Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.66 KB, 44 trang )

Viện ĐH mở hà nội

báo cáo nghiệp vụ

MụC LụC

LI nói U.................................................................................1
Phần i: Giới thiệu chung về tổ chức bộ máy kế toán tại
Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại sao vàng............3
1. T chc b mỏy k toỏn.................................................................................3
2. c điểm vận dụng chế độ chính sách kế tốn tại Cụng ty...........................5
PHN II: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng tại công ty cổ
phần xây dựng và thơng mại sao Vàng..............8
1. c im v lao động tiền lương ở Công ty cổ phần xây dựng và thương
mại Sao Vàng....................................................................................................8
2. Cơ sở pháp lý của việc tính tiền lương..............................12
3. Kế tốn chi tiết tiền lương.............................................12
4. Kế toán tổng hợp tiền lương:..........................................17
5. Kế toán các khoản trớch theo lng:.................................21
Phần iii: Nhận xét, đánh giá và một số đề xuất
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại công ty cổ phần
xây dựng và thơng mại Sao vàng..................31
1. Mt s nhn xét chung................................................................................31
2. Ưu điểm, nhược điểm..................................................................................34
3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty cổ phẩn xây dựng và thương mại Sao Vàng......37
KẾT LUẬN...................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................43


SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

1

báo cáo nghiệp vụ

LI nói U
Sn xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội
loài người. Để tiến hành q trình sản xuất cần có ba yếu tố đó là: Tư
liệu sản xuất, đối tượng lao động và lao động. Trong đó lao động là yếu
tố cơ bản có tính chất quyết định.
Tiền lương là khoản thu nhập chính của người lao động, đồng thời
nó cũng là một khoản chi phí đối với người sử dụng lao động. Đứng
trước tầm quan trọng của nó, những nhà quản lý luôn quan tâm suy nghĩ
và đưa ra những phương án hiệu quả để tăng năng suất lao động và tối đa
hố lợi nhuận.
Các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí cơng đồn. Trong q trình tham gia lao động, người lao
động có nghĩa vụ nộp các khoản trích theo lương theo quy định của Nhà
nước và được hưởng trợ cấp trong các trường hợp ốm đau tai nạn, được
quyền khám chữa bệnh định kỳ và bảo vệ quyền lợi của mình. Người sử
dụng lao động có nghĩa vụ phải nộp và thu các khoản trên cho cơ quan
quản lý theo Bộ luật lao động. Vì vậy cơng tác quản lý lao động trong
cơng tác quản lý vẫn là câu hỏi chưa có lời giải dành cho những người có
trách nhiệm.

Cũng như các doanh nghiệp khác trong cả nước, dưới sự ảnh
hưởng của cơ chế thị trường. Công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Sao Vàng ln đứng trước mn vàn khó khăn thử thách để tồn tại và
phát triển, thu nhập của người lao động càng trở lên cấp bách và được
ban giám đốc quan tâm hơn bao giờ hết. Cần phải làm gì để sử dụng số
lượng lao động cho phù hợp và có hiệu quả, phải đạt mức thu nhập cho
người lao động là bao nhiêu? Để đảm bảo cuộc sống và khuyến khích lao
động, do đó hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương hàng
tháng và tình hình thực hiện kế hoạch quỹ tiền lương hàng năm, giúp nhà
quản lý nắm được những thông tin khái quát về tình hình thực hiện tiền

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

2

báo cáo nghiệp vụ

lng ca ton bộ Công ty. Thấy được ưu nhược điểm chủ yếu trong
công tác quản lý tiền lương của Công ty, chỉ ra những trọng yếu của
công tác quản lý. Đi sâu vào nghiên cứu các chế độ chính sách mức tiền
lương, tiền thưởng để trả lương, thưởng, các khoản trợ cấp, phụ cấp đúng
với phần người lao động đóng góp.
Được sự giúp đỡ tận tình của Cơ giáo hướng dẫn cùng các anh chị
trong phịng kế tốn của Cơng ty, em đã đi sâu tìm hiểu và em chọn đề
tài “Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ

phần xây dựng và thương mại Sao Vàng”. Đề tài thực tập của em gồm
ba phần:
Phần I: Giới thiệu chung về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần xây
dựng và thương mại Sao Vàng
Phần II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Sao Vàng.
Phần III: Nhận xét, đánh giá và một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Sao Vàng.
Mặc dù em đã cố gắng, nhưng do điều kiện hiện tại, thời gian hạn
chế, trình độ nhận thức và kinh nghiệm thực tế trong cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương có hạn nên khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Em mong nhận được sự chỉ dạy của các thầy cơ giáo
giúp em hồn thiện bài, bổ sung vốn kiến thức của mình tạo điều kiện tốt
hơn cho việc làm báo cáo thực tập được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

báo cáo nghiệp vụ

3

Phần i:
Giới thiệu chung về tổ chức bộ máy kế toán

tại Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại
sao vàng
1. T chc bộ máy kế toán
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán

Kế

Kế toán

Kế toán

VL thanh

Kế toán

toán

toán với

theo dõi

thanh

TSCĐ,


ngân

thuế

toán nội

thủ quỹ

hàng

GTGT

bộ

người bán

Kế
toán
lương,
bảo
hiểm,
tạm
ứng

Các nhân viên kế tốn ở các đội sản xuất
và xí nghiệp

* Kế tốn trưởng: là người có nhiệm vụ giúp Giám đốc Cơng ty
tổ chức, chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn thống kê, thông tin kinh tế ở

Công ty theo cơ chế hiện hành. Điều hành cơng việc trong phịng đồng
thời làm nhiệm vụ kiểm sốt tình hình kinh tế tài chính của Cơng ty

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

4

báo cáo nghiệp vụ

cng nh ti các đội và các xí nghiệp hạch tốn phụ thuộc và là người
chịu trách nhiệm trước pháp luật về báo cáo.
* Kế tốn tổng hợp: Trực tiếp điều hành cơng việc đến từng phần
hành cụ thể, phụ trách phần kế tốn tổng hợp, tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành cơng trình lập các báo cáo kế tốn. Kế tốn tổng hợp cịn
là người thay quyền trưởng phịng khi trưởng phịng đi vắng.
* Kế tốn viên: Gồm 06 người được phân cơng lao động như sau:
- Kế tốn vật liệu thanh tốn với người bán: Có trách nhiệm theo
dõi tình hình vật tư tồn, nhập, xuất vật tư theo từng cơng trình và của
từng đội. Đồng thời theo dõi việc thanh toán chi tiết với từng người bán.
- Kế toán ngân hàng: Phụ trách việc giao dịch với ngân hàng, theo
dõi các khoản tiền vay và tình hình thanh toán nợ vay ngân hàng. Theo
kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch chi tiêu trong Công ty, kế toán
ngân hàng lập nhu cầu vay tiền theo từng cơng trình.
- Kế tốn theo dõi thuế GTGT: chịu trách nhiệm lập bảng kê, lập
báo cáo thuế, theo dõi phát sinh trong kỳ về thuế đầu ra, đầu vào.

- Kế toán thanh toán nội bộ: phụ trách việc theo dõi tình hình thu
chi của từng đội, xí nghiệp phát sinh trong từng cơng trình, từ đó thanh
quyết tốn với từng đơn vị nội bộ.
- Kế toán TSCĐ, thủ quỹ: theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố
định, theo dõi về mặt ngun giá, giá trị hao mịn và tính giá trị cịn lại.
Tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định. Theo dõi tình hình tăng, giảm
tài sản cố định, theo dõi về mặt nguyên giá, giá trị hao mịn và tính giá
cịn lại. Tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định và kế toán tài sản cố
định kiêm luôn nhiệm vụ giữ quỹ và thu tiền, chi tiền theo lệnh Giám
đốc.
- Kế toán lương, bảo hiểm và tạm ứng: có nhiệm vụ theo dõi cơng
nhật và tính tiền lương cho tồn bộ nhân viên văn phòng, tổng hợp

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

5

báo cáo nghiệp vụ

lng, bo him cho các đơn vị phụ thuộc và theo dõi tình hình tạm ứng
của tồn bộ cơng nhân viên trong Cơng ty.
* Các nhân viên kế toán thống kê ở các đội sản xuất và các xí
nghiệp: có nhiệm vụ thu thập các chứng từ kế tốn nộp lên cho phịng kế
tốn. Thực hiện cơng tác ghi chép sổ sách ban đầu và lập các bảng kê thu
chi để thanh quyết tốn với Cơng ty.

2. Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế tốn tại Cơng ty
Cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Sao Vàng áp dụng chế
độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC
ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính Việt Nam. Niên độ kế tốn
cơng ty thực hiện trong 1 năm.
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Sao Vàng sử dụng hình
thức kế tốn Chứng từ ghi sổ. Việc vận dụng hình thức kế tốn này đối
với Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Sao Vàng là phù hợp vì
đây là một Cơng ty có quy mơ vừa, có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
sử dụng nhiều tài khoản, đáp ứng được yêu cầu và dễ dàng kiểm tra đối
chiếu thuận lợi cho việc phân công công tác.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty đều được lập chứng từ
gốc hợp lệ. Các chứng từ gốc là cơ sở để kế toán tiến hành nhập số liệu
vào máy, vào chứng từ ghi sổ, lên sổ (thẻ) chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết
và sổ cái.
* Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian, phản ánh
toàn bộ chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt
chẽ Chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu số liệu với Bảng cân đối kế
toán. Mọi Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đều phải đăng ký vào sổ này
để lấy số hiệu và ngày tháng. Số hiệu của Chứng từ ghi sổ được đánh
liên tục từ đầu tháng (hoặc đầu năm) đến cuối tháng (hoặc cuối năm),

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

6


báo cáo nghiệp vụ

ngy thỏng trờn Chứng từ ghi sổ tính theo ngày ghi “Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ”.
* Bảng cân đối tài khoản: Dùng để phản ánh tình hình đầu kỳ,
phát sinh trong kỳ và tình hình cuối kỳ của các loại Tài sản và Nguồn
vốn với mục đích kiểm tra tính chính xác của các ghi chép cũng như
cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý.
* Sổ, thẻ kế toán chi tiết: Dùng để phản ánh các đối tượng cần
hạch toán chi tiết (vật liệu, dụng cụ, tài sản cố định, chi phí sản xuất, tiêu
thụ…v.v.). Hệ thống sổ chi tiết gồm một số loại chính mà Cơng ty sử
dụng bao gồm:
- Sổ TSCĐ và sổ đăng ký khấu hao TSCĐ.
- Sổ chi tiết vật tư, sản phẩm hàng hoá.
- Thẻ kho
- Sổ chi phí sản xuất
- Thẻ tính giá thành sản phẩm.
- Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả.
- Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay.
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán, người mua, thanh toán nội
bộ, với ngân sách.
- Sổ chi tiết các tài khoản
Để cung cấp thơng tin kế tốn theo u cầu quản lý nội bộ và cho
cơ quan chức năng, Công ty thiết lập hệ thống báo cáo gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ.
- Phân tích các chỉ tiêu tài chính.


SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

7

báo cáo nghiệp vụ

Cui thỏng cn cứ vào các sổ kế toán chi tiết để lập bảng chi tiết số
phát sinh các TK. Sau khi đối chiếu số liệu ở các sổ cái với số liệu bảng
chi tiết số phát sinh thì tiến hành lập bảng đối chiếu số phát sinh ở các
TK sau đó lập BCTC.
Sơ đồ 2: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ

CHỨNG TỪ
GỐC
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối kế
toán


Ghi chú:

Sổ, thẻ kế tốn
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

8

báo cáo nghiệp vụ

PHN II:
Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại công ty cổ phần xây
dựng và thơng mại sao Vµng
1. Đặc điểm về lao động tiền lương ở Công ty cổ phần xây dựng và

thương mại Sao Vàng
a) Cách tính tiền lương ở Cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại Sao
Vàng
Chế độ trả lương gián tiếp cho cán bộ cơng nhân viên thuộc các phịng chức
năng nghiệp vụ, văn phịng được cơng ty hạch tốn như sau:
* Lương thời gian:
Lương thời gian (Ltg) của cán bộ cơng nhân viên trong tháng được tính theo
cơng thức:
K1 * 830.000
Ltg = --------------------- * C
22

Trong đó:
+ 830.000đ: mức lương tối thiểu do Xí nghiệp quy định.
+ K1: hệ số lương cơ bản + phụ cấp (nếu có).
+ C: số cơng đi làm (C1) + số công nghỉ phép (tết, lễ, nghỉ mát)
trong tháng.
* Lương năng suất:
Lương năng suất (Lns) là lương trả theo kết quả năng suất lao
động (phụ thuộc vào số cơng trình thi cơng trong từng tháng).

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

9


báo cáo nghiệp vụ

K1 * (50.000 - 150.000) * C1
Lns = ---------------------------------------22

Trong đó:
+ K1: hệ số lương cơ bản + phụ cấp (nếu có).
+ 50.000 - 150.000: mức lương năng suất của từng tháng.
+ C1: số công đi làm trong tháng.
* Làm thêm giờ, thêm ngày nghỉ:
-

Làm thêm giờ = (hệ số lương cơ bản + phụ cấp) *

830.000/22/8 * 1,5 * số giờ làm thêm.
-

Làm thêm ngày = (hệ số lương cơ bản + phụ cấp) *

830.000/22 * 2 * số ngày làm thêm.
* Tổng thu nhập:
Tổng thu nhập của 1 CBCNV/tháng = Ltg + Lns + ăn ca (15.000đ
* ngày công đi làm)
b) Thực tế phát sinh tiền lương của Công ty cổ phần xây dựng và thương
mại Sao Vàng
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hạch
tốn tiền lương nói riêng, ở Cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại
Sao Vàng thì niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng
năm.
Do tính chất thời vụ của ngành xây dựng, trong quá trình sản xuất

với số lượng lao động hiện tại của Cơng ty thì khơng đáp ứng được nhu
cầu trong q trình thực hiện và thi cơng các cơng trình, vì thế Cơng ty
phải th lao động bên ngồi. Cơng ty hiện nay quy định việc chi trả
lương cho cán bộ công nhân viên theo 2 hình thức sau:

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

báo cáo nghiệp vụ

10

- Hỡnh thc trả lương theo thời gian: áp dụng cho cán bộ cơng nhân
viên làm việc gián tiếp ở các phịng ban, văn phịng.
- Hình thức trả lương sản phẩm áp dụng cho cán bộ công nhân viên
tham gia trực tiếp sản xuất, thi cơng cơng trình ở các tổ đội thi cơng.
* Hình thức trả lương theo thời gian:
- Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức tiền lương tính
theo thời gian làm việc trình độ, cấp bậc kỹ thuật và theo thang lương
của người lao động.
- Trong mỗi tháng lương lại tuỳ theo trình độ thành thạo nghiệp
vụ, kỹ thuật chuyên môn mà chia ra làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương
có một mức lương nhất định. Đơn vị để tính tiền lương thời gian là tiền
lương tháng, lương ngày, lương giờ: lương tối thiểu theo quy định là
850.000đ.
Công thức để xác định lương thời gian là:

830.000 * hệ số
Ltg =

*C
26

Trong đó:
- 830.000: Mức lương tối thiểu
- C: Số công đi làm
Mức lương
Mức lương một ngày =
Số ngày làm việc quy định trong tháng
Theo hình thức này căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của
người lao động để tính ra tiền lương phải trả cho từng người theo đúng
thang bậc lương của họ. Hình thức này có thể áp dụng theo thời gian
giản đơn hay theo thời gian có thưởng.

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

báo cáo nghiệp vụ

11

* Hỡnh thc trả lương theo sản phẩm (lương khốn)
Là hình thức trả lương theo khối lượng, chất lượng công việc hoặc

theo thời gian phải hồn thành một cơng việc cụ thể. Căn cứ trên mức độ
hồn thành cơng việc hoặc thời gian thực tế tham gia, Cơng ty tính tốn
mức lương khốn cụ thể cho người lao động căn cứ trên mặt bằng sinh
hoạt chung, có sự thoả thuận về thời gian và cơng việc cụ thể. Áp dụng
đối với các phịng và xưởng sản xuất, thi cơng cơng trình theo từng khối
lượng cơng việc hồn thành và khốn gọn cơng việc. Việc trả lương theo
sản phẩm (lương khoán) được áp dụng theo cách sau:
Đối với lao động làm lương khoán và lương sảm phẩm cá nhân trực tiếp: tiền
lương được trả phụ thuộc vào khối lượng và chất lượng công việc mà họ hồn thành và
được tính như sau:

Tiền lương
khốn

=

Đơn giá tiền lương
sản phẩm

*

Sản phẩm hoặc cơng
việc hồn thành

Trong đó:
+ Sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành: được phản ánh trên hợp
đồng làm khoán.
+ Đơn giá tiền lương khoán: là đơn giá được giao khốn nội bộ của
Cơng ty do phịng tổ chức lập dựa trên cơ sở đơn giá quy định của Nhà
nước, biến động cả thị trường và điều kiện công việc cụ thể.

Đối với Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Sao Vàng điều
kiện để áp dụng việc trả lương theo hình thức này là:
Bảng chấm công: Bảng này được dùng để theo dõi công thực tế,
làm việc, ngừng việc, nghỉ hưởng BHXH... để có căn cứ để tính ra tiền
lương, BHXH trả cho từng người. Đây cũng là bảng dùng để theo dõi
quản lý người lao động trong Công ty. Trách nhiệm ghi bảng chấm cơng
là các bộ phận, phịng ban, tổ nhóm.... phải có một người chuyên trách
theo dõi và ghi (đánh dấu) vào bảng chấm công những người trong đội,

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

12

báo cáo nghiệp vụ

s ngy i làm hay vắng mặt, từng ngày trong tháng. Ở Công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Sao Vàng thường người chấm cơng là đội
trưởng hoặc kế tốn đơn vị chấm công hàng ngày hàng tháng. Cuối
tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm
công cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH... về
phịng kế tốn đối chiếu và quy ra cơng để tính lương và BHXH cho
từng người.
2. Cơ sở pháp lý của việc tính tiền lương
- Trình độ chun mơn nghiệp vụ
- Mặt bằng lương chung hiện tại

- Bậc lương Nhà nước quy định
- Q trình cơng tác của mỗi cán bộ CNV
- Công việc, trách nhiệm được phân công
3. Kế toán chi tiết tiền lương
- Chứng từ theo dõi lao động:
Do quy mô của công ty nên số lượng lao động thường xuyên và
không thường xuyên tại công ty có số lượng tương đối lớn. Vì thế sự
biến đổi về số lượng lao động tại công ty xảy ra thường xuyên. Sự biến
đổi đó ảnh hưởng tới kết cấu và chất lượng lao động, từ đó ảnh hưởng tới
việc hoạt động, sản xuất kinh doanh của tồn cơng ty. Chính vì sự quan
trọng đó, kế tốn đơn vị đã lập “Danh sách lao động” để theo dõi và quản
lý lao dộng của tồn bộ cơng ty. Bản danh sách lao động này sẽ được
đăng ký với cơ quan quản lý, sau đó chia ra làm 2 bản, 1 bản dành cho
phòng Tổ chức cán bộ và 1 bản dành cho phịng tài chính kế tốn để tiện
theo dõi.
- Chứng từ theo dõi kết quả lao động:
Đơn vị hiện đang dùng Bảng chấm công dùng cho 1 tháng, giấy
báo nghỉ phép, phiếu nghỉ BHXH, bảng thanh toán lương… để theo dõi
kết quả lao động của từng người.

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH mở hà nội

báo cáo nghiệp vụ

13


Bng 2.1

DANH SCH LAO ĐỘNG

Đội Cơng trình 1

Lập ngày 01/12/2011
Họ và tên

Chức vụ

1

Nguyễn Văn Hùng

Đội trưởng

2

Nguyễn Thị Bính

Thổng kê

1.78

3

Trần Mạnh Nam


Kỹ thuật

2.33

3

Trần Văn Hùng

Kỹ thuật

1.92

5

Nguyễn Tiến Lợi

Cơng nhân

2.17

6

Vũ Hồng Hải

Cơng nhân

……

7


Lê Cơng Bình

Cơng nhân

……

8

Vũ Hải Thịnh

Công nhân

……

9

Đỗ Đức Việt

Công nhân

……

TT

Tổng cộng

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Cấp bậc
lương

3.48

42.3

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH Mở hà nội

14 nghiệp vụ
báo cáo

CTy CPXD&TM Sao Vàng

Mẫu số 01 – LDTL

Đội cơng trình 1

Ban hành theo QĐ số1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính

Bảng 2.3: BẢNG CHẤM CÔNG

Tháng 12 năm 2011
Ngày trong tháng
TT

Họ và tên

1


2

3

7

… … 27

Quy ra công
2

4

5

6

N x

X x

x

X X

x

x


N x

8

29

30

31

Số công
hưởng
lương
theothời
gian
21

Số công
nghỉ việc
hưởng
100%
lương

1

Nguyễn Văn Hùng

2

Nguyễn Thị Bính


x

X x

x

X X

x

x

x

26

3

Trần Mạnh Nam

x

X x

x

X X

x


x

x

21

4

Trần Văn Hùng

x

X x

x

X X

x

x

x

21

5

Nguyễn Tiến Lợi


x

X x

x

X X

x

x

x

26

6

Nguyễn Quang Hồ

x

X x

x

X X

x


x

x

26

Sốcơng
nghỉ việc
hưởng %
lương

Số cơng
hưởng
BHXH

………………
18

Nguyễn Anh Tuấn

x

X x

x

X X

x


x

x

26

19

Vũ Đức Tiến

x

X x

x

X X

x

x

x

26

20

Hoàng Thanh Tú


x

X x

x

X X

x

x

x

26

Cộng

Người duyệt
(Ký, họ tên)

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

89

Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

Lớp: CĐKT-K1


382

Người chấm công
(Ký, họ tên)


Viện ĐH Mở hà nội

báo cáo15nghiệp vụ

Bng s 2.4:

BNG THANH TỐN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2011

TT

Họ và tên

Bậc
lương

Hệ
số
lương

Lương thời gian
Số cơng


Nguyễn Anh Tuấn

7

3.48

26

2.958.000

2

Nguyễn Thị Bình

6

1.78

26

3

Trần Mạnh Nam

2

2.33

4


Hồng Thanh Tú

6

5

Trần Đức Hải

4

Số được lĩnh
Số tiền

183.120

2.868.880

1.513.000

1.513.000

90.780

1.422.220

26

1.980.500

1.980.500


118.830

1.861.670

1.92

26

1.632.000

1.632.000

97.920

1.534.080

2.17

26

1.844.500

1.844.500

110.670

1.733.830

10.022.000


601.320

9.420.680

9.928.000

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

BHXH

3.052.000

Cộng
( Ký , họ tên )

Tổng số

Số tiền

1

Kế toán thanh toán

Phụ cấp

Nộp

94.000


94.000

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

( Ký , họ tên )

( Ký , họ tên )

Lớp: CĐKT-K1




Viện ĐH Mở hà nội

17

báo cáo nghiệp vụ

4. K toỏn tổng hợp tiền lương:
TK 334 phản ánh các khoản phải trả CNV và tình hình thanh tốn các khoản
đó gồm: tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của CNV.
Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ liên quan
khác, kế toán tổng hợp số tiền lương phải trả CNV và phân bổ vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo từng đối tượng sử dụng lao động, việc phân bổ thực hiện trên
“Bảng phân bổ tiền lương và BHXH”. Kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở đang
Có TK 334: Phải trả CNV
-

Tính ra số tiền lương phải trả CNV trong tháng, kế toán ghi:
Nợ TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334

-

Tính ra số tiền ăn ca, tiền phụ cấp trả cho người lao động tham gia vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán ghi:
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 334

-

Các khoản khấu trừ vào lương của CNV: khoản tạm ứng chi không hết; bồi
thường vật chất; BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ công nhân viên phải nộp, thuế
thu nhập phải nộp ngân sách Nhà nước.
Nợ TK 334: Tổng số khấu trừ
Có TK 141: Tạm ứng thừa
Có TK 333: Thuế thu nhập cá nhân
Có TK 338: Đóng góp của người lao động cho quỹ BHXH,


BHTN, BHYT

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH Mở hà nội

-

18

báo cáo nghiệp vụ

Khi thanh toỏn lương cho người lao động, kế tốn ghi:

Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cùng bảng thanh tốn
tiền lương, kế toán lập các chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, các chứng từ này sẽ được
tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ.

Cty cpxd & tm sao vµng

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Mấu số S02A-H

Lớp: CĐKT-K1



Viện ĐH Mở hà nội

báo cáo nghiệp vụ

19

Chứng từ ghi sỉ
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Số chứng từ: NVKH187

Ngày
31/12/2011

Số

Trích yếu

CT
20

Ghi chú: Các bút toán phát sinh tháng 12/2011

Thanh toán lương cho

Nợ




Số tiền

334

1111

1.563.889.200

334

1121

30.090.000

334

338

93.833.352

CNV
31/12/2011

21

Trả lương phụ cấp
HĐQT

31/12/2011


22

Khấu trừ BHXH

31/12/2011

23

Trích tiền lương phải trả

746.161.812

trong tháng:

31/12/2011

24

-Tiền lương CP tiêu thụ

6411

334

523.145.900

-Tiền lương quản lý DN

6421


334

223.015.912

Tính lương cho CNV

622

334

12.400.850

1111

334

100.000.000

trực tiếp SX
31/12/2011

25

Thu lương lĩnh quá

Kèm theo 06 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập

Phụ trách kế toán


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Cty cpxd & tm sao vµng

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Mấu số S02B-H

Lớp: CĐKT-K1


Viện ĐH Mở hà nội

báo cáo nghiệp vụ

20

Sổ đăng ký Chøng tõ ghi sæ
Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011
Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Ghi chú

Ngày


Số CT

31/12/2011

20

1.563.889.200

31/12/2011

21

30.090.000

31/12/2011

22

93.833.352

31/12/2011

23

746.161.812

31/12/2011

24


12.400.850

31/12/2011

25

100.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2011

Người lập

Phụ trách kế toán

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

5. Kế toán các khoản trích theo lương:
a) Nội dung các khoản trích theo lương:

SVTH: Đàm Thị Hải Yến

Lớp: CĐKT-K1



×