TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
VIỆN QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ GTVT
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH LỘ 10B
(QUẬN BÌNH TÂN – TP.HỒ CHÍ MINH)
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Bình
SVTH : Ngơ Đình Ban
LỚP : Quy hoạch & Quản lý GTĐT-K51
TP Hồ Chí Minh T6 - 2014
1
LỜI MỞ ĐẦU
•
Đặt vấn đề nghiên cứu:
Với tốc độ phát triển nhanh chóng như hiện nay. Thành phố Hồ Chí Minh đang phải đối diện với những vấn đề
của một đơ thị lớn có dân số tăng q nhanh. Chính vì lẽ đó mà chủ trương của thành phố là cải tạo, phát triển hệ thống
giao thông trong khu vực nội đô và các quận lân cận.
Dự án xây dựng Tỉnh Lộ 10B được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải ngày càng cao của
thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Quận Bình Tân nói riêng.
•
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Phân tích đánh giá hiện trạng và khái quát chung về dự án đầu tư xây dựng Tỉnh Lộ 10B – Quận Bình Tân.
Xác định tổng mức đầu tư, phân tích hiệu quả KT-XH thông qua các chỉ tiêu, tác động của môi trường của dự
án.
2
KẾT CẤU ĐỀ TÀI
1
Chương
Chương
2
Chương
3
TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG GIAO
THÔNG VẬN TẢI
GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH LỘ 10B – QUẬN BÌNH TÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH LỘ 10B – QUẬN
BÌNH TÂN
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG GTVT
Khái niệm: Dự án đầu tư
Dự án
Về hình thức
Về nội dung
đầu tư
Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình
bày một cách chi tiết và hệ thống các hoạt động
sẽ được thực hiện với các nguồn lực và chi phí,
được bố trí theo một kế hoạch chặc chẽ nhằm
đạt được những kết quả và thực hiện những
Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với
các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo
một kế hoạch chặc chẽ với thời gian và địa điểm
xác định để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những cơ
sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục
tiêu nhất định trong tương lai.
mục tiêu nhất định trong tương lai.
4
Chương 1: Tổng quan về đánh giá hiệu quả dự án đầu tư trong GTVT
Chu trình của Dự án đầu tư
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
VẬN HÀNH KẾT QUẢ
Đàm phán và ký kết hợp đồng.
Nghiên cứu cơ hội đầu tư.
Thiết lập dự tốn & XDCT.
Vận hành chưa hết cơng suất.
Lập báo cáo dự án.
Lắp đặt máy móc thiết bị.
Vận hành tồn bộ cơng sức.
Thẩm định và ra quyết định
Vận hành thử và nghiệm thu.
Công suất giảm và kết thúc dự án
5
Chương 1: Tổng quan về đánh giá hiệu quả dự án đầu tư trong GTVT
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
Số liệu đầu vào
Đánh giá dự án
(Quy mô, suất đầu tư…)
theo quan điểm tài chính
(giá thị trường)
Chi phí của chủ đầu tư
Vốn đầu tư
Lợi ích của chủ đầu tư
Vốn đầu tư
Chi phí duy tu
Chi phí vận
Các khoản thu về
Tiết kiệm chi phí
Tiết kiệm chi phí
XDCB về
ban đầu về
hàng năm đối
hành hàng năm
hạng mục đầu tư
vận hành BD
cải tạo năng lực
CSHT
trang thiết bị
với CSHT
và cạnh tranh
Hiệu quả của dự án
Phân tích các chỉ tiêu
(T , NPV, IRR, BCR)
hv
6
Chương 1: Tổng quan về đánh giá hiệu quả dự án đầu tư trong GTVT
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KT - XH
Số liệu đầu vào
Đánh giá dự án GTVT theo quan điểm kinh tế
Quy mô, suất đầu tư
( giá mờ)
Chi phÝ
Chi phí trực tiếp của chủ đầu tư
Lỵi Ých
Chi phí xã hội khác
Lợi ích của người sử dụng
Lợi ích của đầu tư
Ngoại ứng tích cực, tiêu cực cho xã hội
Giảm chi phí khai
Tiết kiệm thời
Giảm thời gian chờ
Giảm tai nạn giao
Nâng cao chất
Thúc đẩy tiềm
Giảm ơ nhiễm mơi
Nâng cao dân trí
Nâng cao hiệu quả
thác
gian vận chuyển
đợi của hành khách
thông
lượng phục vụ
năng địa phương
trường
cải thiện đời sống
sử dụng CSHT
và phương tiện
tăng trưởng KT XH
HiƯu quả của dự án được phân tích theo các chỉ tiêu
(T , NPV, IRR, BCR)
hv
7
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH LỘ 10B – QUẬN BÌNH TÂN
Hiện Trạng Tuyến Đường
Đường Tỉnh Lộ 10B trên bản đồ
Vị trí quan trọng, một trong những hướng
giao thơng đối ngoại chính của thành phố về
phía Tây.
Cầu nối giữa thành phố với Long An và các
tỉnh miền Tây Nam Bộ.
8
Chương 2: Giới thiệu dự án đầu tư xây dựng tỉnh lộ 10B quận Bình Tân
Hiện Trạng Tuyến Đường
Sự cần thiết đầu tư
9
Chương 2: Giới thiệu dự án đầu tư xây dựng tỉnh lộ 10B quận Bình Tân
Tổng quan về dự án
Nguồn vốn đầu tư của dự án : nguồn ngân sách nhà nước.
Chủ đầu tư : Khu Quản lý GTĐT số 01
Tiêu chuẩn kỹ thuật& quy mơ đầu tư
Hình thức quản lý dự án : Chủ đầu tư trực tiếp QLDA
Thời gian thi công : Năm 2013-2014
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
Thông số
Chiều dài
Km
5,088km
Phân bổ chi phí cho dự án
Cấp hạng
III
Tốc độ tính toán
năm 2013
năm 2014
40%
60%
Km/h
80
Số làn xe
Làn
6
Bề rộng nền đường
m
35
10
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH LỘ 10B – QUẬN BÌNH
TÂN
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ VỀ KINH TẾ
Chi phí của dự án
Tổng mức đầu tư của dự án: 346.682.894.213
(đồng)
Chi
phí duy tu bảo dưỡng, gồm:
Chi phí sữa chữa thường xuyên hàng năm =0,1% vốn đầu tư ban đầu
= 346.682,894 (tr.đồng)
Chi phí sữa chữa định kỳ 5 năm =0,6% tổng vốn đầu tư ban đầu và
= 2.080.097,365 (triệu đồng)
Suất
chiết khấu xã hội:r = 12%
Gía kinh tế =85% Gía tài chính
11
Hiệu quả về kinh tế
Chi phí kinh tế của dự án
Giai đoạn
Hạng mục
Chi phí tài chính
1. Chi phí xây dựng
209.624.512.606
Hệ số tăng trưởng
Chi phí kinh tế
178.180.838.700
2011- 2015
2. Chi phí QLDA
31.443.676.891
26.727.125.360
3. Dự phịng phí
24.106.818.950
20.490.796.110
4. Chi phí GPMB
77.015.395.514
13,7%
65.463.086.190
2016 - 2020
2021 – 2025
5. Chi phí Rà phá bom mìn
300.000.000
2.096.245.126
1.781.808.357
7. Chi phí đảm bảo giao thơng
2.096.245.126
1.781.808.357
Tổng
346.682.894.213
294.680.463.100
12,5%
255.000.000
6. Chi phí làm lán trại thi cơng
13,1%
2026 – 2030
2031 - 2035
Tiến độ giải ngân giá kinh tế
Năm
Năm qđ
11,8%
10,3%
(Nguồn nghiên cứu giao thông Tp.hcm)
Hệ số CK
Tỷ lệ cấp chi
Chi phí kinh tế
Quy đổi về năm 2015
phí(%)
Cơng thức dự báo lưu lượng xe
1/(1+r)^n
2013
-2
1,2544
60
176.808.277,9
221.788.303,8
2014
-1
1,12
40
117.872.185,2
132.016.847,4
100
294.680.463,1
Nt = ∑ Nijt = ∑ N ij0 (1 + bijt )t = N ijt −1 (1 + bijt )
353.805.151,2
Tổng cộng
12
LỢI ÍCH DO TIẾT KIỆM THỜI GIAN CỦA HÀNH KHÁCH
Thời gian chuyến đi của hành khách
Lưu lượng xe ngày đêm trên tuyến vào năm 2012.
Lưu lượng
Số hành khách trung bình trên
xe/ng.đ
xe
Vận tốc tuyến mới
Tổng hành khách
Loại xe
Xe con
910
2,5
38.250
1,5
57.375
750
19
14.250
Xe tải
1023
-
-
Tổng
40.933
của hành khách (phút)
Vận tốc tuyến cũ (km/h)
2.275
Xe máy
Tiết kiệm thời gian chuyến đi
(km/h)
Loại xe
Xe khách
73.900
Xe con
30
40
2,54
Xe máy
35
45
1,94
Xe tải
25
35
3,49
Xe khách
30
40
2,54
Công thức
(Nguồn: “công ty tư vấn xây dựng TP.Hồ Chí Minh”)
tính:
Gía trị thời
t
S
T
S
BHK = 365. ∑ QHK *(t HK − t HK )* β * G1 phut
gian hành khách (VOT)
Gía trị theo thời gian/giờ (VOT)
Loại xe
Lợi ích của hành khách thu được từ việc tiết kiệm thời gian:
đồng/giờ
Xe máy
ơ tơ
Xe máy :
365 × 57.375 × (1,94/60) ×0,8 × 29.400 = 6.962,5 (tr.đồng/năm).
29.400
74.400
Ơtơ
:
365 × 2.275 × (2,54/60) ×0,8 × 74.400 = 2.092,3 (tr.đồng/năm).
Xe
khách :
Xe khách
365 × 14.250 × (2,54/60) ×0,8 × 15.000 = 2.646,8 (tr.đồng/năm).
15.000
(Nguồn: Kết quả điều tra
khảo sát BRT)
13
Lợi ích do tiết kiệm thời gian của hành khách
Lợi ích do tiết kiệm thời gian của hành khách qua các năm
Năm tính
Năm tính
Năm lịch
Xe máy
Ơ tơ
Xe khách
Tổng
Năm lịch
tốn
Xe máy
Ơ tơ
Xe khách
Tổng
tốn
-2
2013
7916,373
2383,042508
3009,425
13308,84
-1
2014
9000,916
2709,519331
3421,717
15132,15
3890,492
2016
11574,7
3484,298256
4400,146
19459,14
2
2017
13090,99
3940,741327
4976,565
22008,29
3
2018
14805,91
4456,978441
5628,495
64147,33
2027
42658,58
12841,38783
16216,75
71716,72
13
2028
47692,29
14356,67159
18130,32
80179,29
14
2029
53319,98
16050,75884
20269,7
89640,44
2030
59611,74
17944,74839
22661,53
100218
2031
65751,75
19793,05747
24995,66
110540,5
17
2032
72524,18
21831,74239
27570,22
121926,1
18
2033
79994,17
24080,41185
30409,95
134484,5
2034
88233,57
26560,69427
33542,17
148336,4
20
2035
97321,63
29296,44579
36997,02
163615,1
17205,26
1
14505,14
19
3080,72348
11486,03563
16
10234,04
38156,15
15
2015
2026
12
0
11
24891,38
4
2019
16745,48
5040,842617
6365,828
28152,15
5
2020
18939,14
5701,193
7199,752
31840,08
6
2021
21306,53
6413,842124
8099,721
35820,09
7
2022
23969,85
7215,57239
9112,186
40297,6
8
2023
26966,08
8117,518939
10251,21
45334,8
9
2024
30336,84
9132,208806
11532,61
51001,65
10
2025
34128,94
10273,73491
12974,19
57376,86
14
LỢI ÍCH DO TIẾT KIỆM CHI PHÍ VẬN HÀNH XE
Chi phí tiết kiệm khi vận tốc tăng lên
Chi phi phí khai thác đơn vị các loại phương tiện ứng với các tốc độ khác nhau
(đồng/km).
Vận tốc tuyến
Vận tốc tuyến
Chi phí tiết
cũ(km/h)
mới(km/h)
kiệm(đồng/km)
Xe con
30
40
438,28
Xe máy
35
45
19,61
Xe tải
25
35
955,21
Xe khách
30
40
739,00
Loại xe
Vận tốc
Xe con
Xe khách
Xe tải
10
4 081,02
5 328,61
5 780,43
15
3 746,12
4 955,83
5 267,57
Xe máy
394,98
367,69
20
3 436,94
4 620,32
4 803,32
344,56
25
3 153,49
4 322,09
4 387,69
325,57
30
2 895,76
3 954,00
4 020,67
310,74
Hiệu quả từ việc tiết kiệm chi phí vận hành xe
35
40
2 663,76
2 457,48
3 502,00
3 215,00
3 702,27
3 432,48
300,05
B
n
= 365.∑ N ij L ij (C KTi − C KTi )
2
1
0
1
(đồng/năm)
i =1
293,52
Như vậy lợi ích thu được do giảm chi phí vận hành xe tính cho từng loại xe vào
45
2 276,93
3 001,91
3 211,31
291,13
năm 2012 là:
50
2 122,10
2 881,61
3 038,75
292,9
Xe máy:
55
1 993,00
2 772,61
2 914,81
298,81
Xe con:
Xe tải:
(Nguồn: Báo cáo của JICA nghiên cứu mạng lưới đường giao thơng chính của Việt Nam)
Xe khách:
365×38.250 ×5,0888×19,61 = 1.393,21 (tr.đồng)
365×910×5,0888×438,28 = 740,8 (tr.đồng)
365×1.023×5,0888×955,21 = 1.815,03 (tr.đồng)
365×750×5,0888×739 = 1.029,47 (tr.đồng)
15
BẢNG LỢI ÍCH DO TIẾT KIỆM CHI PHÍ VẬN HÀNH XE
Năm tính tốn
Năm lịch
Xe máy
Ơ tơ
Xe khách
Xe tải
Tổng
-2
2013
1584,08
842,29
1170,51
2063,68
5660,56
-1
2014
1801,10
957,68
1330,87
2346,41
6436,06
0
2015
2047,85
1088,89
1513,20
2667,87
7317,80
1
2016
2316,12
1231,53
1711,43
3017,36
8276,43
2
2017
2619,53
1392,86
1935,62
3412,63
9360,65
3
2018
2962,69
1575,33
2189,19
3859,69
10586,89
4
2019
3350,80
1781,69
2475,97
4365,30
11973,78
5
2020
3789,76
2015,10
2800,32
4937,16
13542,34
6
2021
4263,48
2266,98
3150,37
5554,30
15235,13
7
2022
4796,41
2550,36
3544,16
6248,59
17139,52
8
2023
5395,97
2869,15
3987,18
7029,67
19281,96
9
2024
6070,46
3227,79
4485,58
7908,37
21692,21
10
2025
6829,27
3631,27
5046,28
8896,92
24403,74
11
2026
7635,12
4059,76
5641,74
9946,76
27283,38
12
2027
8536,07
4538,81
6307,46
11120,48
30502,82
13
2028
9543,33
5074,39
7051,74
12432,69
34102,15
14
2029
10669,44
5673,17
7883,85
13899,75
38126,20
15
2030
11928,43
6342,60
8814,14
15539,92
42625,09
16
2031
13157,06
6995,89
9722,00
17140,53
47015,48
17
2032
14512,24
7716,46
10723,36
18906,01
51858,07
18
2033
16007,00
8511,26
11827,87
20853,33
57199,45
19
2034
17655,72
9387,92
13046,14
23001,22
63091,00
20
2035
19474,26
10354,88
14389,89
25370,34
69589,37
16
Tổng lợi ích thu được từ việc tiết kiệm thời gian của hành khách và giảm chi phí vận hành xe.
Năm tính
Lợi ích do tiết kiệm
Năm lịch
tốn
Tổng lợi ích
Lợi ích do giảm chi phí khai thác
Thời gian của HK
(tr.đồng)
0
20015
17205,26
7317,80
26207,60
1
2016
19459,14
8276,43
29640,79
2
2017
22008,29
9360,65
33523,73
3
2018
24891,38
10586,89
37915,35
4
2019
28152,15
11973,78
40125,93
5
2020
31840,08
13542,34
48499,83
6
2021
35820,09
15235,13
54562,31
7
2022
40297,6
17139,52
61382,59
8
2023
45334,8
19281,96
69055,43
9
2024
51001,65
21692,21
77687,35
10
2025
57376,86
24403,74
87398,26
11
2026
64147,33
27283,38
97711,26
12
2027
71716,72
30502,82
109241,19
13
2028
80179,29
34102,15
122,131,65
14
2029
89640,44
38126,20
136543,18
15
2030
100218
42625,09
152655,28
16
2031
110540,5
47015,48
168378,78
17
2032
121926,1
51858,07
185721,79
18
2033
134484,5
57199,45
204851,14
19
2034
148336,4
63091,00
225950,81
20
2035
163615,1
69589,37
249223,74
17
Bảng phân tích các chi tiêu hiệu quả kinh tế.
Năm TT
Năm lịch
Hệ số CK r=12%
Tổng thu (triệu đồng)
Tổng chi (triệu đồng)
Tổng thu quy đổi (B)
Tổng chi quy đổi (C)
B-C
Cộng dồn
-2
2013
1.2544
-
176,808.28
-
221,788.31
-221,788.31
-221,788.31
-1
2014
1.12
-
117,872.20
-
132,016.86
-132,016.86
-353,805.17
0
2015
1.0000
24523.06
346.68
24,523.06
346.68
24,176.38
-329,628.79
1
2016
0.8929
27735.58
346.68
24,763.91
309.54
24,454.38
-305,174.42
2
2017
0.7972
31368.94
346.68
25,007.13
276.37
24,730.76
-280,443.66
3
2018
0.7118
35478.27
346.68
25,252.73
246.76
25,005.97
-255,437.69
4
2019
0.6355
40125.93
2,080.10
25,500.75
1,321.94
24,178.81
-231,258.88
5
2020
0.5674
45382.42
346.68
25,751.20
196.72
25,554.49
-205,704.39
6
2021
0.5066
51055.22
346.68
25,866.16
175.64
25,690.52
-180,013.86
7
2022
0.4523
57437.13
346.68
25,981.64
156.82
25,824.82
-154,189.04
8
2023
0.4039
64616.77
346.68
26,097.63
140.02
25,957.61
-128,231.43
9
2024
0.3606
72693.86
2,080.10
26,214.13
750.10
25,464.03
-102,767.40
10
2025
0.3220
81780.6
346.68
26,331.16
111.62
26,219.54
-76,547.86
11
2026
0.2875
91430.71
346.68
26,284.14
99.66
26,184.48
-50,363.38
12
2027
0.2567
102219.53
346.68
26,237.21
88.98
26,148.22
-24,215.15
13
2028
0.2292
114281.44
346.68
26,190.36
79.45
26,110.91
1,895.75
14
2029
0.2046
127766.65
2,080.10
26,143.59
425.63
25,717.96
27,613.71
15
2030
0.1827
142843.11
346.68
26,096.90
63.34
26,033.57
53,647.28
16
2031
0.1631
157555.95
346.68
25,700.79
56.55
25,644.24
79,291.51
17
2032
0.1456
173784.21
346.68
25,310.69
50.49
25,260.19
104,551.71
18
2033
0.1300
191683.99
346.68
24,926.51
45.08
24,881.43
129,433.13
19
2034
0.1161
211427.44
2,080.10
24,548.16
241.51
24,306.64
153,739.78
20
2035
0.1037
233204.46
346.68
24,175.55
35.94
24,139.61
177,879.39
488,179.7
358,746.57
Tổng:
18
Chương 3: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng Tỉnh lộ 10B quận Bình Tân
Hiệu quả về kinh tế
•
Tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế..
Thu nhập rịng hiện tại:NPV
NPV = 488.179,7 - 358.746,57= 129.433,13 >0
•
Tỷ số sinh lời: B/C
BCR=B/C =488.179,7 / 358.746,57 = 1,36 >1
•
Thời gian hoàn vốn: Thv
Thv = 12 + 24.215,15*12 / 26.190,36 ~ 12 năm 11 tháng
Dự án khả thi
19
Bảng tính tốn chi tiêu tỷ suất nội hồn
Hệ số chiết khấu
Năm lịch
Hiệu số thu chi quy đổi
r=16%
Năm tính tốn
(tr.đồng)
Hiệu số thu chi (tr.đồng)
Hệ số chiết khấu r=18%
Hiệu số thu chi quy đổi (tr.đồng)
-2
2013
-176808,28
1,35
-237913,22
1,3924
-246187,85
-1
2014
-117872,20
1,16
-136731,75
1,18
-139089,20
0
2015
24176,38
1,00
24176,38
1
24176,38
1
2016
27388,90
0,86
23611,12
0,8474576
23210,93
2
2017
31022,26
0,74
23054,59
0,7181844
22279,70
3
2018
35131,59
0,64
22507,32
0,6086309
21382,17
4
2019
38045,83
0,55
21012,37
0,5157889
19623,62
5
2020
45035,74
0,48
21442,10
0,4371092
19685,54
6
2021
50708,54
0,41
20812,93
0,3704315
18784,04
7
2022
57090,45
0,35
20200,29
0,313925
17922,12
8
2023
64270,09
0,31
19604,01
0,2660382
17098,30
9
2024
70613,76
0,26
18568,10
0,2254561
15920,30
10
2025
81433,92
0,23
18459,73
0,1910645
15559,13
11
2026
91084,03
0,20
17799,36
0,161919
14748,24
12
2027
101872,85
0,17
17161,79
0,1372195
13978,94
13
2028
113934,76
0,15
16546,36
0,1162877
13249,21
14
2029
125686,55
0,13
15735,37
0,0985489
12386,27
15
2030
142496,43
0,11
15379,21
0,083516
11900,74
16
2031
157209,27
0,09
14626,83
0,0707763
11126,69
17
2032
173437,53
0,08
13910,97
0,0599799
10402,77
18
2033
191337,31
0,07
13229,88
0,0508304
9725,76
19
2034
209347,34
0,06
12478,59
0,0430766
9017,98
20
2035
232857,78
0,05
11965,50
0,0365056
8500,62
TỔNG
NPV1 = 7.637,84 (tr.đồng).
NPV2 = -54597,58 (tr.đồng).
7637,84
-54597,58
= 16,2%
> r = 12%
(Dự án hiệu quả)
20
Bảng tính độ nhạy của dự án
Thu giảm 18%
Năm tính toán
Năm lịch
Chi tăng 18%
Hệ số CK r=12%
Tổng thu
Tổng thu qđ
Cộng dồn
Tổng chi
Tổng chi qđ
Cộng dồn
-2
2013
1,25
-
-
-
176808.28
-
176808.28
-1
2014
1,12
-
-
-
117872.20
-
117872.20
0
2015
1,00
22276,46
22276,46
22276,46
398,68
398,68
295079,16
1
2016
0,89
25194,67
22495,24
44771,70
398,68
355,97
295435,13
2
2017
0,80
28495,17
22716,18
67487,88
398,68
317,83
295752,95
3
2018
0,71
32228,05
22939,29
90427,17
398,68
283,77
296036,73
4
2019
0,64
36449,91
23164,58
113591,74
2392,12
1520,23
297556,96
5
2020
0,57
41224,86
23392,09
136983,83
398,68
226,22
297783,18
6
2021
0,51
46377,96
23496,52
160480,35
398,68
201,98
297985,17
7
2022
0,45
52175,20
23601,41
184081,77
398,68
180,34
298165,51
8
2023
0,40
58697,12
23706,78
207788,55
398,68
161,02
298326,53
9
2024
0,36
66034,25
23812,61
231601,16
2392,12
862,62
299189,15
10
2025
0,32
74288,52
23918,92
255520,07
398,68
128,36
299317,52
11
2026
0,29
83054,57
23876,20
279396,28
398,68
114,61
299432,13
12
2027
0,26
92855,01
23833,57
303229,85
398,68
102,33
299534,46
13
2028
0,23
103811,90
23791,01
327020,85
398,68
91,37
299625,83
14
2029
0,20
116061,70
23748,52
350769,38
2392,12
489,47
300115,30
15
2030
0,18
129756,99
23706,12
374475,50
398,68
72,84
300188,14
16
2031
0,16
143121,96
23346,29
397821,79
398,68
65,03
300253,18
17
2032
0,15
157863,52
22991,93
420813,72
398,68
58,07
300311,24
18
2033
0,13
174123,47
22642,94
443456,66
398,68
51,84
300363,09
19
2034
0,12
192058,19
22299,26
465755,92
2392,12
277,74
300640,83
20
2035
0,10
211840,18
21960,79
487716,70
398,68
41,33
300682,16
NPV= 487716,70 – 300682,16 = 139422,08 > 0
BCR= 487716,70/300682,16= 1,46 >1
Vậy dự án vẫn hiệu quả khi chi phí và doanh thu thay đổi
21
Đánh giá tác động của môi trường
Sau dự án
Trước dự án
Mơi trường đất: dịng xe hoạt động trên đường
hàng ngày có thể là ngun nhân gây ơ nhiểm đất..
Mơi trường đất: Lượng đất đào từ cơng trường gây
Khơng khí: Thời gian chạy xe sẽ được rút
ngắn, xe chạy êm thuận nên lượng khí thải sẽ giảm
ơ nhiễm mơi trường.
xuống. Do đó, khơng khí khu vực tuyến đi qua sẽ được
Mơi trường nước: các chất thải trong quá trình thi
cải thiện hơn.
công là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước.
Chất lượng khơng khí: khí thải từ các thiết bị máy
Nước: Nhờ hệ thống thốt nước nên đỡ ơ
nhiễm hơn.
móc, phương tiện trong q trình thi cơng cũng là nguồn gây
ơ nhiễm khơng khí.
Tiếng ồn: thời gian chạy xe qua khu vực sẽ
được rút ngắn, xe chạy êm thuận nên mức độ ồn sẽ được
Tiếng ồn: tiếng ồn của phương tiện thi công, của
giảm xuống.
các phương tiện vận chuyển vật liệu,... ảnh hưởng lớn đến
đời sống sinh hoạt của dân cư ở khu vực.
Biện pháp
Giám sát chỉ tiêu tiếng ồn và hạn chế tốc độ chạy xe.
Kiểm sốt khí thải xe cơ giới theo tiêu chuẩn sẽ góp phần sự ơ nhiễm tới khơng khí.
22
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết Luận
Dự án có vai trị góp phần phân bổ lại lượng giao thơng trong nội ô và từ nội ô ra bên ngoài.
Qua việc phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của dự án xây dựng Tỉnh Lộ 10B cả về mặt định tính và
định lượng (thơng qua các chỉ tiêu NPV, IRR, BCR, Thv ) ta thấy dự án này có hiệu quả rất cao về mặt kinh tế - xã hội.
Kiến Nghị
Nhanh chóng hồn thành một cách nhanh nhất, tốt nhất để phục vụ cho người và phương tiện tham gia giao thông trên tuyến.
Tiếp tục triển khai dự án, phân bổ nguồn vốn đầu tư cho kịp tiến độ thi công.
Cần triển khai dự án tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường;
23
Em xin chân thành cảm ơn
24