Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đáp án bài tập Chương 4 Kế toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.22 KB, 5 trang )

BÀI TẬP _Kế tốn tài chính

CHƯƠNG 4:
KẾ TỐN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BÀI 1

Cơng ty X có số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản:
-

100.000.000đ; 40.000 cổ phần của cơng ty Z trị giá 600.000.000đ)

Kế tốn
Chứng
khốn
kinh
doanh

TK 2281: 700.000.000đ (gồm: 10.000 cổ phần công ty A trị giá

-

TK 1212: 50.000.000đ (gồm 50 tờ kỳ phiếu của ngân hàng B mệnh giá
mỗi tờ 1.000.000đ, thời hạn 6 tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng, lãi suất
0,9%/tháng)

Trong tháng 12/N có một số các nghiệp vụ liên quan đến tình hình đầu tư tài
chính của cơng ty X:
1. Ngày 1/12, chuyển khoản mua kỳ phiếu 12 tháng do ngân hàng Nông nghiệp
phát hành với giá phát hành bằng mệnh giá 10.000.000đ, lãi suất 9%/năm,
thu lãi 1 lần ngay khi mua, mục đích thương mại
Nợ TK 1212: 10.000.000


Có Tk 3387:1.000.000 ( 10.000.000 x 10%)
Có TK 112: 9.000.000
2. Ngày 15/12, mua lại một số công trái trong dân nắm giữ tới ngày đáo hạn,
chi ngay bằng tiền mặt 22.500.000đ. Số công trái này có mệnh giá
25.000.000đ, thời hạn thanh tốn 5 năm, lãi suất 50%/năm, phát hành tháng
7/N.
Nợ Tk 1212: 22.500.000
Có Tk 111: 22.500.000
3. Ngày 16/12, nhận được thông báo của công ty A về số lãi được chia 9 tháng
đầu năm N tương ứng với 10.000 cổ phần công ty đang nắm giữ là
12.000.000đ. Hai ngày sau công ty X đã nhận được số tiền lãi trên bằng tiền
mặt.
Nợ Tk 1388:
Nợ TK 1212:
Có Tk 111:
4. Ngày 20/12, bán 10.000 cổ phần cơng ty A cho doanh nghiệp B với giá
102.000.000đ và yêu cầu B chuyển khoản số tiền trên vào kho bạc nhà nước

Chương 4

5


BÀI TẬP _Kế tốn tài chính

để thanh tốn tiền X mua trái phiếu kho bạc, mục đích thương mại với mệnh
giá tương ứng (thời hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm - thu lãi một lần khi đáo
hạn – mua và nhận trái phiếu ngày 20/12). Chi phí trả cho mơi giới để bán cổ
phiếu cho công ty B đã chi bằng tiền mặt 1.500.000đ.
Nợ Tk 1212KB 102.000.000

Có Tk 2281: 100.000.000
Có tK 515: 2.000.000
Chi phí mơi giới:
Nợ tk 635: 1.500.000
Có tk 111: 1.500.000
5.

Ngày 22/12, nhận được sổ phụ ngân hàng ACB báo đã chuyển lãi định kỳ
tháng 12/N của 50 tờ kỳ phiếu công ty đang nắm giữ vào tài khoản tiền gửi
của công ty mở tại ngân hàng này

Nợ TK 112 ACB: 450.000
Có Tk 515: 450.000 (50.000.000x 0.9%)
6. Ngày 30/12, đến thời hạn thu nợ khách hàng C số tiền 180.000.000đ. Khách
hàng C khơng có khả năng thanh tốn bằng tiền, nên đề nghị thanh toán số
tiền trên bằng một số kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng có mệnh giá
200.000.000đ, lãi suất 11,4%/năm, nhận lãi trước, số kỳ phiếu này phát hành
ngày 1/11/N. Công ty đã đồng ý và tiến hành giải pháp thu nợ trên. Công ty
nắm giữ kỳ phiếu với mục đích thương mại
Nợ TK 1282: 180.000.000
Có Tk 131C: 180.000.000
Nợ Tk 1282: 200.000.000
Có Tk 3387: 22.800.000
Có Tk 112L 177.200.000
Cuối tháng 1 lập bút tốn điều chỉnh
Nợ Tk 3387/Có Tk 515: 1.900.000 ( 22.800.000/12)
tại đơn vị C hoạch toán. 30/12C:
Nợ Tk 3387/Có Tk 515: 1.900.000 ( 22.800.000/12)
Bán kì phiếu. gán nợ:
Nợ TK 331X: 180.000.000


Chương 4

5


BÀI TẬP _Kế tốn tài chính

Nợ tk 3387: 19.000.0000 [22.800.000 – ( 1.900.000 x2 tháng)]
Nợ tK 635; 1.000.0000
Có tk 1282: 200.000.000
u cầu:
- Tính tốn & ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ kinh tế trên.
-

Định khoản nghiệp vụ 6 ở công ty C, biết công ty C đã mua số kỳ phiếu này
trực tiếp ở đơn vị phát hành và có kỳ kế tốn là tháng.

BÀI 2

Kế tốn:

Doanh nghiệp XYZ có tình hình đầu tư chứng khốn kinh doanh sau:


Số dư ngày 30/11/N một số tài khoản sau:

-

TK 121: 45.000.000đ, chi tiết:


Chứng

+ TK 1211: 30.000.000đ – cổ phiếu của công ty cổ phần A

khoán

+ TK 1212: 15.000.000đ – 10 tờ kỳ phiếu ngân hàng Sao Mai, mệnh giá

kinh
doanh

1.500.000đ/tờ, thời hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/tháng, thu lãi định kỳ từng
tháng


Trong tháng 12/N phát sinh một số các nghiệp vụ:

1. Ngày 2/12, chuyển khoản 5.000.000đ mua tín phiếu kho bạc phát hành thời
hạn 12 tháng, lãi suất 0,8% tháng, thu lãi 1 lần khi đáo hạn
2. Ngày 15/12, chi tiền mặt 9.300.000đ mua lại một số kỳ phiếu mệnh giá
10.000.000đ, thời hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi trước một lần
ngay khi phát hành. Đến ngày 15/6 năm sau số kỳ phiếu này đáo hạn. Chi
tiền mặt thanh toán cho người môi giới 100.000đ
3. Ngày 22/12, bán một số cổ phiếu cơng ty cổ phần A có giá gốc 10.000.000đ
với giá bán 12.000.000đ đồng thời yêu cầu bên mua chuyển khoản số tiền
này vào tài khoản tiền gửi của công ty H để doanh nghiệp trả nợ tiền hàng.
Chi tiền mặt thanh tốn cho người mơi giới 100.000đ
4. Ngày 25/12, thu hồi nợ với khách hàng B đã trễ, khách hàng B đề nghị thanh
toán số nợ 70.000.000đ bằng một số cơng trái có mệnh giá 50.000.000đ, thời

hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi 1 lần khi đáo hạn, cho biết số cơng trái
này có hiệu lực 4 năm. Doanh nghiệp đã đồng ý thu hồi nợ theo giải pháp
trên.
5. Ngày 28/12, ngân hàng Sao Mai chuyển tiền lãi tháng này 10 tờ kỳ phiếu vào
tài khoản tiền gửi ở ngân hàng

Chương 4

5


BÀI TẬP _Kế tốn tài chính

u cầu: - Tính tốn và ghi sổ nhật ký tình hình trên vào ngày 31/12/N.
-

Định khoản nghiệp vụ 4 ở công ty B, biết công ty B đã mua số công trái
này trực tiếp ở đơn vị phát hành (B nắm giữ đến đáo hạn) và đã ghi nhận
lãi phải thu trong 4 năm đầu tư

BÀI 3

Công ty M vào đầu tháng 3/N đang nắm giữ một số chứng khoán sau:
1. 4 tờ kỳ phiếu, mệnh giá mỗi tờ 5.000.000đ, mua của ngân hàng X phát

Phân
loại các

hành theo mệnh giá ngày 1/6/N-1, kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0,7%/tháng,
lãnh lãi khi đáo hạn (nắm giữ tới đáo hạn)


khoản

2. 1 tờ trái phiếu kho bạc, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn 15/3/N, lãi suất

đầu tư

9%/năm, lãnh lãi trước, mệnh giá 50.000.000đ, mua lại ngày 10/1/N với

tài
chính

giá thanh tốn 49.000.000đ (nắm giữ tới đáo hạn)
3. 5.000 cổ phiếu công ty K, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, mua trực tiếp
của công ty K phát hành ngày 1/3/N-1 với giá phát hành bằng mệnh giá
(nhằm mục đích thương mại)
4. 10 tờ trái phiếu cơng ty Y, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn 20/3/N+1, lãi suất
0,8%/tháng, lãnh lãi định kỳ hàng tháng, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000đ,
do khách hàng trả nợ ngày 1/5/N-1 với tổng giá thanh toán 99.500.000đ
(nắm giữ tới đáo hạn)
5. 20 tờ trái phiếu công ty T, kỳ hạn 5 năm, ngày đáo hạn 31/3/N+4, lãi suất
10%/năm, lãnh lãi khi đáo hạn, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000đ, mua trực
tiếp của T phát hành với tổng giá phát hành 199.000.000 (nắm giữ tới đáo
hạn)
6. 170.000 cổ phiếu công ty H, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, mua trực
tiếp của công ty H phát hành ngày 1/10/N -1 với giá phát hành mỗi cổ
phiếu 12.000đ, tổng số vốn góp của cơng ty M chiếm 34% tổng số vốn
đầu tư của chủ sở hữu công ty H
7. 540.000 cổ phiếu công ty L, mệnh giá cổ phiếu 10.000đ, chiếm 60% tổng
số vốn đầu tư của chủ sở hữu của công ty L, mua lại với tổng giá thanh

tốn là 8.700.000.000đ.
u cầu: Căn cứ vào tình hình trên hãy phân loại các khoản đầu tư tài
chính và xác định số dư tháng 3 của các TK đầu tư tài chính. Biết
tỷ lệ biểu quyết được xác định bằng tỷ lệ vốn góp

Chương 4

5


BÀI TẬP _Kế tốn tài chính

BÀI 4

Doanh nghiệp T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau về
tình hình đầu tư vào cơng ty A như sau:

Kế tốn:

Đầu năm N bắt đầu đầu tư vào cơng ty A

Đầu tư

Trong năm N có phát sinh các nghiệp vụ sau:

vào đơn

1. Chi tiền mặt mua 480.000 cổ phiếu, giá mua 12.000đ/cp, mệnh giá

vị khác


10.000đ/cp, chi phí mơi giới trả bằng tiền tạm ứng là 24.960.000đ, tỷ lệ
quyền biểu quyết của T trong cơng ty A tính đến thời điểm này là 24%
2. Nhượng lại 100.000 cổ phiếu mua ở nghiệp vụ 1 với giá bán là 18.000đ/cp,
doanh nghiệp đã thu đủ bằng tiền mặt. Chi phí mơi giới và giao dịch phải trả
là 0.5%/giá bán, tỷ lệ quyền biểu quyết của T trong cơng ty A tính đến thời
điểm này là 19%
3. Mua thêm 640.000 cổ phiếu công ty A, giá mua 15.000đ/cp, mệnh giá
10.000đ/cp, chi phí mơi giới và giao dịch là 36.000.000đ, tất cả được thanh
toán bằng chuyển khoản, tỷ lệ quyền biểu quyết của T trong cơng ty A tính
đến thời điểm này là 51%
4. Nhận được thông báo của công ty A về cổ tức được chia 30.000.000đ
u cầu: Tính tốn & Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Chương 4

5



×