Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh tư vấn và xây dựng trí tuệ việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.42 KB, 67 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT…………………………………iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………………v
DANH MỤC SƠ ĐỒ……………………………………………………….vi
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………….vii
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ
VẤN VÀ XÂY DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT........................................................1
1.1. ĐẶC ĐIỂM VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT.........................................................................1
1.1.1 Cơ cấu vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Trí Tuệ
Việt.....................................................................................................................
1
1.1.2 Các luồng tiền Thu vào – Chi ra tại Công ty TNHH Tư vấn và xây
dựng Trí Tuệ Việt…………………………………………………………….2
1.1.3 Đặc điểm vớn bằng tiền...........................................................................4
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ
VẤN VÀ XÂY DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT........................................................5
1.2.1 Nhiệm vụ quản lý Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tư vấn và xây
dựng Trí Tuệ Việt…………………………………………………………….5
1.2.2 Ngun tắc quản lý vớn bằng tiền tại Công ty TNHH Tư vấn và xây
dựng Trí Tuệ Việt ……………………………………………………………7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT............................10
2.1. THỦ TỤC, CHỨNG TỪ KẾ TỐN....................................................10
2.1.1 Chứng từ kế toán……………………………………………………...10
2.1.2 Thủ tục, quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn vớn bằng tiền tại
Cơng ty………………………………………………………………………11


2.2. KẾ TỐN CHI TIẾT VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ
VẤN VÀ XÂY DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT…………………………………13
Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page i


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

2.2.1 Phương pháp hạch toán………………………………...…………….13
2.2.2 Phương pháp lập chứng từ………………………………….….…….15
2.2.3 Trình tự xử lý chứng từ……………………………………………….15
2.3 KẾ TOÁN TỔNG HỢP VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT………………………………33
2.3.1 Tài khoản sử dụng…………………………………………………….33
2.3.2 Quy trình ghi sở kế tốn tởng hợp……………………………………34
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY
DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT…………………………………………………...44
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CƠNG TY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN………...44
3.1.1 Ưu
điểm……………………………………………………………….45
3.1.2

Nhược

điểm……………………………………………………...


…….47
3.1.3

Phương

hướng

hoàn

thiện……………………………...

…………….48
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CƠNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT…………48
3.2.1 Về công tác quản lý vốn bằng tiền. …………………………………..48
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán……………………..49
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ………………………………51
3.2.4 Về sổ kế tốn chi tiết…………………………………………………49
3.2.5 Về sở kế tốn tởng hợp………………………………………….……50
3.2.6 Về báo cáo kế tốn liên quan đến vớn bằng tiền ………..…………50
3.2.7 Điều kiện thực hiện giải pháp……………………………………….50
KẾT LUẬN………………………………………………………….……52
Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page ii


Chuyên đề thực tập chuyên nghành


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………....…….54
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP…………………………........….55
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................56
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN........................................57

Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page iii


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH


Tài sản ngắn hạn

BCTC

Báo cáo tài chính

TM

Tiền mặt

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

GBC

Giấy báo có

GBN

Giấy báo nợ

KH

Khách hàng

CP

Cở phần


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page iv


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

STT

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

TÊN BẢNG BIỂU

TRANG

1

Biểu 2.1: Phiếu chi số 298

17

2

Biểu số 2.2: Phiếu chi số 301

18


3

Biểu 2.3 Phiếu thu số 985

20

4

Biểu 2.4 Phiếu thu số 990

21

5

Biểu 2.5: Sổ chi tiết tiền mặt

22

6

Biểu sớ 2.6: Giấy báo Có sớ 0000132

24

7

Biểu sớ 2.7: Giấy báo Có sớ 0000156

25


8

Biểu sớ 2.8: Giấy báo Nợ sớ 0000196

28

9

Biểu số 2.9: Ủy nhiệm chi số 0402

29

10

Biểu số 2.10: Giấy báo Nợ số 201

30

13

Biểu số 2.11: Sổ tiên gửi ngân hàng

31

14

Biểu số 2.12: Bảng tổng hợp chi tiết

33


16

Biểu số 2.13: Sổ Nhật ký chung

37

17

Biểu số 2.14: Sổ Cái TK 111

40

18

Biểu số 2.15: Sổ Cái TK 112

42

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

TÊN SƠ ĐỒ

TRANG

01

Sơ đờ 2.1 Quy trình ln chủn chứng từ kế toán tiền mặt,

11


02

tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ đối chiếu thu - chi

13

03

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ vào sổ kế toán

14

Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page v


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

04

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

Sơ đờ 2.4 Quy trình ghi sở kế toán vớn bằng tiền tại Công ty

34

TNHH Tư vấn và xây dựng Trí Ṭ Việt


LỜI NĨI ĐẦU
Sau cơng cuộc đởi mới đất nước nền kinh tế nước ta hoạt động theo cơ
chế thị trường theo định hướng Xã hội chủ nghĩa, với xu thế q́c tế hoá, tồn
cầu hoá. Đặc biệt là sau sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế
giới WTO đem lại cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội lớn, đồng thời cũng
mang lại những thách thức khơng nhỏ, địi hỏi các doanh nghiệp cần phải vượt
qua, tận dụng các cơ hội đem lại; đồng thời đưa ra giải pháp để hạn chế, vượt
qua những khó khăn thách thức. Vì vậy, một DN dù hoạt động ở loại hình nào
cũng chịu sự tác động của quy luật chi phối, quy luật đào thải từ thị trường.
Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page vi


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

Điều đó thể hiện tính tất yếu của cơ chế thị trường và sức mạnh cạnh tranh
trong nền kinh tế quốc dân. Nên các DN muốn tồn tại và phát triển thì phải có
những chiến lược kinh doanh mang tính tới ưu nhất, hiệu quả nhất. Đó là DN
phải biết phát huy tiềm năng, lợi thế của mình kết hợp với tiếp thu, vận dụng
thành tựu khoa học kĩ thuật, cải tiến phương pháp làm việc, phương pháp
quản lý…nhằm đạt được kế hoạch đề ra.
Trong nền kinh tế thị trường, vớn là điều kiện tiên qút, có ý nghĩa
qút định tới các bước tiếp theo trong qúa trình sản xuất kinh doanh của một
DN. Vốn bằng tiền là cơ sở là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản của một doanh nghiệp hồn thành cũng
như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Vớn bằng tiền của DN

là một yếu tố rất quan trọng tại một thời điểm nhất định, nó chỉ phản ánh và
có ý nghĩa như một hình thái biểu hiện của vớn lưu động, nhưng sự vận động
của vớn bằng tiền được xem là hình ảnh trung tâm của quá trình sản xuất kinh
doanh – phản ánh năng lực tài chính của DN.
Khi đã có nhu cầu về vớn thì tất ́u thị trường về vớn sẽ hình thành.
Trong điều kiện đó, các DN phải có đầy đủ điều kiện và khả năng để khai
thác thu hút các nguồn vốn trên thị trường nhằm phục vụ cho các mục tiêu
kinh doanh và phát triển của mình. Nhưng vấn đề là doanh nghiệp phải xác
định chính xác nhu cầu về vớn, cân nhắc lựa chọn hình thức thu hút vớn thích
hợp, sử dụng các địn bẩy kinh tế hợp lý … Nhằm đủ sức huy động vốn linh
hoạt sử dụng các nguồn vốn và cân đối khả năng thanh toán, trang trải cho các
nguồn tài trợ. Để đáp ứng được các yêu cầu đó, nhà quản lý tài chính của DN
phải sử dụng vốn một cách tiết kiệm, hiệu quả; một mặt phải bảo tồn vớn,
mặt khác phải sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vịng quay vớn kinh
doanh. Và kế toán vớn bằng tiền là bộ phận theo dõi dịng chảy của l̀ng tiền
– nơi cung cấp những thông tin cần thiết, sự hỗ trợ đắc lực cho nhà quản lý tài
chính DN.

Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page vii


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

Với sự hiện diện của vốn bằng tiền tuy là bề nởi nhưng nó lại phản ánh
trung thực và chính xác nhất tình hình tài chính của DN. Điều này giải thích
tại sao một DN làm ăn có lợi nhuận cao nhưng vẫn phá sản.Tức là DN đó có

lợi nhuận chứ khơng có tiền, mà mọi hoạt động của DN thì khơng thể khơng
sử dụng đến tiền. Như vậy tiền là vấn đề được quan tâm hàng đầu, vần đề
sống cịn của bất cứ DN nào. Đó là nhu cầu tất yếu để doanh nghiệp hoạt
động, là thông tin cần thiết cho nhà quản lý tài chính, là một trong những chỉ
tiêu quan trọng để lãnh đạo đánh giá được tình hình tài chính cũng như hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập tại
Công ty TNHH tư vấn và xây dựng Trí Tuệ Việt, em xin chọn đề tài sau để đi
sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo: “Hoàn thiện kế tốn vớn bằng tiền tại
cơng ty TNHH tư vấn và xây dựng Trí Tuệ Việt”.
Báo cáo gồm ba phần:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại Công ty
TNHH tư vấn và xây dựng Trí Tuệ Việt.
Chương 2: Thực trạng kế tốn Vớn bằng tiền tại Cơng ty TNHH tư
vấn và xây dựng Trí Tuệ Việt.
Chương 3: Một sớ ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế tốn vớn bằng
tiền tại Công ty TNHH tư vấn và xây dựng Trí Tuệ Việt.

Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page viii


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ
VẤN VÀ XÂY DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT
1.1. ĐẶC ĐIỂM VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ

XÂY DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT
1.1.1 Cơ cấu vớn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Trí Tuệ
Việt
Vớn bằng tiền vừa là phương tiện đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh
nghiệp khi mua sắm tài sản, hàng hóa, cơng cụ, dụng cụ,… phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán và thu hồi các
khoản nợ. Vốn bằng tiền lại là loại vớn có tính linh hoạt cao nhất, nó có thể
chủn đởi để dùng thành các loại tài sản khác, tính luân chuyển cao. Do đó,
nó cũng chính là đối tượng của sự gian lận, tham ô và tiêu cực trong doanh
nghiệp. Bởi vậy vốn bằng tiền cần được quản lý hết sức chặt chẽ và cần được
hạch toán theo nguyên tắc, chế độ của hệ thống kế toán Việt Nam.
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh, hiện nay
tại Công ty TNHH Tư vấn và xây dựng Trí Tuệ Việt vốn bằng tiền được biểu
hiện dưới hình thức tiền tệ bao gờm:
+ Tiền mặt tại Công ty (TK 111)
+ Tiền gửi ngân hàng (TK 112)
+ Hiện nay công ty không sử dụng các loại tiền đang chuyển.
Các loại tài khoản trên đều có tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý,
kim khí quý. Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng vào những mục đích khác
nhau và có yêu cầu quản lý từng loại nhằm quản lý chặt chẽ tình hình thu chi
và đảm bảo an toàn cho từng loại sử dụng có hiệu quả tiết kiệm và đúng mục
đích.
Theo hình thức tồn tại thì vốn bằng tiền bao gồm:
+ Tiền Việt Nam: Đây là loại giấy bạc và đồng xu do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính
Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page 1



Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

thức với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là loại
vốn bằng tiền sử dụng chủ yếu tại Công ty TNHH Tư vấn và xây dựng Trí Tuệ
Việt trong giao dịch Thu - Chi.
+ Ngoại tệ: là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước phát
hành nhưng được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam, bao gồm: đồng Đô
la Mỹ (USD), đồng tiền chung Châu Âu (EURO), đờng n Nhật (JPY)… Loại
hình này được Công ty TNHH Tư vấn và xây dựng Trí Tuệ Việt sử dụng hạn
chế trong các giao dịch đặc biệt.
+ Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại
tiền này khơng có khả năng thanh khoản cao. Với loại hình này, Cơng ty
TNHH Tư vấn và xây dựng Trí Tuệ Việt không sử dụng trong giao dịch Thu Chi bởi nó được sử dụng chủ yếu vì mục đích cất trữ. Mục tiêu đảm bảo một
lượng dự trữ an toàn trong nền kinh tế hơn là vì mục đích thanh toán trong
kinh doanh.
* Theo trạng thái tồn tại thì vốn bằng tiền bao gồm:
+ Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của Công ty gọi là tiền mặt.
+ Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước gọi
chung là tiền gửi ngân hàng.
1.1.2 Các luồng tiền Thu vào – Chi ra tại Công ty TNHH Tư vấn và xây
dựng Trí Tuệ Việt
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của Cơng ty hoặc mua sắm các loại
vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng
tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hời các khoản nợ. Chính vì vậy,
quy mơ vớn bằng tiền địi hỏi Cơng ty phải quản lý hết sức chặt chẽ do vớn
bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đới tượng của gian lận và sai sót.
Cơng ty TNHH Tư vấn và xây dựng Trí Tuệ Việt hoạt động tại nhiều

địa bàn khác nhau, bởi vậy lượng tiền luân chuyển trên tài khoản vốn bằng tiền
Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page 2


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

cũng rất đa dạng và phong phú. Vì vậy việc sử dụng Thu – Chi vốn bằng tiền
phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lí thống nhất của Nhà nước chẳng
hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của Công ty dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt
quá mức tồn quỹ mà Công ty và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng
thương mại…
 Các luồng tiền thu vào:
Do đặc thù kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn và xây dựng Trí Tuệ
Việt là chuyên tư vấn thiết kế các cơng trình thủy lợi, Thiết kế kiến trúc cơng
trình, Giám sát cơng trình xây dựng loại cơng trình dân dụng và cơng nghiệp,
Nhận thầu các cơng trình xây dựng….Vì vậy, các dịng tiền thu vào chủ ́u
là từ vấn thiết kế các cơng trình thủy lợi, Thiết kế kiến trúc cơng trình, Giám
sát cơng trình xây dựng loại cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, Nhận thầu
các cơng trình xây dựng thi cơng cơng trình. Ngồi ra cịn có khoản thu từ
thanh lý nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác….
 Các luồng tiền chi ra:
Là một doanh nghiệp kinh doanh và nhận tư vấn thiết kế các cơng trình
thi cơng xây lắp, vì vậy đơn vị cũng cần có những khoản chi tiền tương tự
cũng như các khoản chi đặc trưng để duy trì hoạt động kinh doanh của mình:
- Chi phí đầu tư xây dựng các dự án, cơ sở hạ tầng: chi phí mua trang thiết
bị, vật tư cần thiết,…

- Chi phí bán hàng, là các khoản chi phí về tiếp thị, quảng cáo, chi phí
môi giới hoa hồng...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí về tiền lương, chi phí
đờ dùng văn phịng (máy văn phịng, giấy bút, văn phịng phẩm…, khấu
hao tài sản cớ định, chi phí bằng tiền khác....)
- Chi mua tài sản cố định.
- Chi thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: thuế GTGT, thuế TNDN,.., trả nợ
vay các đối tác.
Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page 3


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

- Chi nộp ngân hàng.
- Các khoản chi khác.
1.1.3 Đặc điểm vớn bằng tiền
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của Công ty hoặc mua sắm vật tư,
hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hời
các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mơ vớn bằng tiền là loại vớn địi hỏi Cơng ty
phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vớn bằng tiền có tính ln chủn cao nên nó
là đới tượng của sự gian lận và tham ơ. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn
bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự tham ô hoặc lạm
dụng là rất quan trọng, nó địi hỏi việc sử dụng vớn bằng tiền cần phải tuân thủ
các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước. Chẳng hạn tiền
mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không được vượt quá

mức tồn quỹ mà Công ty và Ngân hàng đã thoả thuận theo hợp dồng thương
mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng.
Với sự thay đổi, đổi mới của cơ chế quản lý và tự chủ của tài chính như
hiện nay thì trong hoạt động sản xuất kinh doanh vớn bằng tiền có phần quan
trọng thúc đẩy kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao.
Vốn bằng tiền là bộ phận lớn của vốn lưu động phản ánh khả năng thanh
toán ngay của Công ty để tạo điều kiện cạnh tranh tốt.
Nhưng vốn bằng tiền hay bị tham ô mất mát nên đòi hỏi khâu quản lý
chặt chẽ trong cả quá trình luân chuyển.
Hiện nay thanh toán qua ngân hàng đã đáp ứng được yêu cầu của sản
xuất kinh doanh, không những thế mà cịn tiết kiệm vớn bằng tiền mà cịn tăng
thu nhập, do lãi suất, góp phần quay nhanh vịng vớn lưu động.
Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành qui
định quản lý ngoại tệ phải phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác tình hình hiện

Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page 4


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

có tăng giảm trong kỳ góp vớn. Quản lý tớt vốn bằng tiền kế toán phải thực
hiện tốt những ý kiến sau:
- Kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt.
- Giám sát việc chấp hành các chế độ quy định về quản lý tiền và chế độ
thanh toán không dùng tiền mặt.
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ

VẤN VÀ XÂY DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT
1.2.1 Nhiệm vụ quản lý Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tư vấn và xây
dựng Trí Tuệ Việt
Vớn bằng tiền là loại vớn được xác định có nhiều ưu điểm nhưng đây
cũng là lĩnh vực mà kế toán thường mắc thiếu sót và để xảy ra tiêu cực cho
nên cần phải tổ chức quản lý chặt chẽ và có hiệu quả loại vớn này. Vớn bằng
tiền là loại vớn địi hỏi Cơng ty phải quản lý hết sức chặt chẽ vì trong quá
trình ln chủn vớn bằng tiền rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất mát,vậy nên
ngoài việc gắn lợi ích và trách nhiệm tới từng lao động kế toán vốn bằng tiền
tại Cơng ty cịn tở chức một phịng kinh tế kế hoạch để tham gia vào quá trình
tở chức quản lý vốn bằng tiền nhằm để kiểm tra, giám sát chặt chẽ vớn bằng
tiền tại Cơng ty. Chính vì vậy mà lãnh đạo công ty đã đề ra các quy chế quy
định công tác quản lý vốn bằng tiền cụ thể như sau:
+ Các khoản thu chi tiền mặt qua quỹ của Công ty đều phải được chứng
minh bằng các chứng từ phê duyệt. Các chứng từ bao gồm: Phiếu thu, Phiếu
chi,…Thủ quỹ có trách nhiệm lưu trữ 1 bản chính của các chứng từ nêu trên.
+ Sổ quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý, phải cập nhật và tính số tồn quỹ
hàng ngày. Mỗi khoản thu chi tiền mặt đều phải được ghi trong sổ quỹ tiền
mặt.
+ Phiếu chi tiền mặt phải được kế toán trưởng kiểm tra, ký xác nhận và
được Giám đốc ký duyệt.

Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page 5


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân


+ Các chứng từ chứng từ thanh toán đính kèm theo phiếu thu, phiếu chi
phải hợp pháp hợp lệ và được kế toán trưởng kiểm tra trước khi lập phiếu.
Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch toán vốn bằng tiền phải được
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và sớ hiện có của
từng loại vớn bằng tiền.
- Giám đớc thường xuyên tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ
luật thanh toán, kỷ luật tín dụng.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thường xuyên kiểm
tra đối chiếu số liệu của thủ quỹ và kế toán tiền mặt.
- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê
kịp thời.
Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền mặt bao gồm :
- Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là “đồng
Việt nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt
Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại
ngoại tệ đó.
- Đới với vàng bạc, kim khí quý đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng
tiền chỉ áp dụng cho doanh nghiệp không kinh doanh vàng bạc, kim khí quý đá
quý phải theo dõi số lượng trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng
loại, từng thứ. Giá nhập vào trong kỳ được tính theo giá thực tế, cịn giá xuất
có thể được tính theo một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp giá thực tế đính danh
+ Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần
nhập trong kỳ.
+ Phương pháp giá thực tế nhập trước, xuất trước.
+ Phương pháp giá thực tế nhập sau, xuất trước.
Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh


Page 6


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

- Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý theo đối tượng, chất lượng ... Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị
ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo giá vào thời điểm tính toán để có
được giá trị thực tế và chính xác.
Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn
bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong
việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vớn có hiệu quả cao.
 Phòng kinh doanh:
Tiếp cận thị trường, các cơ quan quản lý, các khách hàng để nắm bắt
thông tin, tổng hợp và phân tích thông tin, tham mưu giúp lãnh đạo Cơng ty
tìm kiếm cơng ăn việc làm, ký kết các hợp động kinh tế.
Lập kế hoạch ngắn và dài hạn Công ty trên cơ sở các hợp động kinh tế, kế
hoạch của từng bộ phận (Tài chính- Kế toán, lao động – Tiền lương, vật tư –
công cụ dụng cụ) để lập kế hoạch tổng hợp của Công ty.


Theo quy định của Cơng ty kế tốn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình cịn lại của

từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại
vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các
hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.

- Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm
tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi
tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao.
Vớn bằng tiền của Công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các ngân
hàng (kể cả nội tệ, ngoại tệ, ngân phiếu, vàng bạc, kim khí quý, đá quý).
1.2.2 Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Tư vấn và xây
dựng Trí Tuệ Việt
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page 7


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

- Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng

Việt Nam (VNĐ).
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do

ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để
ghi sở kế toán.
- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân

hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái ngày giao
dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại

thời điểm phát sinh)để ghi sổ kế toán.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có

đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng

ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ
tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự

phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ
và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối
chiếu.
- Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại

doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định

của chế độ chứng từ kế toán.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo ngoại tệ. Khi phát sinh các giao

dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo
nguyên tắc:
Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page 8



Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân



Bên Nợ các khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế



Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sở bình qn gia quyền

- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh

nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch
thực tế.

Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page 9


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG
TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TRÍ TUỆ VIỆT
2.1. THỦ TỤC, CHỨNG TỪ KẾ TỐN
2.1.1 Chứng từ kế tốn

Tại Công ty TNHH Tư vấn và xây dựng Trí Tuệ sử dụng các chứng từ
trong công tác kế toán Vốn bằng tiền bao gồm các loại sau:
 Chứng từ kế toán tiền mặt
- Phiếu thu (Mẫu 01-TT),
- Phiếu chi (Mẫu 02-TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT)
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu 04-TT)
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu 05-TT)
- Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho VND) (Mẫu 08a- TT)
- Bảng kê chi tiền (Mẫu 09- TT)
- Và các chứng từ khác có liên quan
 Chứng từ kế tốn tiền gửi ngân hàng:
- Giấy báo Có
- Giấy báo Nợ
- Bản sao kê của Ngân hàng kèm theo
- Ủy nhiệm chi
- Ủỷ nhiệm thu
- Séc chuyển khoản
- Và các chứng từ khác có liên quan
 Sở sách kế tốn
- Sở Nhật ký chung (Mẫu sớ: S03a-DNN)
- Sở quỹ tiền mặt (Mẫu số: S07-DNN)
Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page 10


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân


- Sổ tiền gửi ngân hàng (Mẫu số: S08-DNN)
- Sổ cái TK 111, 112 (Mẫu số: S03b-DNN)
- Và các sổ khác có liên quan
2.1.2 Thủ tục, quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn vớn bằng tiền tại
Cơng ty
Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng

(Nguồn: Phịng kế tốn của Cơng ty TNHH Tư vấn và xây dựng Trí Tuệ Việt)
Để việc lập phiếu thu – phiếu chi, ủy nhiệm chi- ủy nhiệm thu hợp pháp,
theo đúng chế độ kế toán, người đứng đầu bộ phận kế toán của công ty cần
phải quy định các chứng từ tương ứng kèm theo để những yêu cầu thanh toán
không phù hợp sẽ được nhận biết và xử lý kịp thời. Các kế toán viên mặc nhiên
căn cứ vào đó mà áp dụng.
 Thủ tục, trình tự thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng như sau:
 Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu – chi (có thể là kế toán tiền mặt
hoặc kế toán ngân hàng). Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (phiếu chi, ủy
nhiệm chi) có thể là: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh
toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng, …Chứng từ kèm
Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page 11


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu, ủy nhiệm thu) có thể là: Giấy thanh toán tiền

tạm ứng, hoá đơn, hợp đờng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản góp vốn,…
 Kế toán tiền mặt (kế toán ngân hàng) đối chiếu các chứng từ và đề nghị
thu – chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận
liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của Công ty). Sau đó
chuyển cho kế toán trưởng xem xét.
 Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ
liên quan.
 Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đớc. Căn cứ vào các quy định và
quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của Cơng ty, Giám đớc hoặc
Phó Giám đớc được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị thu – chi. Các đề nghị
chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ
sung các chứng từ liên quan.
 Lập chứng từ thu – chi: Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Kế toán tiền
mặt lập phiếu thu, phiếu chi. Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng:
Kế toán ngân hàng lập uỷ nhiệm thu/ uỷ nhiệm chi. Sau khi lập xong chuyển
cho kế toán trưởng ký duyệt.
 Ký duyệt chứng từ thu – chi: Kế toán trưởng ký vào Phiếu thu/ủy nhiệm
thu hoặc Phiếu chi/ủy nhiệm thu.
 Thực hiện thu – chi tiền: Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Khi nhận
được Phiếu thu hoặc Phiếu chi (do kế toán lập) kèm theo chứng từ gốc , Thủ
quỹ phải:
+ Kiểm tra số tiền trên Phiếu thu (Phiếu chi) với chứng từ gốc
+ Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu thu (Phiếu chi) có phù hợp với chứng từ
gớc
+ Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu thu (Phiếu chi) và chữ ký của người có thẩm
quyền.

Sinh viên: Nguyễn Thị Diêu Linh

Page 12




×