng 17.9% so với năm 2020. Đây là mức kim ngạch cao
nhất từ trƣớc tới nay.
Công ty Cổ phần Bio-Med có trụ sở chính tại 101B8 Lạc Trung, phƣờng Vĩnh
Tuy, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội chuyên phân phối thiết bị, hoá chất, sinh phẩm và
vật tƣ tiêu hao phục vụ cho các lĩnh vực nghiên cứu sinh học, hóa học, y sinh, chẩn
đốn y học. Cơng ty đã trở thành đối tác tin cậy của Bộ Y Tế và các bệnh viện lớn
từ trung ƣơng đến địa phƣơng, hƣớng tới các mục tiêu vì sự ổn định, bền vững và
phát triển. Hiện nay, Công ty cũng đang nỗ lực đẩy mạnh mở rộng xuất khẩu các
sản phẩm của mình ra các nƣớc trong khu vực ASEAN nhƣ Thái Lan, Malaysia.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Bio-Med, em nhận thấy Công ty
đã đạt đƣợc những kết quả đáng kể trong công tác đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm
thiết bị và vật tƣ y tế vào thị trƣờng Thái Lan. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại

nhƣ: sản phẩm chƣa đa dạng, công tác quảng bá thƣơng hiệu cịn gặp nhiều khó
khăn. Trƣớc đây chƣa có bài nghiên cứu nào về hoạt động xuất khẩu sản phẩm thiết
bị và vật tƣ của Cơng ty. Vì vậy, em đã quyết định lựa chọn đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình là: “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tư y
tế vào thị trường Thái Lan của Công ty Cổ phần Bio-Med” để nghiên cứu những

2


tồn tại và đề xuất giải pháp hoàn thiện trong công tác đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm
thiết bị và vật tƣ y tế vào thị trƣờng Thái Lan của Công ty.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, mở cửa thị trƣờng, nhiều quốc gia tận dụng
các mối quan hệ quốc tế, tham gia các hiệp định FTA và tổ chức quốc tế, tạo dựng
mối quan hệ ngoại giao và tạo cơ hội cho cơng ty, thƣơng nhân nƣớc mình đƣa sản
phẩm ra thị trƣờng tiêu dùng quốc tế. Hoạt động xuất khẩu là động lực chính trong
việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát huy năng lực nội tại ở trong nƣớc.
Với tình hình hiện nay đã có nhiều biến đổi, sự xoay chuyển của bối cảnh bên ngoài
và đại dịch Covid-19 là tác động lớn đối với nền kinh tế tồn cầu. Cũng nhƣ tính
cấp thiết của đề tài đƣợc nêu ra phía trên, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khác
nhau liên quan đến hoạt động xuất khẩu nói chung và những giải pháp để đẩy mạnh
xuất khẩu nói riêng.
Dƣới đây là một số cơng trình có liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã đƣợc
công bố:
- Trần Lan Hƣơng (2019): “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
của Việt Nam sang các nước ASEAN”, Luận án Tiến sỹ Kinh tế Trƣờng Đại học
Kinh tế quốc dân. Trong Luận án này, tác giả đã phân tích, hệ thống hoá làm rõ
những vấn đề lý luận cơ bản về những yếu tố ảnh hƣởng tới xuất khẩu của một quốc
gia trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; Phân tích thực trạng xuất khẩu của Việt
Nam sang các nƣớc ASEAN; Phân tích xu hƣớng và mức độ của những yếu tố tác

động tới xuất khẩu của Việt Nam sang các nƣớc ASEAN. Từ đó đƣa ra các giải
pháp đẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam sang các nƣớc ASEAN trong bởi cạnh hình
thành Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC).
- Trần Văn Anh (2017): "Phân tích và đề xuất các giải pháp xuất khẩu tôm
của Việt Nam sang thị trường Châu Âu", Luận án Tiến sỹ Kinh tế Đại học Cần Thơ.
Tác giả đã phân tích tình hình sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu tôm của Việt Nam
trên thị trƣờng Châu Âu, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả xuất khẩu tôm
Việt Nam sang Châu Âu nhƣ các quy định về an toàn thực phẩm, chất lƣợng sản
phẩm, sự cạnh tranh giữa các đối thủ và nhu cầu thị trƣờng. Ngoài ra, tác giả cũng
đƣa ra các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất khẩu này, góp

3


phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của Việt Nam đến các thị trƣờng tiêu thụ thuận
lợi hơn.
- Nguyễn Thanh Hà (2003): “Những biện pháp chủ yếu để thúc đẩy xuất khẩu
hàng hoá của Việt Nam sang các nước khu mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) trong
giai đoạn đến năm 2010”, Luận án Tiến sỹ. Luận án sử dụng các phƣơng pháp nhƣ
thống kê, phân tích, so sánh đã làm nổi bật và cụ thể vấn đề nghiên cứu đang nhắm
tới. Tuy nhiên, nội dung nghiên cứu của tác giả từ những năm 2000 nên các biện
pháp đƣa ra để thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam ra thị trƣờng các nƣớc
ASEAN có thể khơng cịn phù hợp với yêu cầu thị trƣờng ngày nay.
- Bùi Việt Hƣng (2007): “Những giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng da
giày của Việt Nam sang thị trường Châu Âu”, Luận án Thạc sỹ Trƣờng Đại học
Thƣơng Mại. Với phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích – thống kê số liệu
đã giúp nghiên cứu làm rõ đƣợc những số liệu về thực trạng xuất khẩu da giày giai
đoạn 2004 - 2006, đi kèm với nhiều giải pháp thực tiễn, có tính ứng dụng cao nhƣ:
nâng cao chất lƣợng sản xuất da giày, tìm kiếm và tự chủ nguồn nguyên liệu đầu
vào nhằm đảm bảo về chất lƣợng và chi phí tối ƣu. Tuy nhiên, tác giá chƣa chỉ ra

đƣợc những khó khăn tại thị trƣờng EU nhƣ rào cản thƣơng mại hay các biện pháp
kỹ thuật…mà Việt Nam đang gặp phải.
- Đàm Hải Vân (2018): “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa Việt Nam
sang Ấn Độ”, Luận án Thạc sỹ Quản trị kinh doanh Học viện Khoa học Xã hội. Bài
luận tập trung phân tích, đánh giá tổng quan thực trạng xuất khẩu hàng hóa sang thị
trƣờng thị trƣờng Ấn Độ. Từ đó, đƣa ra đƣợc những thành cơng, tồn tại trong quá
trình xuất khẩu và những giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu trong thời gian tới.
Tuy nhiên, luận văn chƣa nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở đánh giá chung chung các
hàng hóa xuất khẩu sang thị trƣờng Ấn Độ mà chƣa đi vào phân tích cụ thể từng
mặt hàng. Vì thế các giải pháp đƣa ra chƣa hoàn toàn phù hợp với tất cả các mặt
hàng xuất khẩu.
- Vũ Thị Lanh (2022): “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm tấm lót
đường bằng tre đáp ứng yêu cầu của thị trường Canada trong bối cảnh dịch bệnh
Covid – 19 tại Công ty CP BWG Mai Châu”, Luận văn tốt nghiệp Trƣờng Đại học
Thƣơng Mại. Sinh viên đã đánh giá đƣợc tình hình xuất khẩu của cơng ty và các

4


nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu. Qua việc nghiên cứu thực trạng, sinh
viên đã chỉ ra đƣợc những thành công, tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại,
trên cơ sở đó đƣa ra các đề xuất ở tầm vĩ mô với Nhà nƣớc và tầm vi mô áp dụng
cho doanh nghiệp.
- Nguyễn Thị Thủy (2011): “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thiết bị y
tế và giáo dục cho các nước phát triển tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ
KHKT tại Hà Nội”, Luận văn tốt nghiệp Trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Thông qua
các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ thống kê, so sánh, bài luận đã đi sâu trong việc
phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ
KHKT. Từ đó, đề ra các giải pháp để đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng thiết bị y tế và
giáo dục cho các nƣớc phát triển. Tuy nhiên, bài luận mới chỉ đề cập đến những

biện pháp để thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trƣờng các nƣớc
phát triển nói chung, mà chƣa đặt trong tình huống nghiên cứu cụ thể giải pháp thúc
đẩy xuất khẩu mặt hàng thiết bị y tế và giáo dục sang một thị trƣờng cụ thể.
- Trần Thị Ngọc (2015): “Giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu mặt hàng
máy X− Quang của Công ty liên doanh y học Việt Hàn sang thị trường Trung
Quốc”, Luận văn tốt nghiệp Trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Sinh viên đã đánh giá
đƣợc tình hình xuất khẩu của cơng ty và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất
khẩu trong ngành y tế, từ đó đề xuất một số giải pháp cho công ty trong thời gian
tới.
- Trần Thanh Tùng & Nguyễn Vũ Hà (2016): "Nghiên cứu và đề xuất giải
pháp phát triển xuất khẩu vật tư y tế tại Việt Nam", Nghiên cứu khoa học Đại học Y
Dƣợc TP. Hồ Chí Minh. Bài nghiên cứu tập trung vào đánh giá thực trạng cũng nhƣ
các giải pháp phát triển xuất khẩu vật tƣ y tế của Việt Nam. Các tình hình đƣợc
đánh giá lại bao gồm xuất khẩu vật tƣ y tế của Việt Nam trong giai đoạn 2010-2015;
thị trƣờng tiêu thụ tổng quan của các sản phẩm vật tƣ y tế; tình hình sản xuất và các
vấn đề cịn tồn đọng trong ngành sản xuất vật tƣ y tế tại Việt Nam.
 Nhận xét:
Qua tìm hiểu một số cơng trình nghiên cứu trên, có thể thấy các đề tài đã phân
tích đƣợc thực trạng và nêu ra đƣợc những giải pháp cơ bản, những phƣơng hƣớng
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam ra thị trƣờng thế giới. Tuy nhiên,

5


các cơng trình nghiên cứu này cịn mang tính tổng qt, chung chung, các giải pháp
có phần khơng cịn phù hợp với thực tiễn ngày nay. Một số cơng trình chƣa đi vào
một khía cạnh cụ thể, mới chỉ tập trung vào một nhóm mặt hàng hay một thị trƣờng.
Nhận thấy chƣa có đề tài nào tập trung nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu sản
phẩm thiết bị và vật tƣ y tế của Việt Nam vào thị trƣờng Thái Lan. Do đó, cùng với
q trình thực tập và nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Bio-Med, luận văn của em sẽ

đi sâu vào phân tích và đƣa ra những giải pháp về hoạt động này.
1.3. Mục đích nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu một số sản
phẩm thiết bị và vật tƣ y tế sang Thái Lan của Công ty Cổ phần Bio-Med trong bối
cảnh hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
 Mục tiêu cụ thể:
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu đối với doanh
nghiệp.

-

Phân tích thực trạng xuất khẩu và các giải pháp đã và đang áp dụng nhằm
đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế vào thị trƣờng Thái Lan
của Công ty Cổ phần Bio-Med.

-

Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện các biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản
phẩm thiết bị và vật tƣ y tế vào thị trƣờng Thái Lan của Công ty Cổ phần
Bio-Med.

1.4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn giải pháp đẩy mạnh
xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế vào thị trƣờng Thái Lan của Công ty Cổ
phần Bio-Med.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Công ty Cổ phần Bio-Med và thị trƣờng Thái Lan

- Thời gian nghiên cứu: Phân tích thực trạng đẩy mạnh xuất khẩu giai đoạn
2020 - 2022, giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2023 - 2027.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin số liệu sơ cấp và thứ cấp.

6


-Thu thập số liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Cổ phần Bio-Med; các số liệu đã đƣợc công bố qua sách báo, tạp
chí.
-Thu thập số liệu sơ cấp: sử dụng phƣơng pháp định lƣợng và định tính, thu
thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn ngƣời lao động về vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp xử lý số liệu.
- Phƣơng pháp tổng hợp dữ liệu: Từ những dữ liệu thứ cấp thu thập đƣợc tiến
hành tổng hợp, chọn lọc, sử dụng bảng biểu, đồ thị để trình bày số liệu sao cho cụ
thể và dễ phân tích nhất.
- Phƣơng pháp so sánh: Tiến hành so sánh để phân tích số liệu từ Báo cáo tài
chính của Cơng ty Cổ phần Bio-Med giai đoạn 2020 - 2022; tỷ trọng xuất khẩu theo
thị trƣờng, kim ngạch xuất khẩu theo sản phẩm của Công ty Cổ phần Bio-Med giai
đoạn 2020 - 2022.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết
tắt, kết luận, tài liệu tham khảo, thì nội dung khóa luận còn đƣợc kết cấu thành 4
chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế
sang thị trƣờng Thái Lan
Chƣơng 2: Một số vấn đề lý luận về đẩy mạnh xuất khẩu
Chƣơng 3: Thực trạng đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật tƣ y tế
vào thị trƣờng Thái Lan của Công ty Cổ phần Bio-Med

Chƣơng 4: Hoàn thiện giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm thiết bị và vật
tƣ y tế vào thị trƣờng Thái Lan của Công ty Cổ phần Bio-Med

7


CHƢƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẨY MẠNH XUẤT
KHẨU
2.1. Cơ sở luận về xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm xuất khẩu:
Theo Giáo trình Thương mại quốc tế và phát triển thị trường xuất khẩu
(Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc Dân, NXB Thống Kê, 2003), xuất khẩu đƣợc định
nghĩa nhƣ sau: “Xuất khẩu hàng hóa là việc những sản phẩm hàng hóa hữu hình
đƣợc sản xuất hoặc gia cơng tại các cơ sở sản xuất và các khu chế xuất với mục đích
để tiêu thụ tại thị trƣờng ngồi nƣớc (xuất khẩu) đi qua hải quan”.
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14
tháng 06 năm 2005 định nghĩa nhƣ sau: “Xuất khẩu hàng hóa là việc đƣa hàng hóa
ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đƣa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt
Nam đƣợc coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
Một định nghĩa khác về xuất khẩu đƣợc đƣa ra trong Giáo trình Thương mại
quốc tế của Feenstra and Taylor (2010), đó là “Các quốc gia mua và bán hàng hóa,
dịch vụ từ nhau. Xuất khẩu là sản phẩm đƣợc bán từ nƣớc này sang nƣớc khác”.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: “Xuất khẩu là việc bán hàng hố và dịch vụ (hữu hình
hoặc vơ hình) cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện
thanh toán, với mục tiêu là lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một
quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. Mục đích của hoạt động này là khai thác được
lợi thế của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế”.
2.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu
- Xuất khẩu là hoạt động diễn ra cần có hai hay nhiều bên tham gia, thuộc địa

phận quốc gia khác nhau. Chính vì vậy, khi thực hiện các hoạt động xuất khẩu, các
bên tham gia có thể gặp những trở ngại về sự khác biệt giữa nền kinh tế, ngơn ngữ,
chính trị, tơn giáo... Đây là những trở ngại lớn mà bên xuất khẩu hàng hóa cần tìm
hiểu để có thể xuất khẩu sản phẩm của mình.
- Nghiệp vụ trong hoạt động xuất khẩu chứa rất nhiều rủi ro nhƣ hoạt động
thanh toán quốc tế, thuê phƣơng tiện vận tải, đàm phán ký kết hợp đồng, những
tranh chấp thƣơng mại.... Do mang nhiều rủi ro khi thực hiện hoạt động xuất khẩu,

8


hai bên tham gia cần thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng, mua bảo hiểm
hàng hóa và bổ sung các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
- Mọi lĩnh vực trong nền kinh tế từ hàng hóa tiêu dùng, dịch vụ, máy móc,
nhân cơng đều có thể xuất khẩu. Các quốc gia xuất khẩu mặt hàng mà quốc gia đó
có lợi thế so sánh để thu về ngoại tệ.
- Việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa diễn ra trong khoảng thời gian
lâu hơn rất nhiều so với các hoạt động mua bán nội địa. Điều này là do hoạt động
xuất khẩu diễn ra trên phạm vi quốc tế, sử dụng các phƣơng tiện vận tải đa dạng
(tàu hóa, máy bay, tàu biển...), các thủ tục giấy tờ... đặc biệt, nếu có xảy ra tranh
chấp hay kiện tụng, hoạt động xuất khẩu có thể kéo dài vài năm.
2.1.3. Vai trị của xuất khẩu
Đóng vai trị là một phần quan trọng quyết định đến sự phát triển của một
quốc gia, rộng hơn là mang tính tồn cầu, hoạt động xuất khẩu nhằm mở rộng thị
trƣờng, mang lại nguồn ngoại tệ và thúc đẩy hoạt động nhập khẩu, phát triển cơ sở
hạ tầng.


Mang lại doanh thu lớn cho doanh nghiệp, giúp doanh tăng doanh số bán
hàng, đa dạng hóa thị trƣờng đầu ra để tạo nguồn thu ổn định khơng chỉ bó

hẹp trong nƣớc mà cịn mở rộng phạm vi ra thế giới. Thông qua phƣơng thức
này cũng là yếu tố giúp doanh nghiệp quảng bá thƣơng hiệu rộng rãi trên thị
trƣờng quốc tế. Càng nhiều doanh nghiệp có tên tuổi sẽ dần khẳng định đƣợc
vị thế của quốc gia đó. Một ví dụ minh chứng cho điều này là nhắc đến
Apple ngƣời ta nghĩ đến Mỹ, Samsung và Hyundai là Hàn Quốc.



Mang đến nguồn ngoại tệ lớn cho đất nƣớc: nhà nƣớc ta ln khuyến
khích doanh nghiệp tăng cƣờng xuất khẩu vì đây là cơ sở để tăng tích lũy
ngoại tệ, cân bằng cán cân thanh tốn từ đó góp phần thúc đẩy nền kinh tế
quốc gia phát triển.



Tạo công ăn việc làm và cải thiện đời sống cho công nhân. Trƣớc hết, sản
xuất hàng xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động, tạo ra thu nhập chính đáng
và nâng cao đời sống cho họ.



Mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của nƣớc ta với các
nƣớc trên thế giới.

9


Có thể thấy rằng vai trị của nhập khẩu là hết sức quan trọng đặc biệt là đối với
các nƣớc đang phát triển (trong đó có Việt Nam) trong việc cải thiện đời sống kinh
tế, thay đổi một số lĩnh vực, nhờ có nhập khẩu mà tiếp thu đƣợc những kinh nghiệm

quản lý, công nghệ hiện đại… thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng.
Tuy nhiên, nhập khẩu phải vừa đảm bảo phù hợp với lợi ích của xã hội vừa tạo
ra lợi nhuận các doanh nghiệp, chung và riêng phải hồ với nhau.
2.1.4. Các hình thức xuất khẩu
2.1.4.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu đƣợc thực hiện trực tiếp giữa bên
bán và bên mua. Bên bán xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ do chính doanh nghiệp sản
xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nƣớc đến khách hàng nƣớc ngồi.
Trong trƣờng hợp, doanh nghiệp xuất khẩu khơng tự sản xuất ra sản phẩm (gọi
là doanh nghiệp thƣơng mại) thì việc xuất khẩu phải trai qua cơng đoạn thu mua
nguồn hàng từ các đơn vị sản xuất trong nƣớc, sau đó đàm phán và ký kết với doanh
nghiệp nƣớc ngoài trƣớc khi xuất khẩu.
Ưu điểm:


Chủ động trong việc tìm kiếm nguồn khách hàng và trong việc tiêu thụ hàng
hóa sản phẩm của mình.



Trực tiếp đàm phán giá cả và lựa chọn phƣơng thức thanh toán phù hợp.



Giảm đƣợc chi phí trung gian, gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhược điểm:



Khó tránh khỏi rủi ro và các sai sót, ảnh hƣởng tới tồn bộ lơ hàng




Khối lƣợng hàng hố khi tham gia giao dịch đảm bảo đủ lớn để bù đắp đƣợc
chi phí trong việc giao dịch.
Đây là hình thức đƣợc thực hiện bởi các doanh nghiệp uy tín và có nghiệp vụ

xuất nhập khẩu vững mạnh. Tuy nhiên hình thức này sẽ khơng phù hợp với các
doanh nghiệp mới, chƣa có kinh nghiệm trong ngành xuất khẩu.
2.1.4.2. Xuất khẩu ủy thác
Xuất khẩu ủy thác là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nƣớc
ngồi thơng qua đơn vị trung gian, hay gọi là forwarder. Trong đó, đơn vị đảm nhận
ủy thác sẽ tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết

10


để xuất khẩu mặt hàng thay cho nhà sản xuất và hƣởng phí uỷ thác. Với hình thức
này, hai bên cần ký hợp đồng xuất khẩu ủy thác nhằm thỏa thuận quyền lợi và nghĩa
vụ của hai bên trong hợp đồng.
Ưu điểm:


Các forwarder uy tín trên thị trƣờng thƣờng có nghiệp vụ chuyên môn cao,
giúp chủ hàng tránh đƣợc các rủi ro trong việc xuất khẩu.



Tiết kiệm thời gian, giúp hàng hóa đƣợc vận chuyển nhanh chóng,




Thuê các đơn vị forwarder giúp chủ hàng tránh đƣợc các rủi ro cho lơ hàng
và giảm chi phí cũng nhƣ thời gian của lô hàng.
Nhược điểm:



Doanh nghiệp xuất khẩu mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trƣờng



Thƣờng phải đáp ứng những yêu cầu từ phía trung gian.



Lợi nhuận bị chia sẻ.

2.1.4.3. Bn bán đối lưu
Mua bán đối lƣu là một hình thức trao đổi hàng hóa giữa hai bên xuất nhập
khẩu, hàng hóa mang đi trao đổi có giá trị tƣơng đƣơng nhau. Trong mua bán đối
lƣu, bên xuất khẩu cũng là bên nhập khẩu và ngƣợc lại bên nhập khẩu cũng đóng
vai trị là ngƣời xuất khẩu.
Có 5 hình thức mua bán đối lƣu thƣờng gặp: Đổi hàng, mua bán đối lƣu, mua
bồi hoàn, chuyển nợ và mua lại.
Ưu điểm: Do hai bên trao đổi hàng hóa giá trị tƣơng đƣơng với nhau nên vừa
thỏa mãn nhu cầu hai bên, vừa tránh đƣợc những bất lợi của biến động tỷ giá hối
đoái.
Nhược điểm: Hai bên tham gia mua bán đối lƣu trao đổi hàng hóa với nhau
nên có thể phải dựa vào độ uy tín của mỗi bên. Nếu có sự gian dối, sẽ có một bên

phải chịu thiệt do nhận về hàng hóa thấp hơn giá trị hàng mang trao đổi.
2.1.4.4. Tạm nhập tái xuất
Theo Luật Hải quan Việt Nam quy định: Tạm nhập tái xuất là việc thƣơng
nhân Việt Nam mua hàng của một nƣớc để bán cho nƣớc khác, có làm thủ tục nhập
khẩu hàng hóa đó vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi

11


Việt Nam. Trong hoạt động tái xuất khẩu có sự góp mặt của ba bên, bao gổm: bên
xuất khẩu, bên nhập khẩu và bên tái xuất.
Ưu điểm: Doanh nghiệp không cần phải tổ chức sản xuất, đầu tƣ vào nhà
xƣởng máy móc, thiết bị nhƣng vẫn có thể thu đƣợc lợi nhuận cao và khả năng thu
hồi vốn cũng nhanh chóng.
Nhược điểm:


Khơng có sự liên kết giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng



Bên xuất khẩu sẽ phải chia sẻ lợi nhuận cho bên tái xuất.

2.1.4.5. Gia công quốc tế
Gia công là một hoạt động mà tên gọi là bên đặt hàng giao nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị và chuyên gia cho bên kia gọi là bên nhận gia công để sản xuất ra
một hàng mới theo yêu cầu của bên đặt hàng. Sau khi sản xuất xong, bên đặt hàng
nhận hàng hóa từ bên gia cơng và trả tiền cho bên làm hàng gọi là hoạt động gia
công. Khi hoạt động vƣợt ra khỏi phạm vi biên giới của một quốc gia gọi là gia
công xuất khẩu.

Ưu điểm:


Công ty tham gia hoạt động gia công không phải bỏ vốn kinh doanh nhƣng
vẫn thu đƣợc lợi nhuận, đó là nguồn thù lao.



Nƣớc nhận gia cơng sẽ có nhiều thuận lợi nhƣ tranh thủ đƣợc vốn và kỹ
thuật, tạo công ăn việc làm cho nhân dân… Nhiều nƣớc đang phát triển nhờ
vận dụng phƣơng thức gia công quốc tế mà có đƣợc nền cơng nghiệp hiện
đại nhƣ Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore.
Nhược điểm: Đòi hỏi nhiều kinh nghiệm trong nghiệp vụ nhƣng lợi nhuận thu

đƣợc không cao.
2.1.4.6. Xuất khẩu tại chỗ
Xuất khẩu tại chỗ là hình thức trao đổi hàng hóa giữa hai bên thuộc hai quốc
gia khác nhau trên chính lãnh thổ của bên xuất khẩu. Nói cách khác, bên xuất khẩu
bán sản phẩm của mình cho bên nhập khẩu nhƣng hàng hóa khơng cần vƣợt biên
mà đƣợc giao ngay trên lãnh thổ của bên xuất khẩu.
Ưu điểm:

12




Giúp doanh nghiệp xuất nhập khẩu tiết kiệm đƣợc một khoản chi phí lớn nhƣ
phí vận chuyển giữa hai hay nhiều quốc gia, phí trung gian thƣơng mại.




Giảm đƣợc các thủ tục rƣờm rà, tiết kiệm thời gian.



Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại chỗ đƣợc hƣởng các ƣu đãi thuế do
Quốc gia quy định.
Nhược điểm: Doanh nghiệp xuất khẩu thu đƣợc lợi nhuận ít hơn và thụ động

trong quá trình nghiên cứu mở rộng thị trƣờng quốc tế.
2.2. Một số vấn đề lý luận về đẩy mạnh xuất khẩu
2.2.1. Khái niệm đẩy mạnh xuất khẩu
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa là các hoạt động mang tính chất định hƣớng
cho tƣơng lai nhằm mục đích tăng giá trị cũng nhƣ sản lƣợng hàng xuất khẩu vào
một thị trƣờng nào đó, đồng thời nâng cao mức lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động
kinh doanh xuất khẩu. Hoạt động này có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế quốc gia
và của các doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, có thể hiểu “Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa là q trình nghiên
cứu, vận dụng các quy luật, các biện pháp trong sản xuất kinh doanh kết hợp quy
định, chính sách của Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa
sang thị trường nước ngoài”. (Nguồn tác giả tự tổng hợp).
Đẩy mạnh xuất khẩu diễn ra trên phạm vi rộng cả về không gian và thời gian.
Nó có thể diễn ra trong một thời gian ngắn hoặc có thể kéo dài hàng năm. Đồng
thời, nó có thể đƣợc tiến hành trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác
nhau. Đẩy mạnh xuất khẩu là một trong những hoạt động quan trọng không thể
thiếu đối với các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh xuất khẩu, giúp các doanh
nghiệp có thể tăng lợi nhuận kinh doanh, mở rộng quy mô hoạt động.
2.2.2. Vai trò của đẩy mạnh xuất khẩu
Đẩy mạnh xuất khẩu là một hoạt động đóng vai trị quan trọng đối với hầu hết

các doanh nghiệp hiện nay, khi sức cạnh tranh từ hàng hóa ngoại nhập càng tăng
cao thì đẩy mạnh xuất khẩu thực sự là một hƣớng đi đúng đắn cho hầu hết các
doanh nghiệp trong thời điểm hiện tại và mục tiêu lâu dài. Những vai trò của việc
đẩy mạnh xuất khẩu đối với doanh nghiệp nhƣ:

13




Cơ hội mở rộng hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng quốc tế, có sức

tiêu thụ cao, nhu cầu đa dạng, và cũng là động lực để doanh nghiệp nâng cao năng
lực sản xuất, thu đƣợc nhiều lợi nhuận hơn. Lợi nhuận là mục tiêu quan trọng vì nó
quyết định và chi phối các hoạt động khác nhƣ: nghiên cứu, tìm thị trƣờng mới, thu
mua và tạo nguồn hàng, tiến hành các hoạt động dự trữ, dịch vụ….


Nâng cao khả năng cạnh tranh. Khi tham gia vào thị trƣờng quốc tế, các

doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với môi trƣờng cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt. Nếu
muốn tồn tại và phát triển thì địi hỏi doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, nhanh nhạy nắm bắt tình hình cung- cầu trên thị trƣờng
thế giới.


Mở rộng mối quan hệ kinh doanh, thƣơng mại với các đối tác nƣớc ngoài,

tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển mạng lƣới tiêu thụ sản phẩm của mình
trên thị trƣờng quốc tế. Các công ty đẩy mạnh xuất khẩu nhiều mặt hàng có giá trị

ra thị trƣờng quốc tế ngồi việc chiếm lĩnh thị trƣờng cịn giúp khẳng định tên tuổi
của công ty.


Làm gia tăng nguồn ngoại tệ của doanh nghiệp. Qua đó, làm tăng nguồn

vốn nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc thiết bị, tích lũy phát triển sản
xuất của doanh nghiệp.
2.2.3. Nội dung của đẩy mạnh xuất khẩu
2.2.3.1. Đẩy mạnh xuất khẩu về mặt lượng
Đẩy mạnh xuất khẩu về mặt lƣợng là việc doanh nghiệp đẩy mạnh các hoạt
động nhằm gia tăng sản lƣợng hàng hóa và kim ngạch xuất khẩu của mình. Để nâng
cao sản lƣợng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu có thể
thực hiện các phƣơng án nhƣ: Đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu; Nghiên cứu mở
rộng thị trƣờng xuất khẩu; và mở rộng quy mơ sản xuất.
Việc nghiên cứu thị trƣờng, đa dạng hóa mặt hàng giúp đánh vào tâm lý khách
hàng, đáp ứng thị hiếu tại các quốc gia khác nhau, tạo ra nhiều sự lựa chọn trong
việc mua hàng, từ đó làm tăng sản lƣợng bán ra của doanh nghiệp. Ngoài việc khai
thác tốt thị trƣờng hiện tại, doanh nghiệp cần đẩy mạnh việc đƣa những sản phẩm
hiện tại và những sản phẩm mới của doanh nghiệp vào tiêu thụ ở những thị trƣờng
mới để mở rộng quy mô kinh doanh và phân tán rủi ro.

14


Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đẩy mạnh xuất khẩu về mặt lượng:
 Kim ngạch xuất khẩu
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là đại lƣợng đo lƣờng tổng giá trị của mặt hàng
tham gia xuất khẩu đƣợc thống kê theo từng quý hoặc từng năm. Thông qua chỉ tiêu
kim ngạch xuất khẩu có thể đánh giá đƣợc doanh số bán hàng xuất khẩu trong một

đơn vị thời gian là bao nhiêu, từ đó có thể so sánh đƣợc mức độ tăng giảm giá trị
xuất khẩu qua các thời kỳ. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất trong việc đánh giá kết
quả hoạt động xuất khẩu của bất kỳ một doanh nghiệp, tổ chức hay quốc gia nào.
Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng nào càng cao thì thể hiện các chính sách đẩy
mạnh xuất khẩu của doanh nghiệp với mặt hàng đó càng thành cơng. Ngƣợc lại, kim
ngạch xuất khẩu càng thấp, lƣợng ngoại tệ thu về ít thì việc đẩy mạnh xuất khẩu của
doanh nghiệp chƣa đƣợc chú trọng và đẩy mạnh.
- Cơng thức tính kim ngạch xuất khẩu: M = P x Q.
Trong đó:
M: Kim ngạch từ hoạt động xuất khẩu mặt hàng đó
P: Giá bán mặt hàng đó trên thị trƣờng xuất khẩu
Q: Số lƣợng hàng hóa xuất khẩu
- Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu
Tốc độ tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu của doanh nghiệp qua các năm là chỉ
tiêu chung đánh giá việc đẩy mạnh xuất khẩu. Khi tốc độ tăng trƣởng kim ngạch
dƣơng thì chứng tỏ doanh nghiệp xuất khẩu đã áp dụng những phƣơng án, chính
sách xuất khẩu đúng đắn, và ngƣợc lại khi kim ngạch năm đó giảm so với năm
trƣớc chứng tỏ doanh nghiệp cần đầu tƣ chú trọng vào hoạt động đẩy mạnh xuất
khẩu của mình.
Cơng thức tính tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu:

Trong đó:
G: Tốc độ tăng trƣởng của kim ngạch xuất khẩu
: Kim ngạch xuất khẩu của năm i.

: Kim ngạch xuất khẩu của năm (i-1)
15


Nếu nhƣ G > 0 thì có nghĩa là kim ngạch xuất khẩu năm i tăng lên so năm (i1) điều đó chứng tỏ các biện pháp đƣợc áp dụng nhằm đẩy mạnh xuất khẩu đã đem

lại hiệu quả và ngƣợc lại nếu nhƣ G < 0 thì chứng tỏ các biện pháp đẩy mạnh xuất
khẩu mà công ty áp dụng khơng đem lại hiệu quả
 Sản lượng hàng hóa xuất khẩu
Sản lƣợng hàng hóa xuất khẩu là một chỉ tiêu phản ánh khối lƣợng hàng hóa
đƣợc doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trƣờng nƣớc ngồi. Sản lƣợng hàng hóa càng
cao càng chứng tỏ doanh nghiệp đã đầu tƣ thành cơng vào việc mở rộng quy mơ sản
xuất và trình độ sản xuất cao.
Mức tăng trƣởng sản lƣợng xuất khẩu đƣợc đánh giá dựa vào hai chỉ tiêu: Mức
tăng tuyệt đối của sản lƣợng xuất khẩu và Tốc độ tăng trƣởng sản lƣợng hàng xuất
khẩu
- Mức tăng tuyệt đối của sản lượng xuất khẩu: ∆Q =



Trong đó:
∆Q: Số lƣợng tăng tuyệt đối của sản lƣợng xuất khẩu kỳ hiện tại so với kỳ
gốc
: Sản lƣợng hàng xuất khẩu ở kỳ hiện tại
: Sản lƣợng hàng xuất khẩu ở kỳ gốc
Giá trị của ∆Q càng lớn thể hiện sự tăng lên càng mạnh sản lƣợng hàng xuất
khẩu.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng hàng xuất khẩu

Trong đó:
g: Tốc độ tăng trƣởng sản lƣợng hàng xuất khẩu
∆Q: Số lƣợng tăng tuyệt đối của sản lƣợng xuất khẩu kỳ hiện tại so với kỳ
gốc
: Sản lƣợng hàng xuất khẩu ở kỳ gốc
Tốc độ tăng trƣởng sản lƣợng hàng xuất khẩu nhanh hay chậm thể hiện hiện
trạng xuất khẩu ở từng thời kỳ. Nếu tốc độ tăng trƣởng giảm sẽ báo hiệu tốc độ xuất


16


×