Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao tại huyện thanh hà, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LÊ THỊ ANH

ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
TẠI HUYỆN THANH HÀ, TỈNH HẢI DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

Hà Nội, 2023


i
cộng HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hồn tồn trung
thực, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam.
Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


Hà Nội , ngày

tháng 8 năm 2023

NGƯỜI CAM ĐOAN

Lê Thị Anh


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi xin bày tỏ
sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới:
Thầy giáo hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn
Các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn
và giúp đỡ tận tình trong q trình tơi thực hiện luận văn này.
Sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia đình, bạn bè đã ln
quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong q trình thực hiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , ngày

tháng 8 năm 2023

TÁC GIẢ

Lê Thị Anh


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO .................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới nâng cao ........................................4
1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm nơng thơn mới theo tiêu chí nâng cao .......................................8
1.1.3. Nội dung thực hiện chương trình xây dựng NTM nâng cao ....................13
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện chương trình xây dựng
NTM nâng cao ....................................................................................................16
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới nâng cao ...................................18
1.2.1. Kinh nghiệm của một số huyện ở Việt Nam trong XDNTM nâng cao .....18
1.2.2. Một số nghiên cứu về xây dựng nông thôn mới nâng cao .......................20
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Thanh Hà ..............................................21

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN THANH HÀ VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 23
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương.................................23
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ................................................................23
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .........................................................................27
2.1.3. Ảnh hưởng của các điều kiện cơ bản đến đến tiến độ xây dựng nông thôn
mới nâng cao của huyện Thanh Hà ...................................................................32
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................34
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu........................................................34

2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................35


iv
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................35
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................36

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 37
3.1. Kết quả và tiến độ thực hiện CT XDNTM nâng cao huyện Thanh Hà ..........37
3.1.1. Nội dung chương trình XD NTM Nâng cao huyện Thanh Hà .................37
3.1.2. Kết quả thực hiện XD NTM đến năm 2020 của huyện Thanh Hà ...........40
3.1.3. Kết quả rà soát đánh giá lại mức độ đạt chuẩn NTM theo bộ tiêu chí mới .... 40
3.1.4. Tiến độ thực hiện chương trình XDNTM nâng cao tại Thanh Hà ...........51
3.2. Thực trạng công tác tổ chức thực thi XDNTM nâng cao huyện Thanh Hà ...76
3.2.1. Công tác xây dựng, hoàn thiện bộ máy quản lý thực hiện XDNTM ........76
3.2.2. Công tác tuyên truyền vận động nhân dân của huyện .............................77
3.2.3. Công tác xây dựng kế hoạch XD NTM nâng cao của huyện ...................79
3.2.4. Công tác huy động nguồn vốn cho XDNTM nâng cao của huyện ...........80
3.2.5. Công tác tổ chức thực thi kế hoạch XD NTM nâng cao của huyện .........82
3.2.6. Công tác kiểm tra, giám sát của huyện ....................................................83
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Chương trình XDNTM nâng cao
của huyện Thanh Hà ..............................................................................................84
3.3.1. Hệ thống chính sách về XDNTM nâng cao ..............................................84
3.3.3. Khả năng của ngân sách của Nhà nước cho chương trình XD NTM ......87
3.4. Đánh giá chung về tiến độ thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao của
huyện Thanh Hà .....................................................................................................90
3.4.1. Những thành công ....................................................................................90
3.4.2. Những hạn chế, tồn tại .............................................................................90
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế, tồn tại ............................................................91
3.5. Các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia

xây dựng nơng thơn mới nâng cao trên địa bàn huyện Thanh Hà .........................91
3.5.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về xây dựng NTM NC92
3.5.2. Tăng cường sự tham gia của hệ thống chính trị vào quá trình XD
NTM NC ................................................................................................. 92
3.5.4. Hồn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao94


v
3.5.5 Quan tâm công tác bố trí và huy động vốn cho chương trình xây dựng
NTM nâng cao ....................................................................................................94
3.5.6. Tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng NTM
NC.......................................................................................................................95
3.5.7. Đẩy mạnh huy động các nguồn lực cho xây dựng NTM NC....................97

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

BCĐ

Ban chỉ đạo


BHYT

Bảo hiểm y tế

CT MTQG

Chương trình mục tiêu quốc gia

HĐND

Hội đồng nhân dân

KTXH

Kinh tế xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

NTM

Nông thôn mới

NTM NC


Nông thôn mới nâng cao

PTNT

Phát triển nông thôn

UB MTTQ

Uỷ ban mặt trận tổ quốc

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Thanh Hà (2022) ............................ 26
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Thanh Hà ....................... 27
Bảng 3.1. Kết quả thực hiện CT XD NTM đến năm 2020 ............................. 40
huyện Thanh Hà .............................................................................................. 40
Bảng 3.2. Bảng kết quả đánh giá theo bộ tiêu chí mới xã nơng thôn mới ...... 41
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025
của huyện Thanh Hà........................................................................................ 42
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả thực hiện xây dựng NTM NC giai đoạn 20212025 của huyện Thanh Hà............................................................................... 46

Bảng 3.5. Tổng hợp kế hoạch thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM NC giai
đoạn 2021-2025 của huyện Thanh Hà ............................................................ 52
Bảng 3.6. Tình hình thực hiện tiêu chí quy hoạch .......................................... 53
Bảng 3.7. Kết quả thực hiện tiêu chí giao thơng của huyện ........................... 55
Bảng 3.8. Tình hình thực hiện tiêu chí Thủy lợi và phịng chống thiên tai .... 57
Bảng 3.9. Tình hình thực hiện tiêu chí điện .................................................... 59
Bảng 3.10. Tình hình thực hiện tiêu chí trường học ....................................... 61
Bảng 3.11. Tình hình thực hiện tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa .................... 62
Bảng 3.12. Tình hình thực hiện tiêu chí Tổ chức sản xuất ............................. 67
Bảng 3.13. Tình hình thực hiện tiêu chí Y tế .................................................. 70
Bảng 3.14. Tình hình thực hiện tiêu chí Môi trường ...................................... 73
Bảng 3.15: Kế hoạch huy động nguồn vốn thực hiện chương trình xây dựng
NTM giai đoạn 2021-2025 huyện Thanh Hà .................................................. 81
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả phỏng vấn đánh giá về hệ thống chính sách về
XDNTM nâng cao (n= 40) .............................................................................. 86
Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả phỏng vấn đánh giá về năng lực tổ chức quản lý
của hệ thống chính trị địa phương (n= 60) ...................................................... 87


viii
Bảng 3.18. Tổng hợp kết quả phỏng vấn đánh giá của cán bộ về khả năng
ngân sách của Nhà nước (n= 40)..................................................................... 88
Bảng 3.19. Tổng hợp kết quả phỏng vấn đánh giá của cán bộ về sự tham gia
của người dân trong XDNTM nâng cao (n= 40)............................................. 88
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Thanh Hà tỉnh Hảo Dương.................... 23
Sơ đồ 3.1. Hệ thống chỉ đạo XDNTM nâng cao của huyện Thanh Hà .......... 77


1


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Xây dựng nơng thơn mới là một chương trình mục tiêu quốc gia, đây là một
trong những nội dung, nhiệm vụ quan trọng để triển khai thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành TW Đảng khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng
thơn. Đây là chương trình có mục tiêu tồn diện, tổng hợp của các chương trình,
mục tiêu, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, liên quan trực tiếp đến kinh
tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống vật chất
và tinh thần của hơn 70% dân số toàn quốc và được triển khai thực hiện trong thời
gian dài. Xây dựng nông thôn mới đặt ra là một tất yếu khách quan phù hợp với tiến
trình phát triển của xã hội hiện đại. Song, vấn đề đặt ra là cần phải xác định rõ chủ
thể xây dựng nông thôn mới.
Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới
gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp đã khẳng định được kết quả bước đầu thực
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới là diện mạo nơng
thơn có nhiều thay đổi tích cực, nhất là hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật; mơ hình
sản xuất tập trung bước đầu được hình thành; thu nhập và đời sống vật chất, tinh
thần của người dân được cải thiện; nhận thức của cán bộ, người dân về xây dựng
nông thôn mới được nâng lên. Xây dựng nông thôn mới đã trở thành phong trào
rộng khắp cả nước.
Huyện Thanh Hà đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020. Sự
thành cơng đó là nhờ sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và sự
phấn đấu nỗ lực của cả hệ thống chính trị trong xây dựng nông thôn mới, nông thôn
mới nâng cao, đặc biệt là sự tham gia của người dân trong thực hiện các tiêu chí như
tiêu chí về giao thơng ,thu nhập, phát triển sản xuất, hộ nghèo, việc làm, hình thức
tổ chức sản xuất, y tế, mơi trường.
Nhờ đạt chuẩn nông thôn mới nên đời sống của người dân huyện Thạnh Hà,
tỉnh Hải Dương ngày càng được nâng lên đáng kể. Dù đã đạt được tiêu chí xã NTM,



2

nhưng Đảng ủy, chính quyền xã vẫn ln chỉ đạo các ấp, cán bộ phụ trách phối hợp
thực hiện đồng bộ các giải pháp cụ thể nhằm duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu
chí. Bên cạnh đó UBND tỉnh Hải Dương đã ban hành quyết định số 2581/QĐUBND ngày 26 tháng 9 năm 2023 bộ tiêu chí về xã NTM NC giai đoạn 2021-2025.
Từ đó, chính quyền và nhân dân huyện đã nỗ lực tiếp tục nâng cao chất lượng, từng
bước hoàn thiện và đẩy mạnh tiến độ hồn thành tiêu chí xã NTM NC theo bộ tiêu
chí giai đoạn mới.
Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình
xây dựng nơng thôn mới nâng cao tại huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới sau khi đạt chuẩn trên địa bàn huyện Thanh
Hà, tỉnh Hải Dương, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ
thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng nơng thơn mới theo tiêu chí nâng cao ở
địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về tiến độ XDNTM nâng cao
tại huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.
- Đánh giá thực trạng kết quả và tiến độ XDNTM nâng cao tại huyện Thanh
Hà, tỉnh Hải Dương.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện XDNTM nâng cao tại
huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.
- Đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới nâng cao tại
huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kết quả và tiến độ thực hiện
chương trình xây dựng nơng thơn mới nâng cao trên địa bàn huyện Thanh Hà,
tỉnh Hải Dương.


3

- Đối tượng điều tra khảo sát của luận văn là các tổ chức, cá nhân tham gia
vào công tác tổ chức quản lý và triển khai thực hiện chương trình XDNTM nâng
cao trên địa bàn huyện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung:
Tập trung đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện, kết quả thực hiện và tiến độ
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nâng cao trên
địa bàn huyện Thanh Hà.
* Phạm vi về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu trên phạm vi
toàn huyện Thanh Hà.
* Phạm vi về thời gian:
- Thông tin, số liệu thứ cấp được tổng hợp trong các năm 2019 đến 2022.
- Thông tin số liệu sơ cấp được điều tra, khảo sát từ tháng 1 đến 5/2023.
- Các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2024-2025.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới nâng cao.
- Thực trạng kết quả và tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới nâng cao tại huyện Thanh Hà.
- Những nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ xây NTM nâng cao tại Thanh Hà.
- Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nơng thôn mới nâng cao trên địa bàn huyện Thanh Hà.
5. Kết cấu luận văn

Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới nâng cao
Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận


4

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới nâng cao
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Nông thôn
Khái niệm về nông thôn khác nhau ở mỗi quốc gia, nó phụ thuộc vào từng thời
kỳ lịch sử và tiến trình phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia khác nhau trên thế giới.
Hiện đang tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về nông thôn tuỳ vào cách tiếp
cận của người nghiên cứu. Các khái niệm đưa ra trong thực tiễn chủ yếu để làm rõ
cách phân biệt nông thôn với thành thị dựa trên những căn cứ nhất định.
Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ
tầng, có nghĩa vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng đô thị.
Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường,
phát triển hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường. Trong cách tiếp cận này thi
trình độ tiếp cận thị trường của vùng nơng thơn thấp hơn so với đơ thị.
Cũng có ý kiến cho rằng nên dùng chỉ tiêu mật độ dân cư và số lượng dân
trong vùng để xác định, vùng nơng thơn thường có số dân và mật độ dân thấp hơn
vùng đơ thị.
Có quan điểm khác lại nêu ra, vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm nơng
nghiệp là chủ yếu, nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là từ sản xuất
nông nghiệp [Văn Trường (2022)].

Những ý kiến trên đều có thể sử dụng trong từng mục tiêu nghiên cứu cụ thể,
nhất là khi cần làm rõ sự khác biệt giũa nông thôn với thành thị trong bối cảnh cụ
thể, trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng của từng quốc gia trong quá
trình phát triển của mình.
Đối với những nước đang thực hiện cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa, chuyển từ
sản xuất thuần nông sang phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ, xây dựng
các khu đô thị nhỏ, thị trấn rải rác ở các vùng nơng thơn thì khái niệm về nông thôn


5

có những đổi khác so với khái niệm trước đây, có thể hiểu nơng thơn hiện nay bao
gồm cả những thị trấn, đô thị nhỏ, những trung tâm công nghiệp nhỏ có quan hệ gắn
bó mật thiết với nơng thơn, cùng tồn tại hỗ trợ và thúc đẩy nhau phát triển.
Tại Việt Nam thường sử dụng khá phổ biến khái niệm về nông thôn như sau:
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư trong đó có nhiều nông dân. Tập
hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hoá - xã hội và mơi trường
trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác.
Với khái niệm này, vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm nơng nghiệp là
chủ yếu, mật độ dân cư thấp có tinh thần đồn kết gắn bó tính cộng đồng cao, nhưng
số đơng có trình độ văn hóa chưa cao và lối sống cịn mang tính tự do, tùy tiện. Bên
cạnh dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, khu vực nơng thơn cịn có các làng nghề,
tiểu thủ cơng nghiệp và dịch vụ tạo nên kinh tế nông thôn [Văn Trường (2022)].
Nông thôn là địa bàn để người nông dân sinh sống và phát triển, là một bộ
phận quan trọng cấu thành xã hội, đặc biệt là đối với các quốc gia có sản xuất nơng
nghiệp là nền tảng như Việt Nam. Nơng thơn Việt Nam có chức năng chính: sản
xuất, cung ứng nông phẩm cho xã hội và giữ bản sắc văn hoá truyền thống dân tộc
và đảm bảo môi trường sinh thái. Cho nên, phát triển nông thôn là một tất yếu đặt ra
trong giai đoạn hiện nay.
1.1.1.2. Phát triển nông thôn

Phát triển nông thôn (PTNT) là một phạm trù rộng được nhận thức với nhiều
quan điểm khác nhau:
Ngân hàng Thế giới WB (1975) đã đưa ra định nghĩa: Phát triển nông thôn
là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của một
nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những người nghèo
nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự
phát triển [Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh (2018)].
Có quan điểm cho rằng PTNT là hoạt động nhằm nâng cao vị thế kinh tế và
xã hội cho người dân nơng thơn qua việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của
địa phương gồm nguồn nhân lực, vật lực và tài lực.
PTNT là quá trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nơng thơn nhưng
vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học


6

và cơng nghệ. Đồng thời đây là q trình thu hút mọi người dân tham gia vào các
chương trình phát triển nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư
dân nơng thơn.
Khái niệm PTNT mang tính tồn diện, đảm bảo tính bền vững về mơi trường.
Vì vậy trong điều kiện của Việt Nam, được tổng kết từ các chiến lược kinh tế xã hội
của Chính phủ, thuật ngữ này được hiểu: Phát triển nông thôn là một q trình cải
thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và mơi trường, nhằm
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thơn và có sự hỗ trợ tích cực
của Nhà nước và các tổ chức khác [Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh (2018)].
1.1.1.3. Nông thôn mới
Nông thôn mới (NTM) là khái niệm dùng để chỉ về một kiểu nơng thơn mà ở
đó có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ đô
thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí

được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thôn
dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường [Thủ tướng Chính phủ (2016)].
Như vậy, NTM trước tiên phải là nông thôn, không phải là thị trấn, thị xã,
thành phố và khác với nông thôn truyền thống trong lịch sử, được khái quát theo 5
nội dung sau đây:
- Làng xã văn minh, hạ tầng hiện đại;
- Sản xuất phải phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa;
- Đời sống về vật chất và tinh thần của dân cư nơng thơn ngày càng được
nâng cao;
- Bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển;
- Xã hội nông thôn phát triển, an ninh tốt, quản lý dân chủ.
Nhà nước có chương trình mục tiêu quốc gia về XDNTM, trong đó có những
hướng dẫn cụ thể về xác định danh hiệu xã NTM.
Để giúp các địa phương định hướng cụ thể cho q trình xây dựng NTM,
Chính phủ đã ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM gồm có 19 tiêu chí và 71 chỉ
tiêu cụ thể tại Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.


7

Sau từng giai đoạn thực hiện, Nhà nước sẽ đánh giá kết quả thực hiện của
từng xã và sẽ công nhận danh hiệu xã NTM nếu xã đó đạt chuẩn đủ cả 19 tiêu chí
quy định [Thủ tướng Chính phủ (2016)].
1.1.1.4. Nông thôn mới nâng cao
Nông thôn mới nâng cao (NTM NC) là một kiểu nông thôn đã đạt chuẩn
nông thôn mới và tiếp tục nâng cao chất lượng của các tiêu chí lên một mức mới
cao hơn.
Theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại văn bản số
1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 thì xã đạt chuẩn nơng thôn mới nâng cao là xã
tiếp tục giữ vững các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới sau khi đạt chuẩn theo Quyết

định của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời tiếp tục nâng cao các tiêu chí về xây dựng,
giao thơng, thu nhập, văn hóa xã hội, mơi trường…[ Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn (2018)].
So với nông thôn mới thì nơng thơn mới nâng cao có sự thay đổi mang tính
chất trọng tâm ở một số lĩnh vực, mang một bước tiến cao hơn so với nông thôn
mới vì để đáp ứng nơng thơn mới nâng cao thì điều kiện cần là phải đạt chuẩn nơng
thơn mới, ngồi ra phải đạt 19 tiêu chí mang tính chất trọng tâm, trọng điểm là điểm
nhấn có sự định hướng theo một xu hướng nhất định.
Bộ tiêu chí về NTM nâng cao do UBND các tỉnh, thành phố tự ban hành trên cơ
sở đảm bảo phù hợp định hướng của Nhà nước và phù hợp với điều kiện của địa phương.
1.1.1.5. Xây dựng nông thôn mới nâng cao
Xây dựng nông thôn mới nâng cao là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn
để cộng đồng dân cư nơng thơn đồng lịng xây dựng thôn, xã khang trang, sạch đẹp;
phát triển sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ một cách tồn diện; có nếp
sống văn hố, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống
vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao theo các tiêu chí của nơng thơn mới
nâng cao.
1.1.1.6. Tiến độ
Tiến độ là khái niệm thường dùng để chỉ mức độ hoàn thành công việc theo
các mốc thời gian của một kế hoạch nào đó.


8

1.1.1.7. Tiến độ xây dựng nông thôn mới nâng cao
- Tiến độ thực xây dựng nông thôn mới nâng cao là mức độ hoàn thành các
các hoạt động so với kế hoạch tính theo từng mốc thời gian.
- Nội dung nghiên cứu đánh giá thực trạng tiến độ thực hiện chương trình
xây dựng NTM NC là so sánh kết quả đạt được của từng hoạt động so với kế hoạch
của chương trình, xem đã đạt được bao nhiêu % so với kế hoạch.

1.1.2. Đặc điểm nông thôn mới theo tiêu chí nâng cao
1.1.2.1. Bộ tiêu chí quốc gia về NTM nâng cao
* Các tiêu chí về xã nơng thơn mới
Theo quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính
phủ, một xã đạt được công nhận là xã Nông thôn mới nếu đạt được các tiêu chí theo
quy định của Chính phủ.
Cụ thể bộ tiêu chí này gồm 5 nhóm với 19 tiêu chí cụ thể như sau:
- Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí): Quy hoạch.
- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí): Giao thơng, Thủy lợi,
Điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, Cơ sở hạ tầng thương mại nơng thơn,
Thơng tin và Truyền thơng, Nhà ở dân cư.
- Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí): Thu nhập, Hộ nghèo,
Lao động có việc làm, Tổ chức sản xuất.
- Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí): Giáo dục và Đào
tạo, Y tế, Văn hóa, Mơi trường và an tồn thực phẩm.
- Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí): Hệ thống chính trị và tiếp cận
pháp luật, Quốc phịng và An ninh.
Trong mỗi tiêu chí lại có một số chỉ tiêu cụ thể. Tổng số bộ tiêu chí NTM có
71 chỉ tiêu cụ thể.
* Các tiêu chí về xã nơng thơn mới nâng cao
Trong giai đoạn 2016-2020, Chính phủ khơng ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia
về xã nông thôn mới nâng cao mà chỉ hướng dẫn UBND các tỉnh, thành phố ban
hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao theo đặc thù của địa phương.
Theo tinh thần này, khơng có bộ tiêu chí cứng làm chuẩn cho các xã NTM
nâng cao, mà UBND các tỉnh căn cứ tình hình thực tiễn để định ra các chuẩn riêng
phù hợp với định hướng phát triển KTXH của tỉnh mình.


9


Sang giai đoạn 2021-2025, Thủ tưởng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 ban hành lại Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới
và hướng dẫn để các địa phương xây dựng những tiêu chí phù hợp cho xã nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
Theo quyết định này, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới có 19 tiêu
chí. Cụ thể, nhóm Quy hoạch có 1 tiêu chí (1- Quy hoạch); nhóm Hạ tầng kinh tế xã hội có 8 tiêu chí (2- Giao thơng; 3- Thủy lợi và phịng, chống thiên tai; 4- Điện;
5- Trường học; 6- Cơ sở vật chất văn hóa; 7- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn;
8- Thông tin và truyền thông; 9- Nhà ở dân cư); nhóm Kinh tế và tổ chức sản xuất
có 4 tiêu chí (10- Thu nhập; 11- Nghèo đa chiều; 12- Lao động; 13- Tổ chức sản
xuất và phát triển kinh tế nơng thơn); nhóm Văn hóa - Xã hội - Mơi trường có 6
tiêu chí (14- Giáo dục và Đào tạo; 15- Y tế; 16- Văn hóa; 17- Mơi trường và an
tồn thực phẩm; 18- Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; 19- Quốc phòng và
an ninh) [Thủ tưởng Chính phủ (2022)].
Cũng theo quyết định này, xã nông thôn mới nâng cao là xã:
- Đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
- Đạt 19 tiêu chí xã nơng thơn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, gồm: 1Quy hoạch; 2- Giao thông; 3- Thủy lợi và phòng, chống thiên tai; 4- Điện; 5- Giáo
dục; 6- Văn hóa; 7- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; 8- Thông tin và Truyền
thông; 9- Nhà ở dân cư; 10 -Thu nhập; 11- Nghèo đa chiều; 12- Lao động; 13- Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nơng thơn; 14- Y tế; 15- Hành chính công; 16Tiếp cận pháp luật; 17- Môi trường; 18- Chất lượng mơi trường sống; 19- Quốc
phịng và An ninh [Thủ tưởng Chính phủ (2022)].
1.1.2.2. Nội dung chương trình XDNTM giai đoạn nâng cao
- Về phát triển kinh tế
Nội dung quan trọng nhất của phát triển kinh tế là phát triển sản xuất hàng
hóa gắn với thị trường và kết hợp chặt chẽ nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ
trong nơng thơn. Trong đó, phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hoá là quan trọng
và là điều kiện cơ bản để ổn định đời sống cho người dân; bên cạnh đó là phát triển
các hoạt động kinh tế phi nơng nghiệp ở mỗi địa bàn nông thôn. Nội dung kinh tế



10

của xây dựng nông thôn đảm bảo tạo điều kiện vật chất, năng lực của cộng đồng
dân cư nông thôn để phát triển xã hội, văn hóa và các lĩnh vực khác của nơng thơn.
Sản xuất hàng hóa là điều kiện căn bản để tăng thu nhập cho người dân nông
thôn và là điều kiện để phát triển đời sống văn hóa, xã hội nơng thơn. Tuy nhiên sản
xuất hàng hóa ở các vùng nơng thơn là khơng giống nhau, mà phải theo lợi thế tự
nhiên sinh thái từng vùng, có thể là sản xuất nơng nghiệp hàng hóa hoặc có thể là
sản xuất hàng hóa phi nơng nghiệp nhưng gắn với điều kiện, mơi trường nơng thơn.
Nói một cách cụ thể, những vùng nơng thơn có lợi thế về nơng nghiệp thì tập
trung phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa bằng các hình thức kinh tế trang trại
hàng hóa phù hợp để tạo kết cấu cho PTNT và xây dựng NTM nâng cao gắn chặt
với sản xuất nông nghiệp. Các ngành nơng nghiệp có thể là trồng trọt, chăn ni
hàng hóa với quy mơ lớn và sử dụng có hiệu quả đất nơng nghiệp, duy trì mơi
trường nơng nghiệp trong lành, bền vững. Cùng với sản xuất nông nghiệp các vùng
này có thể phát triển mạnh cơng nghiệp chế biến nông sản để làm tăng giá trị sản
phẩm nông nghiệp và gắn sản xuất nông nghiệp với thị trường tiêu thụ thông qua
các chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp, chú trọng xây dựng thương hiệu cho các
sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là tổ chức triển khai thực hiện Chương trình OCOP
(mỗi làng một sản phẩm), giúp đưa các sản phẩm tiềm năng, lợi thế của địa phương
ra thị trường trong nước và xuất khẩu.
Tóm lại, phát triển kinh tế là nội dung căn bản, là nền tảng của xây dựng
triển NTM nâng cao theo lợi thế từng vùng. Kinh tế nông thôn dựa trên phát triển
các ngành: nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, thương mại và các hoạt động dịch
vụ đa dạng trên địa bàn nông thôn.
- Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
Nội dung tiếp theo trong phát triển kinh tế là xây dựng kết cấu hạ tầng thiết
yếu phục vụ phát triển kinh tế và xây dựng xã hội NTM nâng cao. Kết cấu hạ tầng
là nhân tố đảm bảo thúc đẩy sản xuất và phát triển kinh tế và còn là yếu tố tạo cơ
hội nâng cao đời sống xã hội, văn hóa của người dân. Kết cấu hạ tầng bao gồm:

đường giao thông, hệ thống thủy lợi, các cơng trình chăm sóc y tế, trường học, cơng
trình văn hố... được xếp thứ tự là các hạng mục ưu tiên cần được phát triển để đáp
ứng với yêu cầu phát triển đời sống, sản xuất ở nông thôn.


11

Những cơng trình hạ tầng trực tiếp ảnh hưởng đến sản xuất ở nông thôn là hệ
thống thuỷ lợi, kho tàng, hệ thống chuồng trại chăn nuôi tập trung… cần được quan
tâm đầu tư thích đáng để thúc đẩy sản xuất và tạo điều kiện phát triển các kết cấu hạ
tầng khác phục vụ cho phát triển kinh tế và đời sống ở nông thôn.
Bên cạnh hạ tầng phục vụ sản xuất, trong xây dựng NTM nâng cao còn phải
chú trọng phát triển các loại hạ tầng xã hội khác như cơng trình y tế, giáo dục, văn
hố, thể dục thể thao, thông tin, lễ hội truyền thống…
- Phát triển văn hóa và nâng cao dân trí
Việc nâng phát triển văn hoá, cao dân trí là một trong những động lực để giải
phóng sức lao động, kích thích sáng tạo, đẩy mạnh sản xuất trong nông thôn. Người
dân nông thôn có thu nhập cao, có trình độ văn hố, có lối sống văn minh hiện đại,
có tinh thần hợp tác, tự giác chia sẻ trách nhiệm và lợi ích trong cộng đồng sẽ là
mẫu người dân trong xã hội NTM nâng cao, đây là mục tiêu lâu dài của công cuộc
phát triển nông thôn ở mỗi quốc gia. Để thực hiện được nội dung này, việc xây
dựng kết cấu hạ tầng văn hoá xã hội tốt hơn, khang trang hơn... là cơ sở vật chất để
xây dựng con người có trình độ văn hố chun mơn, vừa có văn hố có tính lâu dài.
Xây dựng NTM nâng cao khơng chỉ tạo ra các nhà văn hố, các cơng trình
phúc lợi công cộng hiện đại, mà phải xây dựng cho được các phong trào văn hố,
thể thao, phát triển dân trí mang tính cộng đồng cao, thiết thực và được lơi kéo từng
người dân tham gia. Do đó, cùng với xây dựng các hạ tầng văn hố xã hội phải đi
đơi với phát triển các hoạt động cộng đồng trong nông thôn.
Một địa phương tiến hành xây dựng NTM nâng cao phải triển khai các
phong trào văn hố mới, vì văn hố mới là tiêu chí cần thiết trong xây dựng con

người mới, phát huy nền dân chủ nhân dân, xây dựng một cuộc sống văn hoá tinh
thần lành mạnh.
- Đảm bảo dân chủ, công bằng ở nông thôn
Sự tham gia của người dân, của cộng đồng trong xây dựng NTM nâng cao
yếu tố cơ bản để nâng cao tính dân chủ ở nơng thơn và từ đó mở rộng hơn nữa vấn
đề dân chủ ở nông thôn trong nhiều lĩnh vực khác kể cả những vấn đề về kinh tế,
chính trị, xã hội.


12

Cộng đồng dân cư nông thôn cần tham gia vào mọi quá trình ra quyết định
cũng như thực hiện hoạt động xây dựng NTM nâng cao với mục tiêu cuối cùng là
PTNT giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Phát triển nguồn lực con người chất lượng cao
Trong quá trình thực hiện cơng nghiệp hố - hiện đại hóa nông nghiệp nông
thôn, yêu cầu cấp thiết là nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, tạo ra nguồn
nhân lực chất lượng cao. Nông dân trong điều kiện công nghiệp hố - hiện đại hóa
phải là người nơng dân có tinh thần tự chủ, sống có trách nhiệm cao với cộng đồng,
có tinh thần phát triển kinh doanh, làm giàu và đóng góp thiết thực vào xây dựng xã
hội cộng đồng nơng thơn của mình.
Nhà nước có trách nhiệm giúp đỡ nông dân để nông dân và dân cư nông thôn
tự xây dựng NTM theo các nội dung trên đây để đạt được mục tiêu đặt ra, đặc biệt
là giúp đỡ về kỹ thuật sản xuất, tiếp cận thị trường, quản lý tài chính… Do vậy, các
chương trình, dự án khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, khuyến
thương là các công cụ quan trọng của Nhà nước trong xây dựng NTM nâng cao.
- Bảo vệ môi trường và tài nguyên
Tăng trưởng kinh tế cao là điều kiện thiết yếu để PTNT, song điều đó khơng
có nghĩa là phát triển kinh tế với bất cứ giá nào. Tuy nhiên nếu phát triển kinh tế mà
khơng giữ gìn, bảo vệ mơi trường thì phát triển kinh tế sẽ khơng thể bền vững.

Vì vậy, giữ gìn và bảo vệ mơi trường là một trong những nội dung đảm bảo
cho cuộc sống tốt đẹp, hơn nữa nếu kết hợp hài hòa giữa bảo vệ môi trường với phát
triển các cảnh quan thiên nhiên ở khu vực nơng thơn, cịn có thể tạo điều kiện lớn
cho mục tiêu khai thác tiềm năng du lịch sinh thái.
Về lâu dài, nông thôn phải là nơi có cảnh quan và mơi trường tự nhiên trong
lành, là lá phổi xanh cho cả quốc gia trong công nghiệp hoá hiện đại hoá.
Sáu nội dung chủ yếu trên đây đồng thời là 6 yêu cầu cơ bản phải được thực
hiện trong suốt quá trình xây dựng NTM nâng cao. Tuy nhiên, đây là vấn đề rất
phức tạp, khó khăn đối với một nền kinh tế nghèo nàn như Việt Nam. Do vậy, tuỳ
từng điều kiện cụ thể của mỗi địa phương mà lựa chọn ưu tiên để thực hiện mỗi nội
dung cho phù hợp điều kiện về nhân lực và tài chính và đảm bảo công cuộc xây
dựng NTM nâng cao thu được thành công.


13

1.1.3. Nội dung thực hiện chương trình xây dựng NTM nâng cao
1.1.3.1. Cơng tác xây dựng, hồn thiện bộ máy quản lý thực hiện XDNTM
Văn phịng nơng thơn mới huyện do Phòng Kinh tế huyện làm cơ quan
thường trực, thực hiện chức năng giúp Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia cấp huyện quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn nâng cao trên địa bàn.
Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Giúp Ban Chỉ đạo huyện xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện;
- Chủ trì phối hợp với các phịng, ban, ngành chun mơn trong thành phần
Tổ cơng tác giúp việc Ban chỉ đạo huyện tham mưu xây dựng kế hoạch kinh phí
thực hiện Chương trình, đề xuất phân bổ kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình,
kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện.
- Chủ trì phối hợp với các phịng, ban, ngành chun mơn trong thành phần

Tổ cơng tác giúp việc Ban chỉ đạo huyện tham mưu đề xuất, kế hoạch nâng cao chất
lượng tiêu chí nơng thơn mới, giải pháp thực hiện hiệu quả Chương trình trên địa
bàn huyện.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch và tham mưu tổ chức Tổ công tác giúp việc Hội
đồng thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới huyện thẩm tra, xét cơng nhận các xã
đạt chuẩn nơng thơn mới. Hồn thiện thủ tục, hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết
định cộng nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
- Phối hợp thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình trên
địa bàn huyện;
- Phối hợp thực hiện cơng tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực
cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.
- Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình về thực hiện chương trình trên địa
bàn huyện. Tham mưu giúp Ban chỉ đạo huyện trong việc đôn đốc các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của
Ban Chỉ đạo huyện và các báo cáo theo yêu cầu của các cấp theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND huyện quy định.


14

1.1.3.2. Huy động các nguồn lực cho XDNTM nâng cao
Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện
chương trình NTM nâng cao.
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu Quốc
gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn tỉnh.
- Huy động tối đa nguồn lực tại địa phương để tổ chức triển khai chương trình.
- Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các cơng trình có khả năng
thu hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước hoặc của tỉnh được ngân sách Nhà nước hỗ trợ sau phần đầu tư và được hưởng

ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho
từng dự án cụ thể, do Hội đồng nhân dân xã thông qua.
- Các khoản viện trợ khơng hồn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng:
+ Vốn tín dụng thương mại về chính sách tín dụng phục vụ nơng nghiệp,
nơng thơn.
+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được Trung ương phân bổ
cho các tỉnh, thành phố theo chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển
đường giao thơng nơng thơn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng
làng nghề nông thôn.
- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
1.1.3.3. Tổ chức thực hiện các nội dung XDNTM nâng cao
Nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
nâng cao đề ra 11 nội dung thành phần, đó là:
Nội dung thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây
dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nơng
thơn gắn với q trình đơ thị hố.
Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản
đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.


15

Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại
ngành nơng nghiệp, phát triển kinh tế nơng thơn; triển khai mạnh mẽ Chương trình
mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với q
trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề
nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp

tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào
tạo nghề cho lao động nơng thơn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo
hướng bền vững.
Nội dung thành phần số 04: Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm
sóc sức khỏe người dân nơng thơn.
Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của
người dân nơng thơn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo
hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.
Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng
cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an tồn; giữ gìn và khơi phục cảnh
quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.
Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ
hành chính cơng; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy
q trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh; bảo đảm và tăng
cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm
bảo bình đẳng giới và phịng chống bạo lực trên cơ sở giới.
Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới.
Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã
hội nông thôn.
Nội dung thành phần số 11: Tăng cường cơng tác giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới, truyền thông về xây


16

dựng nôn thôn mới; thực hiện phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông

thôn mới [ Đỗ Mai Thành (2016)].
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện chương trình xây dựng NTM
nâng cao
1.1.4.1. Chính sách của Nhà nước và địa phương
- Chính sách đầu tư vốn của nhà nước
Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nơng thơn mới giai đoạn 2021 - 2025 quy định việc đầu tư vốn để thực hiện
chương trình theo 19 tiêu chí quốc gia về NTM trong đó có những tiêu chí được
Nhà nước đầu tư vốn 100% như: công tác quy hoạch, làm đường giao thông đến
trung tâm các xã, xây dựng trụ sở xã, xây dựng trường học, trạm y tế đạt chuẩn,
công tác đào tạo kiến thức về xây dựng nơng thơn mới cho cán bộ thơn, xóm; có
những tiêu chí Nhà nước chỉ đầu tư một phần như: Đường giao thông thôn, giao
thông nội đồng, kênh mương nội đồng, nhà văn hố thơn, xóm; có những tiêu chí
người dân tự thực hiện như chỉnh trang nhà cửa, thu gom rác thải, xây dựng cảnh
quan môi trường xanh, sạch đẹp... Vì vậy, nhu cầu vốn cho thực hiện các tiêu chí rất
lớn, nhất là những tiêu chí liên quan đến xây dựng cơ sở hạ tầng cần có sự đóng góp
vốn của địa phương (tỉnh, huyện, xã) và của cộng đồng dân cư nơng thơn [Thủ
tướng Chính phủ (2021)].
- Cơ chế chính sách của địa phương
Đây là một nhân tố tác động để đạt được mục đích hoàn thành các tiêu chí
của chương trình nơng thơn mới. Một mơi trường đầu tư thơng thống, thuận tiện
góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, là nơi mà các nhà đầu tư tìm đến.
Vì vậy, mỗi địa phương khơng ngừng xây dựng và hoàn thiện cơ sở pháp lý nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư. Trên cơ sở khung pháp lý, các địa
phương đưa ra cơ chế áp dụng của riêng mình nhằm cạnh tranh trong việc thu hút
vốn với các địa phương khác. Vì vậy, các xã đang thực hiện chương trình NTM
nâng cao cần có những chính sách ưu đãi riêng dành cho từng đối tượng khác nhau
để thu hút được các nhà đầu tư vào địa bàn.



×