BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN ĐÌNH ĐƠNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LƯƠNG SƠN,
TỈNH HỊA BÌNH
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ TRỌNG HÙNG
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hồn tồn
trung thực của tơi, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và
pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hịa Bình, ngày tháng năm 2023
Người cam đoan
Nguyễn Đình Đơng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình,
sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện cho tơi
hồn thành luận văn này.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Lê Trọng Hùng đã tận
tình hướng dẫn trong suốt thời gian thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý của các Thầy, Cơ giáo
Trường Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi thực hiện
và hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Phòng Giáo dục huyện Lương Sơn, các cơ
quan huyện Lương Sơn đã giúp đỡ tôi trong q trình thực hiện hồn thành đề
tài luận văn tại địa bàn.
Tơi xin cảm ơn tới gia đình và những người thân, các cán bộ, đồng
nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện
đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hịa Bình, ngày tháng năm 2023
Tác giả
Nguyễn Đình Đơng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ ............................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ...5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................... 5
1.1.2. Vai trò, mục tiêu của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............ 8
1.1.3. Vị trí, vai trò của giáo dục Trung học cơ sở và người giáo viên
trung học cơ sở ........................................................................................... 9
1.1.4. Đặc điểm đội ngũ giáo viên trung học cơ sở .................................. 12
1.1.5. Nội dung nâng cao chất lượng giáo viên trung học cơ sở ............. 13
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng giáo viên trung học
cơ sở .......................................................................................................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở .................................................................................................................. 22
1.2.1. Kinh nghiệm về vấn đề nâng cao chất lượng giáo viên THCS của
một số địa phương .................................................................................... 22
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình .......... 27
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....29
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................... 30
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình ................ 30
2.1.2. Tình hình giáo dục - đào tạo huyện Lương Sơn ............................. 39
iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................. 42
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 42
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 43
2.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................. 44
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 45
3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Lương Sơn,
tỉnh Hịa Bình ............................................................................................... 45
3.1.1. Về số lượng ..................................................................................... 45
3.1.2. Về chất lượng .................................................................................. 45
3.2. Thực trạng nâng cao chất lượng giáo viên Trung học cơ sở trên địa bàn
huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình ................................................................ 50
3.2.1. Lập kế hoạch, quy hoạch đội ngũ ................................................... 50
3.2.2. Tuyển dụng giáo viên ...................................................................... 52
3.2.3. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ............................................ 54
3.2.4. Sử dụng đội ngũ giáo viên .............................................................. 58
3.2.5. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên ............................................. 59
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng giáo viên Trung học cơ
sở trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình ....................................... 62
3.3.1. Yếu tố khách quan........................................................................... 62
3.3.2. Yếu tố chủ quan .............................................................................. 65
3.4. Đánh giá chung về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS trên
địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình ................................................... 69
3.4.1. Kết quả đạt được............................................................................. 69
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 70
3.5. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn
huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình ................................................................ 73
v
3.5.1. Định hướng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS trên địa
bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình ...................................................... 73
3.5.2. Giải pháp tăng cường nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS
trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình ......................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BGDĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
CBQLGD
Cán bộ quản lý giáo dục
CNH - HĐH
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
GD & ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GV
Giáo viên
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên
HĐND
Hội đồng nhân dân
THPT
Trung học phổ thông
THCS
Trung học cơ sở
UBND
Ủy ban nhân dân
TĐPTBQ
Tốc độ phát triển bình quân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai năm 2022 của huyện Lương Sơn ............................ 32
Bảng 2.2. Tình hình dân số, lao động việc làm huyện Lương Sơn ................. 34
Bảng 2.3. Tốc độ tăng trưởng kinh tế & cơ cấu ngành trong tổng sản phẩm
của huyện Lương Sơn ..................................................................................... 35
Bảng 2.4. Quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh cấp THCS ..................... 40
Bảng 3.1. Thống kê số lượng GV THCS huyện Lương Sơn 3 năm (2020 2022)................................................................................................................ 45
Bảng 3.2. Cơ cấu ĐNGV THCS theo độ tuổi ................................................. 46
Bảng 3.3. Cơ cấu ĐNGV THCS theo giới tính............................................... 46
Bảng 3.4. Trình độ đào tạo của GV THCS huyện Lương Sơn ....................... 49
Bảng 3.5. Trình độ tin học, ngoại ngữ của đội ngũ giáo viên THCS trên địa
bàn huyện Lương Sơn ..................................................................................... 49
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ giáo viên
các trường THCS trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình .................. 51
Bảng 3.7. Kết quả tuyển dụng giáo viên THCS trên địa bàn huyện Lương Sơn
trong 3 năm (2020 - 2022) .............................................................................. 53
Bảng 3.8. Kết quả nâng cao trình độ chính trị cho giáo viên THCS trên địa
bàn huyện Lương Sơn trong 3 năm (2020 - 2022).......................................... 55
Bảng 3.9. Kết quả nâng cao trình độ chun mơn cho giáo viên THCS trên địa
bàn huyện Lương Sơn trong 3 năm (2020 - 2022).......................................... 57
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát giáo viên về công tác sử dụng đội ngũ ............. 58
Bảng 3.11. Kết quả xếp loại giáo viên THCS huyện Lương Sơn ................... 60
Bảng 3.12. Kết quả kiểm tra, giám sát đội ngũ giáo viên THCS huyện Lương
Sơn................................................................................................................... 61
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát về các chế độ, chính sách với GV THCS ......... 63
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát về môi trường làm việc cho giáo viên THCS ... 64
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát GV về cơ sở vật chất ở các trường THCS ........ 65
Bảng 3.16. Kết quả khảo sát về công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên THCS.......68
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Lương Sơn ............................................. 30
Đồ thị 3.1. Cơ cấu ĐNGV THCS theo độ tuổi ............................................... 46
Đồ thị 3.2. Cơ cấu ĐNGV THCS theo giới tính ............................................. 47
Đồ thị 3.3. Trình độ đào tạo của GV THCS huyện Lương Sơn ..................... 49
Đồ thị 3.4. Trình độ tin học, ngoại ngữ của đội ngũ giáo viên THCS trên địa
bàn huyện Lương Sơn ..................................................................................... 50
Đồ thị 3.5. Kết quả tuyển dụng giáo viên THCS trên địa bàn huyện Lương
Sơn................................................................................................................... 54
Đồ thị 3.6. Kết quả xếp loại GV THCS huyện Lương Sơn ............................ 60
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong cuộc Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư, tri thức đóng vai trị
quyết định đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải vật chất và nâng cao
chất lượng cuộc sống. Giáo dục và đào tạo là chìa khóa cho sự thành cơng của
mỗi quốc gia. Nhìn vào hệ thống giáo dục có thể dự đốn được tương lai của
một đất nước. Nhìn vào đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
(CBQLGD) có thể đánh giá được chất lượng của một nền giáo dục. Vì vậy,
Đảng và Nhà nước Việt Nam rất quan tâm xây dựng, phát triển đội ngũ nhà
giáo và CBQLGD theo hướng chuẩn hóa, bảo đảm đủ về số lượng, hợp lý về
cơ cấu, nâng cao chất lượng, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chun mơn,
nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục.
Đại hội XIII của Đảng đặc biệt coi trọng vị trí, tầm quan trọng của đội
ngũ nhà giáo và CBQLGD đối với sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo.
Nếu Đại hội XII của Đảng đề ra chủ trương “phát triển đội ngũ nhà giáo, cán
bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới” thì Đại hội XIII khẳng định giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD là khâu then chốt có tính
quyết định để thực hiện mục tiêu phát triển giáo dục. Đại hội XIII nhấn mạnh:
“Chú trọng đào tạo, đào tạo lại đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục, đào tạo”; “Đổi mới mạnh mẽ chính sách đãi ngộ,
chăm lo xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then
chốt. Sắp xếp, đổi mới căn bản hệ thống các cơ sở đào tạo sư phạm, thực hiện
đồng bộ các cơ chế, chính sách và giải pháp để cải thiện mức sống, nâng cao
trình độ và chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”.
Chất lượng của một nền giáo dục chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố,
trong đó giữ vai trị quyết định là đội ngũ nhà giáo. Luật giáo dục đã khẳng
định “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo
dục”. Vì vậy muốn đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục thì phải nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên. Trước yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân
2
lực đáp ứng u cầu đẩy mạnh tồn diện cơng cuộc đổi mới và hội nhập quốc
tế theo tinh thần Nghị Quyết ĐH XIII của Đảng, Nghị Quyết lần thứ XVII
Đảng bộ tỉnh Hịa Bình và chương trình trọng tâm về nâng cao chất lượng
giáo dục đào tạo, đòi hỏi phải nâng cao chất lượng toàn diện mọi mặt hoạt
động của nhà trường, trong đó nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu
mới là nhiệm vụ then chốt.
Trong những năm qua, Đảng bộ và chính quyền Huyện Lương sơn đã
hết sức quan tâm đến chất lượng đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên
THCS nói riêng. Cơng tác tuyển dụng giáo viên luôn được chú trọng nhằm
đảm bảo đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, tốt về chất lượng, tập trung cho
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, đặc biệt là công tác chuyên
môn để đáp ứng với đổi mới ngành Giáo dục. Bên cạnh đó, hoạt động sử dụng
đội ngũ giáo viên và đánh giá đội ngũ giáo viên được đẩy mạnh theo nguyên
tắc công khai, minh bạch tạo động lực làm việc cho giáo viên. Có thể khẳng
định ngành giáo dục của huyện có nhiều thành cơng trong việc nâng cao chất
lượng cho đội ngũ giáo viên của toàn huyện.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành công, công tác nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên THCS của huyện cịn có nhiều hạn chế, đó là: Số lượng
giáo viên được tuyển dụng hàng năm cịn ít so với nhu cầu giáo viên của các
trường THCS; cơng tác nâng cao trình độ chính trị cho giáo viên của các
trường THCS của huyện còn chậm; Việc thừa thiếu giáo viên cục bộ giữa các
phân môn dẫn tới giáo viên phải phụ trách những môn học khơng được đào
tạo, ảnh hưởng đến tâm lí và uy tín của giáo viên, dẫn đến chất lượng giảng
dạy và giáo dục chưa cao; Phân công công tác cho giáo viên ở một số trường
chưa thật hợp lí. Do chạy theo thành tích và áp lực hồn thành nhiệm vụ,
những giáo viên có khả năng thường bị phân cơng nhiều việc, những giáo
viên khả năng hạn chế, không chịu khó phấn đấu lại thường được giao ít việc
dẫn đến mất đồn kết nội bộ; Trong cơng tác chun mơn, cịn một số giáo
viên có biểu hiện sa sút về ý chí, cống hiến, ngại học tập nâng cao trình độ
chun mơn, có biểu hiện bệnh thành tích trong giáo dục, còn nhiều tiêu cực,
3
làm giảm uy tín, niềm tin của học sinh, phụ huynh và cộng đồng xã hội đối
với đội ngũ nhà giáo. Vẫn còn một tỷ lệ giáo viên nhất định chưa đảm bảo
năng lực dạy học theo yêu cầu đổi mới vẫn cịn, nhất là năng lực dạy học tích
hợp, lồng ghép, liên môn. Đội ngũ giáo viên cốt cán, giáo viên giỏi cịn ít;
Hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát tại một số đơn vị chồng chéo, chưa
khoa học dẫn tới áp lực trong công việc, thiếu thời gian cho việc tự học, tự bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên .
Từ thực trạng trên, để góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS huyện Lương Sơn, Tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình”
làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS, đề xuất giải pháp tăng cường nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS của huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2023-2025 và định
hướng đến 2030.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
- Đánh giá được thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình.
- Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất định hướng, giải pháp tăng cường nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình giai đoạn
2023 - 2025 và định hướng đến 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trong các trường
THCS của huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình.
4
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.2.1. Phạm vi nội dung
Luận văn tập trung nghiên cứu về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên ở các trường THCS huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình, tập trung vào các
5 nội dung sau: Tuyển chọn đội ngũ giáo viên; Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên; Sử dụng đội ngũ giáo viên; Đánh giá đội ngũ giáo viên; Kiểm tra,
giám sát đội ngũ giáo viên.
3.2.2. Phạm vị về thời gian
- Số liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm, 2020 - 2022.
- Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2023.
3.2.2. Phạm vị về không gian
Nghiên cứu được thực hiện tại Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hịa Bình.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS theo chuẩn nghề nghiệp.
- Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn
huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS trên địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình.
- Giải pháp tăng cường nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS
huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2023 - 2025 và định hướng đến 2030.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên THCS;
Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Nguồn nhân lực
Từ những năm 50 của thế kỷ XX trở về trước, nguồn nhân lực không
được coi trọng do ảnh hưởng của quan điểm kỹ trị. Một nước giàu tiềm năng
phát triển kinh tế xã hội thường được xem xét trên các khía cạnh như sự
phong phú về tài nguyên thiên nhiên, tiềm lực kỹ thuật, khối lượng vốn tích
lũy và đầu tư… Nói cách khác, đó là tiềm năng về nguồn lực vật chất, nguồn
lực tài chính. Từ những năm 50 của thế kỷ XX trở lại đây, với sự xuất hiện
của các nền kinh tế mạnh ở các nước có ít tài ngun thiên nhiên, nguồn lực
vật chất và tài chính nghèo nàn, đã đặt vấn đề xem xét lại vai trò của nguồn
lực con người trong phát triển kinh tế xã hội. Kinh nghiệm của Nhật Bản, một
nước sớm nhận thức tầm quan trọng của nguồn nhân lực đã có chiến lược về
phát triển con người từ thế kỷ XVII - XVIII, và sau đó vào những năm cuối
của thế kỷ XX, với sự xuất hiện của các nước công nghiệp mới ở châu Á
(NICs) đã chứng minh một lần nữa vị trí quan trọng của nguồn nhân lực trong
sản xuất kinh doanh, vì thế, có những bước phát triển mới. Cũng từ đó, khái
niệm nguồn nhân lực (Human Resources) được sử dụng rộng rãi, với ý nghĩa
là nguồn lực con người, thể hiện một sự nhìn nhận lại vai trị yếu tố con người
trong q trình phát triển.
Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới và trong nước gần đây đề cập
đến khái niệm nguồn nhân lực với các góc độ khác nhau. Theo định nghĩa của
Liên Hợp Quốc: Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng
lực của tồn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát
triển Kinh tế - Xã hội trong một cộng đồng.
6
Việc quản lý và sử dụng nguồn lực con người khó khăn phức tạp hơn
nhiều so với các nguồn lực khác bởi con người là một thực thể sinh vật - Xã
hội, rất nhạy cảm với những tác động qua lại của mọi mối quan hệ tự nhiên,
kinh tế, xã hội diễn ra trong môi trường sống của họ.
Theo David Begg: Nguồn nhân lực là tồn bộ q trình chun mơn mà
con người tích luỹ được, nó được đánh giá cao vì tiềm năng đem lại thu nhập
trong tương lai. Cũng giống như nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực là kết
quả đầu tư trong quá khứ với mục đích đem lại thu nhập trong tương lai.
Ở nước ta, khái niệm nguồn nhân lực được sử dụng rộng rãi từ khi bắt
đầu công cuộc đổi mới. Điều này được thể hiện rõ trong các cơng trình nghiên
cứu về nguồn nhân lực.
Theo Nguyễn Văn Chiều (2019), nguồn lực con người được thể hiện
thông qua số lượng dân cư, chất lượng con người (bao gồm thể lực, trí lực và
năng lực phẩm chất). Như vậy, nguồn nhân lực không chỉ bao hàm chất lượng
nguồn nhân lực hiện tại mà còn bao hàm cả nguồn cung cấp nhân lực trong
tương lai.
Theo Đặng Quốc Bảo (2017): Nguồn nhân lực được xem xét dưới hai
góc độ năng lực xã hội và tính năng động xã hội. Ở góc độ thứ nhất, nguồn
nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, là bộ phận quan trọng
nhất của dân số, có khả năng tạo ra giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội.
Xem xét nguồn nhân lực dưới dạng tiềm năng giúp định hướng phát triển
nguồn nhân lực để đảm bảo không ngừng nâng cao năng lực xã hội của nguồn
nhân lực thơng qua giáo dục đào tạo, chăm sóc sức khoẻ. Tuy nhiên nếu chỉ
dừng lại ở dạng tiềm năng thì chưa đủ. Muốn phát huy tiềm năng đó phải
chuyển nguồn nhân lực sang trạng thái động thành vốn nhân lực, tức là nâng
cao tính năng động xã hội của con người thơng qua các chính sách, thể chế và
giải phóng triệt để tiềm năng con người. Con người với tiềm năng vô tận nếu
được tự do phát triển, tự do sáng tạo và cống hiến, được trả đúng giá trị lao
7
động thì tiềm năng vơ tận đó được khai thác phát huy trở thành nguồn vốn vô
cùng to lớn.
Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng lao động của một tổ chức,
một địa phương, một quốc gia trong thể thống nhất hữu cơ năng lực xã hội
(Thể lực, trí lực, nhân cách) và tính năng động xã hội của con người thuộc các
nhóm đó, nhờ tính thống nhất mà nguồn lực con người biến thành nguồn vốn
con người đáp ứng yêu cầu phát triển.
Nguồn nhân lực, theo cách tiếp cận mới, có nội hàm rộng rãi bao gồm
các yếu tố cấu thành về số lượng, tri thức, khả năng nhận thức và tiếp thu kiến
thức, tính năng động xã hội, sức sáng tạo, truyền thống lịch sử và văn hoá.
Như vậy, các khái niệm trên cho thấy nguồn lực con người không chỉ
đơn thuần là lực lượng lao động đã có và sẽ có, mà cịn bao gồm sức mạnh của
thể chất, trí tuệ, tinh thần của các cá nhân trong một cộng đồng, một quốc gia
được đem ra hoặc có khả năng đem ra sử dụng vào quá trình phát triển xã hội.
Từ những sự phân tích trên, ở dạng khái quát nhất, có thể hiểu: Nguồn
nhân lực là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng
huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã
hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được
thể hiện thơng qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và
chất lượng con người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội.
1.1.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực
Có thể nhận thấy chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố vô
cùng quan trọng khi đề cập đến vấn đề nguồn nhân lực. Chất lượng nguồn nhân
lực thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên trong của
nguồn nhân lực, được biểu hiện thông qua các tiêu chí: sức khoẻ, trình độ
chun mơn, trình độ học vấn và phẩm chất tâm lý xã hội. Chất lượng nguồn
nhân lực là khái niệm tổng hợp bao gồm những nét đặc trưng về trạng thái trí
lực, thể lực, phong cách đạo đức, lối sống và tinh thần của nguồn nhân lực. Chất
8
lượng nguồn nhân lực do trình độ phát triển kinh tế xã hội và chính sách đầu tư
phát triển nguồn nhân lực của chính phủ quyết định (Đinh Quang Báo, 2015).
1.1.2. Vai trò, mục tiêu của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1.1.2.1. Vai trò của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng với sự
phát triển của tổ chức cũng như xã hội (Nguyễn Văn Chiều, 2019):
- Giúp tăng năng suất lao động:
Nguồn nhân lực chất lượng giúp tổ chức nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ của người lao động. Từ đó, nhân sự được nâng cao cơ hội tiếp cận
với nền công nghệ hiện đại, tiên tiến và nâng cao hiệu quả công việc.
- Tiết kiệm chi phí đào tạo:
Nhân lực có chất lượng cao thường có kiến thức chuyên môn tốt, các kỹ
năng phục vụ công việc cùng thành thạo. Việc lựa chọn được nhân sự có tay
nghề cao sẽ giúp tổ chức tiết kiệm chi phí tuyển dụng, đào tạo. Họ sẽ nhanh
chóng làm việc tốt và tạo ra được những kết quả đột phá trong hoạt động.
- Nâng cao cuộc sống, xã hội phát triển:
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giúp tạo ra nhiều giá trị cho tổ
chức. Từ đó, người lao động sẽ có mức thu nhập tốt hơn, xã hội phát triển,
hiện đại và văn minh.
1.1.2.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Giúp người lao động thực hiện công việc tốt hơn;
- Cập nhật thông tin, kỹ năng;
- Thay đổi và cập nhật phương pháp quản lý;
- Giải quyết các vấn đề tổ chức;
- Hướng dẫn công việc cho nhân viên mới;
- Chuẩn bị đội ngũ kế cận;
- Thỏa mãn nhu cầu phát triển cho người lao động.
9
1.1.3. Vị trí, vai trị của giáo dục Trung học cơ sở và người giáo viên trung
học cơ sở
1.1.3.1. Vị trí, vai trị của giáo dục Trung học cơ sở
Trường THCS nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, là một bộ phận
trong hệ thống giáo dục phổ thông và là một điểm chiến lược phát triển
GD&ĐT. Đại hội IX của Đảng đề ra đường lối phát triển GD&ĐT: “phát triển
giáo dục Mầm non, củng cố vững chắc kết quả xóa mù chữ và phổ cập Trung
học cơ sở trong cả nước…”.
Bậc THCS được xem là cầu nối giữa bậc tiểu học và THPT, là mắt xích
quan trọng trong hệ thống giáo dục phổ thơng hồn chỉnh (vừa tiếp nối, vừa
chuyển tiếp). THCS có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với lứa tuổi 11- 15,
một lứa tuổi mang nét đặc biệt về sự phát triển sinh lý, tâm lý, xã hội của mỗi
con người mà tương lai của mỗi người lại phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn
hình thành nhân cách này.
Như vậy, giáo dục THCS có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc tạo
dựng mặt bằng dân trí, là bước cơ bản để chuẩn bị tri thức khoa học, hình
thành nhân cách để học sinh sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục học lên hoặc
trực tiếp tham gia lao động sản xuất, có đủ bản lĩnh góp phần xây dựng và bảo
vệ tổ quốc trong thời kỳ CNH - HĐH đất nước.
1.1.3.2. Vị trí, vai trị của người giáo viên Trung học cơ sở
a) Giáo viên và chất lượng giáo viên
GV là lực lượng cơ bản nhất của nguồn nhân lực ngành giáo dục- một
bộ phận quan trọng trong nguồn nhân lực quốc gia. Khoản 1, Điều 70 Luật
Giáo dục năm 2019 qui định: Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo
dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. Cũng thuộc điều 70 Luật này,
khoản 3 chỉ rõ: Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên.
Chất lượng giáo dục, dạy học của GV được đánh giá qua kết quả giảng
dạy, giáo dục, sự tiếp thu kiến thức của học sinh mà sản phẩm cuối cùng là năng
10
lực, nhân cách của người học. Chất lượng giáo dục phải hướng vào “phát triển
học sinh”, “phát triển nguồn nhân lực”.
Việc đánh giá chất lượng dạy học của GV có thể thông qua trực tiếp dự
giờ, chất lượng làm bài kiểm tra, thi, kết quả học tập của học sinh... Vai trò định
hướng, hướng dẫn, gợi ý để học sinh chủ động lĩnh hội kiến thức rất có ý nghĩa.
GV không phải là người nhồi nhét kiến thức, không phải dạy tất cả những gì có
sẵn mà hãy làm tốt vai trò của người thiết kế, đưa ra ý tưởng, gợi ý để học sinh
tự tìm kiếm hướng đi và lời giải. Đồng thời, phải coi quá trình dạy học là quá
trình dạy - tự học.
Chất lượng GV là nhân tố quyết định chất lượng nhà trường. Trạng thái
chất lượng của GV mạnh hay yếu, GV có đáp ứng được yêu cầu hay không,
phụ thuộc rất nhiều vào quy mô số lượng GV, sự đồng bộ của GV, năng lực,
phẩm chất của mỗi GV trong đội ngũ. Có thể nói, khái niệm chất lượng GV
vừa “tĩnh” lại vừa “động”. Chất lượng GV ở trạng thái “tĩnh” là những thuộc
tính tạo nên năng lực nghề nghiệp của GV. Chất lượng GV ở trạng thái
“động” tức là những thuộc tính phải thay đổi theo những yêu cầu và hoàn
cảnh khác nhau; mặt khác, những thuộc tính này có khả năng tương tác với
nhau trong quá trình vận động để GV được phát triển về chất. Một khi mục
tiêu giáo dục thay đổi thì những thuộc tính tạo nên chất lượng GV cũng phải
biến đổi thích ứng với mục tiêu giáo dục.
b) Vị trí, vai trị của người giáo viên Trung học cơ sở
Người GV trong bất kể xã hội nào cũng luôn có vai trị, vị trí hết sức
quan trọng. Người xưa đã đúc kết nên câu “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” hay
câu ca dao “Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy”,
hoặc là “Không thầy đố mày làm nên” để ghi nhận và thể hiện vai trò quan
trọng của người thầy. Tư tưởng, lối sống và năng lực của người thầy có ảnh
hưởng sâu sắc tới việc định hình và trưởng thành trong nhân cách, phẩm chất,
lối ứng xử cũng như vốn kiến thức của các thế hệ học trò.
11
Vai trò của người giáo viên cũng được Chủ tịch Hồ Chí Minh quan tâm
và đề cập đến rất nhiều trong các buổi nói chuyện hay trong các bài viết của
Người. Theo Hồ Chủ tịch, vấn đề then chốt quyết định chất lượng giáo dục
chính là đội ngũ những người thầy giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Bởi vì các
thầy giáo có nhiệm vụ nặng nề là đào tạo cán bộ cho nước nhà, là “người
chiến sĩ trên mặt trận tư tưởng văn hóa”, thầy giáo có trách nhiệm truyền bá
cho thế hệ trẻ lý tưởng đạo đức chân chính, hệ thống các giá trị, tinh hoa văn
hóa của dân tộc và nhân loại, bồi dưỡng cho họ những phẩm chất cao quý và
năng lực sáng tạo phù hợp với sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Hồ Chí
Minh nhấn mạnh: “Nhiệm vụ giáo dục là rất quan trọng và vẻ vang, nếu
khơng có thầy giáo thì khơng có giáo dục… khơng có giáo dục, khơng có cán
bộ thì khơng nói gì đến kinh tế - văn hóa”. Thầy giáo là người định hướng,
dẫn dắt thế hệ trẻ từng bước nắm bắt chân lý thời đại, cho nên mọi tài liệu,
giáo trình dù hay đến đâu nếu khơng có thầy giáo hướng dẫn thì khơng phát
huy hết tác dụng đối với thế hệ trẻ. Hồ Chủ tịch ln ln đánh giá đúng và
đề cao vai trị của các thầy giáo, cô giáo đối với xã hội.
Ngày nay, cùng với sự phát triển và biến đổi không ngừng của khoa
học công nghệ, của hệ tư tưởng trong xã hội thì sự nhìn nhận, đánh giá về vai
trị, vị trí của người GV cũng có sự thay đổi và mở rộng so với xã hội trước
đây. Không chỉ nam giới mà nữ giới cũng tham gia và tham gia ngày càng
nhiều vào cơng việc này, đó là các thầy giáo, cô giáo đảm trách nhiệm vụ
giảng dạy ở tất cả các cấp học, bậc học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Trong bối cảnh ngành giáo dục đang triển khai Nghị quyết về đổi mới căn
bản, toàn diện GD&ĐT thì đội ngũ nhà giáo là nhân tố quyết định. Các thầy cô
vừa là người dẫn dắt vừa là người thực thi, đưa Nghị quyết vào thực tiễn giáo
dục một cách hiệu quả nhất. Chính vì vây, muốn nâng cao chất lượng giáo dục,
đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội thì trước hết, “thầy phải ra
thầy”, các thầy các cô phải là những người vừa có tài vừa có tâm để có thể làm