Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 38 trang )

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Đối tượng nghiên cứu cơ bản của khoa học Lịch sử Đảng là:
a) Sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử
b) Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng; tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh
của Đảng ta
c) Dựa trên phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; chú trọng nhận thức lịch sử theo quan
điểm khách quan, toàn diện, phát triển và lịch sử cụ thể
d) Nhận thức, giáo dục tư tưởng chính trị và dự báo tương lai của sự phát triển
2. Một trong những nhiệm vụ của khoa học Lịch sử Đảng là:
a) Sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử
b) Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng; tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh
của Đảng
c) Dựa trên phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; chú trọng nhận thức lịch sử theo quan
điểm khách quan, toàn diện, phát triển và lịch sử cụ thể
d) Nhận thức, giáo dục tư tưởng chính trị và dự báo tương lai của sự phát triển
3. Quán triệt phương pháp luận sử học trong nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng là:
a) Sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử
b) Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng; tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh
của Đảng.
c) Dựa trên phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; chú trọng nhận thức lịch sử theo quan
điểm khách quan, toàn diện, phát triển và lịch sử cụ thể
d) Nhận thức, giáo dục tư tưởng chính trị và dự báo tương lai của sự phát triển
4. Chức năng cơ bản của khoa học Lịch sử Đảng là:
a) Sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử
b) Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng; tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh
của Đảng.
c) Dựa trên phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; chú trọng nhận thức lịch sử theo quan
điểm khách quan, toàn diện, phát triển và lịch sử cụ thể
d) Nhận thức, giáo dục tư tưởng chính trị và dự báo tương lai của sự phát triển
5. Phương pháp cơ bản nhất trong nghiên cứu, học tập môn học Lịch sử Đảng là phương pháp:
a) Lịch sử và logic


b) Phân tích và tổng hợp
c) So sánh và đối chiếu
d) Tổng kết thực tiễn lịch sử gắn với nghiên cứu lý luận
6. Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng cộng sản Việt Nam là:
a) Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
b) Đồn kết thống nhất trong Đảng
c) Tự phê bình và phê bình
d) Tập trung dân chủ
7. Nghiên cứu lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam, cần thực hiện các nhiệm vụ sau, tìm câu SAI:
a) Tổng kết lịch sử của Đảng
b) Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng
c) Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng
d) Thực hiện lại một cách trung thực, khách quan các sự kiện lịch sử Đảng
8. Theo Hồ Chí Minh, quy luật ra đời và phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác-Lênin với phong trào:
a) Công nhân và phong trào cộng sản quốc tế
b) Công nhân và phong trào tư sản Việt Nam
c) Công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
d) Công nhân và phong trào nông dân Việt Nam
9. “Đảng ta là đạo đức, là văn minh”. Đó là lời khẳng định của:
a) V.I.Lênin;
c) Võ Nguyên Giáp
b) Hồ Chí Minh;
d) Phạm Văn Đồng


10. Năm 1933, tác giả Hồng Thế Công đã công bố tác phẩm Sơ thảo lịch sử phong trào cộng sản Đông
Dương. Hồng Thế Công là bút danh của:
a) Hà Huy Tập;
c) Hồ Chí Minh

b) Phạm Văn Đồng;
d) Võ Nguyên Giáp
11. Từ tháng 10-1930 đến tháng 2-1951, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi:
a) Đảng Cộng sản An Nam
b) Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Đảng Lao động Việt Nam
d) Đảng Cộng sản Đông Dương
12. Từ tháng 2-1951 đến tháng 12-1976, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi:
a) Đảng Cộng sản An Nam
b) Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Đảng Lao động Việt Nam
d) Đảng Cộng sản Đông Dương
13. Từ tháng 12-1976 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi là:
a) Đảng Cộng sản An Nam
b) Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Đảng Lao động Việt Nam
d) Đảng Cộng sản Đông Dương
14. Ngay từ khi mới thành lập, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi là:
a) Đảng Cộng sản An Nam
b) Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Đảng Lao động Việt Nam
d) Đảng Cộng sản Đông Dương
15. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng, họp từ ngày 6-1 đến ngày 7-2-1930 đã thơng qua bản Cương lĩnh
Chính trị của Đảng, với tên gọi:
a) Luận Cương Chính trị của Đảng
b) Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh tháng 2-1930)
d) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
16. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 10-1930 đã thông qua bản Cương lĩnh Chính trị của
Đảng, với tên gọi:

a) Luận Cương Chính trị của Đảng
b) Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh tháng 2-1930)
d) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
17. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) đã thơng qua bản Cương lĩnh Chính trị của
Đảng, với tên gọi:
a) Luận Cương Chính trị của Đảng
b) Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh tháng 2-1930)
d) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
18. Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) đã thơng qua bản Cương lĩnh Chính trị của
Đảng, với tên gọi:
a) Luận Cương Chính trị của Đảng
b) Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh tháng 2-1930)
d) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
19. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (10-1930) đã thơng qua bản Cương lĩnh Chính trị của
Đảng, với tên gọi:
a) Luận Cương Chính trị của Đảng
b) Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh tháng 2-1930)
d) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội


20. “Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là cả một pho lịch sử bằng vàng”, đó là lời khẳng định của:
a) Hồ Chí Minh;
c) Phạm Văn Đồng
b) Lê Duẩn;
d) Trường Chinh
21. Hoàn cảnh quốc tế cuối vào thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX tác động vào Việt Nam, với những đặc điểm

nổi bật là, CHỌN CÂU SAI:
a) Chính sách cai trị hà khắc của thực dân Pháp đối với Việt Nam
b) Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở các nước thuộc địa
c) Chủ nghĩa tư bản đã chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền
d) Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga và sự ra đời của Quốc tế Cộng sản
22. Tổ chức Quốc tế Cộng sản, do V.I.Lênin đứng đầu, được thành lập vào:
a) 3-1919
c) 3-1920
b) 3-1921
d) 3-1922
23. Đại hội lần thứ II của Quốc tế Cộng sản (1920) đã thông qua văn kiện với tên gọi:
a) Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
b) Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
c) Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đơng Dương
d) Bản u sách của nhân dân An Nam
24. Sự kiện được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “như tiếng sét đã đánh thức nhân dân châu Á tỉnh giấc mơ
hàng thế kỷ” là:
a) Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
b) Cách mạng Tân Hợi – Trung Quốc năm 1911
c) Sự ra đời của Quốc tế cộng sản năm 1919
d) Cách mạng Pháp năm 1789
25. Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn giữa:
a) Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
b) Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
c) Công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
d) Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và phong kiến phản động
26. Tính chất của xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp là xã hội:
a) Thuộc địa của Pháp
b) Phong kiến nửa thuộc địa
c) Thuộc địa nửa phong kiến

d) Nửa thuộc địa nửa phong kiến
27. Yêu cầu khách quan đặt ra cho sự phát triển của lịch sử dân tộc Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX, đó là:
a) Độc lập cho dân tộc, tự do dân chủ cho nhân dân
b) Đánh đuổi thực dân xâm lược
c) Đánh đổ phong kiến
d) Đánh đổ tư bản
28. Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam:
a) 1858-1884
b) 1884-1896
c) 1896-1913
d) 1914-1918
29. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, ở nước ta đã hình thành các giai cấp mới,
đó là:
a) Tư sản, phong kiến
b) Cơng nhân, nông dân
c) Công nhân và tư sản
d) Tiểu tư sản, phong kiến
30. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời vào khoảng thời gian:


Trong năm 1884
Sau chiến tranh TG II
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ II
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I của Pháp
Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời vào khoảng thời gian:
a) Trong năm 1884
b) Sau chiến tranh TG II
c) Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I của Pháp
d) Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ II của Pháp

Đặc điểm ra đời nổi bật nhất của giai cấp công nhân Việt Nam là:
a) Phần lớn xuất thân từ nông dân
b) Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản
c) Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam
d) Cả a, b và c
Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là:
a) Công nhân và nông dân
b) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản
c) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
d) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất thuyết khởi xướng (1885-1896), là phong trào
yêu nước Việt Nam theo lập trường:
a) Phong kiến
b) Tư Sản
c) Tiểu tư sản
d) Vô Sản
Với chủ trương “dùng biện pháp bạo động để đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nền độc lập cho dân
tộc”, đại biểu xu hướng này là:
a) Huỳnh Thúc Kháng
b) Phan Bội Châu
c) Bùi Quang Chiêu
d) Phan Chu Trinh
Với chủ trương “vận động cải cách văn hóa, xã hội; thực hiện khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh,
mở mang dân quyền; phản đối đấu tranh vũ trang và cầu viện nước ngoài”, đại biểu xu hướng này là:
a) Huỳnh Thúc Kháng
b) Bùi Quang Chiêu
c) Phan Bội Châu
d) Phan Chu Trinh
Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào:
a) 12/1927

b) 11/1926
c) 8/1925
d) 7/1925
Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng thành lập tháng 12/1927 tại Bắc Kỳ, là tổ chức yêu nước của tầng
lớp:
a) Tư sản dân tộc
c) Dân nghèo thành thị
b) Tiểu tư sản trí thức
d) Thân sỹ yêu nước
Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào thời gian:
a) 9-2-1930
b) 9-3-1930
c) 3-2-1930
d) 9-3-1931

a)
b)
c)
d)

31.

32.

33.

34.

35.


36.

37.

38.

39.


40. Năm 1921, tại pháp, cùng một số nhà cách mạng của các nước thuộc địa khác, Nguyễn Ái Quốc tham
gia thành lập tổ chức với tên gọi Hội:
a) Liên hiệp thuộc địa
b) Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
c) Việt Nam Cách mạng Thanh niên
d) Quốc tế Nông dân
41. Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng xã hội Pháp-một chính đảng tiến bộ nhất lúc đó ở Pháp, vào năm:
a) 1919
c) 1920
b) 1921
d) 1922
42. Thời gian và địa điểm Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ I “Luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin:
a) 12-1921 - Liên Xô
b) 12-1920 - Pháp
c) 7-1920 – Pháp
d) 7-1921 - Trung Quốc
43. Về cách mạng giải phóng dân tộc, Nguyễn Ái Quốc đưa ra luận điểm: “ Con đường cách mạng của các
dân tộc bị áp bức là giải phóng ……… và giải phóng ……..; cả hai cuộc giải phóng này chỉ chó thể là
sự nghiệp của …….. “, ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:
a) Giai cấp, dân tộc, giai cấp vô sản

b) Dân tộc, giai cấp, giai cấp vô sản
c) Dân tộc, giai cấp, chủ nghĩa cộng sản
d) Giai cấp, dân tộc, chủ nghĩa cộng sản
44. Đối với Nguyễn Ái Quốc, Luận cương của Lênin có ý nghĩa to lớn, đó là:
a) Sự khai sáng về ý thức hệ tư tưởng
b) Lời giải đáp về con đường giải phóng cho nhân dân Việt Nam
c) Nhận rõ lập trường của Lênin và Quốc tế III
d) Từ người yêu nước trở thành người Cộng sản
45. Lực lượng là người chủ cách mệnh, là gốc cách mệnh được Nguyễn Ái Quốc xác định trong tác phẩm
“Đường Cách Mệnh” là:
a) Tư sản - địa chủ
b) Nông dân - địa chủ
c) Công nhân - nông dân
d) Công nhân - tiểu tư sản
46. Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc), được
Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông xuất bản thành sách, với tên gọi:
a) Đường Cách mệnh
b) Tâm địa thực dân
c) Vực thẩm thuộc địa
d) Bản án chế độ thực dân Pháp
47. Theo Nguyễn Ái Quốc, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi cần phải:
a) Tiến hành chủ động và sáng tạo
b) Dựa vào sự ủng hộ của các nước phát triển
c) Dựa vào thắng lợi của Cách mạng vơ sản ở chính quốc
d) Dựa vào sự thắng lợi của cách mạng ở các nước thuộc địa khác
48. Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào:
a) 5-1925
c) 5-1926
b) 6-1925
d) 6-1926

49. Phong trào “Vơ sản hóa” do Kỳ bộ Bắc Kỳ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động từ ngày:
a) 29-9-1926
c) 29-9-1928
b) 29-9-1927
d) 29-9-1929


50. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập (6-1925) đã làm cho giai cấp công nhân Việt
Nam:
a) Trở thành lực lượng chính trị độc lập trong phong trào dân tộc
b) Có điều kiện tiếp thu được chủ nghĩa Mác-Lênin
c) Có chính đảng cách mạng lãnh đạo
d) Trưởng thành về mọi mặt
51. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào:
a) 3-1929
c) 4-1929
b) 5-1929
d) 6-1929
52. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào năm 1929, tại địa chỉ nhà số:
a) 5D, phố Hàm Long, Hà Nội
b) 4D, Phố Hàm Long, Hà Nội
c) 312, phố Khâm Thiên, Hà Nội
d) 213, phố Khâm Thiên, Hà Nội
53. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng ở Việt Nam, được thành lập vào:
a) 3-1929
c) 9-1929
b) 6-1929
d) 11-1929
54. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng ở Việt Nam, được thành lập vào năm 1929, tại địa chỉ nhà số:
a) 5D, phố Hàm Long, Hà Nội

b) 4D, Phố Hàm Long, Hà Nội
c) 312, phố Khâm Thiên, Hà Nội
d) 213, phố Khâm Thiên, Hà Nội
55. Tổ chức Đơng Dương Cộng sản Liên đồn ra Tun đạt thành lập vào:
a) 3-1929
c) 9-1929
b) 6-1929
d) 11-1929
56. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng ở Việt Nam, được thành lập vào năm 1929, tại:
a) Gia Định, Sài Gòn
b) Khánh Hội, Sài Gòn
c) Phố Hàm Long, Hà Nội
d) Phố Khâm Thiên, Hà Nội
57. Tổ chức An Nam Cộng sản Đảng thành lập ở Nam Kỳ vào:
a) 3-1929
c) 9-1929
b) 6-1929
d) 11-1929
58. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là:
a) Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
b) Đông Dương cộng sản Đảng
c) An Nam cộng sản Đảng
d) Đông Dương cộng sản liên đồn
59. Đơng Dương Cộng sản Đảng và An nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức tiền thân:
a) Tân Việt cách mạng Đảng
b) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
c) Việt Nam quốc dân đảng
d) Đảng Thanh niên
60. Đơng Dương Cộng sản Liên đồn được ra đời từ tổ chức tiền thân:
a) Tân Việt cách mạng Đảng

b) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
c) Việt Nam quốc dân đảng
d) Đảng Thanh niên
61. Đông Dương cộng sản liên đoàn hợp nhất vào Đảng Cộng sản Việt Nam vào:
a) 22/2/ 1930
b) 24/2/1930


c) 24/2/1931
d) 20/2/1931
62. Nguyễn Ái Quốc đến Hồng Kông (Trung Quốc) triệu tập đại biểu và tiến hành hội nghị hợp nhất các
tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất ở Việt Nam, vào khoảng thời gian:
a) 6-1 đến 7-2-1930
b) 6-1 đến 3-2-1930
c) 3-2 đến 18-2-1930
d) 3-2 đến 24-2-1930
63. Nguyễn Ái Quốc có “Báo cáo gửi Quốc tế Cộng sản” thông báo về việc thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam, báo cáo gửi vào ngày:
a) 24-2-1929
b) 24-2-1930
c) 18-12-1929
d) 18-12-1930
64. Hội nghị Hợp nhất thành lập Đảng (2-1930) đã thảo luận và thơng qua các văn kiện sau, TÌM CÂU
SAI:
a) Chánh cương vắn tắt
b) Sách lược vắn tắt
c) Chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt
d) Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương
65. Tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 tại Hồng Cơng (TQ) có các đại biểu các tổ chức cộng
sản là:

a) An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đồn
b) Đơng Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng
c) Đông Dương cộng sản Đảng và Đơng Dương cộng sản liên đồn
d) Đơng Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đồn
66. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là:
a) Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
b) Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng
c) Thủ tiêu hết các loại quốc trái, thâu hết sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp giao
cho chính phủ cơng nơng binh quản lý
d) Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến tay sai, làm cho nước Nam được hoàn toàn
độc lập
67. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt
Nam là:
a) Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
b) Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng
c) Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập
d) Thủ tiêu hết các loại quốc trái, thâu hết sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp giao
cho chính phủ công nông binh quản lý
68. Tại Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (2-1930), theo đề nghị của Nguyễn Ái Quốc đã đặt tên Đảng là:
a) Đảng Cộng sản Việt Nam
b) Đảng Cộng sản Đông Dương
c) Đảng Lao động Việt Nam
d) Đông Dương Cộng sản Đảng
69. Ban Lâm thời chấp ủy Đảng Cộng sản Việt Nam đã ra Quyết nghị chấp nhận Đơng Dương cộng sản
liên đồn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào:
a) 22-4-1930
c) 24-2-1930
b) 23-4-1930
d) 24-3-1930
70. Đứng đầu Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng sau Hội nghị thành lập Đảng (2-1930), là:

a) Hà Huy Tập


b) Trần Phú
c) Lê Hồng Phong
d) Trịnh Đình Cửu
71. Về q trình ra đời của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp
với phong trào công nhân và phong trào ……. đã dẫn tới việc thành lập Đảng vào đầu năm 1930”,
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:
a) Yêu nước
c) Cộng sản quốc tế
b) Dân chủ
d) Giải phóng dân tộc
72. Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ, phát triển của cao trào cách mạng Việt
Nam năm 1930 là:
a) Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
b) Chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp
c) Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp
d) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo phong trào cách mạng
73. Việc đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương được đảng ta quyết định tại sự kiện:
a) Hội nghị BCH Trung ương Đảng (7-1936)
b) Hội nghị BCH Trung ương Đảng (10-1930)
c) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (3-1935)
d) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951)
74. Chủ trì Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương 10/1930 là:
a) Hồ Chí Minh
b) Lê Duẩn
c) Trường Chinh
d) Trần Phú
75. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng là:

a) Hồ Chí Minh
b) Trần Văn Cung
c) Trần Phú
d) Lê Hồng Phong
76. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ nhất (10-1930) tại Hương Cảng-Trung Quốc đã bầu Tổng
Bí thư của Đảng là:
a) Trần Phú
b) Hồ Chí Minh
c) Trần Văn Cung
d) Lê Hồng Phong
77. “Võ trang bạo động để giành chính quyền là một nghệ thuật, phải tuân theo khuôn phép nhà binh”,
được đảng ta xác định trong văn kiện sau:
a) Cương lĩnh chính trị của Đảng 2-1930
b) Luận cương chính trị của Đảng 10-1930
c) Chương trình hành động của Đảng 6-1932
d) Chung quanh vấn đề về chiến sách mới 10-1936
78. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930 là xuất phát từ:
a) Những diễn biến mới của tình hình thế giới
b) Những diễn biến mới của thực tiễn xã hội Đông Dương
c) Nhận thức đầy đủ về thực tiễn cách mạng thuộc địa
d) Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh, nhấn mạnh một chiều đấu tranh giai cấp đang tồn tại trong
Quốc tế Cộng sản
79. Chỉ thị về vấn đề thành lập “Hội phản đế Đồng minh” được Ban Thường vụ Trung ương Đảng ban
hành vào:
a) 18-11-1930
c) 18-4-1931
b) 11-4-1931
d) 15-6-1932



80. Quốc tế Cộng sản ra Nghị quyết công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là chi bộ độc lập vào:
a) 18-11-1930
c) 11-4-1931
b) 18-4-1931
d) 15-6-1932
81. Theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, Lê Hồng Phong cùng một số đồng chí cơng bố Chương trình hành
động của Đảng Cộng sản Đông Dương, vào:
a) 18-11-1930
c) 18-4-1931
b) 11-4-1931
d) 15-6-1932
82. Theo chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, Ban chỉ huy ở ngoài của Đảng Cộng sản Đông Dương được thành
lập vào năm:
a) Năm 1932
b) Năm 1934
c) Năm 1933
d) Năm 1935
83. Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, người đứng đầu Ban chỉ huy ở ngoài của Đảng (năm 1932) là:
a) Hà Huy Tập
b) Nguyễn Văn Cừ
c) Trường Chinh
d) Lê Hồng Phong
84. Người thanh niên cộng sản Lý Tự Trọng trước lúc hy sinh khẳng khái nói: “con đường của thanh niên
chỉ có thể là con đường ……..”, ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:
a) Cộng sản
c) Xã hội chủ nghĩa
b) Cách mạng
d) Cộng sản chủ nghĩa
85. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao (Trung Quốc) đã bầu Tổng Bí thư của
Đảng là đồng chí:

a) Trần phú
c) Hà Huy Tập
b) Ngô Gia Tự
d) Lê Hồng Phong
86. Thời gian và địa điểm Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ VII:
a) 5-1937, ở Béc lin
c) 5-1937, ở Pa ri
b) 7-1935, ở Luân Đôn
d) 7-1935, ở Matxcơva
87. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế
giới là chủ nghĩa:
a) Phát xít
b) Tư bản
c) Đế quốc
d) Cơ hội, xét lại
88. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân
và nhân dân lao động thế giới là chống lại:
e) Chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh bảo vệ dân chủ và hịa bình
f) Chủ nghĩa đế quốc giành độc lập dân tộc
g) Chủ nghĩa tư bản giành lợi ích cho giai cấp vơ sản
h) Phong kiến, ruộng đất cho dân cày
89. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ngày 25-7-1936, tại Thượng Hải (Trung Quốc), được
chủ trì bởi đồng chí:
a) Hà Huy Tập
c) Lê Hồng Phong
b) Phùng Chí Kiên
d) Nguyễn Văn Cừ
90. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ngày 25-7-1936, tại Thượng Hải (Trung Quốc), xác
định nhiệm vụ trước mắt của phong trào đấu tranh ở nước ta là chống:
a) Thực dân, đế quốc và tay sai

b) Đế quốc và phong kiến và tay sai
c) Thực dân Pháp, phát xít Nhật và tay sai
d) Chiến tranh, Phát xít, phản động thuộc địa và tay sai


91. Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936 -1939, được Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương họp tháng 7-1936 xác định là:
a) Độc lập dân tộc
b) Ruộng đất cho dân cày.
c) Tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình
d) Tất cả các mục tiêu trên.
92. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 7-1936 chủ trương thành lập mặt trận:
a) Dân chủ Đông Dương
b) Nhân dân phản đế
c) Dân tộc thống nhất phản đế
d) Phản đế Đồng minh
93. Điều kiện trực tiếp tạo ra khả năng đấu tranh công khai hợp pháp cho phong trào cách mạng Đông
Dương giai đoạn 1936-1939 là:
a) Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới
b) Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản
c) Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ban bố những quyền dân chủ đối với thuộc địa
d) Tất cả các điều kiện trên
94. Từ tháng 8-1936 đến tháng 3-1938, Tổng Bí thư của Đảng là đồng chí:
a) Hà Huy Tập
c) Lê Hồng Phong
b) Phùng Chí Kiên
d) Nguyễn Văn Cừ
95. Ngày 5-5-1937, nhằm phê phán những luận điệu “tả” khuynh” của các phần tử Tờ-rốt-xkít ở Việt Nam,
cuốn “Tờ-rốt-xky và phản cách mạng” được xuất bản với bút danh Thanh Hương. Thanh Hương là bút
danh của đồng chí:

a) Hà Huy Tập
c) Phùng Chí Kiên
b) Lê Hồng Phong
d) Nguyễn Văn Cừ
96. Để nhằm thẳng thắn chỉ rõ những sai lầm, khuyết điểm, nêu rõ những bài học cần thiết trong lãnh đạo,
chỉ đạo của Đảng; năm 1939 Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ xuất bản cuốn sách có tên gọi là:
a) Làm gì
b) Tự chỉ trích
c) Vấn đề dân cày
d) Bệnh ấu trĩ “tả” khuynh
97. Chiến tranh thế giới lần thứ hai chính thức bùng nổ vào năm:
a) 1939
c) 1940
b) 1941
d) 1942
98. Ngay khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Trung ương Đảng gửi tồn Đảng một thơng báo quan
trọng chỉ rõ: “Hồn cảnh Đơng Dương sẽ tiến bước đến vấn đề dân tộc giải phóng”. Thơng báo được
đề ra vào thời gian:
a) 28-9-1939
c) 17-1-1940
b) 29-9-1939
d) 28-1-1941
99. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939, họp tại:
a) Tân Trào (Tun Quang)
b) Bà Điểm (Hóc Mơn, Gia Định)
c) Đình Bảng (Bắc Ninh)
d) Đại Từ (Thái Nguyên)
100. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939, chủ trương thành lập mặt trận:
a) Dân chủ Đông Dương
b) Nhân dân phản đế Đông Dương

c) Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
d) Phản đế Đồng minh
101. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương được quyết định thành lập tại Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương họp vào tháng:


a) 7-1936
b) 11-1939

c) 11-1940
d) 5-1941
102. Quân đội phát xít Nhật xâm lược nước ta vào khoảng thời gian:
a) 9-1939
b) 9-1940
c) 3-1941
d) 2-1940
103. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra vào khoảng thời gian:
a) 22/9/1940
b) 27/9/1940
c) 23/11/1940
d) 20/11/1940
104. Nam Kỳ khởi nghĩa nổ ra vào:
a) 27-9-1940
b) 23-11-1940
c) 13-1-1941
d) 10-1-1941
105. Sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, lãnh tụ nguyễn Ái quốc về nước và làm việc ở Cao Bằng để trực
tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng Việt Nam. Người về nước vào thời gian:
a) 28-9-1939
c) 29-9-1939

b) 17-1-1940
d) 28-1-1941
106. Mặt trận Việt Minh ra Tuyên ngôn về sự ra đời của Mặt trận vào tháng:
a) 5-1941
c) 10-1941
b) 6-1941
d) 11-1941

c)
107. Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh là:
a) Dân chủ
b) Cứu quốc
c) Phản đế
d) Giải phóng
108. Xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân được nêu lên tại
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương họp vào:
a) 7-1936
b) 11-1939
c) 11-1940
d) 5-1941
109. Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về việc tổ chức Ủy ban giải phóng Việt Nam vào thời gian:
a) 3-1945
b) 5-1945
c) 4-1945
d) 6-1945
110. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp tổ chức, ra đời ở Cao Bằng vào:
a) 22-12-1944
c) 22-12-1941
b) 15-5-1945
d) 15-4-1945

111. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ tại Hiệp Hòa (Bắc Giang), chủ trương thành lập Việt Nam Giải
phóng quân. Hội nghị được tiến hành vào:
a) 22-12-1944
c) 15-5-1945
b) 22-12-1941
d) 15-4-1945
112. Bản chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được Đảng công bố vào:
a) 9-3-1945
c) 10-3-1846
b) 12-3-1945
d) 12-3-1946


113. Bản Chỉ thị “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phản ánh nội dung của Hội nghị:
a) Ban chấp hành Trung ương Đảng 5-1941
b) Ban Thường vụ Trung ương Đảng 2-1943
c) Ban Thường vụ Trung ương Đảng 3-1945
d) Quân sự cách mạng Bắc kỳ 4-1945
114. Khẩu hiệu được đề ra trong chỉ thị “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban thường
vụ Trung ương Đảng (12-3-1945), là:
a) Đánh đuổi phát xít Nhật- Pháp
b) Đánh đuổi phát xít Nhật
c) Phá kho thóc để giải quyết nạn đói
d) Chống nhổ lúa trồng đay
115. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập ngày 13-8-1945 bởi:
a) Trung ương Đảng
b) Bộ Chính trị
c) Tổng bộ Việt Minh
d) Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh
116. Hội nghị tồn quốc của Đảng Cộng sản Đơng Dương họp ở Tân Trào trong thời gian:

a) 13 – 15-8-1941
c) 14 – 15-8-1945
b) 13 – 16-8-1941
d) 14 – 16-8-1941
117. Ngày 16-4-1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về việc:
a) Tổ chức Ủy ban giải phóng Việt Nam
b) Triệu tập Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ
c) Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
d) Gấp rút chuẩn bị đại hội quốc dân, thành lập khu giải phóng
118. Ngày 15-5-1945, Ban thường vụ trung ương Đảng triệu tập Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ tại
Hiệp Hòa (Bắc Giang), đề ra chủ trương
a) Tổ chức Ủy ban giải phóng Việt Nam
b) Gấp rút chuẩn bị đại hội quốc dân, thành lập khu giải phóng
c) Thống nhất các lực lượng vũ trang thành lập Việt Nam giải phóng quân
d) Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa
119. Tháng 5-1945, Hồ Chí Minh về Tân Trào (Tuyên quang) và ra chỉ thị:
a) Tổ chức Ủy ban giải phóng Việt Nam
b) Gấp rút chuẩn bị đại hội quốc dân, thành lập “khu giải phóng”
c) Thống nhất các lực lượng vũ trang thành lập Việt Nam giải phóng quân
d) Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa
120. Phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 được Trung ương Đảng
quyết định tại Hội nghị:
a) Ban chấp hành Trung ương Đảng
b) Ban thường vụ Trung ương Đảng
c) Toàn quốc của Đảng
d) Tổng bộ Việt Minh
121. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 14 – 15-8-1945 tại Tân Trào đã quyết định:
a) Phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền
b) Thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam
c) Thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc

d) Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa
122. Đại hội quốc dân họp tại Tân trào, ngày 16-8-195 đã quyết định:
a) Phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền
b) Thành lập Ủy ban Khởi nghĩa tồn quốc
c) Thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam
d) Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa


123. Ngày 13-8-1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã quyết định:
a) Phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền
b) Thành lập Ủy ban Khởi nghĩa tồn quốc
c) Thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam
d) Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa
124. Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi qn Đồng minh vào Đơng
Dương vì những lý do sau, CHỌN CÂU SAI:
a) Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng
b) Đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp đến
c) Quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta
d) Do các nước Đồng Minh yêu cầu
125. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Việt Nam đương đầu với những khó khăn và thử thách sau,
CHỌN ĐÁP ÁN SAI:
a) Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá
b) Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hồnh hành
c) Hơn 90% dân số khơng biết chữ
d) Khơng cịn nguồn viện trợ nước ngoài
126. Kẻ thù nguy hiểm trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định trong chỉ thị “Kháng chiến kiến
quốc” là:
a) Thực dân Pháp xâm lược
b) Tưởng Giới Thạch và tay sai
c) Thực dân Anh xâm lược

d) Giặc đói và giặc dốt
127. Những thuận lợi căn bản của đất nước sau ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là, CHỌN ĐÁP
ÁN SAI:
a) Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ
b) Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập
c) Nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế độ mới
d) Có được nguồn viện của các nước xã hội chủ nghĩa
128. Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” ra đời ngày, tháng, năm:
a) 26-11-1946
b) 26-11-1945
c) 25-11-1945
d) 25-11-1946
129. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” của Trung ương Đảng ngày 25-11-1945, xác định nhiệm vụ trung
tâm, bao trùm nhất là:
a) Cải thiện đời sống nhân dân
b) Chống thực dân Pháp xâm lược
c) Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng
d) Cả a, b và c
130. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng đã vận động nhân dân thực hiện phong trào để xóa nạn
mù chữ, đó là phong trào:
a) Bình dân học vụ
b) Xây dựng nếp sống văn hố mới
c) Bài trừ các tệ nạn xã hội
d) Xoá bỏ văn hố thực dân nơ dịch phản động
131. Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ Chính quyền cách
mạng vào thời gian:
a) 13-8-1945
b) 23-9-1945
c) 19-12-1946



d) 23-11-1945
132. Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố chính quyền
cách mạng sau 1945 bao gồm:
a) Tổ chức tổng tuyển cử và ban hành Hiến pháp
b) Củng cố và mở rộng mặt trận Việt Minh
c) Xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang nhân dân
d) Tất cả các phương án trên
133. Để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến chống Pháp, từ ngày 23-9-1945 Đảng ta đã phát động
phong trào:
a) Vì miền Nam "thành đồng Tổ quốc"
b) Hướng về miền Nam ruột thịt
c) Nam tiến
d) Cả ba phương án trên
134. Để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào ngày tháng năm:
a) 2-9-1945
b) 25-11-1945
c) 3-2-1946
d) 11-11-1945
135. Để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào năm 1945 và lấy tên gọi là:
a) Đảng Cộng sản Đông Dương
b) Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác-Lênin
c) Đảng Lao động Việt Nam
d) Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương
136. Sự kiện mở đầu cho sự hồ hỗn giữa Việt Nam và Pháp là:
a) Pháp ngừng bắn ở miền Nam
b) Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
c) Ký kết hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp
d) Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau
137. Sau khi ký bản Hiệp định Sơ bộ, ngày 6-3-1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra văn kiện

với tên gọi:
a) Chỉ thị kháng chiến kiến quốc
b) Chỉ thị Hoà để tiến
c) Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến
d) Tất cả các phương án trên
138. Sau bản Hiệp định sơ bộ, ngày 14-9 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ ký bản Tạm ước
với Chính phủ Pháp với nội dung:
a) Pháp thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Việt Nam
b) Chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
c) Đình chỉ xung đột ở miền Nam và sẽ tiếp tục đàm phán vào 1-1947
d) Cả a, b và c
139. Hội nghị Phôngtennơblô diễn ra vào thời gian:
a) Từ 10/5 - 20/8/1945
b) Từ 15/6 - 25/9/1946
c) 6/7 - 10/9/1946
d) 12/8 - 30/10/1946
140. Đây là nơi được coi là căn cứ địa cách mạng của cả nước trong kháng chiến chống Pháp:
a) Tây Bắc
b) Việt Bắc
c) Hà Nội
d) Điện Biên Phủ


141. Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo sáng kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngày 27-3-1948,
Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị:
a) Chống lại âm mưu thâm độc dùng người Việt đánh người Việt
b) Phát động phong trào thi đua ái quốc
c) Tiến hành chiến tranh du kích trên cả nước
d) Tất cả các phương án trên
142. Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được quốc dân bầu ra vào:

a) 4-1-1946
b) 6-1-1946
c) 5-1-1946
d) 7-1-1946
143. Kỳ họp Quốc hội thứ nhất thành lập Chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa vào:
a) 3-2-1946
c) 3-4-1946
b) 2-3-1946
d) 3-3-1945
144. Quốc hội khóa I thơng qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vào:
a) 11-1945
c) 11-1946
b) 10-1946
d) 10-1945
145. Sau ngày Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946), Đảng ta đã lựa chọn giải pháp:
a) Thương lượng và hồ hỗn với Pháp
b) Kháng chiến chống thực dân Pháp
c) Nhân nhượng với quân đội Tưởng
d) Chống cả quân đội Tưởng và Pháp
146. Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp là để:
a) Chấm dứt cuộc kháng chiến ở Nam Bộ
b) Buộc quân Tưởng phải rút ngay về nước, tránh được tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều
kẻ thù
c) Phối hợp với Pháp tấn công Tưởng.
d) Cả a, b và c
147. Sự kiện mở đầu cho sự hồ hỗn giữa Việt Nam và Pháp:
a) Pháp ngừng bắn ở miền Nam
b) Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
c) Ký kết hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp
d) Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau

148. Ngay sau khi ký bản Hiệp định Sơ bộ, ngày 9-3-1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra bản chỉ
thị:
a)Hoà để tiến
b) Kháng chiến kiến quốc
c)Toàn quốc kháng chiến
d) Tất cả các chỉ thị trên
149. Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết ở:
a) Paris
c) Hương Cảng
b) Ma Cao
d) Trùng Khánh
150. Hiệp định Sơ bộ được Hồ Chí Minh ký với G. Sanhtơny vào thời gian:
a) 6-3-1946
c) 14-9-1946
b) 19-12-1946
d) 10-12-1946
151. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào thời điểm:
a) Đêm ngày 18-9-1946
b) Đêm ngày 19-12-1946
c) Ngày 20-1-1946
d) Cả ba phương án đều sai


152. Hội nghị Ban thường vụ Trung Đảng họp mở rộng quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc,
Hội nghị họp vào ngày:
a) 20-12-946
c) 19-12-1946
b) 18-12-1946
d) 22-12-1946
153. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng, xác định mục tiêu của cuộc kháng chiến là:

a) Kháng chiến toàn dân, toàn diện
b) Kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính
c) Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân
d) Đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, giành nền độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn
154. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" được phát hành vào:
a) 6-1947
c) 8-1947
b) 7-1947
d) 9-1947
155. Chiến thắng nào của ta đã căn bản đánh bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp:
a) Việt Bắc
c) Trung Du
b) Biên Giới
d) Hà Nam Ninh
156. Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược:
a) Dùng người Việt đánh người Việt
b) Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
c) Đánh nhanh thắng nhanh
d) Hai phương án a và b
157. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt được tổ chức vào thời gian:
a) 3-1951
c) 2-1952
b) 3-1953
d) 1-1953
158. Tháng 3-1951, Đại Hội thống nhất tổ chức Việt Minh và Liên Việt để thành lập tổ chức có tên Mặt
trận:
a) Việt Nam Cách mạng Thanh niên
b) Việt Nam độc lập Đồng minh
c) Tổ Quốc Việt Nam
d) Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt)

159. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với
Trung Quốc, Liên Xô và một số nước khác vào thời điểm:
a) Năm 1945
c) Năm 1950
b) Năm 1948
d) Năm 1953
160. Để phá thế bị bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 6-1950, lần đầu tiên
Trung ương Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mơ lớn. Đó là chiến dịch:
a) Việt Bắc
c) Biên Giới
b) Tây Bắc
d) Thượng Lào
161. Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định thành lập Đảng Cách mạng riêng cho 3 nước Việt Nam, Lào,
Campuchia và tuyên bố ra hoạt động công khai, tại Đại hội:
a) I (3-1935)
c) III (9-1960)
b) II (2-1951)
d) IV (12-1976)
162. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng quyết định đổi tên thành:
a) Đảng Cộng sản Đông Dương
b) Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác
d) Đảng Lao Động Việt Nam
163. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã thơng qua một văn kiện mang tính chất Cương lĩnh,
với tên gọi:
a) Cương lĩnh cách mạng Việt Nam.
b) Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c) Luận cương về cách mạng Việt Nam



d) Cương lĩnh của Đảng Lao Động Việt Nam
164. Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu ra các tính chất của xã hội Việt Nam
là:
a) Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
b) Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
c) Thuộc địa nửa phong kiến
d) Dân tộc và dân chủ mới
165. Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam:
a) Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc
b) Xố bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng
c) Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội
d) Cả 3 phương án trên
166. Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính cương Đảng Lao
Động Việt Nam là:
a) Nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc
b) Cơng nhân, trí thức, tư sản dân tộc
c) Cơng nhân, nơng dân, lao động trí thức
d) Cơng nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước (nhân dân)
167. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc (nhân dân) được đảng Lao Động Việt Nam xác định tại Đại
hội II (02-1951) là:
a) Công nhân và nông dân
b) Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc
c) Công nhân, nông dân và lao động trí óc
d) Cơng nhân, nơng dân và tiểu tư sản
168. Đai hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng(2-1951) đã bầu Tổng Bí thư đảng Lao Động Việt
Nam là:
a) Hồ Chí Minh
b) Trần Phú
c) Trường Chinh
d) Lê Duẩn

169. Trong tiến trình hình thành và phát triển từ năm 1930-1951, Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua
các Cương lĩnh chính trị và vào thời điểm sau:
a) 1 Cương lĩnh vào năm 1930
b) 2 cương lĩnh vào năm 1930 và 1945
c) 3 cương lĩnh vào năm 1930, 1945 và 1951
d) 3 cương lĩnh vào năm 1930 và 1951
170. Trong Cương lĩnh thứ ba (2-1951), Đảng ta đã khẳng định nhận thức của mình về con đường cách
mạng Việt Nam. Đó là con đường cách mạng:
a) Vơ sản đi lên chủ nghĩa xã hội
b) Tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng tiến lên chủ nghĩa xã hội
c) Tư sản dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội
d) Dân tộc, dân chủ, nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội
171. Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số nước khác vào thời
điểm:
a) Năm 1945
b) b. Năm 1948
c) Năm 1950
d) Năm 1953
172. Ngày 15-10-1947, để đối phó với cuộc tấn công của thực dân Pháp lên căn cứ địa Việt Bắc, Ban
thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra:
a) Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc


b) Chỉ thị Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp
c) Chủ trương tiến công quân Pháp ở vùng sau lưng chúng
d) Lời kêu gọi đánh tan cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp
173. Một số thành quả tiêu biểu của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 của ta:
a) Tiêu diệt hàng ngàn tên địch, phá huỷ hàng trăm xe, đánh chìm nhiều ca nô phương tiện chiến tranh
khác
b) Bảo vệ vững chắc cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến

c) Lực lượng vũ trang ta được tôi luyện và trưởng thành
d) Cả 3 phương án trên
174. Sau chiến thắng Việt Bắc Thu Đơng 1947 những chuyển biến lớn của tình hình thế giới ảnh hưởng
đến cách mạng Việt Nam, đó là:
a) Sự thắng lợi và phát triển mạnh mẽ của Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân á - Âu và Phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới
b) Đế quốc Mỹ thực hiện âm mưu vừa vực dậy vừa khống chế các nước Tây Âu
c) Thực dân Pháp vấp phải những khó khăn về kinh tế, chính trị và phong trào phản chiến ở nước Pháp
phát triển
d) Tất cả các phương án trên
175. Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo sáng kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngày 27-3-1948,
Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị:
a) Chống lại âm mưu thâm độc dùng người Việt đánh người Việt
b) Phát động phong trào thi đua ái quốc
c) Tiến hành chiến tranh du kích trên cả nước
d) Tất cả các phương án trên
176. Đến cuối năm 1952, với sự phát triển mạnh mẽ, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã hình thành
các đại đồn qn chủ lực, bao gồm:
a) 2 đại đoàn bộ binh
b) 5 đại đồn bộ binh và cơng binh
c) 6 đại đồn bộ binh và 1 đại đồn cơng binh-pháo binh
d) 7 đại đoàn bộ binh
177. Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng", tháng 11-1953, Hội Nghị BCH TƯ lần
thứ 5 đã thông qua văn bản:
a) Cương lĩnh ruộng đất
b) Chỉ thị giảm tơ, giảm tức
c) Chính sách cải cách ruộng đất
d) Tất cả phương án trên
178. Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định thay
đổi để thực hiện phương châm tác chiến chiến là:

a) Đánh nhanh, thắng nhanh
b) Đánh chắc, tiến chắc
c) Cơ động, chủ động, linh hoạt
d) Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh
179. Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc, Hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến tranh Đông
Dương đã diễn ra tại:
a) Paris
c) Postdam
b) Genève
d) New York
180. Hiệp định Genève về chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Đơng Dương, khai mạc vào ngày:
a) 8-5-1954
c) 7-5-1954
b) 21-7-1954
d) 22-7-1954
181. Hiệp định Genève về chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Đơng Dương khai mạc vào 8-5-1954
và kết thúc vào ngày:
a) 19-7-1954
c) 21-7-1954


b) 20-7-1954
d) 22-7-1954
182. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7-1954) đã chỉ rõ:
a) Đế quốc Mỹ đang trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của nhân dân Đông Dương, cho nên mọi
việc của ta đều nhằm chống đế quốc Mỹ
b) Những khuyết điểm, sai lầm trong cải cách ruộng đất và đã nghiêm khắc kiểm điểm những sai
lầm, khuyết điểm đó
c) Điều cốt lõi là phải ra sức củng cố miền Bắc, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh
của nhân dân miền Nam

d) Để chống đế quốc Mỹ và tay sai, nhân dân miền Nam chỉ có con đường cứu nước và tự cứu mình
là con đường cách mạng
183. Xuất phát từ tương quan lực lượng giữa ta và địch, từ tháng 7-1954, Trung ương Đảng quyết định
thay đổi phương thức đấu tranh:
a) Quân sự là chủ yếu
b) Quân sự sang đấu tranh chính trị
c) Kết hợp đấu tranh quân sự và chính trị
d) Đưa đấu tranh vũ trang lên song song với đấu tranh chính trị
184. Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1956) đã chỉ rõ:
a) Đế quốc Mỹ đang trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của nhân dân Đông Dương, cho nên mọi
việc của ta đều nhằm chống đế quốc Mỹ
b) Những khuyết điểm, sai lầm trong cải cách ruộng đất và đã nghiêm khắc kiểm điểm những sai
lầm, khuyết điểm đó
c) Điều cốt lõi là phải ra sức củng cố miền Bắc, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh
của nhân dân miền Nam
d) Để chống đế quốc Mỹ và tay sai, nhân dân miền Nam chỉ có con đường cứu nước và tự cứu mình
là con đường cách mạng
185. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (8-1955) đã chỉ rõ:
a) Đế quốc Mỹ đang trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của nhân dân Đông Dương, cho nên mọi
việc của ta đều nhằm chống đế quốc Mỹ
b) Những khuyết điểm, sai lầm trong cải cách ruộng đất và đã nghiêm khắc kiểm điểm những sai
lầm, khuyết điểm đó
c) Điều cốt lõi là phải ra sức củng cố miền Bắc, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh
của nhân dân miền Nam
d) Để chống đế quốc Mỹ và tay sai, nhân dân miền Nam chỉ có con đường cứu nước và tự cứu mình
là con đường cách mạng
186. Nghị quyết Bộ Chính trị, tháng 9-1954, nêu rõ 3 nhiệm vụ cụ thể trước mắt của cách mạng miền Nam
là, CHỌN ĐÁP ÁN SAI:
a) Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định
b) Soạn thảo đường lối cách mạng trong giai đoạn mới

c) Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới
d) Tập hợp mọi lực lượng đấu tranh nhằm lật đổ chính quyền bù nhìn thân Mỹ, hồn thành thống
nhất đất nước
187. Hội nghị lần thứ 13 Ban chấp hành Trung ương Đảng (12-1957) đề ra nhiệm vụ:
a) Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định
b) Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới
c) Soạn thảo đường lối cách mạng trong giai đoạn mới
d) Tập hợp mọi lực lượng đấu tranh nhằm lật đổ chính quyền bù nhìn thân Mỹ, hồn thành thống
nhất đất nước
188. Dự thảo “Đề cương đường lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam” do đồng chí Lê Duẩn dự thảo (81956) đã chỉ rõ:
a) Đế quốc Mỹ đang trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của nhân dân Đông Dương, cho nên mọi
việc của ta đều nhằm chống đế quốc Mỹ


b) Những khuyết điểm, sai lầm trong cải cách ruộng đất và đã nghiêm khắc kiểm điểm những sai

189.

190.

191.

192.

193.

194.

195.


196.

197.

198.

lầm, khuyết điểm đó
c) Điều cốt lõi là phải ra sức củng cố miền Bắc, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh
của nhân dân miền Nam
d) Để chống đế quốc Mỹ và tay sai, nhân dân miền Nam chỉ có con đường cứu nước và tự cứu mình
là con đường cách mạng
Trung ương Đảng đã đánh giá thắng lợi về khôi phục kinh tế và đề ra nhiệm vụ soạn thảo đường lối
cách mạng trong giai đoạn mới, tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, lần thứ:
a) 13 (12-1957)
c) 14 (11-1958)
b) 15 (1-1959)
d) 16 (4-1959)
Nghị quyết về vấn đề hợp tác hóa nơng nghiệp, được Đảng ta thơng qua tại Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương, lần thứ:
a) 13 (12-1957)
b) 14 (11-1958)
c) 15 (1-1959
d) 16 (4-1959)
Kế hoạch ba năm phát triển kinh tế, văn hóa và cải tạo xã hội chủ nghĩa về kinh tế (1958-1960), được
Đảng đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, lần thứ:
a) 13 (12-1957)
b) 15 (1-1959)
c) 14 (11-1958)
d) 16 (4-1959)
Thực hiện Chỉ thị của Bộ Chính trị về tình hình và công tác của các đảng bộ miền Nam, Xứ ủy Nam

Bộ được thành lập vào:
a) 10-1954
c) 10-1955
b) 8-1956
d) 8-1957
Thực hiện Chỉ thị của Bộ Chính trị về tình hình và công tác của các đảng bộ miền Nam, tháng 101954, Xứ ủy Nam Bộ được thành lập, Bí thư Xứ ủy là đồng chí:
a) Phạm Hùng
c) Lê Đức Thọ
b) Nguyễn Văn Linh
d) Lê Duẩn
“Đề cương đường lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam” được dự thảo vào tháng 8-1956, bởi đồng
chí Bí thư:
a) Lê Duẩn
c) Phạm Hùng
b) Lê Đức Thọ
d) Nguyễn Văn Linh
“Đề cương đường lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam” do Bí thư Xứ ủy Nam Bộ Lê Duẩn dự thảo,
vào:
a) 7-1954
c) 8-1956
b) 8-1955
d) 9-1957
Nghị quyết về đường lối Cách mạng miền Nam, được thông qua tại Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương lần thứ:
a) 13 (12-1957)
c) 15 (1-1959)
b) 14 (11-1958)
d) 16 (4-1959)
Nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng miền Nam được nêu ra trong Hội nghị Trung ương lần thứ XV
(1/1959) là gì?

a) Chia lại ruộng đất cho nơng dân
b) Hồn thành cải cách ruộng đất
c) Đánh đuổi bọn đế quốc Mỹ và bọn phong kiến làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập
d) Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến, hoàn thành cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân miền Nam
Hội nghị Trung ương Đảng được xem là mở đường cho phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam năm
1960:
a) 12 - Khoá II
c) 13 - Khoá II



×