Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước hương thủy,thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.08 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



ĐẠI HỌC HUẾ

H

U

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

HOÀNG THỊ THỦY



C

KI

N

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊNNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY,


THỪA THIÊN HUẾ

Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

H

U



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

HOÀNG THỊ THỦY

KI


N

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY,
THỪA THIÊN HUẾ



C

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410

Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUYỄN QUANG PHỤC

HUẾ, 2018



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng

dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

TẾ

Tác giả luận văn

H

mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H


Hoàng Thị Thủy

i

U

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung



LỜI CAM ĐOAN


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Trường Đại học kinh tế Huế, bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, từ quý thầy cô giáo, gia đình, bạn bè và đồng

H

nghiệp. Tôi xin chân thành được bày tỏ sự cám ơn sâu sắc nhất đến:

U

Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế tại



LỜI CẢM ƠN


Quý thầy cô giáo Trường Đại học kinh tế - Huế;Đặc biệt xin cảm ơn Thầy giáo

gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này.

TẾ

TS. Nguyễn Quang Phục - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt thời

Tập thể lãnh đạo và CBCC Kho bạc Nhà nước Hương Thủy, Thừa Thiên Huế;
Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp của tôi tại KBNN Thừa Thiên Huế.

H

Xin chân thành cám ơn !

KI

N

TP Huế, ngày 13 tháng 5 năm 2018
Tác giả

Đ

ẠI

H




C

Hoàng Thị Thủy

ii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HOÀNG THỊ THỦY



Niên khóa: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG PHỤC
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG

H

XUYÊN NSNN QUA KBNN HƯƠNG THỦY, THỪA THIÊN HUẾ”
1. Tính cấp thiết của đề tài

Từ khi áp dụng Luật NSNN, các khoản chi NSNN đã có những bước chuyển

TẾ

biến tích cực đã dần đi vào nề nếp theo đúng chính sách, chế độ quy định. Tuy

nhiên, tình hình sử dụng công quỹ vẫn còn lãng phí, tình trạng tuỳ tiện sử dụng NSNN
chưa được ngăn chặn triệt để, công tác quản lý ngân sách còn bộc lộ nhiều khiếm
khuyết cần phải được điều chỉnh.

H

Xuất phát từ những lý do đó tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát

N

chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy,Thừa
Thiên Huế” với mong muốn đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần giải

2. Phương pháp nghiên cứu

KI

quyết những vấn đề còn tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà
nước hiện nay.

U

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

C

- Đối với số liệu và thông tin thứ cấp: tôi tiến hành thu thập số liệu báo cáo về
công tác KSC tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017.




- Đối với số liệu sơ cấp: Tôi đã tiến hành khảo sát ý kiến của khách hàng đến
giao dịch, lãnh đạo và nhân viên liên quan đến công tác KSC thường xuyên tại

H

KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

ẠI

Luận văn làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; phân tích thực trạng công tác kiểm
soát chi ngân sách nhà nước qua KBNN Hương Thủy,Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-

Đ

2017; đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước qua KBNNHương Thủy,Thừa Thiên Huế trong thời gian đến.

iii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
:


Đơn vị quan hệ ngân sách

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

KTV

:

Kế toán viên

KTT

:

Kế toán trưởng

KSC

:


Kiểm soát chi

NVCM

:

Nghiệp vụ chuyên môn

NSĐP

:

Ngân sách địa phương

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

TABMIS

:

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc

TSCĐ

:


Tài sản cố định

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

SDNS

:

Sử dụng ngân sách

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H


TẾ

H

U

ĐVQHNS

iv


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ iv

H

MỤC LỤC..................................................................................................................v

U

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i



Trang


DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ixixx

TẾ

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ ............................................................ xxxii

PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................222

H

2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................222
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2

N

3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................222

KI

3.2 Phạm vi nghiên cứu của luận văn..............................................................222
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin....................................................333
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ....................................................444

C


PHẦN II : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................5
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ CÔNG TÁC



KIỂM SÓAT CHI THƯỜNG XUYÊNNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC....................5
1.1. Ngân sách nhà nước.........................................................................................5

H

1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước .................................................................5
1.1.2. Phân cấp quản lý NSNN............................................................................6
1.1.3. Chu trình quản lý NSNN ...........................................................................6

ẠI

1.1.4. Điều kiện để thực hiện chi ngân sách nhà nước........................................7
1.1.5. Phân loại chi Ngân sách nhà nước ............................................................8

Đ

1.1.6. Nguyên tắc quản lý Ngân sách nhà nước ..................................................8

1.2. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước............................................................9
1.2.1. Khái niệm chi thường xuyên ngân sách nhà nước ....................................9

v


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ


1.2.2. Đặc điểm của chi thường xuyên................................................................9
1.2.3 Phân loại chi thường xuyên NSNN ..........................................................10

1.3.1. Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước.................................11
1.3.2. Sự cần thiết phải thực hiện KSC thường xuyên ngân sách Nhà nước qua

H

Kho bạc nhà nước..............................................................................................12

U

1.3. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc nhà nước.........................11



1.2.4. Vai trò của chi thường xuyên NSNN ......................................................11

1.4. Nội dung và nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua
Kho bạc nhà nước .................................................................................................13

TẾ

1.4.1. Nội dung công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua

Kho bạc nhà nước..............................................................................................13
1.4.2. Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên ngân sách

nhà nước qua Kho bạc nhà nước .......................................................................14


H

1.4.3. Trách nhiệm và quyền hạn của KBNN trong việc kiểm soát chi thường
xuyên NSNN qua KBNN ..................................................................................15

N

1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác KSC thường xuyên qua KBNN......16
1.5.1. Sự thay đổi về phương diện pháp lý........................................................16

KI

1.5.2. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ công chức ..................................17
1.5.3. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý NSNN........18
1.6. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN của một số kho

C

bạc .........................................................................................................................18
1.6.1.Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN của KBNN Thành Phố Huế, Thừa



Thiên Huế ..........................................................................................................18
1.6.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN của KBNN Phong Điền, Thừa

H

Thiên Huế ................................................................................................. 20

1.6.3. Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN của KBNN Quảng Trạch, Quảng
Bình .......................................................................................................... 21

ẠI

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁTCHI THƯỜNG XUYÊN
NSNN QUA KBNN HƯƠNG THỦY, THỪA THIÊN HUẾ..............................25

Đ

2.1. Tình hình cơ bản của KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế .......................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................25
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý KBNN Hương Thủy ........................................25

vi


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua
Kho bạc nhà nước Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ...............................................31

Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ..........................................................................32
2.2.3. Phân tích tình hình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN

H

Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017 .....................................41

U


2.2.2. Tổ chức thực hiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN



2.2.1. Quy trình KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy.............31

2.2.4. Thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017 .....................................................................45

TẾ

2.3. Đánh giá của khách hàng, lãnh đạo và nhân viên về công tác kiểm soát chi

thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Hương Thủy, Thừa
Thiên Huế .............................................................................................................60
2.3.1. Đặc điểm chung về mẫu khảo sát............................................................60

H

2.3.2. Phân tích ý kiến đánh giá về công tác kiểm soát chi ngân sách trên địa
bàn thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế .........................................................63

N

2.3.3. Những kết quả đạt được trong tổ chức hoạt động kiểm soát chi thường
xuyên qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ............................................67

KI


2.3.4. Hạn chế trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Hương
Thủy, Thừa Thiên Huế ......................................................................................69
2.3.5. Nguyên nhân trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN

C

Hương Thủy, Thừa Thiên Huế ..........................................................................71
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI



THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY,
THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................................72

H

3.1. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế .................................................................72
3.1.1. Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 ...........................................72

ẠI

3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
KBNNHương Thủy, Thừa Thiên Huế...............................................................72

3.2.Hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN

Đ

qua Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.......................................................................75


vii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

3.2.1. Hoàn thiện quy trình giao dịch một cửa qua KBNN Hương Thủy, Thừa
Thiên Huế ..........................................................................................................76

3.2.3. Công khai hóa các hồ sơ, thủ tục kiểm soát chi, phương thức chi trả các
khoản chi, đảm bảo minh bạch, đúng chế độ quy định .....................................77

H

3.2.4. Tăng cường công tác KSC thường xuyên NSNN theo dự toán ..............78

U

dịch vụ và mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt ........................................76



3.2.2. Tăng cường thanh toán trực tiếp từ KBNN cho người cung cấp hàng hóa

3.2.5.Tăng cường công tác tự kiểm tra công tác KSC thường xuyên NSNN qua

KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế..............................................................79

TẾ


3.2.6.Nâng cao năng lực trình độ, phẩm chất đội ngũ cán bộ KBNN và chất

lượng kế toán của các đơn vị sử dụng ngân sách ..............................................80
3.2.7. Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị sử dụng NSNN với KBNN Hương

Thủy, Thừa Thiên Huế ......................................................................................82

H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................83
1. Kết luận.............................................................................................................83

N

2. Kiến nghị...........................................................................................................84
2.1.Đối với nhà nước .........................................................................................84

KI

2.2. Đối với Bộ Tài chính ..................................................................................85
2.3. Đối với Kho bạc Nhà Nước........................................................................86
2.4.Đối với chính quyền địa phương.................................................................88

C

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90
PHỤ LỤC




QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

H

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
Formatted: Font: Not Bold

Đ

ẠI

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.8.
Bảng 2.9:
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.


ẠI

Bảng 2.15:

Đ

Bảng 2.16:

U



Formatted: Font color: Auto, Do not check
spelling or grammar

H

H

Bảng 2.14.

TẾ

Bảng 2.7.

H

Bảng 2.6.

N


Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

KI

Bảng 2.3.

C

Bảng 2.2.

Tình hình nhân lực KBNN Hương Thủy tỉnh TT Huế giai đoạn 2015 2017 ...............................................................................................303030
Số liệu chi Ngân sách Nhà nước tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên
Huế.................................................................................................414141
Số liệu chi NSNN phân theo lĩnh vực chi tại KBNN Hương Thủy,
Thừa Thiên Huế.............................................................................434343
Báo cáo chi các đơn vị dự toán giai đoạn 2015 -2017 ..................444444
Quy mô hoạt động tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2015-2017 ......................................................................454545
Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Hương Thủy,
Thừa Thiên Huế 2015-2017 ...........................................................464646
Số liệu chi thanh toán cá nhân tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
(Giai đoạn 2015 - 2017) ................................................................484848
Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên thanh toán cá nhân tại
KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017......494949
Số liệu chi nghiệp vụ chuyên môn tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên
Huế (Giai đoạn 2015 - 2017).........................................................515151
Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên nghiệp vụ chuyên môn tại
KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017......535353

Số liệu kiểm soát chi mua sắm tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên
Huế (Giai đoạn 2015 - 2017).........................................................555555
Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên mua sắm sửa chữa tài sản
tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017..565656
Số liệu kiểm soát chi khác so với tổng chi thường xuyên qua KBNN tại
KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.....585858
Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên khác tại KBNN Hương
Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2017 ...............................595959
Đặc điểm cơ bản của những người được phỏng vấn là cán bộ làm công
tác kiểm soát chi tại KBNN Hương Thủy, TT Huế .....................616161
Đặc điểm cơ bản của những người được phỏng vấn là cán bộ tại các đơn vị
thụ hưởngNSNN giao dịch tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
.................................................................................................................... 626262



Bảng 2.1.

ix


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Bảng 2.17: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác kiểm soát chi ngân sách trên địa
bàn thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế .....................................656565

Sơ đồ

H


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế................27

U



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ

Formatted: Font: Not Bold

TẾ

Sơ đồ 2.2. Quy trình KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy .............31
Biểu đồ

Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng chi thường xuyên với tổng chi NSNN ...................................42
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng chi theo nội dung kinh tế .......................................................44

H

Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng chi thanh toán cá nhân so với tổng chi thường xuyên ...........48
Biểu đồ 2.4. Tỉ trọng chi nghiệp vụ chuyên môn trong tổng chi thường xuyên .......52

N

Biểu đồ 2.5. Tỉ trọng chi mua sắm trong tổng chi thường xuyên .............................55

Đ

ẠI


H



C

KI

Biểu đồ 2.6. Tỉ trọng chi khác trong tổng chi thường xuyên ....................................59

x


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

PHẦN I. MỞ ĐẦU

thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng

H

và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước. Kiểm soát chặt chẽ các khoản

U

Chi ngân sách nhà nước là công cụ chủ yếu của Đảng và Nhà nước dùng để




1. Tính cấp thiết của đề tài

chi Ngân sách nhà nước luôn là mối quan tâm lớn của Đảng, nhà nước và của các

cấp, các ngành góp phần quan trọng trong việc giám sát, quản lý và phân phối nguồn

TẾ

lực tài chính một cách minh bạch, sử dụng đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả.

Công tác kiểm soát chi (KSC) NSNN là một trong những hoạt động nghiệp vụ
quan trọng nhất và được coi là nhiệm vụ chính trị trọng tâm của hệ thống KBNN.

Nhưng đây cũng là một loại hình hoạt động khó khăn và rất nhạy cảm. Khó khăn là

H

hoạt động KSC một mặt phải giám sát tính tuân thủ trên mặt hồ sơ thanh toán

N

nhưng mặt khác cũng phải đảm bảo việc duy trì hoạt động của các cơ quan. Nhạy
cảm, còn là do hoạt động KSC phải giải quyết giữa yếu tố tĩnh là chính sách, chế độ

KI

và thực tế sử dụng kinh phí phong phú, đa dạng là yếu tố động, phải giải quyết đồng
thời 2 vấn đề gần như đối lập nhau giữa yêu cầu kiểm soát tuân thủ của hoạt động
quản lý khi giao dịch qua KBNN và xu hướng thoát lý, né tránh kiểm soát của quá


C

trình chi tiêu công.

. Cơ chế KSC thường xuyên NSNN qua KBNN đã từng bước được hoàn thiện



với các quy định cụ thể và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện cơ
chế KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy,Thừa Thiên Huếvẫn còn

H

những tồn tại, hạn chế, bất cập như:Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho
bạc mới được triển khai nên việc áp dụng trong công tác quản lý còn chưa cao; cơ
chế chính sách về quản lý NSNN trong một số nghiệp vụ chưa đồng bộ với hệ

ẠI

thống; trình độ một số cán bộ KBNN làm công tác KSC còn hạn chế;công tác KSC
còn phân ra nhiều lĩnh vực với nhiều hình thức khác nhau; nhiều khoản chi kiểm

Đ

soát chưa có đủ cơ sở để KBNN kiểm soát đến khâu cuối cùng và chưa có cơ chế
quy trách nhiệm trong thực hiện một số nghiệp vụ chi cụ thể; cán bộ làm nhiệm vụ
chi ngân sách tại một số đơn vị sử dụng NSNN chưa am hiểu đầy đủ về quản lý

1



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

NSNN;việc thực hiện chế độ công khai minh bạch trong chi tiêu ngân sách của
những đơn vị sử dụng ngân sách còn hạn chế… Do đó việc thực hiện cơ chế KSC

Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài:“ Hoàn thiện công tác kiểm
soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương

H

Thủy,Thừa Thiên Huế”làm luận văn tốt nghiệp cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung

TẾ

Trên cơ sở phân tíchthực trạng công tác KSC thường xuyênNSNN qua
KBNNHương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017, đề tài tập trung nghiên

cứucác giải pháp hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương
Thủy, Thừa Thiên Huế trong thời gian đến.

H

2.2 Mục tiêu cụ thể

N

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác KSC thường xuyên NSNN;

- Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN quaKBNN

KI

Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017;

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNNqua
KBNN Hương Thủy,Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

C

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu



Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác KSC thường xuyên
NSNN qua KBNN Hương Thủy,Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017

H

3.2 Phạm vi nghiên cứu của luận văn
+ Về không gian:Nghiên cứu này được thực hiện tại KBNN Hương Thủy,
Thừa Thiên Huế.

ẠI

+ Về thời gian:Phân tích thực trạng công tác KSCthường xuyên NSNN qua

KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017; đề xuất giải pháp


Đ

nhằm hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy,Thừa
Thiên Huế đến năm 2020.

2

U

sử dụng ngân sách trong công tác thực hiện các nhiệm vụ chi của NSNN.



thường xuyên NSNN qua KBNN còn tồn tại những hạn chế, làm giảm chất lượng


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

4. Phương pháp nghiên cứu

công tác KSC tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 -2017.
- Đối với số liệu sơ cấp: Để đánh giá khách quan thực trạng công tác KSC

H

thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế tôi đã tiến hành

U


- Đối với số liệu và thông tin thứ cấp: tôi tiến hành thu thập số liệu báo cáo về



4.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin

khảo sát ý kiến của khách hàng đến giao dịch, lãnh đạo và nhân viên liên quan đến

hỏi được thiết kế sẵn).
Cỡ mẫu đề tài sử dụng được xác định theo công thức:

Trong đó:

1+

H

=

TẾ

công tác KSC thường xuyên tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (theo bảng

N

n: cỡ mẫu
N: Số lượng tổng thể (112 đơn vị giao dịch, 10 cán bộ làm công tác
KSC tại KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế)

KI


e: sai số
Trong nghiên cứu này sai số cho phép là 10%, độ tin cậy là 90% (hay e = 10%)
và e = 0.1

C

Từ các giá trị có được, ta có:



=

122
= 55
1 + 122 ∗ 0,1

Số mẫu khảo sát là60 mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Nội dung

H

khảo sát tập trung vào những thuận lợi và khó khăn trong quá trình kiểm soát chi
thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy.

ẠI

Sử dụng bảng hỏi để tiến hành phỏng vấn những người có liên quan đến công tác
KSC thường xuyên NSNN qua KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huếvề các nội dung:

Đ


+ Các thông tin của người được phỏng vấn
+ Đánh giá thực trạng công tác KSC thường xuyên ngân sách nhà nước

qua KBNN.

3


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

+ Đánh giá các khó khăn trong công tác KSC thường xuyên ngân sách nhà
nước qua KBNN.

Vậy cỡ mẫu lớn hơn hoặc bằng 55 sẽ đủ tính suy rộng cho cả tổng thể. Bên cạnh

H

đó, sẽ có một số trường hợp người trả lời câu hỏi phỏng vấn chưa thực sự nghiêm túc
hoặc có một số câu hỏi người được phỏng vấn không trả lời, vì vậy đề tài thu thập

4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

TẾ

thêm bảng hỏi để khắc phục tình huống trên.

Số liệu và thông tin được thu thập được sẽ được xử lý và phân tích trên phần
mềm Excel.


H

Đề tài sử dụng các phương pháp sau để phân tích số liệu:
+ Phương pháp tổng hợp;

N

+ Phương pháp so sánh;
+ Phương pháp phân tích thống kê mô tả.

KI

5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương bao gồm:
Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi

C

thường xuyên ngân sách nhà nước;

Chương 2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua



KBNN Hương Thủy, Thừa Thiên Huế;

Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường

Đ


ẠI

H

xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.

4

U

sách nhà nước qua KBNN được thực hiện hiệu quả hơn trong thời gian tới.



+ Đánh giá các giải pháp được đề xuất để công tác KSC thường xuyên ngân


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

PHẦNII : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN



VỀ CÔNG TÁC KIỂM SÓAT CHI THƯỜNG XUYÊN

U

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


H

1.1. Ngân sách nhà nước
1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước

NSNN là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời, tồn tại và phát triển trên cơ

TẾ

sở sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13
đã được Quốc hội thông qua ngày 25/6/2015, NSNN được đề cập như sau: “Ngân
sách nhà nướclà toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực

hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền

H

quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”(Điều 4,
Chương I - Luật NSNN 2015).

N

Từ khái niệm trên có thể thấy Luật NSNN chú trọng đến các vấn đề lớn khi đề
cập về khái niệm NSNN.

KI

Một là: Tính cụ thể của NSNN biểu hiện ở: “Toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nước” tức là nội dung của NSNN bao gồm hai yếu tố thu và chi.
Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ hoạt


C

động kinh tế của Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân, các
khoản viện trợ và các khoản thu khác theo qui định của pháp luật.



Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế xã hội đảm bảo bộ máy
hoạt động của Nhà nước, chi trả nợ của Nhà nước, chi viện trợ và các khoản chi

H

khác theo qui định của pháp luật.
Hai là: Phải được “Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định”, ở nước ta

ẠI

là Quốc hội và Chính quyền nhân dân (bao gồm HĐND và UBND) các cấp.
Ba là: Thời hạn thực hiện trong một thời gian nhất định do cơ quan nhà nước

Đ

có thẩm quyền quyết định.
Bốn là: Thực hiện NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ

của Nhà nước, ở đây nói về khía cạnh vai trò NS là công cụ của Nhà nước khi xây
dựng và chấp hành ngân sách.

5



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

* Hệ thống ngân sách Nhà nước:
Ở nước ta hiện nay NSNN bao gồm: Ngân sách trung ương và ngân sách địa

chung là NS cấp huyện) và NS cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là NS cấp xã).
1.1.2. Phân cấp quản lý NSNN

H

Cùng với việc phân cấp về quản lý hành chính và kinh tế, quản lý ngân sách

U

ương (gọi chung là NS cấp tỉnh); NS cấp huyện, thị xã, thành phố thuộctỉnh (gọi



phương.Ngân sách địa phương bao gồm: Ngân sách cấp, thành phố trực thuộc trung

cũng được thực hiện, phân cấp phù hợp với quản lý kinh tế và hành chính. “Phân
cấp quản lý ngân sách là việc xác định phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của chính

TẾ

quyền Nhà nước các cấp trong việc quản lý thu, chi ngân sách nhà nước”.

Những quy định pháp lý về phân cấp quản lý ngân sách bao gồm những quy

phạm pháp luật liên quan đến xác định quyền hạn, nhiệm vụ, của các cấp chính

quyền Nhà nước trong việc quản lý điều hành ngân sách. Luật NSNN năm 2015 ở

H

nước ta đã rất quan tâm đến việc phân cấp quản lý ngân sách đặc biệt là phân cấp

N

mối quan hệ giữa các cấp chính quyền trong việc quản lý ngân sách. Như vậy có thể
hiểu “phân cấp quản lý ngân sách là quá trình Nhà nước trung ương phân giao
động quản lý ngân sách”.
1.1.3. Chu trình quản lý NSNN

KI

nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm nhất định cho chính quyền địa phương trong hoạt

Chu trình NSNN được hiểu là một vòng tròn khép kín lặp đi lặp lại, liên quan



khi quyết toán NSNN.

C

đến nhiều chủ thể và khách thể quản lý từ khâu lập dự toán, chấp hành NSNN đến
- Lập dự toán NSNN:


H

Dự toán NSNN cần được xây dựng một cách khoa học, dựa trên các căn cứ
khách quan như chiến lược, kế hoạch, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà
nước, việc thực hiện nhiệm vụ được giao của cơ quan đơn vị sử dụng NSNN; hệ

ẠI

thống các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành; kết quả phân tích
việc chấp hành chi của các năm trước; từ đó lập nên dự toán chi NSNN cho năm

Đ

tiếp theo. Việc xây dựng dự toán phải đảm bảo đúng trình tự và thời gian như đã
được quy định.Chất lượng dự toán phải đảm bảo tính chi tiết theo mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành, sát với nhu cầu chi tiêu của các đơn vị sử dụng.

6


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

- Chấp hành NSNN:
Bố trí kinh phí và cấp phát, thanh toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách; thực

NSNN phải đảm bảo đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu chi tiêu của các đơn vị sử
dụng ngân sách theo dự toán đã được duyệt. Mọi khoản chi NSNN được KBNN

H


thanh toán trực tiếp cho người lao động, người cung cấp hàng hoá, dịch vụ và phải
được KBNN kiểm soát trước khi thanh toán, chi trả.
- Quyết toán NSNN:

TẾ

Tổng hợp, phân tích và đánh giá việc sử dụng các khoản chi của ngân sách,
cần đảm bảo phản ánh trung thực, đầy đủ, chính xác mọi khoản chi theo mục lục

NSNN để thấy được bức tranh toàn cảnh về các hoạt động kinh tế - xã hội của
từng địa phương nói riêng và cả nước nói chung trong năm ngân sách.Quyết toán

H

NSNN phải đúng theo trình tự, thủ tục và thời gian theo Luật định.

N

1.1.4.Điều kiện để thực hiện chi ngân sách nhà nước

Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách

KI

được giao, trừ trường hợp quy định tại (Điều 51 của Luật NSNN số 83/2015/QH13); đã
được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền quyết
định chi và đáp ứng các điều kiện trong từng trường hợp sau đây:
- Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các điều kiện theo quy định

C


của pháp luật về đầu tư công và xây dựng;



- Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp các cơ

H

quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy chế chi tiêu
nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự chủ;

ẠI

- Đối với chi dự trữ quốc gia phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của

pháp luật về dự trữ quốc gia;

Đ

- Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần phải

đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp
phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

7

U


sách được duyệt và phải đúng đối tượng quy định.



hiện việc kiểm soát mọi khoản chi của NSNN bảo đảm phải có trong dự toán ngân


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

- Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà
nước đặt hàng, giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ

Theo quy định tại (mục 2 điều 5 của luật NSNN số 83/2015/QH13) đã được
Quốc hội thông qua ngày 25/6/2015 thì chi ngân sách nhà nước phân thành:

H

- Chi đầu tư phát triển;
- Chi dự trữ quốc gia;
- Chi trả nợ lãi;
- Chi viện trợ;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

TẾ

- Chi thường xuyên;

H


1.1.6. Nguyên tắc quản lý Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả, tiết

N

kiệm, công khai, minh bạch, công bằng; có phân công, phân cấp quản lý; gắn quyền
hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp.

KI

Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ vào
ngân sách nhà nước.

U

1.1.5. Phân loại chi Ngân sách nhà nước



quan có thẩm quyền ban hành.

Các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật thuế và chế độ

C

thu theo quy định của pháp luật.

Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm




quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị

H

sử dụng ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính,
dự toán chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí

ẠI

thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.
Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trương, chính sách của

Đ

Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói, giảm nghèo; chính
sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nông nghiệp, nông thôn,
giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ và những chính sách quan trọng khác.

8


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Bố trí ngân sách để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc
phòng, an ninh, đối ngoại, kinh phí hoạt động của bộ máy nhà nước.

Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc tự bảo đảm; ngân sách

Bảo đảm chi trả các khoản nợ lãi đến hạn thuộc nhiệm vụ chi của NSNN.

H

nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nhiệm vụ Nhà nước giao theo quy định của Chính phủ.

Việc quyết định đầu tư và chi đầu tư chương trình, dự án có sử dụng vốn

TẾ

NSNN phải phù hợp với Luật đầu tư công và quy định của pháp luật có liên quan.

Ngân sách nhà nước không hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các quỹ tài chính

nhà nước ngoài ngân sách. Trường hợp được ngân sách nhà nước hỗ trợ vốn điều lệ

theo quy định của pháp luật thì phải phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước

H

và chỉ thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: được thành lập và hoạt động theo

N

đúng quy định của pháp luật; có khả năng tài chính độc lập; có nguồn thu, nhiệm vụ
chi không trùng với nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước.

KI

1.2. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước


1.2.1.Khái niệm chi thường xuyên ngân sách nhà nước

Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của NSNN nhằm bảo đảm hoạt động của bộ
máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các

C

tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển



kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
1.2.2.Đặc điểm của chi thường xuyên

H

Một là, nguồn lực tài chính trang trải cho các khoản chi thường xuyên được
phân bố tương đối đều giữa các quý trong năm, giữa các tháng trong quý, giữa các
năm trong kỳ kế hoạch.

ẠI

Hai là, Việc sử dụng kinh phí thường xuyên chủ yếu chi cho con người, sự

việc nên nó không làm tăng thêm tài sản hữu hình của quốc gia.

Đ

Hiệu quả của chi thường xuyên không thể đánh giá, xác định cụ thể như chi cho


đầu tư phát triển. Hiệu quả của nó không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà được thể hiện
qua sự ổn định chính trị - xã hội từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của đất nước.

9

U

và các tổ chức chính trị - xã hội.



Ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Đặc điểm trên cho thấy vai trò chi thường xuyên có thể ảnh hưởng rất quan
trọng đến đời sống kinh tế xã hội của một quốc gia.

Chi cho các hoạt động dịch vụ (kể cả chi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà

H

nước, trích khấu hao tài sản cố định theo quy định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo
quy định của pháp luật).
1.2.3 Phân loại chi thường xuyên NSNN

TẾ


1.2.3.1. Theo nội dung kinh tế, chi thường xuyên NSNN được chia thành

- Các khoản chi thanh toán cho cá nhân: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương,
các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản thanh
toán khác cho cá nhân theo quy định.

H

- Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn: Chi thanh toán dịch vụ công cộng, chi

N

thuê mướn, chi vật tư văn phòng, chi công tác phí, chi các khoản đặc thù, chi sửa chữa
thường xuyên tài sản cố định phục vụ công tác chuyên môn, chi đoàn ra đoàn vào.

KI

- Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị, phương tiện vật tư không theo các
chương trình dự án sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên.
- Các khoản chi thường xuyên khác.

C

1.2.3.2.Theo lĩnh vực, chi thường xuyên NSNN được phân loại ra
Chi cho lĩnh vực quốc phòng; an ninh và trật tự, an toàn xã hội; sự nghiệp



giáo dục - đào tạo và dạy nghề; sự nghiệp khoa học và công nghệ; sự nghiệp y tế,
dân số và gia đình; sự nghiệp văn hóa thông tin; sự nghiệp phát thanh, truyền hình,


H

thông tấn; sự nghiệp thể dục thể thao; sự nghiệp bảo vệ môi trường; các hoạt động
kinh tế; hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ

ẠI

chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy

Đ

định của pháp luật; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

10

U

Chi nhiệm vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí.



Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

1.2.4.Vai trò của chi thường xuyên NSNN

Chi thường xuyên NSNN có vai trò rất quan trọng, thể hiện trên các mặt cụ thể

xuyên đã giúp cho bộ máy nhà nước duy trì hoạt động bình thường để thực hiện tốt

H

chức năng QLNN, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ

U

- Chi thường xuyên có vai trò trong nhiệm vụ chi của NSNN, chi thường



như sau:

quốc gia.

- Thực hiện tốt nhiệm vụ chi thường xuyên còn có ý nghĩa rất quan trọng trong

TẾ

việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nước, tạo điều

kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chi thường xuyên hiệu

quả và tiết kiệm sẽ tăng tích lũy vốn NSNN để chi cho đầu tư phát triển, thúc đẩy
kinh tế phát triển, nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành của

H


nhà nước.

N

1.3.Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc nhà nước
1.3.1.Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước

KI

Kiểm soát chi thường xuyên NSNN là quá trình các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thường xuyên NSNN
theo các chính sách, chế độ, định mức và tiêu chuẩn chi tiêu do Nhà nước quy định dựa

C

trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý trong từng thời kỳ.
Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước là việc Kho bạc



Nhà nước thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ của các chủ thể chi thường
xuyên NSNN đối với các cơ chế, chính sách, quy trình, thủ tục, điều kiện để có thề

H

thực hiện chi thường xuyên NSNN, trong đó thể hiện rõ là sự tuân thủ nội dung chi
trong dự toán được duyệt hàng năm, mức tiền chi luôn nằm trong khuôn khổ dự

ẠI


toán được duyệt, các định mức, tiêu chuẩn chi luôn đảm bảo đáp ứng quy định hiện
hành của Nhà nước theo những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài
chính. Chính vì vậy, xét về hình thức, kiểm soát chi thường xuyên NSNN sẽ lấy đối

Đ

tượng là hồ sơ chứng từ, dự toán, Mục lục NSNN để thực hiện.

11


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

1.3.2. Sự cần thiết phải thực hiện KSCthường xuyên ngân sách Nhà nước qua
Kho bạc nhà nước

xuyên NSNN phải được chi đúng, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Trong điều kiện

H

hiện nay, khi khả năng ngân sách còn quá hạn hẹp mà nhu cầu chi phát triển kinh tế

U

chung và đổi mới cơ chế quản lý NSNN nói riêng đòi hỏi mọi khoản chi thường



- Do yêu cầu của công cuộc đổi mới: Đổi mới về cơ chế quản lý tài chính nói


xã hội ngày càng tăng thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi thường xuyên
NSNN là mối quan tâm hàng đầu của Nhà nước, các ngành, các cấp. Thực hiện tốt

TẾ

công tác này có ý nghĩa trong việc thực hành, tiết kiệm, chống lãng phí nhằm tập

trung mọi nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội góp phần kiềm chế lạm phát, ổn

định tiền tệ và lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia, đồng thời cũng góp phần nâng

cao trách nhiệm cũng như phát huy được vai trò của các ngành, các cấp, các cơ

H

quan, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng NSNN. Đặc biệt là hệ

N

thống Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán trực tiếp đến từng khoản
chi thường xuyên NSNN cho các đối tượng sử dụng đúng chức năng, nhiệm vụ đã

KI

được nhà nước giao.

- Do hạn chế từ chính bản thân cơ chế quản lý chi NSNN: Cơ chế quản lý chi
thường xuyên NSNN đã được thường xuyên sửa đổi hoàn thiện, nhưng vẫn chỉ quy


C

định những vấn đề chung nhất mang tính nguyên tắc, dẫn đến không thể bao quát
hết tất cả các hiện tượng phát sinh trong quá trình thực hiện quản lý, kiểm soát chi



thường xuyên NSNN. Mặt khác, cùng với sự phát triển không ngừng của các hoạt
động kinh tế - xã hội, các nghiệp vụ chi thường xuyên NSNN cũng ngày càng đa

H

dạng và phức tạp hơn. Do vậy cơ chế quản lý kiểm soát chi thường xuyên NSNN
không theo kịp với hoạt động chi NSNN. Từ đó, một số cơ quan, đơn vị, cá nhân lợi
dụng khai thác những kẽ hở của cơ chế nhằm tham ô, trục lợi, công quỹ của Nhà

ẠI

nước. Từ thực tế đó đòi hỏi phải có các cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra,
giám sát quá trình sử dụng kinh phí NSNN của các cơ quan, đơn vị sử dụng NSNN

Đ

nhằm ngăn chặn tiêu cực, phát hiện những điểm chưa phù hợp trong cơ chế quản lý,
từ đó kiến nghị với các ngành, các cấp sửa đổi, bổ sung kịp thời để cơ chế quản lý
và kiểm soát chi NSNN ngày càng được hoàn thiện, phù hợp và chặt chẽ hơn.

12



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

- Do ý thức của các đơn vị sử dụng NSNN: Các đơn vị sử dụng NSNN thường
có tư tưởng tìm mọi cách để sử dụng hết số kinh phí đã được cấp, không quan tâm

chi của Nhà nước quy định. Vì vậy cần thiết phải có một cơ quan chức năng có
thẩm quyền để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN của các đơn vị sử

H

dụng NSNN. Qua đó phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm và lãng phí

U

thường lập hồ sơ chứng từ thanh toán sai chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, định mức



tới việc chấp hành đúng mục đích, đối tượng và dự toán được duyệt. Các đơn vị

trong quá trình sử dụng NSNN của các cơ quan đơn vị, đảm bảo các khoản chi

TẾ

NSNN được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
- Do tính đặc thù của các khoản chi NSNN: Các đơn vị được Nhà nước cấp phát

kinh phí sẽ không phải hoàn trả trực tiếp cho Nhà nước về số kinh phí đã sử dụng; cái

mà họ phải hoàn trả cho Nhà nước chính là kết quả công việc đã được giao. Tuy nhiên,


H

việc dùng các chỉ tiêu, định lượng để đánh giá kết quả công việc trong một số trường
hợp sẽ gặp khó khăn và không toàn diện. Do vậy, cần thiết phải có một cơ quan nhà

N

nước có chức năng, nhiệm vụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi của
NSNN để đảm bảo cho việc chi trả của Nhà nước là phù hợp với nhiệm vụ được giao.

qua Kho bạc nhà nước

KI

1.4. Nội dung và nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước

Kho bạc nhà nước

C

1.4.1. Nội dung công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua



- Các khoản chi bảo đảm phải có trong dự toán NSNN được cấp có thẩm quyền
giao, số dư tài khoản dự toán của đơn vị còn đủ để chi, trừ một số nội dung sau đây:

H


+ Vào đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách
chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, cơ quan Tài chính và
KBNN tạm cấp kinh phí cho các nhiệm vụ chi như: Chi lương và các khoản có tính

ẠI

chất tiền lương; Chi nghiệp vụ phí và công vụ phí; Một số khoản chi cần thiết khác
để bảo đảm hoạt động của bộ máy, trừ các khoản mua sắm trang thiết bị, sửa chữa;

Đ

Chi cho dự án chuyển tiếp thuộc các chương trình quốc gia; Chi bổ sung cân đối
cho ngân sách cấp dưới.

13


×