BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TRẦN THỊ NGỌC BÍCH
QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG VŨ HẢI
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn về đề tài “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ Ngân sách Nhà nước tại huyện n Lập, tỉnh Phú Thọ” là cơng
trình nghiên cứu của cá nhân tôi trong thời gian vừa qua, dưới sự hướng dẫn
nhiệt tình của TS. Hồng Vũ Hải. Các số liệu sử dụng trong luận văn và kết
quả nghiên cứu là do tơi tự tìm hiểu, phân tích khách quan, trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng và chưa được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Nếu nội dung nghiên cứu của tơi sao chép với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2023
Người cam đoan
Trần Thị Ngọc Bích
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành nhất, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn
đến các thầy cô giáo khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh Trường Đại học
Lâm nghiệp đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý báu cũng như
tạo mọi điều kiện quan tâm, giúp đỡ để tác giả có thể hồn thành tốt khố học
và nghiên cứu để hồn thiện đề tài luận văn của mình.
Tác giả xin cảm ơn sâu sắc tới TS. Hồng Vũ Hải vì sự tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn thạc sỹ với đề tài
““Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”.
Xin chân thành cảm ơn các cơ quan chức năng trên địa bàn huyện Yên
Lập đã tạo điều kiện cung cấp các thông tin để tác giả hoàn thành bản luận
văn được thuận lợi.
Tác giả gửi lời cảm ơn các bạn học viên lớp QK28B1.5 đã cùng đồng
hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt q trình học tập và hồn thiện bản
luận văn này.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2023
Tác giả
Trần Thị Ngọc Bích
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .............................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN ..............4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước cấp huyện .............................................................................................. 4
1.1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .............................................. 4
1.1.2. Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .......... 8
1.1.3. Nội dung quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN cấp huyện ............... 13
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ..... 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước cấp huyện .................................................................................... 23
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước ở một số địa phương ................................................................ 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước cho huyện Yên Lập........................................................... 25
Chương 2 . ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....27
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Yên Lập ................................................... 27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 27
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................ 28
2.1.3. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện có ảnh hưởng
đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ....................32
iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 33
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 33
2.2.2. Tổng hợp, xử lý số liệu ................................................................... 35
2.2.3. Phân tích số liệu ............................................................................. 35
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................... 36
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 38
3.1. Thực trạng đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Yên Lập....................... 38
3.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Yên
Lập ............................................................................................................ 38
3.1.2. Tình hình đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Yên Lập .................... 40
3.2. Thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Yên Lập .... 42
3.2.1. Lập dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN ......................................... 42
3.2.2. Thực hiện dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN ............................... 52
3.2.3. Quyết toán chi đầu tư XDCB từ NSNN .......................................... 58
3.2.4. Kiểm tra, giám sát công tác chi đầu tư XDCB từ NSNN................ 61
3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại
huyện Yên Lập ............................................................................................. 65
3.3.1. Những yếu tố khách quan ............................................................... 65
3.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................ 67
3.4. Đánh giá chung về quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Yên
Lập ............................................................................................................... 70
3.4.1. Những thành tựu ............................................................................. 70
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 71
3.5. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Yên
Lập ............................................................................................................... 76
3.5.1. Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở
huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.................................................................... 76
v
3.5.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ .............................. 78
3.6. Kiến nghị ............................................................................................... 88
3.6.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính ............................................................. 88
3.6.2. Kiến nghị với các bộ, ngành trung ương và địa phương ............... 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Chữ nguyên văn
1
BQLDA
2
ĐTXDCB
3
VĐT
Vốn đầu tư
4
GDP
Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
5
HĐND
Hội đồng nhân dân
6
KBNN
Kho bạc nhà nước
7
NSNN
Ngân sách nhà nước
8
TSCĐ
Tài sản cố định
9
UBND
Ủy ban nhân dân
10
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
11
XDCB
Xây dựng cơ bản
12
TSTW
Ngân sách trung ương
13
XDCB
Xây dựng cơ bản
14
TSTW
Ngân sách trung ương
Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng cơ bản
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Dân số và phân bổ lao động của Huyện Yên Lập .......................... 29
giai đoạn 2020 - 2022 ...................................................................................... 29
Bảng 2.2: Ý nghĩa của thang đo Likert ........................................................... 34
Bảng 3.1: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo kế hoạch trên địa bàn huyện Yên
Lập qua 3 năm 2020 - 2022............................................................................. 40
Bảng 3.2: Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN theo nguồn chi ở
huyện Yên Lập giai đoạn 2020 - 2022 ............................................................ 43
Bảng 3.3: Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN theo ngành kinh tế ở
huyện Yên Lập giai đoạn 2020 - 2022 ............................................................ 45
Bảng 3.4: Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN theo giai đoạn thực
hiện đầu tư ở huyện Yên Lập giai đoạn 2020 - 2022 ...................................... 47
Bảng 3.5: Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN theo mục đích thanh
tốn ở huyện Yên Lập giai đoạn 2020 - 2022 ................................................. 48
Bảng 3.6: Tình hình chi đầu tư XDCB từ NSNN theo xã, thị trấn tại huyện
Yên Lập giai đoạn 2020 - 2022 ....................................................................... 49
Bảng 3.7: Đánh giá về công tác lập dự toán chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở
huyện Yên Lập ................................................................................................ 51
Bảng 3.8: Tình hình thực hiện kế hoạch chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở
huyện Yên Lập qua 3 năm 2020 - 2022 .......................................................... 52
Bảng 3.9: Tình hình thực hiện kế hoạch chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở
huyện theo nguồn vốn qua 3 năm 2020 - 2022 ............................................... 53
Bảng 3.10: Tình hình thực hiện kế hoạch chi vốn đầu tư XDCB theo ngành
kinh tế huyện Yên Lập .................................................................................... 55
qua 3 năm 2020 - 2022 .................................................................................... 55
Bảng 3.11: Đánh giá về công tác thực hiện dự toán chi vốn đầu tư XDCB từ
NSNN ở huyện Yên Lập ................................................................................. 57
viii
Bảng 3.12: Kết quả thực hiện quyết toán chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở
huyện Yên Lập qua 3 năm 2020 - 2022 .......................................................... 59
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát đánh giá cơng tác quyết tốn chi vốn đầu tư
XDCB từ NSNN ở huyện Yên Lập................................................................. 60
Bảng 3.14: Kết quả kiểm tra, đánh giá chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN
Yên Lập qua 3 năm 2020 - 2022 ..................................................................... 61
Bảng 3.15: Kết quả quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Yên Lập ..... 63
Bảng 3.16: Kết quả khảo sát về công tác kiểm tra, giám sát chi vốn đầu tư
XDCB từ NSNN ở huyện Yên Lập năm 2023................................................ 64
Bảng 3.17: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý
chi đầu tư XDCB tại huyện Yên Lập .............................................................. 65
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý chi ĐTXDCB sử dụng vốn NSNN ....38
Sơ đồ 3.2. Quy trình quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở cấp huyện ......... 42
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động quản lý chi NSNN, chi đầu tư XDCB có một vai trị
đặc biệt quan trọng, đó được coi là địn bẩy có tác động trực tiếp tới mức tăng
trưởng GDP và sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Chính vì vậy, việc chi
đầu tư XDCB ln được Nhà nước quan tâm chỉ đạo và giám sát chặt chẽ.
Trong những năm vừa qua, chi NSNN về lĩnh vực đầu tư XDCB đã đạt được
nhiều kết quả, mang lại lợi ích cho đất nước, nhiều cơng trình phát triển cơ sở
hạ tầng như giao thông, các trường học, bệnh viện được xây dựng và đưa vào
sử dụng, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, nhiều dự án quan trọng từ
nguồn vốn đầu tư của Nhà nước đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, phát huy
hiệu quả, tạo thêm năng lực mới cho nền kinh tế. Do đó, làm thế nào để quản
lý chi đầu tư XDCB từ NSNN đạt hiệu quả cao, giảm thiểu những thất thoát,
lãng phí là một vấn đề được nhiều nhà quản lý, nhà khoa học quan tâm nghiên
cứu và cũng đã có rất nhiều cơng trình khoa học được cơng bố. Tuy nhiên,
đến nay vấn đề đó vẫn là bài tốn, là câu hỏi đặt ra không chỉ riêng đối với
ngành tài chính mà nó cịn là vấn đề quan tâm của tất cả các cấp, các ngành,
của Đảng và Nhà nước.
Công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Yên
Lập, tỉnh Phú Thọ trong những năm gần đây đã được các cấp, các ngành hết
sức quan tâm. Với nhiều nỗ lực, cố gắng trong việc quản lý chi đầu tư XDCB,
huyện đã kịp thời phát hiện và từ chối thanh tốn những khoản chi khơng
đúng mục đích, sai nội dung, ngun tắc, vi phạm quy trình, khơng đúng định
mức chi tiêu… trên địa bàn huyện, góp phần ngăn chặn và giảm bớt thất
thốt, lãng phí. Bên cạnh đó, cơng tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn huyện vẫn tồn tại một số bất cập như cơng trình trên địa bàn
huyện quyết tốn sai, xuất hiện nhiều thiếu sót trong việc lập dự toán thiết kế,
2
thi công, giám sát, nghiệm thu,… dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ NSNN vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Là một huyện đang trong quá
trình phát triển với quy mô kinh tế liên tục tăng trưởng nhanh, trong đó cơng
nghiệp - xây dựng cơ bản tăng nhanh, do đó đầu tư XDCB từ NSNN cho lĩnh
vực kinh tế - xã hội hàng năm liên tục tăng, quy mô đầu tư lên đến hàng trăm
tỷ đồng.
Xuất phát từ thực trạng nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý chi đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú
Thọ” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước tại huyện Yên Lập, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác này tại địa phương trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại huyện;
- Đánh giá thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước tại huyện Yên Lập;
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách Nhà nước tại huyện Yên Lập;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước tại huyện Yên Lập trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách Nhà nước tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung:
+ Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước cấp huyện;
+ Thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước tại huyện Yên Lập;
+ Giải pháp hoàn thiện quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước tại huyện Yên Lập trong thời gian tới.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên phạm vi huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong
giai đoạn 2020 - 2022; số liệu sơ cấp được điều tra, khảo sát năm 2022.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước cấp huyện;
- Thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước tại huyện Yên Lập;
- Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước tại huyện Yên Lập;
- Giải pháp hoàn thiện quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước tại huyện Yên Lập trong thời gian tới.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước ở cấp huyện
1.1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
1.1.1.1. Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Theo điều 4 Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2020/QH13 do Quốc hội
ban hành ngày 25/06/2020:
“Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của Ngân sách Nhà nước
để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và
các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.”
Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước là quá trình sử
dụng và phân phối một phần vốn tiền tệ đã tập trung vào Ngân sách Nhà nước
để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bước tăng cường, hồn thiện
và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ tăng
trưởng của nền kinh tế.
1.1.1.2. Đặc điểm của chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Một là, Chi đầu tư XDCB từ NSNN khoản chi lớn của NSNN nhưng
khơng có tính ổn định.
Chi đầu tư XDCB từ NSNN có quy mơ và phạm vi ảnh hưởng lớn đến sự
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia nói chung và từng địa phương nói
riêng. Nguồn vốn để thực hiện đầu tư XDCB là do NSNN cấp phát trực tiếp nên
phụ thuộc vào chủ trương và đường lối chính sách của Nhà nước. Chi đầu tư
XDCB từ NSNN là khoản chi tất yếu nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng
lực sản xuất dịch vụ, đồng thời tạo môi trường đầu tư thuận lợi, định hướng đầu tư
phát triển cho nền kinh tế của mỗi quốc gia theo từng thời kỳ.
5
Hai là, Chi đầu tư XDCB từ NSNN gắn liền với đặc điểm của đầu tư
XDCB. Chi đầu tư XDCB từ NSNN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi đầu tư
phát triển của NSNN. Do đó nguồn vốn từ NSNN cấp cho đầu tư XDCB chịu
sự chi phối trực tiếp bởi đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản.
Ba là, chi đầu tư XDCB từ NSNN gắn với đặc điểm của NSNN và đặc
điểm của chi NSNN. Tuy nhiên nó cịn có đặc thù riêng đó là người quản lý
chi đầu tư XDCB và người sử dụng kết quả đầu tư XDCB có thể tách rời
nhau. Nhà nước là chủ thể có quyền chi phối, quyết định nguồn vốn NSNN
dành cho ĐTXDCB, đề ra các chủ trương đầu tư, có thẩm quyền quyết định
đầu tư và phê duyệt dự án. Nhưng quyền sử dụng vốn đầu tư NSNN, trách
nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo quy định của
pháp luật lại giao cho các chủ đầu tư (Ban quản lý dự án). Sự tách rời giữa
người quản lý chi đầu tư XDCB và người sử dụng kết quả đầu tư XDCB là
nguyên nhân dẫn đến việc khó khăn trong cơng tác quản lý chi đầu tư XDCB
từ NSNN, chất lượng các công trình đầu tư XDCB khơng được đảm bảo, dễ
gây thất thốt NSNN. Hơn nữa, việc thất thốt rất khó xác định ở khâu nào
bởi trong đầu tư XDCB được phân nhiều cấp quản lý, địi hỏi quy trình và
trách nhiệm quản lý ở từng cấp phải rõ ràng.
1.1.1.3. Vai trò của chi đầu tư XDCB từ NSNN
Chi đầu tư XDCB từ NSNN đóng vai trị quan trọng trên các lĩnh vực:
kinh tế, chính trị - xã hội, an ninh - quốc phòng của mỗi quốc gia:
Thứ nhất, về kinh tế:
Chi đầu tư XDCB từ NSNN tác động đến tổng cầu và tổng cung của
nền xã hội, qua đó tác động đến sự ổn định và tăng trưởng phát triển kinh tế.
Đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu toàn bộ nền kinh tế. Đầu tư
làm cho tổng cầu tăng, chính vì lý do đó mà Chính phủ sử dụng đầu tư như
một biện pháp kích cầu, khi đầu tư có kết quả làm tăng năng lực sản xuất,
dịch vụ dẫn đến tổng cầu xã hội tăng. Tổng cầu tăng thì tổng cung sẽ tăng,
6
kéo theo sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng, thúc đẩy GDP tăng, góp
phần tăng trưởng kinh tế.
Chi NSNN cho đầu tư XDCB tạo ra hạ tầng đường giao thông, sân bay,
cảng biển,… thuận lợi cho giao thương, thu hút vốn đầu tư từ ngồi vào, từ đó
thúc đẩy phát triển kinh tế.
Thứ hai, về chính trị - xã hội:
Chi đầu tư XDCB từ NSNN tạo điều kiện xây dựng hạ tầng cơ sở cho
các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn như đường giao thông, trạm
điện, trường học,… nhằm cải thiện đời sống xã hội của người dân, thu hẹp
khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng ở địa phương.
Đồng thời, chi đầu tư XDCB từ NSNN cũng tập trung vào các cơng
trình văn hố, phát thanh - truyền hình,… để duy trì truyền thống văn hoá của
địa phương và của quốc gia, truyền tải thơng tin, tun truyền đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước, góp phần ổn định chính trị quốc gia.
Nhà nước sử dụng các khoản chi đầu tư XDCB cho y tế, xây dựng các
bệnh viện chất lượng cao, trạm y tế đến từng địa phương, góp phần chăm sóc
sức khoẻ của người dân và các dịch vụ khác cho cộng đồng.
Thứ ba, về an ninh - quốc phòng:
Chi đầu tư XDCB từ NSNN tạo ra các cơng trình phục vụ trực tiếp cho
an ninh, quốc phòng, đặc biệt là các cơng trình đầu tư mang tính bảo mật quốc
gia đòi hỏi vốn lớn và kỹ thuật cao mà chỉ NSNN mới có thể thực hiện được.
Điều đó nói lên vai trò quan trọng của chi đầu tư XDCB từ NSNN trong lĩnh
vực an ninh - quốc phòng.
1.1.1.4. Nội dung Chi đầu tư XDCB từ NSNN
Chi đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm:
- Chi cho các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng
- an ninh.
- Chi cho các dự án đầu tư của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh
vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật được
NSNN hỗ trợ.
7
- Chi cho các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia, của địa phương.
- Chi cho các dự án đầu tư XDCB khác theo quyết định của chính
quyền Trung ương và chính quyền địa phương.
Chi đầu tư XDCB từ NSNN gồm chi đầu tư XDCB trong nhiệm vụ chi
của ngân sách trung ương và chi đầu tư XDCB trong nhiệm vụ chi của ngân
sách địa phương:
Chi đầu tư XDCB trong nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
gồm: (Theo điều 36 Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2020/QH13 do Quốc hội
ban hành ngày 25/06/2020):
- Chi cho các dự án, bao gồm cả các dự án có tính chất liên vùng, khu
vực của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương theo các lĩnh vực.
+ Hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị và
các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật;
+ Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách
xã hội theo quy định của pháp luật;
+ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
- Chi đầu tư XDCB, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản
phẩm, dịch vụ cơng ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ
chức tài chính của trung ương; đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật;
- Các khoản chi đầu tư XDCB khác theo quy định của pháp luật.
Chi đầu tư XDCB từ NSNN trong nhiệm vụ chi của ngân sách địa
phương gồm: (Theo điều 36 Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2020/QH13 do
Quốc hội ban hành ngày 25/06/2020):
8
- Chi cho các dự án do địa phương quản lý theo các lĩnh vực: Giáo dục
- đào tạo và dạy nghề; Khoa học và cơng nghệ; Quốc phịng, an ninh, trật tự,
an toàn xã hội, phần giao địa phương quản lý; Y tế, dân số và gia đình;
Văn hóa thơng tin; Phát thanh, truyền hình; Thể dục thể thao; Bảo vệ môi
trường; Các hoạt động kinh tế;
+ Hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị và
các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật;
+ Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội
theo quy định của pháp luật;
+ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
- Đầu tư XDCB và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản
phẩm, dịch vụ cơng ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ
chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN
Khái niệm Quản lý nhà nước: Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ
chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã
hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước
trong công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN”.
Khái niệm Quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN: Quản lý chi đầu tư
XDCB từ NSNN là việc các cơ quan nhà nước được giao thẩm quyền trong
việc phân phối, sử dụng một phần vốn tiền tệ từ NSNN để đầu tư tái sản xuất
TSCĐ nhằm từng bước tăng cường, hồn thiện, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ
thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân đảm bảo hiệu
quả sử dụng vốn.
9
1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN
Quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Thứ nhất, đúng đối tượng:
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được cấp phát theo phương thức khơng
hồn trả nhằm đảm bảo vốn để đầu tư các dự án cần thiết phải đầu tư thuộc
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phịng,… từ đó tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật cho sự phát triển toàn diện và cân đối của nền kinh tế quốc dân.
Nguồn vốn cấp phát đầu tư XDCB từ NSNN chỉ được sử dụng để thanh
toán cho các dự án thuộc đối tượng sử dụng vốn NSNN theo quy định của
Luật NSNN và Luật đầu tư công.
Thứ hai, thực hiện trình tự đầu tư và xây dựng một cách nghiêm chỉnh,
có đủ tài liệu thiết kế và dự tốn được duyệt:
Trình tự đầu tư và xây dựng là trật tự các giai đoạn, các bước công việc
trong từng giai đoạn của quá trình đầu tư XDCB.
Các dự án đầu tư không phân biệt quy mô và mức vốn đều phải thực hiện
nghiêm chỉnh trình tự đầu tư và xây dựng gồm 3 giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực
hiện đầu tư và kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Các cơng việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng
đưa cơng trình vào khai thác sử dụng có thể thực hiện tuần tự hoặc xen kẽ tuỳ
điều kiện cụ thể của từng dự án đầu tư.
Thứ ba, đúng mục đích, đúng kế hoạch:
Nguồn vốn NSNN đầu tư cho XDCB được xác định trong kế hoạch
NSNN hàng năm, dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ
nền kinh tế quốc dân, kế hoạch XDCB của từng Bộ, ngành, địa phương và
khả năng nguồn vốn của NSNN.
Nhằm tuân thủ đúng nguyên tắc quản lý NSNN và đảm bảo tính cân
đối của tồn bộ nền kinh tế quốc dân, của từng ngành, từng lĩnh vực và từng
địa phương thì việc cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN phải đảm bảo đúng
mục đích và đúng kế hoạch.
10
Thứ tư, theo mức độ khối lượng thực tế hoàn thành kế hoạch và chỉ
trong phạm vi dự toán được duyệt:
Quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN theo mức độ khối lượng thực tế
hoàn thành kế hoạch nhằm đảm bảo vốn cho quá trình đầu từ XDCB được
tiến hành liên tục, đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công trình, tránh ứ đọng
và thất thốt vốn NSNN. Khối lượng XDCB hồn thành được cấp vốn thanh
tốn phải là khối lượng đã thực hiện, đúng thiết kế, thực hiện đúng trình tự
đầu tư và xây dựng, kế hoạch năm và được nghiệm thu bàn giao theo đúng
quy định của Nhà nước.
Một trong những nguyên tắc quan trọng trong quản lý chi NSNN là
quản lý theo dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, do đó, quản lý và
cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN phải dựa vào dự toán đã được duyệt và
chỉ trong phạm vi dự toán được duyệt.
Thứ năm, giám đốc bằng tiền:
Trong tất cả các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng đều đuợc
giám đốc bằng tiền, bao gồm giám đốc trước, trong và sau khi cấp phát vốn.
Thực hiện công tác giám đốc trong quá trình cấp phát vốn đảm bảo sử dụng
tiền vốn đầu tư XDCB từ NSNN tiết kiệm, đúng mục đích, đúng kế hoạch và
thúc đẩy các đơn vị thực hiện tốt trình tự đầu tư và xây dựng, đảm bảo kế
hoạch tiến độ thi công, chất lượng cơng trình và hồn thành cơng trình đúng
thời hạn để đưa vào sản xuất sử dụng.
Tóm lại, các nguyên tắc quản lý và cấp phát vốn đầu tư XDCB từ
NSNN là một thể thống nhất, chi phối toàn bộ công tác quản lý và cấp phát
vốn đầu tư XDCB, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và là điều kiện
tiền đề để vận dụng phù hợp trong thực tiễn nhằm thực hiện quản lý đầu tư
XDCB từ NSNN hiệu quả.
1.1.2.3. Bộ máy quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở cấp huyện
Bộ máy quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở cấp huyện gồm UBND
cấp huyện, cơ quan tài chính cấp huyện và Kho bạc Nhà nước cấp huyện và
các chủ đầu tư:
11
- UBND cấp huyện:
+ Hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các chủ đầu tư thuộc phạm vi quản
lý thực hiện kế hoạch đầu tư, tiếp nhận và sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích,
đúng chế độ của Nhà nước;
+ Thực hiện quản lý trong quyền hạn được giao, chịu trách nhiệm trước
HĐND huyện, UBND cấp tỉnh và pháp luật Nhà nước về những quyết định
của mình.
- Cơ quan tài chính cấp huyện:
+ Đảm bảo nguồn vốn theo quy định của Bộ Tài chính để Kho bạc Nhà
nước thanh toán cho dự án;
+ Thực hiện quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Luật NSNN;
+ Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn và kiểm tra các chủ
đầu tư, Kho bạc Nhà nước, các nhà thầu thực hiện dự án về việc chấp hành
chế độ, chính sách tài chính trong đầu tư phát triển, tình hình quản lý, sử dụng
vốn đầu tư, tình hình thanh tốn vốn đầu tư để có giải pháp xử lý các trường
hợp vi phạm, ra quyết định thu hồi các khoản, nội dung chi sai quy định;
+ Được quyền yêu cầu Kho bạc Nhà nước, chủ đầu tư cung cấp tài liệu,
thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về tài chính trong
đầu tư phát triển, bao gồm các tài liệu phục vụ cho thẩm định dự án đầu tư và
bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm, tài liệu báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch và thực hiện vốn đầu tư theo quy định về chế độ thông tin báo cáo, các
tài liệu phục vụ thẩm tra quyết toán vốn đầu tư.
- Kho bạc Nhà nước cấp huyện:
+ Hướng dẫn chủ đầu tư mở tài khoản để tạm ứng và thanh toán vốn;
+ Kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ
điều kiện và đúng thời gian quy định;
+ Có ý kiến rõ ràng bằng văn bản cho chủ đầu tư đối với những khoản
giảm thanh toán, trả lời các thắc mắc của chủ đầu tư trong việc thanh toán vốn;