Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ nước tại KHO bạc NHÀ nước PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



HOÀNG THỊ HOÀNG OANH

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI

KI
N

H

THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC


C

TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ VANG,

Đ

ẠI


H

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

MÃ SỐ: 60 34 04 10

TR

Ư



N

G

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sự dụng trong luận văn này đã

được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, tháng 02 năm 2019

KI
N

H

TẾ

H
U



Người cam đoan

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

HOÀNG THỊ HOÀNG OANH

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Kinh
tế Huế đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học
tại trường.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS.Trịnh Văn



Sơn là người trực tiếp hướng dẫn đã dày công chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt quá

H
U

trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

TẾ


Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các cán bộ công chức KBNN
Phú Vang, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị Kiểm soát chi và kế toán đã tạo điều kiện

KI
N

H

cho tôi thực hiện đề tài tại đơn vị, nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu,
cung cấp thông tin số liệu để tôi hoàn thành luận văn này.


C

Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè và người thân luôn bên cạnh động

H

viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Đ

ẠI

Mặc dù, bản thân đã có nhiều cố gắng, nhưng Luận văn không tránh khỏi

G

những hạn chế, thiếu sót. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các cô, chú, anh, chị trong




N

KBNN Phú Vang đóng góp ý kiến để Luận văn được hoàn thiện hơn.

TR

Ư

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Hoàng Oanh

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
Họ và tên học viên: Hoàng Thị Hoàng Oanh
Mã số:Niên khóa: 2017 – 2019

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ VANG, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ”.

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:


H
U



Chi Ngân sách nhà nước (NSNN) là một lĩnh vực hết sức quan trọng, có tác
động rất lớn đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia nói chung cũng

TẾ

như nền tài chính nói riêng.

KI
N

H

Kho bạc nhà nước (KBNN) Phú Vang là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý,
cấp phát, kiểm soát và thanh toán chi thường xuyên từ NSNN. Do đó, việc tìm kiếm


C

những giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên từ NSNN nhằm tăng

H

hiệu quả, tiết kiệm ngân sách, chống thất thoát, lãng phí là việc làm cần thiết và cấp


ẠI

bách trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn

Đ

thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà

N

G

nước Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài luận văn Thạc sĩ.

Ư



2. Phương pháp nghiên cứu:

TR

Để thực hiện và hoàn thiện, Luận văn đã sử dụng các Phương pháp: Phương
pháp Thu thập số liệu, Phương pháp tổng hợp và phân tích và mốt số phương pháp
khác có liên quan.
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát chi thường
xuyên từ NSNN tại KBNN.
- Phân tích thực trạng công tác KSC ngân sách nhà nước tại KBNN Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018.

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC thường xuyên Ngân sách
nhà nước tại KBNN Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

:

Đơn vị quan hệ ngân sách

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

KTV

:

Kế toán viên


KTT

:

Kế toán trưởng

KSC

:

Kiểm soát chi

NVCM

:

Nghiệp vụ chuyên môn

NSĐP

:

Ngân sách địa phương

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước


TABMIS

:

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc

TSCĐ

:

Tài sản cố định

UBND

:

Ủy ban nhân dân

SDNS

:

Sử dụng ngân sách

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



ĐVQHNS

iv



MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế .............................................................. .iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ...................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục các bảng biểu ........................................................................................... .ix
Danh mục các sơ đồ .................................................................................................. .xi

H
U



PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

KI
N

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4



C

5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................5

H

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................6

ẠI

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT

G

Đ

CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ...........................................6

N

1.1. Ngân sách nhà nước .............................................................................................6

Ư



1.1.1 Khái niệm và vai trò Ngân sách nhà nước .........................................................6

TR


1.1.2 Quản lý Ngân sách nhà nước .............................................................................8
1.1.3. Chi Ngân sách nhà nước .................................................................................10
1.2. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước ..............................................................11
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò chi thường xuyên Ngân sách nhà nước .......11
1.2.2. Phân loại chi thường xuyên NSNN .................................................................13
1.3. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước ...........13
1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước ....13
1.3.2. Kho bạc nhà nước: Trách nhiệm và quyền hạn trong việc kiểm soát chi
thường xuyên Ngân sách nhà nước ...........................................................................16

v


1.3.3. Nội dung công tác kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước tại Kho
bạc nhà nước .............................................................................................................16
1.3.4. Nguyên tắc kiểm soát các khoản chi thường xuyên Ngân sách nhà nước tại
Kho bạc nhà nước......................................................................................................19
1.3.5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, kiểm soát các khoản
chi thường xuyên Ngân sách nhà nước .....................................................................19
1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
qua kho bạc nhà nước ................................................................................................21
1.4.1. Sự thay đổi về phương diện pháp lý ...............................................................22

H
U



1.4.2. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ công chức ..........................................23

1.4.3. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý NSNN ...............24

TẾ

1.5. Thực tiễn và kinh nghiệm về công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách

KI
N

H

nhà nước ở một số kho bạc nhà nước tỉnh huyện......................................................24
1.5.1 Thực tiễn về hoạt động kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước qua


C

Kho bạc nhà nước ở các địa phương trong nước ......................................................24

H

1.5.2. Kinh nghiệm công tác kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà

ẠI

nước một số tỉnh, huyện trong nước .........................................................................26

G

Đ


1.5.3 Bài học rút ra đối với Kho bạc nhà nước Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ....30

N

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG

Ư



XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN

TR

PHÚ VANG,.............................................................................................................32
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......................................................................................32
2.1. Tổng quan về huyện Phú Vang và kho bạc nhà nước huyện Phú Vang, Thừa
Thiên Huế ..................................................................................................................32
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Phú vang ............................................................32
2.1.2. Tổng quan về Kho bạc nhà nước Phú Vang ...................................................33
2.2. Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
tại kho bạc Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................39

vi


2.2.1. Tổ chức bộ máy, qui trình Kiểm soát chi thường xuyên, công tác xây dựng kế
hoạch kiểm soát chi và tình hình thực hiện chi Ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà
nước Phú Vang ..........................................................................................................39

2.2.2. Công tác kiểm soát chi trả theo dự toán từ Kho bạc nhà nước .......................47
2.2.3. Kiểm soát hồ sơ chi Ngân sách Nhà nước bằng dự toán ................................49
2.2.4. Kiểm soát Chi trả theo hình thức lệnh chi tiền ...............................................53
2.2.5. Kết quả thực hiện công tác kiểm soát chi theo các nội dung kiểm soát chi
Ngân sách nhà nước tại KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ............................53
2.3 Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về thực trạng và nhân tố ảnh hưởng

H
U



đến công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước

TẾ

Phú Vang ...................................................................................................................68
2.3.1. Thông tin chung về mẫu khảo sát ...................................................................68

KI
N

H

2.3.2. Kết quả đánh giá về công tác kiểm soát chi Ngân sách tại Kho bạc nhà nước
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................................71


C


2.4 Nhận xét chung về kết quả đạt được và những hạn chế về công tác kiểm soát chi

H

thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế ...75

ẠI

2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................75

G

Đ

2.4.2. Những tồn tại, hạn chế trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN

N

Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................................77

Ư



2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế về công tác kiểm soát chi thường xuyên

TR

NSNN tại KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................79
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO
BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ VANG, THỪA THIÊN HUẾ........................................80
3.1. Định hướng.........................................................................................................80
3.1.1. Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2022 ...................................................80
3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại
KBNN Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................................80
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước tại kho bạc phú vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................83

vii


3.2.1. Hoàn thiện quy trình giao dịch một cửa tại KBNN Phú Vang, Tỉnh Thừa
Thiên Huế ..................................................................................................................84
3.2.2. Tăng cường thanh toán trực tiếp từ KBNN cho người cung cấp hàng hóa dịch
vụ và mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt........................................................84
3.2.3. Công khai hóa các hồ sơ, thủ tục kiểm soát chi, phương thức chi trả các khoản
chi, đảm bảo minh bạch, đúng chế độ quy định ........................................................85
3.2.4. Hoàn thiện công tác Kiểm soát chi thường xuyên NSNN theo dự toán .........86
3.2.5. Hoàn thiện công tác tự kiểm tra công tác KSC thường xuyên NSNN tại
KBNN Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................................87

H
U



3.2.6. Nâng cao năng lực trình độ, phẩm chất đội ngũ cán bộ KBNN và chất lượng
kế toán của các đơn vị sử dụng ngân sách ................................................................88


TẾ

3.2.7. Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị sử dụng NSNN với KBNN Phú Vang,

KI
N

H

Tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................................90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................91


C

1. Kết luận .................................................................................................................91

H

2. Kiến nghị ...............................................................................................................92

ẠI

2.1. Đối với nhà nước ................................................................................................92

G

Đ

2.2. Đối với Bộ Tài chính ..........................................................................................93


N

2.3. Đối với Kho bạc Nhà Nước ...............................................................................94

Ư



2.4. Đối với chính quyền địa phương ........................................................................96

TR

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.

Tình hình nhân lực KBNN Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2016 – 2018 .......................................................................................38


Bảng 2.2.

Tình hình thực hiện chi Ngân sách Nhà nước tại KBNN Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................................46

Bảng 2.3.

Tình hình chi thường xuyên NSNN phân theo lĩnh vực chi tại KBNN
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................52
Báo cáo chi các đơn vị dự toán giai đoạn 2016 – 2018 ....................53

Bảng 2.5.

Quy mô hoạt động tại KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế giai

H
U



Bảng 2.4.

đoạn 2016 – 2018 ..............................................................................54
Kết quả công tác KSC thường xuyên theo dự toán tại KBNN Phú

TẾ

Bảng 2.6.


Bảng 2.7.

KI
N

H

Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế 2016 – 2018 ........................................55
Tình hình chi thanh toán cá nhân tại KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa
Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên thanh toán cá nhân tại

H

Bảng 2.8.


C

Thiên Huế (giai đoạn 2016 – 2018) ..................................................57

Tình hình thực hiện chi nghiệp vụ chuyên môn tại KBNN Phú Vang,

G

Bảng 2.9.

Đ

ẠI


KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ......58

N

tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 2016 – 2018)..................................60



Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên nghiệp vụ chuyên môn

Ư

Bảng 2.10.

TR

tại KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 2016 – 2018)
...........................................................................................................61

Bảng 2.11.

Tình hình thực hiện thanh toán chi mua sắm tại KBNN Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 2016 – 2018)..................................63

Bảng 2.12.

Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên mua sắm, sửa chữa tài
sản tại KBNN Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 2016 –
2018) .................................................................................................64


Bảng 2.13.

Tình hình thực hiện chi thanh toán đối với chi khác tại KBNN tại
KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 2016 – 2018) ...66

ix


Bảng 2.14.

Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên khác tại KBNN Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 2016 – 2018) .......................67

Bảng 2.15.

Đặc điểm cơ bản của những người được phỏng vấn là cán bộ làm
công tác kiểm soát chi tại KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế .68

Bảng 2.16.

Đặc điểm cơ bản của những người được phỏng vấn là cán bộ tại các
đơn vị thụ hưởng NSNN giao dịch tại KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế ..........................................................................................69

Bảng 2.17.

Tổng hợp ý kiến đánh giá về thực trạng và nhân tố ảnh hưởng đến
công tác kiểm soát chi ngân sách trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




Thừa Thiên Huế ................................................................................71

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế .............36

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N


H

TẾ

H
U



Sơ đồ 2.2. Quy trình KSC thường xuyên NSNN tại KBNN Phú Vang ....................40

xi


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách nhà nước (NSNN) là một công cụ chính sách tài chính quan trọng
của một quốc gia, là khâu chủ đạo, là điều kiện vật chất quan trọng để Nhà nước
thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình. NSNN có vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy cho sự phát triển kinh tế nhanh và bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng,
thực hiện các chính sách xã hội, là một công cụ quan trọng để Nhà nước quản lý và
điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua NSNN, Nhà nước thực hiện huy động các

H
U

đáp ứng yêu cầu của công cuộc đổi mới đất nước.




nguồn lực trong xã hội, phân phối và sử dụng cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội,

TẾ

Chi Ngân sách nhà nước (NSNN) là một lĩnh vực hết sức quan trọng, có tác

H

động rất lớn đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của quốc gia nói

KI
N

chung cũng như nền tài chính nói riêng. Vì vậy, trong từng thời kỳ, việc quản lý và


C

sử dụng hiệu quả các khoản chi ngân sách có ý nghĩa hết sức to lớn, góp phần nâng

H

cao nguồn lực tài chính, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

ẠI

Chi NSNN bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tư phát triển và chi thường

Đ


xuyên, trong đó chi thường xuyên thường chiếm một tỷ trọng lớn và có vị trí, vai trò

N

G

rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) đất nước. Trong những



năm gần đây, việc bố trí nguồn vốn chi thường xuyên còn dàn trải, tính bao cấp

TR

Ư

chưa được xoá bỏ triệt để, hiệu quả còn thấp; tình hình chi ngân sách còn nhiều thất
thoát, lãng phí; chi tiêu hành chính và chi NSNN cho một số lĩnh vực như y tế, giáo
dục chưa đáp ứng được nhu cầu cần thiết. Vì vậy, việc quản lý và kiểm soát chi
thường xuyên NSNN như thế nào để đạt được hiệu quả cao nhất, triệt để tiết kiệm,
khắc phục tình trạng chi ngoài dự toán, chi vượt dự toán hoặc chi không đúng thẩm
quyền, sai quy định của Luật NSNN đang là vấn đề được Đảng và Nhà nước ta hết
sức coi trọng và quan tâm nhằm mục tiêu đáp ứng được yêu cầu sự phát triển trong
thời kỳ đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
Kiểm soát chi NSNN là trách nhiệm chung của các cấp chính quyền, các bộ
ngành, các đơn vị sử dụng NSNN, trong đó Kho bạc nhà nước (KBNN) đóng vai trò

1



hết sức quan trọng. Nghiệp vụ kiểm soát chi NSNN được Bộ Tài chính giao cho
KBNN tổ chức triển khai thực hiện bắt đầu những năm 90 thuộc thế kỷ 20. Đến
nay, nền tảng, pháp lý, cơ chế, quy trình, tổ chức bộ máy đã tương đối đi vào nề
nếp. Tuy nhiên, trong chiến lược phát triển KBNN đến năm 2022, kiểm soát chi đã
được xác định là một trong những nội dung trọng tâm cần tiếp tục tiến hành nghiên
cứu, cải cách nhằm hoàn thiện hơn, đảm bảo đối tượng sử dụng kinh phí NSNN
đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả.
Công tác kiểm soát chi (KSC) NSNN là một trong những hoạt động nghiệp
vụ quan trọng nhất và được coi là nhiệm vụ chính trị trọng tâm của hệ thống

H
U



KBNN, nhưng đây cũng là một loại hình hoạt động khó khăn và rất nhạy cảm.
Khó khăn là hoạt động KSC một mặt phải giám sát tính tuân thủ trên mặt hồ sơ

TẾ

thanh toán nhưng mặt khác cũng phải đảm bảo việc duy trì hoạt động của các cơ

H

quan nhạy cảm, còn là do hoạt động KSC phải giải quyết giữa yếu tố tĩnh là chính

KI
N

sách, chế độ và thực tế sử dụng kinh phí phong phú, đa dạng là yếu tố động, phải



C

giải quyết đồng thời 2 vấn đề gần như đối lập nhau giữa yêu cầu kiểm soát tuân

H

thủ của hoạt động quản lý khi giao dịch tại KBNN và xu hướng thoát lý, né tránh

ẠI

kiểm soát của quá trình chi tiêu công.

Đ

Cơ chế KSC thường xuyên NSNN tại KBNN đã từng bước được hoàn thiện

G

với các quy định cụ thể và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện cơ



N

chế KSC thường xuyên NSNN tại KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn còn

Ư


những tồn tại, hạn chế, bất cập như: Công tác quản lý còn chưa cao; cơ chế chính

TR

sách về quản lý NSNN trong một số nghiệp vụ chưa đồng bộ với hệ thống; trình độ
một số cán bộ KBNN làm công tác KSC còn hạn chế; công tác KSC còn phân ra
nhiều lĩnh vực với nhiều hình thức khác nhau; nhiều khoản chi kiểm soát chưa có
đủ cơ sở để KBNN kiểm soát đến khâu cuối cùng và chưa có cơ chế quy trách
nhiệm trong thực hiện một số nghiệp vụ chi cụ thể; cán bộ làm nhiệm vụ chi ngân
sách tại một số đơn vị sử dụng NSNN chưa am hiểu đầy đủ về quản lý NSNN; việc
thực hiện chế độ công khai minh bạch trong chi tiêu ngân sách của những đơn vị sử
dụng ngân sách còn hạn chế… Do đó, việc thực hiện cơ chế KSC thường xuyên
NSNN tại KBNN còn tồn tại những hạn chế, làm giảm chất lượng sử dụng ngân
sách trong công tác thực hiện các nhiệm vụ chi của NSNN.

2


Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm
soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn nhằm đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác KSC thường
xuyên NSNN tại KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác KSC thường xuyên


H
U

NSNN.

TẾ

- Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN

H

Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018.

KI
N

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN tại


C

KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2022.

Đ

ẠI

3.1. Đối tượng nghiên cứu


H

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

G

- Đối tượng nghiên cứu: Công tác KSC thường xuyên NSNN tại KBNN Phú



N

Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018.

Ư

- Đối tượng khảo sát: Khách hàng và CBNV Kho bạc Phú Vang

TR

3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác Kiểm soát chi
thường xuyên NSNN qua Kho bạc NN Phú Vang, TT Huế.
- Về không gian: Nghiên cứu này được thực hiện tại KBNN Phú Vang, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Phân tích thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN tại
KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018; đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN tại KBNN Phú Vang, tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2022.


3


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin
- Đối với số liệu và thông tin thứ cấp: Thu thập thông tin số liệu thông qua
các văn bản pháp quy của Nhà nước, của Kho bạc nhà nước và các tài liệu liên quan
khác...Tiến hành thu thập số liệu báo cáo về công tác KSC tại KBNN Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016–2018; Thu thập các báo cáo, sách, tạp chí,
trang Web, các Luận văn liên quan....
- Đối với số liệu sơ cấp:



Để đánh giá khách quan thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN tại

H
U

KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi đã tiến hành điều tra các nhóm đối

TẾ

tượng theo phiếu điều tra:

H

+ Đối tượng điều tra: Khách hàng đến giao dịch và Lãnh đạo, nhân viên của

KI

N

Kho bạc Phú vang liên quan đến công tác KSC thường xuyên tại KBNN Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế (theo bảng hỏi được thiết kế sẵn).

n

N
1  Ne2

Đ

ẠI

H


C

+ Qui mô mẫu điều tra: Cỡ mẫu đề tài sử dụng được xác định theo công thức:

G

Trong đó: n: cỡ mẫu; N: số lượng tổng thể (112 đơn vị giao dịch, 10 cán bộ



N

làm công tác KSC tại KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế) ; e: sai số


TR

và e=0.1.

Ư

Trong nghiên cứu này sai số cho phép là 10%, độ tin cậy là 90% (hay e=10%)
Từ các giá trị có được, ta có:

n

122
 55
1  122*0,12

Vậy cỡ mẫu lớn hơn hoặc bằng 55 sẽ đủ tính suy rộng cho cả tổng thể. Bên
cạnh đó, sẽ có một số trường hợp người trả lời câu hỏi phỏng vấn chưa thực sự
nghiêm túc hoặc có một số câu hỏi người được phỏng vấn không trả lời. Chúng tôi
tiến hành khảo sát là 60 mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Nội dung
khảo sát tập trung vào những vấn đề liên quan đến nội dung công tác kiểm soát chi
thường xuyên NSNN tại KBNN Phú Vang.

4


+ Phương pháp và các thông tin phỏng vấn: Trên cơ sở nội dung công tác
kiểm soát chi thường xuyên NSNN, thiết kế bảng hỏi với các câu hỏi được xây
dựng theo các phần mục của nội dung nhằm đánh giá thực trạng công tác KSC
thường xuyên Ngân sách nhà nước tại KBNN và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng

đến công tác KSC thường xuyên NSNN tại KBNN.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Nguồn số liệu, dữ liệu thu thập được tổng hợp và hệ thống hóa theo các
nhóm tiêu thức chỉ tiêu phù hợp với nội dung nghiên cứu;
- Số liệu tính toán, điều tra được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm thống kê



thông dụng Excel .

H
U

4.3. Phương pháp phân tích

TẾ

- Dùng phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả để xác định xu
hướng biến động của nguồn chi thường xuyên của ngân sách nhằm phục vụ cho

KI
N

H

việc phân tích đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách;
- Sử dụng các phương pháp phân tích dãy dữ liệu thời gian, phương pháp phân


C


tích kinh tế để phân tích, đánh thực trạng KSC chi thường xuyên ngân sách trên cơ

H

sở các số liệu thứ cấp và sơ cấp đã được tổng hợp.

ẠI

- Sử dụng phương pháp phương pháp phân tích liên quan để làm đánh giá

Đ

thwujc trạng và nhân tố ảnh hưởng đến công tác KSC chi thường xuyên NSNN tại

N

G

KBNN Phú Vang, TT Huế.



4.4 Phương pháp chuyên gia.

TR

Ư

Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về lĩnh vực KSC chi thường xuyên để

tham khảo đánh giá kết quả nghiên cứu và đề xuất giải pháp.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương gồm:
Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách nhà nước.
Chương 2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại
KBNN Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.

5


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC

1.1. Ngân sách nhà nƣớc
1.1.1 Khái niệm và vai trò Ngân sách nhà nƣớc
1.1.1.1 Khái niệm
Ngân sách nhà nước (NSNN) là một phạm trù kinh tế khách quan ra đời, tồn
tại và phát triển trên cơ sở sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Theo luật

H
U



NSNN số 83/2015/QH13 đã được Quốc hội thông qua vào ngày 25/6/2015, NSNN
được đề cập như sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của


TẾ

Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoản thời gian nhất định do cơ

H

quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng,

KI
N

nhiệm vụ của Nhà nước” (Điều 4, Chương I – Luật NSNN 2015).


C

Từ khái niệm trên có thể thấy Luật NSNN chú trọng đến các vấn đề lớn khi đề

H

cập về khái niệm NSNN.

ẠI

Một là: Tính cụ thể của NSNN biểu hiện ở: “Toàn bộ các khoản thu, chi của

Đ

Nhà nước” tức là nội dung của NSNN bao gồm hai yếu tố thu và chi.


N

G

Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ hoạt



động kinh tế của Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân, các

TR

Ư

khoản viện trợ và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế xã hội đảm bảo bộ máy
hoạt động của Nhà nước, chi trả nợ của Nhà nước, chi viện trợ và các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật.
Hai là: Phải được “Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định”, ở nước ta
là Quốc hội và Chính quyền nhân dân (bao gồm HĐND và UBND) các cấp.
Ba là: Thời hạn thực hiện trong một thời gian nhất định do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định.
Bốn là: Thực hiện NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước, ở đây nói về khía cạnh vai trò NS là công cụ của Nhà nước khi xây
dựng và chấp hành ngân sách.

6



1.1.1.2 Hệ thống ngân sách nhà nước
Ở nước ta hiện nay NSNN bao gồm: Ngân sách Trung Ương và ngân sách địa
phương. Ngân sách địa phương bao gồm: ngân sách cấp, thành phố trực thuộc
Trung Ương (gọi chung là NS cấp tỉnh); NS cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (gọi chung là NS cấp huyện) và NS cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là NS
cấp xã).
1.1.1.3. Vai trò của Ngân sách nhà nước cấp huyện
Vai trò của NSNN trên địa bàn huyện đó là đảm bảo chức năng nhà nước, an

H
U



ninh, quốc phòng, thúc đẩy phát triển, ổn định kinh tế, bù đắp khiếm khuyết thị trường,
công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Điều đó thể hiện trên ba khía cạnh sau:

TẾ

Một là, Ngân sách cấp huyện (thị xã) đảm bảo thực hiện vai trò nhà nước, bảo

H

vệ quốc phòng và an ninh trật tự cấp huyện. Là một cấp chính quyền, nên Huyện,

KI
N

thị cũng tổ chức ra cho mình một hệ thống các cơ quan, đoàn thể hành chính nhằm



C

thực hiện các chức năng và quyền hạn nhà nước. Điều đó cũng có nghĩa là để cho

H

các cơ quan đoàn thể đó hoạt động được cần phải có một quỹ tài chính tập trung, tạo

ẠI

cho mình một vị thế nhất định nhằm chủ động trong việc thực hiện chức năng nhà

Đ

nước ở địa phương. Tùy theo phạm vi địa lý, tình hình KT-XH trên từng huyện, hay

N

G

thị mà nhu cầu đảm bảo này là khác nhau. Trong các chức năng, chức năng đảm bảo

Ư



trật tự an ninh, quốc phòng đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Để đảm bảo chức năng

TR


đặc biệt quan trọng này, Ngân sách cấp huyện (thị xã) cần phải có kế hoạch cụ thể,
chi tiết, có các khoản dự phòng hợp lý.
Hai là, Ngân sách cấp huyện (thị xã) là công cụ thúc đẩy, phát triển ổn định
KT-XH. Để thực hiện tốt chiến lược kinh tế - tài chính của cấp Trung ương, cấp
tỉnh thì cấp huyện (thị xã) cần phải sử dụng các công cụ có sẵn của mình để điều
tiết, định hướng. Sẽ không có một cơ cấu kinh tế ổn định và phát triển nếu không có
ngân sách làm công cụ. Cấp huyện (thị xã) phải căn cứ vào thế mạnh của địa
phương mình để định hướng, hình thành cơ cấu kinh tế, kích thích phát triển, đầu tư
kinh phí, vốn, hỗ trợ về cơ sở hạ tầng, tạo môi trường thuận lợi cho các doanh
nghiệp hoạt động.

7


Ba là, Ngân sách cấp huyện hay thị xã là phương tiện bù đắp khiếm khuyết thị
trường, đảm bảo công bằng xã hội. Đây là vai trò không thể thiếu đối với ngân sách
mỗi quốc gia, có tác dụng giải quyết các tình trạng bất hợp lý từ nền kinh tế thị
trường như: thất nghiệp, khoảng cách giàu nghèo, người già, trẻ em, người tàn tật, ô
nhiểm môi trường,…. Chính quyền cấp huyện (thị xã) phải tham gia giải quyết các
khiếm khuyết nói trên trên cơ sở sử dụng có hiệu quả công cụ thu chi NSNN trên
địa bàn huyện.
Bên cạnh việc quan tâm tới đời sống vật chất của người lao động, chính quyền
cấp huyện, hay thị xã phải thường xuyên quan tâm đến đời sống văn hóa, tinh thần

H
U




của nhân dân, cải tạo các sân chơi, phương tiện giải trí lành mạnh, tiến bộ. Các dịch
cũng được học hành, chăm sóc sức khỏe đầy đủ.

KI
N

H

1.1.2 Quản lý Ngân sách nhà nƣớc

TẾ

vụ công cộng như giáo dục, y tế phải giảm được chi phí cho người dân, làm sao ai


C

1.1.2.1 Phân cấp quản lý Ngân sách nhà nước

H

Cùng với việc phân cấp về quản lý hành chính và kinh tế, quản lý ngân sách

ẠI

cũng được thực hiện, phân cấp phù hợp với quản lý kinh tế và hành chính. “Phân

Đ

cấp quản lý ngân sách là việc xác định phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của chính


N

G

quyền nhà nước các cấp trong việc quản lý thu, chi ngân sách nhà nước”.



Những quy định pháp lý về phân cấp quản lý ngân sách bao gồm những quy

TR

Ư

phạm pháp luật liên quan đến quyền hạn, nhiệm vụ của các cấp chính quyền nhà nước
trong việc quản lý điều hành ngân sách. Luật NSNN năm 2015 ở nước ta đã rất quan
tâm đến việc phân cấp quản lý ngân sách đặc biệt là phân cấp mối quan hệ giữa các
cấp chính quyền trong việc quản lý ngân sách. Như vậy có thể hiểu “phân cấp quản lý
ngân sách là quá trình Nhà nước Trung ương phân giao nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm nhất định cho chính quyền địa phương trong hoạt động quản lý ngân sách”.
1.1.2.2. Chu trình quản lý Ngân sách nhà nước
Chu trình NSNN được hiểu là một vòng tròn khép kín lặp đi lặp lại, liên quan
đến nhiều chủ thể và khách thể quản lý từ khâu lập dự toán, chấp hành NSNN đến
khi quyết toán NSNN.

8


- Lập dự toán NSNN:

Dự toán NSNN cần được xây dựng một cách khoa học, dựa trên các căn cứ
khách quan như chiến lược, kế hoạch, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà
nước, việc thực hiện nhiệm vụ được giao của cơ quan đơn vị sử dụng NSNN; hệ
thống các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành; kết quả phân tích
việc chấp hành chi của các năm trước; từ đó lập nên dự toán chi NSNN cho năm
tiếp theo. Việc xây dựng dự toán phải đám bảo đúng trình tự và thời gian như đã
được quy định. Chất lượng dự toán phải đảm bảo tính chi tiết theo mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành, sát với nhu cầu chi tiêu của các đơn vị sử dụng.

H
U



- Chấp hành NSNN:

Bố trí kinh phí và cấp phát, thanh toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách, thực

TẾ

hiện việc kiểm soát mọi khoản chi của NSNN bảo đảm phải có trong dự toán ngân

KI
N

H

sách được duyệt và phải đúng đối tượng quy định.

NSNN phải đảm bảo đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu chi tiêu của các đơn vị sử



C

dụng ngân sách theo dự toán đã được duyệt. Mọi khoản chi NSNN được KBNN

H

thanh toán trực tiếp cho người lao động, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ và phải

Đ

ẠI

được KBNN kiểm soát trước khi thanh toán, chi trả.

G

- Quyết toán NSNN:

N

Tổng hợp, phân tích và đánh giá việc sử dụng các khoản chi của ngân sách,

Ư



cần đảm bảo phản ánh trung thực, đầy đủ, chính xác mọi khoản chi theo mục lục


TR

NSNN để thấy được bức tranh toàn cảnh về các hoạt động kinh tế - xã hội của từng
địa phương nói riêng và cả nước nói chung trong năm ngân sách. Quyết toán NSNN
phải đúng theo trình tự, thủ tục và thời gian theo Luật định.
1.1.2.3 Nguyên tắc quản lý Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả, tiết
kiệm, công khai, minh bạch, công bằng; có phân công, phân cấp quản lý; gắn quyền
hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp.
Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ vào
ngân sách nhà nước. Các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật
thuế và chế độ thu theo quy định của pháp luật. Các khoản chi ngân sách chỉ được

9


thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm quyền giao và phải bảo đảm đúng chế
độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngân
sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách không được thực
hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính, dự toán chi ngân sách làm phát sinh
nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.
Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói, giảm nghèo;
chính sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nông nghiệp, nông
thôn, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ và những chính sách quan

H
U




trọng khác. Bố trí ngân sách để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo
đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh phí hoạt động của bộ máy nhà nước.

TẾ

Ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động của tổ chức chính

H

trị và các tổ chức chính trị - xã hội. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị

KI
N

xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được thực hiện


C

theo nguyên tắc tự bảo đảm; ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nhiệm vụ Nhà

H

nước giao theo quy định của Chính phủ. Bảo đảm chi trả các khoản nợ lãi đến hạn

ẠI

thuộc nhiệm vụ chi của NSNN. Việc quyết định đầu tư và chi đầu tư chương trình,


N

G

pháp luật có liên quan.

Đ

dự án có sử dụng vốn NSNN phải phù hợp với Luật đầu tư công và quy định của



Ngân sách nhà nước không hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các quỹ tài chính

TR

Ư

nhà nước ngoài ngân sách. Trường hợp được ngân sách nhà nước hỗ trợ vốn điều lệ
theo quy định của pháp luật thì phải phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước
và chỉ thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: được thành lập và hoạt động theo
đúng quy định của pháp luật; có khả năng tài chính độc lập; có nguồn thu, nhiệm vụ
chi không trùng với nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước.
1.1.3. Chi Ngân sách nhà nƣớc
1.1.3.1 Khái niệm
Chi Ngân sách nhà nƣớc: Được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách
được giao, trừ trường hợp quy định tại (Điều 51 của Luật NSNN số 83/2015/QH13); đã
được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền
quyết định chi và đáp ứng các điều kiện trong từng trường hợp sau đây:


10


+ Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các điều kiện theo quy
định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng;
+ Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp các cơ
quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy chế chi tiêu
nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự chủ;
+ Đối với chi dự trữ quốc gia phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của
pháp luật về dự trữ quốc gia;

H
U



+ Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần phải
đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp

TẾ

phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

H

+ Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà

KI

N

nước đặt hàng, giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ


C

quan có thẩm quyền ban hành.

H

1.1.3.2. Phân loại chi Ngân sách nhà nước

ẠI

Theo quy định tại (mục 2 điều 5 của luật NSNN số 83/2015/QH13) đã được

Đ

Quốc hội thông qua tại ngày 25/6/2015 thì chi NSNN phân hành:

N

G

- Chi đầu tư phát triển;



- Chi dự trữ quốc gia;


TR

Ư

- Chi thường xuyên;
- Chi trả nợ lãi;
- Chi viện trợ;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc
1.2.1.1. Khái niệm
Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của NSNN nhằm bảo đảm hoạt động của bộ
máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các
tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

11


1.2.1.2. Đặc điểm của chi thường xuyên
Một là, nguồn lực tài chính trang trải cho các khoản chi thường xuyên được
phân bố tương đối đều giữa các quý trong năm, giữa các tháng trong quý, giữa các
năm trong kỳ kế hoạch.
Hai là, việc sử dụng kinh phí thường xuyên chủ yếu chi cho con người, sự
việc nên nó không làm tăng thêm tài sản hữu hình của quốc gia.
Hiệu quả của chi thường xuyên không thể đánh giá, xác định cụ thể như chi
cho đầu tư phát triển. Hiệu quả của nó không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà được




thể hiện tại sự ổn định chính trị - xã hội từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của

H
U

đất nước. Đặc điểm trên cho thấy vai trò chi thường xuyên có thể ảnh hưởng rất

TẾ

quan trọng đến đời sống kinh tế xã hội của một quốc gia.

H

- Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.

KI
N

- Chi nhiệm vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí.
- Chi cho các hoạt động dịch vụ (kể cả chi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách

H

ẠI

theo quy định của pháp luật).


C


nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định theo quy định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay

Đ

1.2.1.3 Vai trò

N

G

Chi thường xuyên NSNN có vai trò rất quan trọng, thể hiện trên các mặt cụ thể



như sau:

TR

Ư

- Chi thường xuyên có vai trò trong nhiệm vụ chi của NSNN, chi thường
xuyên đã giúp cho bộ máy nhà nước duy trì hoạt động bình thường để thực hiện tốt
chức năng QLNN, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ
quốc gia.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ chi thường xuyên còn có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nước, tạo
điều kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chi thường xuyên
hiệu quả và tiết kiệm sẽ tăng tích lũy vốn NSNN để chi cho đầu tư phát triển, thúc
đẩy kinh tế phát triển, nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành

của nhà nước.

12


1.2.2. Phân loại chi thƣờng xuyên NSNN
1.2.2.1. Phân theo nội dung kinh tế
Chi thường xuyên NSNN được chia thành:
- Các khoản chi thanh toán cho cá nhân: tiền lương, tiền công, phụ cấp
lương, các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản
thanh toán khác cho cá nhân theo quy định.
- Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn: chi thanh toán dịch vụ công cộng,
chi thuê mướn, chi vật tư văn phòng, chi công tác phí, chi các khoản đặc thù, chi
sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn, chi đoàn ra đoàn vào.

H
U



- Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị, phương tiện vật tư không theo các
- Các khoản chi thường xuyên khác.

H

1.2.2.2. Phân theo lĩnh vực

TẾ

chương trình dự án sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên.


KI
N

Chi thường xuyên NSNN được phân loại ra:


C

Chi cho lĩnh vực quốc phòng; an ninh và trật tự, an toàn xã hội; sự nghiệp giáo

H

dục – đào tạo và dạy nghề; sự nghiệp khoa học và công nghệ; sự nghiệp y tế, dân số

ẠI

và gia đình; sự nghiệp văn hóa thông tin; sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông

Đ

tấn; sự nghiệp thể dục thể thao; sự nghiệp bảo vệ môi trường; các hoạt động kinh tế;

N

G

hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính




trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức

TR

Ư

xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; chi bảo đảm xã
hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp
luật; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước
1.3.1.1 Khái niệm
Kiểm soát chi (KSC) thường xuyên NSNN là quá trình các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thường
xuyên NSNN theo các chính sách, chế độ, định mức và tiêu chuẩn chi tiêu do Nhà
nước quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý
trong từng thời kỳ.

13


×