Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại điện cơ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.53 KB, 82 trang )

Trường KTQD-KT11B

Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ

LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
ĐIỆN CƠ HÀ NỘI..................................................................................................3
I. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP sản xuất và thương mại
Điện cơ Hà Nội..........................................................................................................3
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.....................................................3
2. Nhiệm vụ sản xuất của Công ty.............................................................................5
2.1 Nhiệm Vụ của Công ty Cổ Phần Sản Xuất và Thương mại điện cơ Hà Hội....5
3. Thị trường mua bán hàng của Công ty CP sản xuất và thương mại Điện cơ Hà
Nội............................................................................................................................. 6
4. Tình hình kinh tế tài chính, lao động tại Cơng ty Sản xuất và Thương mại Điện
cơ Hà Nội..................................................................................................................6
4.1 Tình hình kinh tế tài chính...............................................................................6
4.2 Cơ cấu lao động của Công ty.........................................................................11
5. Công nghệ sản xuất một số hàng hóa chủ yếu của công ty..................................13
5.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất........................................................................13
5.2. Nhiệm vụ của các phân xưởng chính............................................................14
5.3. Các phân xưởng sản xuất phụ.......................................................................14
6. Mơ hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý..............................................................16
6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................16
6.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý...................................16
II. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty CP Sản xuất và Thương mại Điện cơ Hà
Nội........................................................................................................................... 19


1.Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty CP Sản xuất và Thương mại Điện cơ Hà
Nội.......................................................................................................................... 19
2. Các hình thức trả lương của cơng ty sản xuất và thương mại Điện Cơ Hà Nội. . .21
SV: Lê Thanh Thuý

Lớp: Kế toán


Trường KTQD-KT11B

Chuyên đề tốt nghiệp

2.1 Hệ thống tài khoản và sổ sách sử dụng để hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo lương....................................................................................................24
2.1.1 thớng tài khoản đang sử dụng để hạch tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương........................................................................................................24
2.1.2. Sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương................................................................................................................25
2.1.3. Trình tự thu nhập thơng tin, sớ liệu trong hạch tốn lương tại Cơng ty.......25
2.2. Tổ chức lao động và tiền lương của công ty cổ phần sản xuất và thương mai
Điện Cơ Hà Nội...................................................................................................27
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
ĐIỆN CƠ HÀ NỘI.................................................................................................29
1. Khái niệm tiền lương...........................................................................................29
1.1 Chứng từ sử dụng...........................................................................................31
1.2 Phương Pháp tính lương của cơng ty cổ phần sản xuất và thương mại Điện Cơ
Hà Nội.................................................................................................................32
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương của cơng ty cổ phần sản xuất thương mại
Điện Cơ Hà Nội...................................................................................................33

3 Tình hình hạch tốn lao động tiền lương của Cơng ty CP sản xuất và thương mại
Điện cơ Hà Nội tháng 8/2010..................................................................................37
3.1 tốn lương thời gian ở Cơng ty CP sản xuất và thương mại Điện cơ Hà Nội 37
2.2. Hạch tốn lương sản phẩm ở Cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Điện
cơ Hà Nội............................................................................................................. 42
2.3 Hạch toán các khoản trích theo lương:...........................................................48
2.4 Hạch tốn tổng hợp lương tồn Cơng ty:.......................................................53
3. Hạch tốn tổng hợp lương và các khoản trích theo lương....................................58
3.1 Hạch tốn tổng hợp lương..............................................................................58
3.2 Hạch tốn các khoản trích theo lương............................................................59
3.3 Phương pháp hạch tốn trả tiền lương và các khoản khấu trừ :......................63

SV: Lê Thanh Thuý

Lớp: Kế toán


Trường KTQD-KT11B

Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT VỀ LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN CƠ HÀ NỘI.....................................................................67
I. Nhận xét về việc thực hiện chế độ chính sách, cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương.............................................................................................67
II. Hồn thiện cơng tác hạch tốn lao động tiền lương............................................71
1. Hồn thiện về bảng chấm cơng............................................................................71
2. Hồn thiện công tác, phương pháp trả lương thưởng...........................................71
III. Kết quả khi áp dụng giải pháp...........................................................................74

IV. Các đề xuất kiến nghị........................................................................................76
KẾT LUẬN............................................................................................................78

SV: Lê Thanh Thuý

Lớp: Kế toán


Trường KTQD-KT11B

Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
CBCNV
CP
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
TK
GTGT
TSCĐ

SV: Lê Thanh Thuý

Từ viết đầy đủ
Cán bộ công nhân viên
Cổ phần

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Tài khoản
Giá trị gia tăng
Tài sản cớ định

Lớp: Kế tốn


Trường KTQD-KT11B

Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ

Bảng 1: Tỷ lệ vốn góp của các Cổ đông sáng lập Công ty.........................................4
Bảng 1: Một số chỉ tiêu liên quan đến kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm
gần đây...................................................................................................................... 6
Bảng 2: Kết quả đạt được của Công ty trong 3 năm 2009- 2011...............................7
Bảng 3: Bảng cơ cấu lao động của Cơng ty theo chức năng, trình độ......................12

Hình 1: Quy trình cơng nghệ sản xuất các loại quạt điện.........................................13
Hình 2: Sơ đờ tổ chức bộ máy quản lý....................................................................16
Hình 3 : Sơ đờ ln chuyển chứng từ, sổ sách kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương................................................................................................................ 26

Sơ đờ 4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung tại Cơng ty............31


SV: Lê Thanh Thuý

Lớp: Kế toán


Trường KTQD-KT11B

Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua thực hiện đường lới phát triển nền cơng nghiệp hố,
hiện đại hoá theo hướng XHCN, nền kinh tế nước ta đã có nhiều sự biến đổi sâu sắc
và phát triển mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển đó thì có hàng loạt các loại hình
doanh nghiệp đã ra đời và tồn tại như: Công ty cổ phần, công ty tư nhân, công ty
trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước… thì sự cạnh tranh về sản phẩm, dịch
vụ giữa các doanh nghiệp cũng trở nên phức tạp hơn. Do đó các nhà điều hành
doanh nghiệp cần phải nghiên cứu sáng tạo để đưa doanh nghiệp của mình ln tờn
tại và phát triển, đứng trước cơ chế thị trường như hiện nay thì tiền lương cũng là
một nhân tớ quan trọng đáng được quan tâm vì tiền lương chính là khoản thù lao mà
doanh nghiệp trả cho người lao động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả
lao động mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Hơn nữa tiền lương chính là ng̀n thu
nhập chủ yếu của người lao động. Do đó nếu doanh nghiệp tổ chức sử dụng lao
động hợp lý hạch tốn tớt lao động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh
toán tiền lương và các khoản trích theo lương kịp thời sẽ kích thích người lao động
quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động. Từ đó nâng cao năng suất lao động,
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các chế độ
chính sách của Nhà nước ngày càng đổi mới để phù hợp với mức sống của người
lao động với mức lương tối thiểu hợp lý. Nó tác động sâu rộng tới mọi hoạt động
kinh tế, xã hội, văn hố của đất nước, đờng thời nó tác động trực tiếp tới đời sống
của tất cả tầng lớp dân cư trong xã hội.

Hoạt động sản xuất kinh doanh ở tất cả các doanh nghiệp đều có một mục
đích cao nhất là lợi nhuận. Để đạt được mục đích này vai trò, cơng sức, trí tuệ của
người lao động giữ một vị trí hết sức quan trọng để tái tạo sức lao động khơng có gì
khác ngồi chế độ, chính sách lương và thưởng. Vì vậy có thể nói hạch toán lao
động tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những cơng việc quan
trọng của kế toán doanh nghiệp.

SV: Lê Thanh Thuý

1

Lớp: Kế toán


Trường KTQD-KT11B

Chuyên đề tốt nghiệp

Từ những kiến thức đã học ở nhà trường, do nhận thức được tầm quan trọng
và ý nghĩa của việc tăng thu nhập cho người lao động theo nguyên tắc : Làm theo
năng lực hưởng theo lao động nên em đã chọn chuyên đề :"Hạch toán lao động tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại
Điện cơ Hà Nội "để làm báo cáo tốt nghiệp.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của TS: Nguyễn Thị Thu Liên cùng sự giúp đỡ
của cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Điện cơ Hà
Nội, tại đây em đã có một cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về vai trò và tầm quan
trọng của hoạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương. Q trình
thực tập cũng giúp em hiểu được quá trình sản xuất thực tế và các lĩnh vực quản lý
mức lương cơ bản trong công ty.
Bản báo cáo được chia làm ba phần lớn:

Phần 1: Tổng quan về Công ty CP sản xuất và thương mại Điện cơ Hà Nội
Phần 2: Thực trạng hạch toán tiền Lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
CP sản xuất và thương mại Điện cơ Hà Nội
Phần 3: Phương hướng hồn thiện hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty CP sản xuất và thương mại Điện cơ Hà Nội

SV: Lê Thanh Thuý

2

Lớp: Kế toán


Trường KTQD-KT11B

Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN CƠ HÀ NỘI
I. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP sản xuất và thương
mại Điện cơ Hà Nội
1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty
Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Điện cơ Hà Nội.
Địa chỉ : L9, CN5 Cụm khu Cơng nghiệp Ngọc Hời, xã Ngọc Hời, huyện
Thanh Trì, thành phớ Hà Nội.
Loại hình doanh nghiệp : Cơng ty cổ phần.
Lĩnh vực kinh doanh: điện, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, các loại quạt
điện, các sản phẩm nhựa.
Hình thức công ty: Công ty được thành lập theo Số Giấy Phộp ĐKKD:

0103010192 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 22 tháng 12
năm 2005 với mức vốn điều lệ là 10.000.000.000 (Mười Tỷ đồng VN)
Thành lập ngày 22 tháng 12 năm 2005, Công ty cổ phần sản xuất và Thương
mại Điện cơ Hà Nội (gọi tắt là Điện cơ Hà Nội – HANELECTRICAL) là doanh
nghiệp chuyên sản xuất và phân phối hàng điện, điện tử, điện lạnh, các sản phẩm
quạt điện, các sản phẩm nhựa… hàng đầu tại Việt Nam
Sau hơn 5 năm hình thành, xây dựng và phát triển, hình ảnh và thương của
Điện cơ Hà Nội đang dần được khẳng định trên thị trường Việt Nam thông qua
những sản phẩm quạt điện như quạt treo, quạt tản, quạt cây, quạt bàn, quạt rời, quạt
thông gió... Công ty cũng là một nhà cung cấp uy tín trong lĩnh vực linh kiện các
loại quạt điện được người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng bởi tính năng an tồn,
hiệu quả và mẫu mã đa dạng.
Hướng tới một tương lai phát triển bền vững, Công ty đang từng bước hoàn
thiện cơ cấu sản xuất cũng như xây dựng hồn chỉnh mạng lưới phân phới trên tồn
q́c và vươn ra thị trường khu vực châu Á. Với phương châm “An toàn và Chất

SV: Lê Thanh Thuý

3

Lớp: Kế toán


Trường KTQD-KT11B

Chuyên đề tốt nghiệp

lượng sản phẩm là ưu tiên hàng đầu", Cơng ty đã và đang khơng ngừng tìm kiếm
những mẫu mã sản phẩm mới phự hợp với nhu cầu và xu hướng của thị trường;
đồng thời luôn luôn cải tiến chất lượng và đặt tiêu chí an tồn trên hết nhăm bảo vệ

tuyệt đới lợi ích của khách hàng.
Hiện nay Công ty cổ phần Sản xuất và thương mại Điện cơ Hà Nội là một
doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ theo pháp luật
Việt Nam, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của
pháp luật, tổ chức hoạt động theo điều lệ của công ty cổ phần và luật doanh nghiệp
-

Số vốn điều lệ: 10.000.000.000.( mười tỷ đồng)

-

Loại cổ phần phổ thông: 100.000 cổ phần.

-

Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng.

 Cơ cấu phương thức huy động vốn của Công ty Cổ phần Sản Xuất và Thương
Mại Điện Cơ Hà Nội.
Bảng 1: Tỷ lệ vốn góp của các Cổ đơng sáng lập Cơng ty
Tỷ lệ
(%) vớn
điều lệ

Gía trị ( tỷ đờng)
Sớ
thứ
tự

Tên cổ đơng

sáng lập

Sớ cổ
phần

1

Ngũn Văn
Chinh

50.000

2
3
4
5

Ngũn Văn
Quang
Ngũn Văn
Đơng
Lê Thị Lệ
Hồi
Lê Ngọc Sơn
Tổng cộng

SV: Lê Thanh Th

Tổng giá
trị góp

của cổ
đơng
(tỷ đờng)

Bằng
tiền

Bằng
hình
thức
khác

5,00

5,00

0,00

50

30.000

3,00

3,00

0,00

30


10.000

1,00

1,00

0,00

10

5.000

0,50

0,50

0,00

5

5.000
100.000

0,50
10,00

0,50
10,00

0,00

0,00

5
100

4

Ghi
chú

Lớp: Kế tốn


Trường KTQD-KT11B

Chuyên đề tốt nghiệp

Ngay sau khi ký kết Bản thõa tḥn góp vớn, tồn bộ sớ tiền mà các cổ đông
sang lập đóng góp để mua cổ phiếu ( theo như bảng trên) tiền đóng góp của các cổ
đông sáng lập sẽ được chuyển vào số tài khoản tại Ngân hàng ĐTPT Việt Nam- Hà
Nội. Do đại diện cổ đông sáng lập chỉ định. Số tiền đảm bảo chỉ được lấy ra khi
Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc theo quyết định khác
của các cổ đông sángHiện nay Công ty cổ phần Sản xuất và thương mại Điện cơ Hà
Nội là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ
theo pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo
quy định của pháp luật, tổ chức hoạt động theo điều lệ của công ty cổ phần và luật
doanh nghiệp .
2. Nhiệm vụ sản xuất của Công ty.
2.1 Nhiệm Vụ của Công ty Cổ Phần Sản Xuất và Thương mại điện cơ Hà Hội
Nghiên cứu, thiết kế, sản xuất và tiêu thụ các loại sản phẩm để tạo ra lợi

nhuận, phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân cả nước mà chủ yếu là các tỉnh phía
Bắc và Bắc Trung Bộ…Ngồi ra Doanh nghiệp còn ln chủ động và tích cực tham
gia đóng góp quỹ vì người nghèo, trẻ em khuyết tật có hồn cảnh khó khăn, các gia
đình thương binh liệt sỹ…
Quản lý và sử dụng tốt nguồn vốn hiện có, đảm bảo khả năng bảo tồn vớn
và phát triển vốn.
Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, góp phần nâng cao năng suất lao
động và thu nhập cho người lao động.
Thực hiện và chấp hành đầy đủ các chế độ, chính sách kinh tế - xã hội và
pháp luật của Nhà nước qui định và cấp trên giao cho, góp phần thúc đẩy nền kinh
tế Thủ đô cũng như Nhà nước.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí đới với Nhà nước
Cơng ty CP Sản xuất và thương mại Điện cơ Hà Nội chuyên sản xuất và phân
phối hàng điện, điện tử, điện lạnh, các sản phẩm quạt điện... hàng đầu tại Việt Nam.

SV: Lê Thanh Thuý

5

Lớp: Kế toán


Trường KTQD-KT11B

Chuyên đề tốt nghiệp

3. Thị trường mua bán hàng của Công ty CP sản xuất và thương mại Điện cơ
Hà Nội
Các nguyên vật liệu và vật tư dùng trong sản xuất được mua từ các nhà cung
cấp có uy tín lớn.

Các ngun liệu được đi qua các cơng đoạn đúc, đột dập, ép nhựa theo công
nghệ tiên tiến của Đài Loan bằng máy ép thủy lực
Công ty liên tục cải tiến và áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến, hiện đại trong
dây chuyền sản xuất, các trang bị công nghệ được chế tạo bằng các thiết bị tiên tiến
4. Tình hình kinh tế tài chính, lao động tại Cơng ty Sản xuất và Thương mại
Điện cơ Hà Nội.
4.1 Tình hình kinh tế tài chính
Cơng ty Điện cơ Hà Nội – HANELECTRICAL hoạt động xuất điện, điện tử,
điện lạnh tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường là một thách thức to lớn. Tuy
nhiên bằng những nỗ lực không ngừng, hiệu quả kinh doanh của Công ty có nhiều
biến đổi tích cực. Điều này có thể thấy qua số liệu (Bảng số 1) như sau:
Bảng 1: Một số chỉ tiêu liên quan đến kết quả kinh doanh của công ty
trong 3 năm gần đây
*. Một số kết quả Công ty Cổ phần Sản Xuất và Thương Mại Điện Cơ Hà Nội
đạt được trong 3 năm ( 2009- 2011)

SV: Lê Thanh Thuý

6

Lớp: Kế toán


Trường KTQD-KT11B

Chuyên đề tốt nghiệp
So sánh 2010 với 2009

STT


Tên tài sản

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

So sánh 2011 với 2010

Số tương đối
(%)

Số tuyệt đối

Số tương
đối (%)

Số tuyệt đối

1

Tổng tài sản

16.847.420.183

28.55.956.511

48.550.955.511


169,47

11.703.536.328

170,05

20.000.000.000

2

Tổng nợ phải trả

11.349.621.763

22.836.852.851

47.852.836.851

201,21

11.487.240.088

209,54

25.015.984.000

3

Nợ ngắn hạn


11.349.621.763

22.836.852.851

47.852.836.851

201,21

11.487.240.088

209,54

25.015.984.000

4

Vốn lưu động

5.497.807.420

5.714.103.660

16.000.000.000

103,93

216.296.240

105,00


285.896.340

5

Doanh thu

77.869.300.500

127.698.391.280

280.391.698.280

163,99

49.829.090.780

219,57

52.693.307.000

6

Lợi nhuận trước thuế

699.399.194

991.810.639

1.891.810.639


300.411.455

190,74

900.000.000

7

Lợi nhuận sau thuế

216.296.240

190,74

675.000.000

8

Lương bình quân

6.000.000

121,1

8.000.000

524.549.396
3.200.000

743.857.979

3.800.000

1.418.857.979
4.600.000

141.80
141.80
.
118.75

Bảng 2: Kết quả đạt được của Công ty trong 3 năm 2009- 2011

SV: Lê Thanh Thuý

7Lớp: Kế toán


Trường KTQD-KT11B

Lê Thanh Thúy

Qua bảng số liệu trên đã thể hiện kết quả kinh doanh trong 3 năm 2009- 2011
của Công ty Cổ phần Sản xuất và thương mại Điện Cơ Hà Nội
- Về tổng tài sản: Tổng tài sản của Công ty năm 2010 tăng 11.703.536.328
(đồng) so với năm 2009, tương ứng với giá trị tổng tài sản tăng lên 169,47%. Năm
2011 tăng 20.000.000(đồng) so với năm 2010, tương ứng với giá trị tăng lên
107,05%. Với kết quả trên cho thấy Công ty sản xuất có hiệu quả, có uy tín.
 Ngun nhân tăng: Cơng ty đã mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Trong đó tăng chủ yếu do tăng tài sản ngắn hạn, đó là điều kiện thuận lợi cho Công
ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

-Về tổng nợ phải trả: Tổng nợ phải trả của Công ty năm 2010 tăng lên
11.487.240.088(đồng) so với năm 2009, tương ứng với giá trị sản lượng tăng lên
201,21%. Năm 2011 so với năm 2010 tăng 25.015.984(đồng) tương ứng tăng
209,54% tổng giá trị sản lượng. Với số liệu trên cho thấy Công ty đã huy động vốn
tăng lên chứng tỏ Công ty đã sở hữu và chiếm dụng được vốn lưu động của các đối
tượng kinh tế khác. Tuy nhiên ng̀n vay này hồn tồn là nợ ngắn hạn nên khả
năng sử dụng vốn có phần hạn chế. Làm tăng khoản nợ thanh toán tức thời nên khả
năng chiếm dụng vốn chưa được phát huy hiệu quả.
-Vốn lưu động: Vốn lưu động trong năm 2010 so với năm 2009 là
216.296.240 tăng tương ứng với tổng giá trị là 103,93%. Năm 2011 so với năm
2010 là 285.896.340 tăng tương ứng với tổng giá trị sản lượng là 105,00%.
 Nguyên nhân tăng:
+ Công ty đã mở rộng được quy mô sản xuất.
+ Việc sử dụng vốn trong Công ty tăng và có hiệu quả cao.
-Doanh thu: Doanh thu năm 2010 của Công ty tăng 163,99% tăng nhiều hơn
năm cũ, năm 2011 tăng lên 52.693.307.000 (đồng) so với năm 2010, tương ứng tăng
219,57%.
 Nguyên nhân tăng: Công ty đã tăng sản lượng sản xuất, giảm bớt được chi
phí khơng cần thiết.
+ Mở rộng thị trường hoạt động, khẳng định uy tín của mình trên thị trường.

9


Trường KTQD-KT11B

Lê Thanh Thúy

Lợi nhuận: Lợi nhuận Công ty năm 2010 tăng lên đáng kể so với năm 2009
và năm 2011 tăng nhiều hơn năm 2010. Cụ thể: Năm 2010 so với năm 2009 tăng

143,45%, năm 2011 so với năm 2010 tăng lên 190,74%.
Tình hình nộp ngân sách Nhà nước: Tương ứng với doanh thu tăng, trong
năm 2011 so với năm 2010 là 225.000.000 (đồng). Doanh nghiệp góp phần không
nhỏ vào ngân sách Nhà nước. Với doanh thu và lợi nhuận cao thì các khoản nộp
Nhà nước tăng lên.
Thu nhập bình qn người lao động trong Cơng ty : Thu nhập bình qn của
người lao động trong Cơng ty năm 2010 là 3.800.000(đồng) tăng lên tương ứng
118,75% so với năm 2009. Với sự phát triển và tăng nhanh thì năm 2011 tăng
4.600.000(đồng) tương ứng với 121,1%. Điều này cho thấy đời sống của người lao
động tại Công ty được cải thiện.
Qua việc phân tích kết quả đạt được trong Cơng ty Cổ phần Sản Xuất và
Thương Mại Điện Cơ Hà Nội cho ta thấy. Năm 2010 so với năm 2009 lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp tăng rất cao. Tuy nhiên về doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của Cơng ty thì cần phải chú trọng và nâng cao hiệu quả. Đờng thời khẳng
định tên tuổi của mình trên sàn đấu kinh tế khốc liệt ngày nay.
Như vây! Qua báo cáo kết quả kinh doanh, số liệu tài chính trong 3 năm gần
đây của Cơng ty cho thấy Công ty có sự tăng trưởng doanh thu lớn, số lượng sản
xuất bán hàng ngày.

10


Trường KTQD-KT11B

Lê Thanh Thúy

4.2 Cơ cấu lao động của Công ty
* Cơ cấu lao động phân theo giới tính, độ tuổi:
Bảng cơ cấu lao động tháng 2 năm 2012 trong Công ty Cổ phần Sản Xuất và
thương mại Điện Cơ Hà Nợi

STT
1

Chỉ tiêu

2

3

4

5

Tổng sớ
Độ tuổi

Sớ lượng
220

Tỷ trọng
100%

25- 30

90

40,1%

31- 40


100

45,5%

41- 51
Trình độ

30

13,6%

Đại học

22

10%

Cao đẳng

60

27,3%

Trung Cấp

26

11,8%

PTTH

Tính chất cơng việc

112

51%

Lao động trực tiếp

150

68.25

Lao động gián tiếp
Giới tính

70

31,8%

Nam

156

70,9%

Nữ
64
29,1%
Qua bảng cơ cấu lao động tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Điện cơ
Hà Nội

Tổng số lượng trong tháng 2 của doanh nghiệp la 220 người, được chi tiết với
từng trình độ, giới tính, độ tuổi, tính chất cơng việc như sau
Về độ tuổi của người lao động trong Công ty ở độ tuổi 25- 30 là 90 người
tương ứng với 40,1%, độ tuổi từ 31- 40 là 100 người tương ứng với 45,5% và độ
tuổi từ 41- 50 la 30 người tương ứng 13,6%. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã có
một nguồn lao động trẻ, khỏe, điều này góp phần mang lại hiệu quả cao trong cơng
việc
Về trình độ người lao động: Qua bảng ta thấy mặc dù lao động có trình độ
PTTH chiếm một sớ lượng lớn nhưng hầu hết là lao động tay chân. Những vị trí

11


Trường KTQD-KT11B

Lê Thanh Thúy

quan trọng và đòi hỏi phải có trình độ chun mơn cao thì đều được Cơng ty tuyển
dụng chặt chẽ, hầu hết đều có trình độ, Cao đẳng, chiếm số lượng lớn là 60 người
tương ứng với 27.3%. Trình độ Đại học chiếm 22 người tương ứng với10%.
Giới tính: Vì chức năng của Cơng ty vừa hoạt động xây dựng, khai thac lâm
sản, sản xuất gỗ dán nên về số lượng lao động nữ chiếm 64 người trong tổng sớ 220
người. Cho thấy doanh nghiệp bớ chí cơng việc đúng người đúng việc nhằm giảm
bớt chi phí và lãng phí lao động khơng cần thiết.
Tính chất cơng việc được công ty phân loại rõ ràng là bao nhiêu. Lao
động trực tiếp sản xuất của Công ty là150 người tương ứng với 68,2%. Tuy nhiên
lao động gián tiếp của Công ty chiếm số lượng khá cao là 64 người. Cho thấy công
ty đang sử dụng một lượng lao động gián tiếp rất lớn, do Công ty hoạt động trên
nhiều lĩnh vực .
*Cơ cấu lao động phân theo chức năng, trình độ:

Bảng 3: Bảng cơ cấu lao động của Cơng ty theo chức năng, trình độ
STT

Chỉ tiêu

I
1
2
II
1
2
3
4

Tổng sớ lao động
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Trình độ lao động
Đại học
Cao đẳng, trung cấp
Sơ cấp, CNKT
LĐ phổ thông

Năm 2009
S.Người
%
272
100
232
85,3

40
14,7
29
6
5
232

10,7
2,2
1,8
85,3

Năm 2010
S.Người
%
294
100
252
85,7
42
14,3
29
6
7
252

9,9
2
2,4
85,7


Chênh lệch
+,%
+22
108,1
+20
108,6
+2
105
0
0
+2
+20

100
100
140
108,6

( Nguồn: Phòng tổng hợp)

5. Công nghệ sản xuất một số hàng hóa chủ ́u của cơng ty
5.1. Quy trình công nghệ sản xuất
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất các loại quạt :
Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Điện Cơ Hà Nội là một doanh nghiệp
có tư cách pháp nhân chuyên sản xuất các loại quạt điện, các loại quạt treo tường,

12
ĐẬP KHUÔN GỌT



Trường KTQD-KT11B

Lê Thanh Thúy

quạt cây, quạt hút đẩy, một loại quạt trần, nhóm quạt quay 400mm (3 kiểu), nhóm
quạt bàn 300mm (2 kiểu). Đặc điểm sản xuất bao gồm 2 phần: phần cơ, phần điện.
Phần cơ của sản phẩm gia công với các bộ phận chủ yếu gồm Rotor, Sator, nắp
trước, nắp sau. Phần điện bao gồm các công đoạn cuốn bin, vào bin, tẩm giầy. Và
cuối cùng là phần trang trí qua các khâu nhựa, sơn mạ để tạo ra một sản phẩm hoàn
chỉnh. Do đó, sản phẩm quạt điện là một sản phẩm có kết cấu tương đối phức tạp và
yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật cao nên q trình cơng nghệ sản xuất quạt điện đều trải
qua các phân xưởng sản xuất sau:
Hình 1: Quy trình cơng nghệ sản xuất các loại quạt điện

PX đột dập

PX cơ khí 1

PX cơ khí 2

Khu M mới

PX mạ nhựa

SÊy nung

Ph¬I hong

Bán thành phẩm

mua ngoài

5.2. Nhiệm vụ của các phân xưởng chính
* Phân xưởng đột dập
- Pha cắt lá tôn và tôn silic
- Dập cắt lá tôn rotor và stator
- ép tán stator

13

KCS
Lắp ráp
quạt 2

Thành phẩm

Kho bán thành phẩm

Nguyên vật
liệu chính

Lắp ráp
quạt 1

Thµnh phÈm


Trường KTQD-KT11B

Lê Thanh Thúy


- Dập cắt, v́t hình các chi tiết và phụ kiện khác của các loại quạt trần.
* Phân xưởng cơ khí 1
- Gia cơng cơ khí nguội toàn bộ các chi tiết các loại quạt trần.
- Gia công trực tiếp, ép khúc, mài stato quạt trần.
* Phân xưởng cơ khí 2
- Đúc Rotor lờng sóc các loại quạt.
- Đúc nhôm các loại chi tiết bằng nhôm.
- Gia cơng cơ khí bầu hồn chỉnh khâu nắp trên quạt trần, để quạt đứng.
* Phân xưởng mạ nhựa
- Mạ kẽm, mạ bóng các loại chi tiết quạt.
- Hoàn thiện lưới bảo vệ quạt bàn
- Nhuộm cánh quạt bàn 400
- Sản xuất một số chi tiết bằng nhựa.
* Phân xưởng lắp ráp 1:
- Vào bin stato và lắp ráp hoàn chỉnh các loại quạt quay 400mm, 300mm,
250mm
* Phân xưởng lắp ráp 2
- Quấn bin tẩm sấy các loại quạt
- Vào bin stator và hoàn chỉnh sản phẩm quạt trần
- Sơn trang trí bề mặt các loại quạt
- Sản xuất một sớ loại bao bì
5.3. Các phân xưởng sản xuất phụ
* Phân xưởng dụng cụ
- Sản xuất các loại khuôn mẫu, khuôn đúc ép lực, khuôn ép nhựa, gá lắp các
loại dụng cụ cắt, dụng cụ đo kiểu phục vụ cho các phân xưởng sản xuất
chính.
- Thực hiện các đề tài nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật theo chương trình tiến bộ
kinh tế.
- Sửa chữa lớn và phục hồi các loại khuôn, gá dụng cụ đo kiểm.


14


Trường KTQD-KT11B

Lê Thanh Thúy

* Phân xưởng cơ điện:
- Căn cứ vào lịch xích sửa chữa thiết bị của cơng ty để tổ chức sửa chữa lớn,
vừa các thiết bị trong tồn cơng ty.
- Duy trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị hàng ngày.
- Thiết kế thi công các máy móc tư trang, tự chế, lắp đặt vận hành các máy
móc thiết bị mới.
- Quản lý hệ thống điện, nước, sửa chữa nhà xưởng

15


Trường KTQD-KT11B

Lê Thanh Thúy

6. Mơ hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý
6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
Hình 2: Sơ đờ tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội cổ đông

Hội đồng quản trị


Giám đớc

Phó giám đớc
sản xuất

Phó giám đớc
kỹ tḥt

Phòng
Phòng
Phòng
Tổ chức Hành chính Bảo vệ

PX
Đột dập

PX
Cơ khí

PX
Lắp ráp

Phòng
Phòng
Tiêu thụ Kế hoạch

PX
Sơn mạ

Phòng

Tài vụ

PX
Cơ điện

Phòng Phòng
Kỹ thuật KCS

PX
Dụng cụ

6.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
- Đại hội cổ đông: Là cơ quan có quyền lực tối cao nhất trong bộ máy quản
lý của công ty, có quyền lực bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên trong ban kiểm
soát, xử lý , có quyền lực bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên trong ban kiểm soát,
xử lý các vi phạm của hội đờng quản trị và ban kiểm sốt về những hành vi gây
thiệt hại cho Công ty và các cổ đông, quyết định tổ chức lại hoặc giải thể công ty.

16



×