Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Bài powerpoint ôn tập học kì 1 địa lí 8 sách chân trời sáng tạo, kết nối tri thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.85 MB, 34 trang )


Kho giáo án PPT Địa lí -Lê Chinh- 0982.276.629


KHỞI
ĐỘNG
Hoạt
động
nhóm: 6
nhóm

Chuẩn bị
bảng
nhóm,
bút, xóa
bảng

Trả lời
các câu
hỏi trắc
nghiệm

Viết đáp
án vào
bảng
nhóm

Thời
gian trả
lời mỗi
câu: 10s




Câu 1. Khoáng sản nào sau đây là
khoáng sản năng lượng?

A. Bơ xít

B. Khí đốt

C. Ti tan.

D. Đất hiếm


Câu 2. Khoáng sản nào sau đây là
khoáng sản phi kim loại?

A. Man-gan

B. Sắt

C. Thiếc

D. Kim cương


Câu 3. Khoáng sản nào sau đây là
khoáng sản kim loại?

A. Đá q


B. Cao lanh

C. Bơ- xít

D. A-pa-tít


Câu 4. Phần lớn các mỏ khoáng sản ở
nước ta có trữ lượng:
A. Vừa và nhỏ

C. lớn và rất lớn

B. Vừa và lớn

D. nhỏ và rất nhỏ


Câu 5. Ở nước ta, bơ-xít phân bố
chủ yếu ở vùng:
A. Đông Bắc

B. Tây Nguyên

C. Bắc Trung Bộ

D. Tây Bắc



ÔN TẬP cuối KÌ 1


<

Jan

Fe Ma Ap Ma
Jun Jul
b
r
r
y

Au
g

Se
p

NỘI DUNG

1
Khống
sảnVN

2

Khí hậu VN


3

Thủy văn
VN

Oc
t

No
v

De
c

>

4
Vai trị của TN
khí hậu và TN
nước


1. Khống sản Việt Nam

Trình bày và giải thích
đặc điểm chung của
khoáng sản nước ta?


1. Khoáng sản Việt Nam


Cơ cấu: phong phú,đa dạng
Khoáng
sản Việt
Nam

Vị trí giao nhau
Trữ lượng: trung bình và nhỏ
giữa các vành đai
sinh khoáng và lịch
sử địa chất lâu dài
Phân bố: rộng khắp cả nước


Hoàn thành sơ đồ theo mẫu để thấy sự đa dạng của
khống sản Việt Nam:

Năng
lượng
Kim loại

KHỐNG SẢN
VIỆT NAM

Phi
Kim loại


2. Khí hậu Việt Nam


*Nhóm 1,3: Chứng minh rằng khí hậu
nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
*Nhóm 2,4: Chứng minh sự phân hóa đa
dạng của khí hậu nước ta.

HĐ:
đơi

Cặp

Thời gian: 2
phút

Hình 4.1 Bản đồ khí hậu Việt Nam


Nhiệt độ trung bình năm cao (trên

Khí hậu
nhiệt đới ẩm
gió mùa

Tính chất
nhiệt đới
Tính chất
ẩm
Tính chất gió
mùa

Tổng số giờ nắng nhiều (từ

1400 - 3000 giờ/ năm).
Cán cân bức xạ 70-100
2
kcal/cm
/năm
Lượng mưa lớn,
TB năm 1 500 – 2000
Độ ẩm khơng khí
cao:Gió
80%
tín phong đơng bắc
Gió mùa mùa hạ (tháng 11 đến
tháng 4 năm sau)
Gió mùa mùa hạ (tháng 5 đến
tháng 10 năm sau)


Theo chiều
bắc - nam
Khí hậu
phân hóa
đa dạng

Theo chiều
đơng -tây
Theo độ cao

Miền KH phía
bắc
Miền khí hậu phía nam

Vùng đồi núi
phía tây
Vùng đồng bằng
ven
biển
Vùng
biển
Đai nhiệt đới gió mùa
Đai nhiệt đới gió mùa trên núi
Đai ơn đới gió mùa trên núi


Ngun nhân
của sự phân hóa khí hậu?

TÁC ĐỘNG
TỔNG HỢP

Vị trí địa lí
Hình dạng
lãnh thổ
Địa hình
Hồn lưu
khí quyển


3. Thủy văn Việt Nam

Hãy phân tích đặc điểm mạng lưới
sơng ngịi ở nước ta?


Hình 6.1. Bản đồ lưu vực các hệ
thống sông ở Việt Nam


FeViệt
MaNam
Ap
3. Thủy
văn
< Jan
b

r

r

Ma
Jun Jul
y

Au
g

Se
p

Oc
t


No
v

De
c

- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc

- Phần lớn sơng ngịi chảy theo hai hướng chính:
tây bắc – đơng nam và vịng cung
- Chế độ dịng chảy theo hai mùa rõ rệt

- Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa

>


3. Thủy văn Việt Nam

Xác định trên bản đồ
lưu vực của 3 hệ thống
sơng: Hồng, Thu Bồn,
Mê Cơng?

Hình 6.1. Bản đồ lưu vực các hệ
thống sông ở Việt Nam




×