Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước tân lạc, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN CẢNH CHI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TÂN LẠC, TỈNH HỊA BÌNH

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐOÀN THỊ HÂN

Hà Nội, 2023


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2023


Người cam đoan

Nguyễn Cảnh Chi


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi xin chân
thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, cùng các thầy giáo,
cô giáo trong Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tơi xin trân trọng cảm ơn
TS. Đồn Thị Hân đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tơi
trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng
gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân huyện Tân Lạc, Lãnh đạo Kho bạc nhà nước huyện Tân Lạc,
tỉnh Hịa Bình và các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp cùng Ủy ban
nhân dân các xã, thị trấn trên địa bàn huyện đã giúp đỡ tôi trong thu thập
thông tin, số liệu trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn.
Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Tơi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô,
đồng nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2023
Học viên

Nguyễn Cảnh Chi


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƯỚC ............................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về cơng tác kiểm sốt chi thường xun ngân sách Nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước ......................................................................... 5
1.1.1. Ngân sách nhà nước ......................................................................... 5
1.1.2. Kho bạc Nhà nước ............................................................................ 6
1.1.3. Chi ngân sách nhà nước và chi thường xuyên ngân sách nhà nước 8
1.1.4. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN ....... 13
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên NSNN
qua KBNN ................................................................................................. 20
1.2. Cơ sở thực tiễn về cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên NSNN qua
KBNN .......................................................................................................... 24
1.2.1. Kinh nghiệm của một số KBNN cấp huyện về kiểm soát chi thường
xuyên qua KBNN....................................................................................... 24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho KBNN huyện Tân Lạc ............................ 26
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.1. Đặc điểm cơ bản địa bàn nghiên cứu .................................................... 28
2.1.1. Đặc điểm cơ bản về huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình ....................... 28
2.1.2. Đặc điểm cơ bản Kho bạc nhà nước Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình ....... 32



iv
2.1.3. Đặc điểm của các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn huyện
Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình ............................................................................ 36
2.1.4. Ảnh hưởng của đặc điểm cơ bản đến công tác kiểm soát chi thường
xuyên NSNN qua KBNN Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình .................................... 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 37
2.2.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ............................................. 39
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong nghiên cứu đề tài .. 39
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 41
3.1. Kết quả kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN
Tân Lạc ........................................................................................................ 41
3.1.1. Căn cứ pháp lý thực hiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
nhà nước qua KBNN Tân Lạc .................................................................. 41
3.1.2. Kết quả kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Tân Lạc..... 43
3.2. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tân Lạc .... 50
3.2.1. Kiểm soát, đối chiếu khoản chi với dự toán ................................... 50
3.2.2. Kiểm tra, kiểm sốt tính hợp pháp, hợp lệ của các hồ sơ, chứng từ .. 53
3.2.3. Kiểm tra, kiểm soát các khoản chi, đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn,
định mức chi NSNN do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định ..........56
3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN
Tân Lạc ........................................................................................................ 58
3.3.1. Nhóm yếu tố về cơ chế, chính sách ................................................. 58
3.3.2. Nhóm yếu tố về KBNN Tân Lạc ...................................................... 63
3.3.3. Nhóm yếu tố về đơn vị sử dụng ngân sách ..................................... 70
3.4. Đánh giá chung về cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà
nước qua KBNN Tân Lạc ............................................................................ 72
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 72
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ...................... 73



v
3.5. Định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN Tân Lạc ......................................... 75
3.5.1. Định hướng ..................................................................................... 75
3.5.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun ngân
sách nhà nước qua KBNN Tân Lạc .......................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 88
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa của từ viết tắt

CBNV

Cán bộ nhân viên

CTMT

Chương trình mục tiêu

CTX

Chi thường xuyên


ĐVSDNS

Đơn vị sử dụng ngân sách

HĐND

Hội đồng Nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

KSC

Kiểm soát chi

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NST


Ngân sách tỉnh

NSTW

Ngân sách Trung ương

QLNN

Quản lý nhà nước

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách - Kho bạc

TC - KH

Tài chính - Kế hoạch

UBND

Ủy ban Nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện Tân Lạc giai đoạn
2020 - 2022...................................................................................................... 30
Bảng 3.1. Kết quả chi thường xuyên NSNN theo các cấp ngân sách tại KBNN
huyện Tân Lạc giai đoạn 2020 - 2022............................................................. 43
Bảng 3.2. Kết quả kiểm soát chi thường xuyên theo nội dung qua KBNN Tân

Lạc giai đoạn 2020 - 2022 ............................................................................... 46
Bảng 3.3. Kết quả giải quyết hồ sơ KSC thường xuyên NSNN ..................... 47
Bảng 3.4. Số dư tạm ứng các cấp NSNN qua KBNN Tân Lạc giai đoạn 2020 2022 ................................................................................................................. 48
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả kiểm tra chi NSNN huyện Tân Lạc giai đoạn
2020 - 2022...................................................................................................... 49
Bảng 3.6. Kết quả hồ sơ chứng từ trả về khi KSC giai đoạn 2020 - 2022 ..... 56
Bảng 3.7. Kết quả từ chối cấp phát, thanh toán khoản chi qua KBNN Tân Lạc 57
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát ảnh hưởng phương thức cấp phát, thanh toán kinh
phí .................................................................................................................... 61
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát đánh giá tổ chức bộ máy kiểm soát chi NSNN qua
KBNN Tân Lạc ............................................................................................... 63
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát đánh giá quy trình nghiệp vụ kiểm sốt chi
NSNN qua KBNN Tân Lạc............................................................................. 65
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát đánh giá năng lực cơng chức kiểm sốt chi
NSNN qua KBNN Tân Lạc............................................................................. 66
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát về cơ sở vật chất tại KBNN Tân Lạc ................ 68
Bảng 3.13. Đánh giá về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý NSNN
cấp huyện của huyện Tân Lạc ......................................................................... 70
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát về ý thức chấp hành của các ĐVSDNS ............ 70


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức KBNN huyện Tân Lạc ........................................... 35


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
NSNN có vai trị vơ cùng quan trọng trong tồn bộ hoạt động kinh tế,

xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước, vì vậy quản lý và điều
hành NSNN có tác động trong việc điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, quản lý mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội và có tác động chi phối trực tiếp đến các hoạt
động khác trong nền kinh tế.
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, khi nguồn thu ngân sách
cịn nhiều hạn chế, thì việc kiểm sốt chặt chẽ các khoản chi nhằm đảm bảo
các khoản chi ngân sách được sử dụng đúng mục đích, chế độ, đảm bảo tiết
kiệm và hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng. Để làm được điều này, phải kể
đến vai trò quan trọng của hệ thống KBNN. KBNN phải thực sự trở thành
một trong những cơng cụ quan trọng của Chính phủ trong việc thực hiện cơng
cuộc cải cách hành chính nhà nước.
Chi ngân sách nhà nước bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tư phát
triển và chi thường xuyên, trong đó chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn và
có vị trí, vai trị rất quan trọng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội đất
nước. Chính vì vậy, hoạt động nghiệp vụ của Kho bạc Nhà nước (KBNN) yêu
cầu ngày càng cao hơn, đảm bảo quản lý chặt chẽ nguồn thu và cấp phát kịp
thời nhu cầu chi tiêu, giúp cho hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước từ
Trung ương đến địa phương thông suốt, hiệu quả. Do đó, tăng cường trong
cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên NSNN đảm bảo các khoản chi đúng chế
độ, tiêu chuẩn định mức, tránh thất thốt lãng phí tài sản của Nhà nước.
Với nhiệm vụ được giao, Kho bạc Nhà nước (KBNN) Tân Lạc, tỉnh
Hịa Bình ln thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm sốt chi NSNN nói chung và
kiểm sốt chi thường xun NSNN nói riêng. Việc kiểm sốt chặt chẽ các
khoản chi tại KBNN Tân Lạc góp phần tăng hiệu quả sử dụng Ngân sách của


2
địa phương, đặc biệt là hiện nay khi chi Thường xuyên NSNN trên địa bàn
huyện chiếm tỷ trọng lớn (chiếm 84,4% năm 2020; 84,6% năm 2021 và
58,2% năm 2022 so với tổng chi NSNN huyện). Tuy nhiên, trong quá trình

thực hiện vẫn cịn tình trạng bị động, kiểm sốt chi thường xuyên NSNN qua
KBNN trên địa bàn còn bộc lộ những tồn tại, hạn chế. Hồn thiện cơng tác
kiểm sốt chi thường xuyên NSNN qua KBNN là một nhiệm vụ hết sức quan
trọng và cần được thực hiện một cách kịp thời. Đặc biệt, trong giai đoạn mới
2021 - 2025, có nhiều những quy định mới về cơng tác quản lý NSNN để thực
hiện chu trình ngân sách thêm chặt chẽ hơn, sẽ tạo ra những áp lực nhất định
cho cơng tác kiểm sốt chi thường xun tại KBNN.
Trong thời gian tới, để tiếp tục hồn thiện cơng tác quản lý chi NSNN,
đặc biệt là kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện, hướng tới
sự tiết kiệm, hiệu quả trong sử dụng ngân sách địi hỏi cần có những những
phân tích, đánh giá và các giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện kiểm sốt chi
NSNN qua Kho bạc tại huyện Tân Lạc.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó tơi chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác
kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc nhà nước
Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Từ việc nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên
ngân sách Nhà nước qua Kho bạc nhà nước Tân Lạc, đề xuất những giải pháp
hồn thiện cơng tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho
bạc nhà nước Tân Lạc, góp phần cho cơng tác quản lý NSNN đúng mục đích,
đúng chế độ, có hiệu quả, tiết kiệm.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thường
xuyên NSNN qua KBNN.


3
- Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên NSNN qua
Kho bạc nhà nước Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm sốt chi thường
xun NSNN qua Kho bạc nhà nước Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường
xun NSNN qua Kho bạc nhà nước Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xun ngân sách Nhà nước
tại Kho bạc nhà nước Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Cơng tác kiểm sốt chi thường xun ngân sách Nhà
nước tại Kho bạc nhà nước Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi về không gian: Tại Kho bạc Nhà nước Tân Lạc, tỉnh Hịa
Bình.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ 2020 đến năm 2022.
Số liệu sơ cấp thu thập từ tháng 3 - 5/2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại
KBNN.
- Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xun NSNN tại Kho bạc
nhà nước Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
- Yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm sốt chi thường xun NSNN tại
Kho bạc nhà nước Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
- Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên NSNN tại
Kho bạc nhà nước Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình.
5. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận nội dung của Luận văn được bố cục làm
3 chương:


4

- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thường xuyên
ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
- Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu;
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách Nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước
1.1.1. Ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Luật NSNN năm 2015: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Theo điều 6, Luật NSNN năm 2015, hệ thống ngân sách nhà nước gồm:
Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương gồm
ngân sách của các cấp chính quyền địa phương. Hiện nay ngân sách địa
phương bao gồm: Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách xã.
1.1.1.2. Đặc điểm
NSNN gắn chặt với sở hữu nhà nước, ln chứa đựng lợi ích chung, lợi
ích cơng cộng. Hoạt động thu - chi NSNN là sự thể hiện các mặt hoạt động
KT - XH Nhà nước, là việc xử lý các quan hệ lợi ích trong xã hội khi Nhà
nước tham gia phân phối tài chính quốc gia thể hiện cả trong phân phối thu
nhập của các doanh nghiệp, dân cư, phân bổ nguồn lực cho KT - XH, an ninh,
quốc phòng. NSNN cũng có đặc điểm như quỹ tài chính khác. Nét riêng biệt

của NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước là nó được
chia thành nhiều quỹ nhỏ, có tác dụng riêng và chỉ NSNN mới được dùng cho
những mục đích nhất định.
Hoạt động thu - chi NSNN được thực hiện theo ngun tắc khơng hồn
trả trực tiếp chủ yếu. Nghiên cứu những đặc điểm của NSNN không những


6
cho phép tìm được phương pháp, phương thức quản lý NSNN có hiệu quả
hơn, mà cịn giúp chúng ta nhận thức, phát huy tốt hơn các chức năng, vai trò
của NSNN.
1.1.1.3. Vai trị của ngân sách nhà nước
NSNN có vai trị rất quan trọng trong tồn bộ hoạt động kinh tế, xã hội,
an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Cần hiểu rằng, vai trị của
NSNN ln gắn liền với vai trò của nhà nước theo từng giai đoạn nhất định.
Đối với nền kinh tế thị trường, NSNN đảm nhận vai trị quản lý vĩ mơ đối với
tồn bộ nền KT - XH.
NSNN là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, định hướng phát
triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội.
Điều tiết trong kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề
xã hội, góp phần ổn định thị trường, chống lạm phát, bình ổn giá cả thị trường
hàng hóa.
NSNN là cơng cụ định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích
phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền.
Thông qua hoạt động chi NSNN sẽ cung cấp kinh phí đầu tư cho cơ sở
kết cấu hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt trên
cơ sở đó tạo mơi trường và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
NSNN là khâu tài chính tập trung quan trọng nhất, là kế hoạch tài chính
cơ bản, tổng hợp của Nhà nước. Nó giữ vai trị chủ đạo trong hệ thống tài

chính, có tính quyết định sự phát triển của nền kinh tế quốc dân theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. NSNN lành mạnh là tiền đề phát triển kinh tế.
1.1.2. Kho bạc Nhà nước
1.1.2.1. Vị trí của Kho bạc Nhà nước
Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân


7
sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng
kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và
cho đầu tư phát triển thơng qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo
quy định của pháp luật.
Kho bạc Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy,
được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương
mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
1.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của KBNN
- Soạn thảo các văn bản qui phạm pháp luật về quản lí quĩ ngân sách
Nhà nước, các văn bản qui phạm pháp luật khác thuộc phạm vi thẩm quyền
của Kho bạc Nhà nước và tổ chức thực hiện thống nhất trong cả nước, hướng
dẫn về nghiệp vụ hoạt động của Kho bạc Nhà nước.
- Quản lí quỹ Ngân sách Nhà nước và các quỹ tài chính cơng khác.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán và điều hành tồn ngân Kho bạc Nhà
nước bao gồm:
+ Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh toán
bằng tiền mặt, chuyển khoản đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân có quan hệ
giao dịch với Kho bạc Nhà nước;
+ Mở tài khoản tiền gửi (có kì hạn và khơng có kì hạn) tại Ngân hàng
Nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại Nhà nước để thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ của Kho bạc Nhà nước;

+ Tổ chức quản lí điều hành tồn ngân Kho bạc Nhà nước tập trung
thống nhất trong toàn hệ thống Kho bạc Nhà nước, bảo đảm các nhu cầu
thanh toán, chi trả của Ngân sách Nhà nước và các đối tượng giao dịch khác.
- Được sử dụng tồn ngân Kho bạc Nhà nước tạm ứng cho Ngân sách
Nhà nước theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê và chế độ báo cáo tài chính theo
qui định của pháp luật;


8
- Thực hiện một số dịch vụ tín dụng theo qui định hoặc được ủy thác;
- Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, quản lí hệ thống thơng tin trong
toàn bộ hệ thống Kho bạc Nhà nước;
- Kho bạc Nhà nước được tổ chức theo nguyên tắc tập trung thống nhất
thành hệ thống dọc theo đơn vị hành chính từ trung ương đến địa phương;
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp huyện có tư cách
pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và các
ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
1.1.3. Chi ngân sách nhà nước và chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1.1.3.1. Khái niệm
Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của
Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, “Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm
bảo thực hiện chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định”.
Chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập
trung vào NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi NSNN là
những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ
cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của
nhà nước.

Theo Luật ngân sách Nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi
hành, Chi NSNN bao gồm: chi đầu tư phát triển; dự trữ quốc gia; chi thường
xuyên; chi trả nợ lãi; chi viện trợ; các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật. Như vậy có thể thấy, chi thường xuyên là một bộ phận rất quan trọng
trong chi ngân sách nhà nước.
Khái niệm Chi thường xuyên được nêu tại khoản 6, Điều 4, Luật Ngân
sách năm 2015: Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước
nhằm đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức


9
chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các
nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh.
1.1.3.2. Đặc điểm chi NSNN
- Chi NSNN gắn với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế,
chính trị, xã hội mà nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ.
- Chi NSNN gắn với quyền lực nhà nước.
- Các khoản chi của NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô. Các
khoản chi của NSNN mang tính chất khơng hồn trả trực tiếp.
- Các khoản chi của NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù
giá trị khác như giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đối, tiền lương, tín dụng... (các
phạm trù thuộc lĩnh vực tiền tệ).
- Các khoản chi NSNN thường được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô,
nghĩa là các khoản chi NSNN phải được xem xét một cách toàn diện dựa vào
mức độ thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội mà các khoản chi đó đảm
nhiệm. Chi NSNN gắn với sự vận động của các phạm trù giá trị khác như tiền
lương, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái và các phạm trù khác thuộc lĩnh vực tiền
tệ. Các khoản chi NSNN thường mang tính chất khơng bồi hồn trực tiếp.
Tính khơng hồn trả trực tiếp thể hiện ở chỗ khơng phải bất cứ khoản chi nào

cũng đều được hoàn lại bằng các khoản thu tương ứng. Đặc điểm này giúp
chúng ta phân biệt các khoản chi NSNN với các khoản tín dụng, các khoản
chi cho hoạt động kinh doanh...
Ngồi ra, Chi thường xun NSNN cịn có đặc điểm sau:
- Chi thường xuyên gồm các khoản chi cho các hoạt động sự nghiệp
kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa xã hội, thơng tin, văn học nghệ
thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự
nghiệp khác do huyện quản lý; chi cho quốc phịng, an ninh trật tự, an tồn xã
hội; chi cho hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng và các tổ


10
chức chính trị - xã hội ở địa phương; chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương
theo quy định của pháp luật; chi thực hiện các chính sách xã hội đối với các
đối tượng do địa phương quản lý; chi trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi thường xun có tính ổn định, bởi vì có nhiều chức
năng của nhà nước ta không thay đổi như chức năng bảo vệ công dân, chức
năng quản lý kinh tế. Mặt khác nhà nước ln đảm bảo các khoản chi mang
tính chất ổn định mà khơng phụ thuộc vào tình hình kinh tế xã hội thay đổi;
- Mang tính lặp lại theo chu kỳ;
- Các khoản chi thường xuyên có tác động trong thời gian ngắn và
mang tính tiêu dùng xã hội, chi thường xuyên đáp ứng yêu cầu chi để thực
hiện các nhiệm vụ của nhà nước về kinh tế xã hội trong từng năm ngân sách.
Phạm vi, mức độ gắn chặt với cơ cấu của tổ chức của bộ máy nhà nước và sự
lựa chọn của nhà nước trong việc cung ứng các hàng hóa cơng cộng;
- Hiệu quả của chi thường xuyên không thể đánh giá, xác định cụ thể
như chi cho đầu tư phát triển. Hiệu quả của nó khơng đơn thuần về mặt kinh
tế mà được thể hiện qua sự ổn định chính trị - xã hội từ đó thúc đẩy sự phát

triển bền vững của đất nước.
1.1.3.3. Quy trình quản lý chi Ngân sách Nhà nước tại KBNN cấp huyện
Quản lý chi NSNN cấp huyện là trách nhiệm của các ngành, các cấp,
các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí NSNN,
trong đó hệ thống KBNN cấp huyện giữ vai trò đặc biệt quan trọng, trực tiếp
kiểm soát và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm soát của mình.
Có thể hiểu rằng quy trình kiểm sốt chi NSNN bao gồm từ khâu lập dự
toán ngân sách, đến chi và sau chi với sự tham gia của các cơ quan khác
nhau. Trong đó KBNN có vai trị quan trọng trong giai đoạn tổ chức thực
hiện chi NSNN qua KBNN cấp huyện. Cụ thể, quy trình chi ngân sách cấp
huyện bao gồm:


11
* Lập dự toán, phê duyệt dự toán chi NSNN cấp huyện
Trong phạm vi của đề tài chỉ đề cập đến việc lập dự toán và phê duyệt
dự toán chi thường xuyên NSNN cấp huyện. Đây là công việc khởi đầu có ý
nghĩa quyết định đến tồn bộ các khâu của chu trình quản lý NSNN. Dự tốn
phải dựa trên các quy định cụ thể tại Luật NSNN năm 2015 và tình hình thực
hiện nhiệm vụ của địa phương đơn vị. Trước ngày 20/12, Dự toán NSNN cấp
huyện phải được HĐND cấp huyện quyết định dự toán ngân sách địa phương
và phân bổ ngân sách nhà nước năm sau, thời gian. Chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày HĐND quyết định dự toán ngân sách, UBND huyện giao dự
toán NS năm sau cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới đồng
thời báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính về dự tốn đã được HĐND phê
duyệt. Trước ngày 31 tháng 12 UBND huyện phải hoàn thành việc giao dự
toán ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp dưới.
* Tổ chức thực hiện chi NSNN qua KBNN cấp huyện
Chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN là giai đoạn thực hiện
dự tốn NSNN đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, nói

cách khác là giai đoạn thực hiện các chỉ tiêu thu, chi tài chính trong dự
tốn NSNN. Đây là khâu có ý nghĩa quyết định đối với một chu trình ngân
sách, đó là q trình tổng hợp các biện pháp kinh tế, tài chính, hành chính
nhằm biến các chỉ tiêu chi NSNN theo dự toán được giao thành hiện thực.
Từ đó góp phần thực hiện các chỉ tiêu KT - XH, các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước.
Giai đoạn này, Phịng Tài chính - Kế hoạch, Kho bạc nhà nước có trách
nhiệm kiểm tra, kiểm sốt và thanh toán đầy đủ, kịp thời theo tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ chi đã bố trí trong dự tốn. Trưởng phịng Tài chính,
Giám đốc KBNN có quyền từ chối các khoản chi không đủ điều kiện chi
theo quy định.



×