Tải bản đầy đủ (.pdf) (267 trang)

Giáo trình kinh doanh ngoại hối phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.1 MB, 267 trang )

HỌC VIÊN NGÂN HÀNG

61/00/2

GS. TS. NGUYEN VAN TIẾN.

'TS PHẠM THỊ HỒNG ANH
(Đồng chủ biên)

GIÁO TRÌNH

KINH DOANH NGOAI HOI
Tham sia biên soạn:
GS. TS, Nguyén Van Tiến
'TS, Phạm Thị Hoàng Anh
“ThS. Định Thị Thạnh Long
“h8. Nguyễn Hồng Ngọc
Thể. Nguyễn Thị Minh Nguyệt
P=ssseeee

NHA XUAT BAN THONG KE

|


MỤC LỤC TÓM TẮT

LỚI NÓI ĐẤU.
'CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VE THI TRƯỜNG NGOẠI HỐI
HUONG 2: NHUNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG.
KINH DOANH NGOẠI HỐI



'GHƯƠNG 3;NGHIỆP VỤ NGOẠI HỒI GIÁO NGAY
CHUONG4: NGHIEP VU NGOẠI HỒI KỸ HAN
_GHLJONG5: NGHIEP VỤ HOÀN ĐỔI NGOẠI HỒI
.CHƯỢNG6: NGHIỆP VỤ TIỀN TỆ TƯƠNG LAI
'GHƯƠNG 7:NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN TIEN TE
GONG8; QUẦN LÝ NGOẠI HỐI TRONG KINH DOANH
,Eh lục 1:Phương pháp kiểm chứng FOREX
PB lục :Thị trường kỳ hạn NDE
‘Phu ie 3 Ky higu in ệ theo iêu chuẩn ISO
TÀILIỆU THAM KHẢO.

X2]

19

97
148
168
270
338
375

5I8
520
532
540


lo minh Kinh


nh ngoại hơi

LỜI NÓI ĐẦU

là xu hướng quốc tế hóa
nền mạnh mê Sue hoi nhập.
né kinh tế thế §
qua co che kinh tế thị
mudng là như câu khách
tịnh quy luật. Với vai
chiếc cấu nổi giữa kinh tế nội địa với kinh tế thế giới bên ngoi.
thì tiệc hồn thiện và phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam
một cách tồn diện và hiện đại theo trình độ quốc tế là rất cần
thiết, Thong qua ede
Điêu thông

thé a

ig sae tt ne Tin hoại vã hiệu quả
4a inh thành và tầng bước phú triển. Trước hếu đá là chính

sách quản lý ngoại hồi đang dân được hoàn thiện phi hợp với
hướng phát triển kinh tế thị trường: những nhân tố thị trường
ngày càng trở
quyết định hơn trong việc xác định tỷ giá hối
đaái; bước đấu đã đưa một số các giao dịch kink doanh ngoại
hoi vao cuộc sống, như giao dich giao ngay, giao dich kỳ hạm
dịch hoán đổi và giao dịch quyền chọn tiên tệ. Mặc đà với
những bước đi đâu tiên, nhưng thị trường ngoại hối Việt Nam đã

tao ra méi trường kính doanh ngoại hổi cho các Ngân hàng
Thương mại, đồng thời cung cấp những công cụ iu li u de
phòng ngừa rủi ro ngoại hổi cho cá công ty xuất nhập khẩu và
những nhà đấu tư quốc tế: Tuy nhiễn, thị rường ngoại hoi Việt
Nam cồn rất non trẻ và sơ khai xét vé trình độ, qui mơ hoạt
động cũng như kỹ nản, íe hiện nghiệp vụ Kinh doanh:
lao Th Ki dant Neat Pa iw ønRgãn hãng `


4

Gio tinh Kin doanh ngoại hổi

Giáo trình "Kinh doanh ngoại hãi" đã được Hội đồng
hoa học HVNH thông qua và cho xuất bản. Mục tiêu cơ bản
của giáo trình là trang bị cho sinh viên những kiến thức khoa
.hạc và thực tiến về tị trường ngoại hổi và các nghiệp vụ kính
doanh ngoại hố, đáp ứng nhu edu phát tiển nghiệp vụ ngâm
làng quốc tế tại các NHTM. Với cách tiếp cận tinh tiến, trong
mỗi chương giới thiệu các tình hưổng ứng đụng thực tế, Kiến
thức và kỹ năng giao dịch ngoại hãi một cách tồn điện, hiện
và có hệ thống
đại
Tham gia biên soạn gm:
.G$ T$. Nguyễ Văn Tiến, phó CN khoa Ngân hàng, đẳng
chả biên, biên soạn chương 4, 5, 7 và đồng biển soạn chương 2
TS. Phạm Thị Hồng Anh, phó CN bộ món Thanh tốn
quốc tế, đồng chủ biên và biên soạn chương ö và 8:
TS. Đinh Thị Thanh Long, giảng viên Bộ mơn Thanh tốn
biển soạn chươngÙ

quốc.
Thể. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, giảng viên Bộ môn Thanh:
toắn Quốc tế, biên soạn chương 3
TAS. Nguyễn Hồng Ngọc, giảng viên Bộ mơn Thanh tốn
quốc tế đồng biên soạn chương2
Thị trường ngoại hối và Kinh daanh ngoại hối là lĩnh vực
hide tap, nen thiếu sót trone q trình biên soạn là không tránh
‘hi, ching tôi chân thành đán nhận những ÿ kiến của bạn doe.
_Xăn chân thành cẩm an!

“Thay mật tập thể to gid

‘Gi i Ri dah NSS

.Q8.TS. NGUYÊN VĂN TIẾN.

osWi Naa ng


Giáo tình Kinh daanhh ngoại hối

MỤC LỤC
+3 Lơi nói đấu
'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HốI
1.KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
2 TƠM TẤT SỰ HÌNH THẲNH VÀ PHÁT TRIỂN
21. Thô kỹ sơ khai
22. Đại chiến Thể gllần Thứ nhất và cuộc Đại suy toái
'23. Thờikỹ sau Đại chiến Thể gi#lần Thứ hai
24. Sựbiến độn vô lối của gi ngày nay

3.CÁC CHÚC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI Hi
`4 NHỮNG THÁNH VIÊN THAM GIA THỊ TRƯỜNG NGOẠI Hi
4. CÁC NGHIỆP VỤ KHI DOANH NGOẠI HỐI
6. PHAN LOẠI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
2. HAI QUAT Ti] TRUGNG NCOAL HOI VIET NAM
8. CAUHOIVABAITAP
'CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG.
KINH DOANH NGOẠI HỐI,
1,CÁC KHÁI NIỆM
2, PHANLOAITY GIA
3 ĐÁc PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
131. YEUÿ
gi tực tiếp
32, Yế giá giản ếp
33. Yet) id kiểu châu Âu và iểu Mỹ
3⁄4 Quy lắc số 1
35, Yt) gi rong thực
-4 BIỂNTỶ GIÁ CÁCH ĐỌC VẢ CÁCH VIẾT TỶ GIÁ

10
10


“Giáo tin Kinh doanh ngoại hối

5 TỶ GIÁ MUA, TỶ GIA BAN VALA’KINH DOANH NGOA! HOI
51. Tỷ giá mua và bản
'52. Chánh ch tá mua vào và bán ra
3 LãiIổ) tong kinh doanh ngoại hổi
6 TỶ GIÁ NHÀ MôI Giới

MUA BẢN HỘ, DẤU CƠ BKINi DOANH CHÊNH LỆCH TỲ GIÁ
E.TŸ GIÁ CHEO VÀ KINH DOANH TY GIA CHEO
183. Khai cig
gi chéo
ph th a0
182. Tals
{8 Phương php xdo dnh i id eho
8.4. Nguyen j nh doanh ỷ gã chéo
9. TRẠNG THÁI LUỐNG TIẾN VÁ TRANG THÁI NGOẠI TỆ
8.1 Trang thi lung in về roi suất
9⁄2 Trạng ải nao va iro gi Cập nhật Thơng 1/0/2012
10 RỦI RĨ NGOAI HOI VA QUY The PHONG NGUA
1 . CAU HOIVA BAL TAP THVC HANH
'CHƯƠNG 3: NGHIỆP VỤ NGOẠI HỔI GIAO NGAY.

1 KHÁI MIỆM VÀ VỊ TRÍ CỦA GIAO DICH GIAO NcAY
3.TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG GiAO NGAY
33.B0Y TRÍNH THANH TỐN GIAO DỊCH NGOẠI HỐi
.4 TÝ GIÁ BẢN BUÔN VÀ BẢN LẺ
5 GIÁO DỊCM NGOẠ
TE TIẾN
I MAT
9.GÂU HỘI VÀ BÀI TẬP
CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI KỶ HAN
1 NHŨNG VẤN ĐỂ CƠ BẢN VỀ GIAO ĐỊCH KÝ HẠN
11 Gácihái gm
12. Phphạp
ươ
đnhng
ti Kỹ hạn

12 1. Công hức tổng qui
T= be win gn ag

sẽ
2
5
Pe ae.

6

96
98

nữ
trợ
t2
tất
138
16
148
19
165
160
183
467
168
170

r2
trà



'CHƯƠNG 5: NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỔI
+ NHŨNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG SMAP NGOẠI HỐI


8

“Giáo trình Kinh doanh ngoại hổi
24. Ung đụng Swap đố vội khoản vay quốc tế
3 ỨNG ĐỰNG SWAP VAO KiNH DOANH NGOAI Ht
4 HAN D6ITIEN TE. CURRENCY SWAP
5 BÀI TẬP THỰC HANH
CHUONG 6: NGHIỆP VỤ TIỀN TỆ TƯƠNG LAI
1. NHONG VAN ĐỂ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG TIẾN TỆ TƯƠNG LAI
+1 Khái quat về tị tường ưng lai
1.2. BBe dim ca also
deh tnt ang la
L4. Quy the oh aim ring
2. QUAN HỆ GIỮA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI VA HỢP ĐỒNG KỸ HẠN
3 HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI VỚI sự BIỂN ĐỘNG TY GIA
-4 PHÒNG NGỪA RỒI RO TỲ GIÁ BẰNG HỢP ĐỒNG TƯỜNG LAI
5.BÀI TẬP THỰC HÃNH
'CHƯƠNG 7: NGHIỆP VỤ QUYEN CHON TIEN TE
ˆ.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUYỀN CHỢ TIỀN TẾ
1.1, Kn iệm quyến chọn tin
2. Hợp đồng quyền chọn mua và quyền chọn bán én
13 Các bên ham gia gia địch quyền chọn tiếnlệ
1.4. Thu ign quyền chọn và giá quyền chọn
16: Các thuật ngữ vế gi tị uyển chọn lến tệ

©ð Quyển chọn iế lê kiểu Mỹ và kiểu châu Âu
17 PM hợp đồng quyền chọn in lệ
3 CÁC CHIẾN LƯỢC QUYỀN CHON TIỀN TẾ
2.1, B61 vl nha nhập khẩu
Chiến age 1: Mua quyền chọn mua
Chiến lược 2.Bân quyền chọn bản
(hin 3 Đểng th ta quyền chọn múa và bất quyển họ bản, Cơ
28. Đối với nhà xuất thấu
‘Gi inKi doar Noi = a igneinig

08
ata
308
sat
338
380
38
346
362
366
382
38+
3a
375
34
36
36
ar
378
38

386
286
309
3a
38
ă


Giáo trình Kinh doanh ngoại hổi
Chiến lược 1 Mua quyền chọn bán
Chiến lược 2.Bán quyền chọn mua
vatin quyénchonn mun-Coler
Chilo kgs 3: 08ng it musa cenbi
23 Thhuế
quyền chọnlhờngcõVNO.
ng
3.GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN TIỀN TETREN 86 GIAO DICH
4 NHỮNG GUY TÁC TRONG QUYỂN CHỌN TIẾN TỆ
5 HƯỚNG DAN THỰC HÃNH QUYỀN cHON
6 CÂU Hỏi VÀ BÀI TẬP
'CHƯƠNG 8: QUẦN LÝ NGOAIHOITRONG KINH DOANH
1.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BAN VE QUAN LÝ NGOẠI Hồi
11, Khải niệm ngoại hổi ứ giác độ quản ý
12. Đổi lượng quản ÿ ngoại hổi
1.8. Host s8n9 ngoạ hổi
14 Quản ý ngoại hối của nhà nước
2. CAC HN THUC QUAN LY NGOAL HO:
2 1.Nhà nước độc quyền quản 7 ngoai hs
22. Chính sách kựdo
về ngog hồi

3. NOI DUNG QUẦN LÝ NGOẠI Hổi
31, Quản lý dựtữ ngoại hố quốc gis
32. Quản ý nhà nước về ngoại lệ
33. Quần ly nhà nước
về vàng têu chuẩn quốc 6
34. Quân ý nh nướcvề t giả
Ehu lụe 1: Phương pháp kim chứng tinh hiệu quả của FOREX
E lụe 2: Thị tường ngoại hổi kỷ hạn NDF.
hu ive 3: KY Neu Ue 18 theo tidy chun ISO
.Đøc thêm 1: Phường pháp học và NCKH
‘oc thâm 2: Quy tịnh luận vàn khoa học,
TẢI LIỆU THAM KHẢO.
‘Si tình Kink oan Ngoại hổ - He wen Nin lng

9

408
ait
415,
419
40
499
440
46g
477
478
4A
«79
40
492,

494
488
486
487
_
487
s
505
513
San
sư.
539
ssa
570


to

Chuan 1: Tổng quan
về thị tường ngoại hổ
CHƯƠNG 1

TONG QUANVE _

THỊ TRƯỜNG NGOAI HO!
1..KHÁI NIỆM VẢ ĐẶC ĐIỂM
a Khai niệm ngoại hổi:
Thị trường là một pham trà gần gồi với tất cã chúngta, là nơi diễn
tr hoạt động mua bán hàng hóa thơng qua tiến tệ. Mơi thị trường
ó, à thị trường ngoại hối cũng vậy, đố

là ngoại hồi. Vậy ngoại hối là gì
oại hối (the foreign exchange) bac dm exe p
toxin dg: sit dung trong thanh to
Ngày nay, các phương tiện thanh toán quốc tế được thể hiện bằng,
các tài sản Ni chính (inancial assets), Đi với mm
Ngoại lệ: Là đồng tiền nước ngoài (bao gồm cả đồng tiền chung.
“của các nước khác và Quyềnnút vn đặc biệt SDR). Ngoại tệ có thể là
tiến kim loại, tiến giấy, tiên trên tài khoản, séc đu ịch, tiền diện tửv
các phương tiện khác được xem như tiền.
mại, chấp
hiểu ngân hàng (Banker's Acceptance: BA), hối phiếu dồi nợ, hối
phiếu nhận nợ, trái phiếu, cổ phiếu
và các giấy ở có giá khác
Vàng tiêu chuẩn quốc tế: lấy là vàng được sứ dụng với va trị là
Liên (phương tiện thanh tốn) trong th tốn quốc tế
Đồng tiến quốc gia (nộ tệ) trong trường hợp được sử dạn;
thánhtoán quốc tế hoặc được chuy ào hay chuyển
ra khôi quốc
ST NTRS WN


u
“Gương Ì:Tắng quan về thị trường ngoại hổi
Khái niệm ngoại hồi thường được hiểu theo luật dịnh và tương đối
thống nhất giữa các quốc gia, Theo Phấp lệnh số 2 2005/PI
UBTVOHII, ngày 13/12/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước
quy địnhtại Điêu 4 khoản |
CHXHCNVN, khái niệm ng
oại hối à hằng hoá mua bán trên thị trường ngoại hồi. nhưng
thực tế, người ta chỉ giao dịch mua bin ngoại ệ, cịn các giấy từ:

á ghỉ bằng ngoại
tệ khơng được giao ich trực tiếp trên thị trường
oại hồi. Muốn trở hành ngoại tệ để
hồi, thì trước hết phải bán (chiết khẩu) các giấy từ có giá để có ng
t, sau đồ mới tiến hành mua bần ngoai tệ trên thị trưếi
Nhưvậy, đối tượng mua bán rên thị lrường nạoại bối chỉ gồm:
Mua bin các đồng tiền khác nhau.
Mua bán Vàng iêu chuẩn quốc tế
gay nay, do vai trồ tiến tệ của vàng giảm đáng kế, chính vĩ vậy
khi nói đến th trường ng oi hoi người ta thường hiểu đó là thị trường
mua bán các đồng tiền khác nhan, há mua bán ngoại tệ, nghĩa là thị
tường ngoại hối thường được hiểu theo nghịa thực tế là thị trường
"mua bán ngoại tệ, T
ˆhổi cũng được hiểu và xử ụngtheo nghĩa thác sế nêu trên, ng
Ngoại hổi trùng với ngoạitệ
Thị trường ngoại hối trìng với thị trường

ao] ấy gãgi bằng ni

3

Ngoại
hỏi


l2

“Chương1: Tổng quan về tị trường ngoại hổi

bí Khái niệm thì trường ngoại hồi:

Thị trường ngoui ht "The Foreign Exchange Market" du vidi tit
FOREX hay FXa i? Chúng ta thấy rằng, một trong những điểm
khác nhau cơ bản giữa thương mại nội địa với thương mại quốc tế là
~ Thưởng mại nội địa thường chỉ liên quan đến dồng nội tệ
- Trong khi đó, (hương mại quốc tế thường liên quan đến việc
chuyển đổi các đồng tiến khác nhau của các quốc gi.
Một nhà nhập khẩu Mỹ thường được yêu cầu thánh toán cho nhà
xuất khẩu Nhật bằng đồng yên Nhật, cho nhà xuất khẩu Đức bằng
cđồng EURO, cho nhà xuất khẩu Anh bằng đồng bằng Anh... Với lý
do này, để thanh toán tiền hàng, nhà nhập khẩu Mỹ phải gua ede
‘ago ệ thích hợp, ức Bd nộ tệ rên thị trường, Nghĩa là, một rung
bai bên (mua hoặc bán) ph liên quan đến mua bán ngoại
“Giống như thương mại, da lịch, đâu0, quản hệ tín dụng và các
đquan bệ j chính quốc tế khác du Him phát sinh nhủ cầu muz bấm.
(huyền đổi) các đồng tiến khác nhau trên thị tường, Hoạt động mua
bán các đồng tin khác nhau được diễn ra trên thị trường, và thị rường
sây được gọi là thị trường ngoại hồi. Một cách tổng quát: Thi trang
ˆgodi hối là nơi diễn ra ệc mao, bản các đồngiến khác nhau,
“Trong thực tế, do hoại động mua bắn tiền tỆ xảy ra chủ yếu giữa
ác ngân hàng (chiếm khoảng 85% tổng đoanh sở iao dịch), chính vi
ây, theo ngiĩa Hẹp (nghĩa thực (Õ) thì thị trường ngoại hồi Iz mơi
“tea bán ngoại tệ giữ các ngón hàng, ức th trường Interbank.
Ngharệng

Nghĩ thựclế
‘Sao RA

R

Bất kỹ đâu dễn ra hoại

động mua bản ngoạitệ

—¬|

“hịtườngPcngoại lộ -

Tăng


Chong Ï+ Tổng quan về thi rường ngoại hồi

B

Như vậy, nếu trên toàn thể giới chi st dun một đồng tiền chung
duy nhất thì hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau sẽ bị tiệt tiêu
và theo đó, thị trường ngoại hối sẽ không tổn tại và việc nghiên cứu nó
sẽ trở nên vơ nghĩ: tuy nhiên, đây chỉ là một
giả thiết mà thôi.
Vai trồ của hệ thống nụ hàng trên FOREX hign nay’
FOREX = 100%
Non-Interbank
= 15%
——————
Bank-KH
= 14%

|

KH-KH
=1%


wmooiAweuAe-ss

cí Những đặc điểm cia Forex:
1.EX không nhất thiết phải tập trung tạ vị tỉ địa lý hữu hình nhất
định, mà là bất cứ đầu diễn ra hoạt động mua bán các đồng tiên khác,
nhau, do đó, nó cịn được gọi à th rường không gian (spsee markeÙ.
2, Day là thị trường tồn cấu hay thị trường khơng ngũ, Do sự.
chênh lệch về mới giờ giữa các khu vực trên thế giới nên các giao
dịch diễn ra suốt ngày đêm. Thị trường bắt đấu hoạt động từ
Australia, Nhật, Singapore, Hongkong, châu Âu, New York. va cit
như vậy, khi thị trường khu vực châu Á đóng cửa thì thị trường châu
Mỹ bắt đâu hoạt động theo một chủ kỳ khép kín tồn cầu
‘ae TR a Nip R= be vb NRig




Chương Ì:Tắng quan v tị trường ngoại hổi
3. Trungtim của thị rường ngoại hố là Thì rường liên ngăn hàng
(đnterbsnk) với các thành iên chữ yêu là các NHTM, các nhà môi
giới ngoại hổi và các NHTÂW. Doanh số gio dịch tên Inierbank
“chiếm tới 85% tổng doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu.
4 Cie nhớm thành viên am gia thị tường duy tả quan hệ với
nhau ign te thong gu iện thos, mang w tinh, telex vi fax. Do
thông
tn được tryền đi rất nhanh
và hiệu quả ho mn uy ee tanh
‘vin tham gia tị tường ở rất xa nhan nhưng hộ vẫn có cảm giác à
đang cùng hoạt động đưới một mái nhà chúng

3. Do thị tường có tính tồn cấu, thơng tin cân xứng, khổi lượng
sino địch cực lớn, cơng nghệ hồn ho, hàng hóa (ngại t) đồng chất
(khơng có ủi ro vé bản thân hồng ha), dẫn đến chỉ phí giao địch rất
thấp
và hot động cđa thị tường tử nên hiệu quả Điền này được thể
Miện
ở chỗ cácỷ gi niêm yết tên cíc thị tường hấu như là thống
nhất với nhau, nghĩ là mức chênh lệch tỷ giá giữa ác tị tường là
khong ding ke
6. Đồng tiến được sử dụng nhiều nhất trong giao địch là USD,
cũng có
83% cie giao dịch trên FOREX là có mật của USD).
"Như vậy, USD đồng vai trò là đồng tiền trung gian trong trao đổi trên.
FOREX, ee giao dich mun inhi ết phải qua USD.
2. Đây là thị rường rất nhạy cm với các sự iện chính tị, kinh tế,
nhất làới chính sích iế tệ củ các nước phít i
3. Doanh số mua bán rồng toàn cấu, ti thời diểm năm. 2000 ước
tính Yào khoảng 1500 tỷ USD/ngày; thị trường boạt động tích cực
nhất là London, su đó Ia New York, Tokyo, Singapore, Frankfurt.
"Đây làthị trường lớn nhất và có độnh số gieo địch cao nhất
“Thị nường ngoi hồi toàn cầu có tốc độ phát triển rất nhanh rong
iy thap kỹ qua, địc biệt là từ cuối những năm 80 à do có những
hgun nhân chính su


“Chương12 Tổng quan về thịtrường ngoại hổ

l5

Sau khi hệ thống tiến tệ Breotton Woods sup 48 vio năm 1973, ý

giá các đồng tiên trên thế giới được thả nổi và dao động mạnh di
buộc những nhà kinh doanh tiên tệ, xuất nhập khẩu và đầu tự quốc tế
phải tim kiếmcác biện pháp phịng chống rồi ro thơng qua thị trường
ngoại hồi: mật khác, họ công tranh thủ thời cơ tỷ giá biến động mạnh
để hoạt động đấu cơ kiếm lời, Điều đó làm tăng nhu cầu mua bán
goal
p phín thie dy th tm soi hối phát tiển nhanh chồng:
~ Xu thế tự do hoá thương mại và đầu tự quốc tế diễn ra mạnh mẽ
về chiều rộng
lần chiếu sản, bao gốm cả các nước đang phát triển
cũng đã và dan,
dể
ceäe nước tiến hành nói lồng quy ehế quản lý ngoại hồi nhẫm tạo diều
kiện cho chu chuyển hàng hoá, dịch vụ và vốn quốc tế được hiệu quả.
Điều này tạo nên một thị trường ngoại hối quốc tế nị
rộng lớn
với đoạnh số giao dịch ngây một cao.
lến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt lã trong lĩnh vực công nghệ
thông tin đã góp phần làm giảm chỉ phí giao địch, tăng tốc độ thanh
tốn, góp phần tích cực thúc đậy thị trường ngoại hồi phát triển như
TBên cạnh tăng nhanh doanh số gìao dịch, thị trười ngoại hối quốc
tế cịn phát triển mạnh về chiều su, đồ li tạo ra nhiều nghiệp vụ kinh
doanh mới, phức tạp hơn, ỉnh vì hơn và cũng trở nên rùi rọ hơn
2. TÔM TẤT SỰ HÌNH THÀNH VẢ PHÁT TRIỂN.

3.1. THỜI KỸ SƠ KHAI
Trao đổi thương mại hàng hóa và địch vụ quốc tế đã được hình
thành và phát kiển cách đây hàng nghìn năm. Buổi ban đầu, phương
thức trao đổi hàng lấy hàng là phương thức thẳnh toán đâu tiên và phổ
biển, phương thức này đã giúp các quốc gia đạt được mục tiêu cơ bản

la các quốc gia với nhau
là cho phép trao đổi hàng hóa
‘SRS TT RI Toa GST

EE

NG AG


16

Chương 1: Tổng quan về thị trường ngoại lới

“Cích dây chimg 4000 nam đã diễn ra bước ngoại rong phương
thức thanh toán quốc tế, đồ là việc xuất hiện sử dụng những đóng xu
6 dn (em của ngân hàng, của nhà buôn, của nhà vua. . Việc sử dụng
tiền kim loại đản dẫn đã ở thành phổ thông trong thương mại quốc
tế Những ngày đầu xuất hiện, giá tr của những đồng xu kim loại
được xác định theo giá tị thực của kim loại lâm nên chính đóng xu
đó, Tuy nhiên, khi khối lượng các đồng xu rong lưi thông tăng lên
theo nhủ cầu của thương mại và lòng tỉa của dân chúng và các giá tr
của các đồng xu với vai tò là phương tiện trao đổi tàng lên, thì bất
đấu xuất hiện những nhà đổi tiền chuyên nghiệp đấu tiên vào ti cổ
ở Trong Dòng. Những nhà đổi tiền chuyên nghiệp đã có thể đổi được
“một lượng nhất định các đóng xu này lấy một lượng tương ứng các
đồng xu khác. Vái sự phát triển ở đạng sơ khai nảy đánh đấu sự ra
đôi của việc kinh đoanh ngoại hốiva thi trường ngoai hồi.
Su khi Để quốc Rom sup đổ và trong suốt thời gian đâu thời kỳ
“Trung cổ, các giao dịch kính doanh ngoại hối ị giảm sát đáng kể, bời
Mi do fe điền kiện xế tà chính, chính tý khơng ổn định và khối

lượng thương mại quốc tế giảm đáng kể. Vào thể kỹ thứ XI, ệc kinh
doanh ngoại hói mới ở nên thịnh vượng tổ hi. Khi các Mông
thương mại và tư bản quốc tế tăng lén, thì việc trao đổi ngoại hối ng
c đồng xu trở nên khơng hiệu quả, đo đó, các giao dịch bằng tiến
xu ngly cing gidm,
“Thương mại quốc tế ngày càng phát iển đã tạo điều kiện in để
‘ho cấc hình hức ngân hàng quốc tếra đời và phát tiển như ngày
"ay. Các ngân hàng này mở cá chỉ nhánh và phát iển các mối quan
hệ với các ngân hàng đại lý ở các nước bạn hàng là đối tác. Các hối
phiếu ra đồi và rổ thành các công cụ chuyển nhượng được. Khí người
"hưởng lợi hồi phiế chuyển nhượng hối phiếu cho bên thứ ba, thì một
hình thức tiền te moi dug to ra. Su hát iển này đã giúp cho thị
trường trở nên lĩnh hoạt hơn và tăng được khối lượng kính doanh


Chương L+ Tổng quan về tị mường ngoại hổi

7

"ngoại hồi (mua đi bán lại nhiều lần). Khi cúc giao địch chuyển khoản
giữa các ngân hàng trở nên nhanh hơn đã trở thành điều kiện thúc đầy
thị trường ngoại hối phát triển. Thị trưởng ngoại hối bây giờ để thực
sự chuyển từ hệ thống tiến mặt hữu hình sang thị trường dưới dạng
‘hon hop gta tiền mặt và tin đụng.
Nối một cách tổng quất, rong quá trình của Thiên niên ký thứ hưổ,
sự phát triển của thị trường ngoại hồi, ngoài vấn để tốc độ giao dịch
chậm, những khó khăn trong truyền thơng và đi lạ cịn rất nhiều văn
để phải vượt qua, ví dụ, trong nhiều năm, các tơn giáo đã khơng tín
thành các hoạt động kính đoanh ngoại hối (họ cho rằng các hoạt dong
này man nh chất buôn tiên, kính doạnh tiền, có tính chất đâu cơ

Khơng lành mạnh); thậm chí, trong tnột số trường hợp, một số chính
phủ đã coi kinh đoanh ngoại hốt khơng những là hoại động bất lương
‘ma còn bị cấm. Trong những năm sau 1800, các tuyến cấp được nổi
qua Atlantic, tg0 ra cuộc cách mạng truyền thông giữa châu Âu và
Bắc Mỹ, và là khởi điểm cho sự hình thành và phát triển thị trường
"ngoại hối có tính chất tồn cầu như ngày nay.
22, DAI CHIEN THE GIGI THU NHẤT VÀ CUỘC ĐẠI SUY THOAL
"Trong khoảng thời gian đầu của thế kỷ XX, hai cuộc Đại chiến thế
giới đã làm gián đoạn sự phát triển của thị trường ngoại hối giữa các
quốc gia thi dich, thị trường ngoại hổ bị vỡ ra từng màng nhỏ, Trong
những năm đầu sau Đại chiến thế giới lần thứ nhát, thị trường ngoại
hối trở nên võ cùng biến động và trổ thành đối tượng đầu cơ với quy
mồ lớn, Các giao dịch thương mại quốc tế kéo

ngoại tệ thường có mức độ rồi ro rất cao và biện pháp tự bảo hiểm
bằng hợp đồng kỳ hạn ở nên rất phố biến. Trong thực tế, việc sử
dụng hợp đồng kỳ hạn để bảo hiểm ri ro rở nên phổ biến đến mức.
tưong một sở lĩnh vựa, nó đã trở thành fae
buge trong hợp đồng (hương mạ; hay nói CAT ETE, Ge baa ty
thươngtạ phải Kem theo mt hp dg es pee: Nà»)


18

Chương1: Tầng quan về tị trường ngoại hổi

sd tr. Tuy nhiên, nhiễu ngân hàng, những nhà chính trị và những nhà
"hoạch định chĩnh sích trong một số lĩnh vục đã chơ rắng các hợp
đồng kỳ hạn có bản chất là hoạt động đầu cơ, đo đó đã khơng ủng hộ
{68 cho thi trường kỳ bạn phát iển. Mặc dù có sự ngờ vực và khơng

ng hộ từ nhiều phía, nhưng xuất phát tử các nhủ cấu thương mại
quốc tế thị trường kỳ hạn vẫn phát triển,
Sie dinh chi ehédo bản vị vàng vào năm 1931 cùng với sự sụp đổ
ca các ngơn hàng và các vấn đ khó khan tong thanh toán đối với
một 3ố đồng tiến đã trở thành những ở ngại đáng kể cho sự phát
triển thị trường ngoại hối, Thật khó khăn khi giao địch ngoại hối
trong những năm đấu của thời kỳ 1930, những cũng giống các thị
tường khác, những điều kiện hoạt động dẫn dán được ở lại bình
thường tong giữa những năm 1930, Lonđon đã rở thành trung tâm
kinh đoanh ngoại hi lớn nhất rong thời kỳ giữa hai cuộc Đại chiến
thế giới: bên cạnh đố, những wrung tm khác như Paris, Zmich,
‘Amsterdam va New York cing phất triển mạnh mẽ
2.9. THOI KY SAU ĐẠI CHIẾN THỂ GIỚI LẦN THỨ HAI

VỊ thế là tung tâm tài chính thể giới cũa nước Anh đã bị giảm sát
10 ret trong khong thời gian Đại chiến thế giới thứ hai. Sau chiến
tranh, đồng tiên Mỹ à USD đã ở thành một ong những đồng tiến
“chính mang tính quốc tế. Đồng Bảng Anh vẫn iếp tục đóng vai tò là
đồng tiên chủ đạo, bời vi, do USD khan hiếm và dù sao thì vai rồ
tơng cốt của London như là trung tâm tài chính thế giới. Sự tham gia
của chính phổ trê thị trường ngoại hối ngày cảng rõ rệ vào các năm
1930 và cảng trở nên thường xuyên hơn sau Đại chiến thế giới ấn thứ
lai và được duy tả cho đến ngày nay. Không giống như thời kỳ hậu
"Đại chiến thế giới lần thứ nhất, khi tà phải chứng kiến sự biến động,
` lối của bác hị trường đgoại hối, thì thời gian sau Đại chiến thế giới
„In tứ hai lại tồi kỳ được đánh dấu bằng sự ồn định của thị trường
vã sử kiểm soát BÍ €hẽ bi: bị đồng tiến, tỷ giá căn hầu hết các đồng.
‘Sa TR TaN NGC T= HST NET TT



Cương 1: Tổngquan vé hi trường ngoại hổ
ig
tiến được neo cố định và chỉ đao động trong một biên độ hẹp.
Điểm khỏi đầu của thời kỳ hậu Đại chiến thế giới lần thứ hai thực
ế được diễn ra trước khi chiến tranh kết thúc, bằng cuộc họp của Liên
Hợp Quốc diễn rà tạ thành pho Bretton Woods, New Hampshire
Những hậu quả ang nể của cuộc Đại khủng hoãng và Đại chiến thế
giới ln thứ nhất luôn luôn hàn sâu trong tí óc của các đồn dại biểu
tham dực Tại cuộc hợp, mối quan tâm cđa mọi thành viên là hình
thành và phát triển mộthệ thống tiền tệ nhâm dâm bảo sự ổn định, tin
tưởnglẫn nhau và góp phần lầm tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội
Thoi thuận Bretion Woods vio nim 1944 43 mang lại sự ồn định
như mong muốn và mt tật tự mới trên thị trường ngoại hối. Tỷ giá
của các đồng tiền chính đầu được neo cổ định với USD vã giá tr của
USD được neo cố định với vàng với tỷ lệ 35 USD = 1 ounce, USD
được các NHTW en thế giới chọn làm đế: tiền dự trữ quốc tế, bởi
vì nước Mỹ cam kết với NHTW rằng sẽ chuyển đổi USD thành vàng
không hạn chế theo tỷ giá cố định 35 USD = 1 ounce
HỆ thống tỷ ìế cổ định bị sụp đổ năm 1971, nguyên nhân chính là
ọ tổn tại sự mất căn đối nghiêm trọng trong cán cân thanh toán giữ.
cấc quốc gia và cing ngà
im giữ USD cà
nhiều. Sau nỗ lực nhằm hồi phục hệ thống nà vào năm 1973 không
thành đã mở đầu cho thời kỳ chế độ thả nổi và được duy trì đến ngày
ray. Những đồng tiền chính giao dịch trên thị trường ngoại hối được
thả nổi dưới sự trồng nom sát sao của NHTW phát hành. Các NHTW
tham gia can thiệp trên thị trường mỡ thường xuyên nhằm duy tì các
hoạt động trên tị trường ngoại hối có trất tự hơn; hoặc, NHTW can
thiệp nhằm mục đích điều chỉnh hướng biến động của tỷ giá theo
mong muốn của mình. Các đồng tiến của các nước. nhỏ hơn thường

được neo cổ định với một trong số động tiến chính, và chủ yếu là
USD; hoặc với đồng tiền của nước bạn hàng thương mại lớn nhất, Hệ
thống tỷ giá hả nổi rõ tàng là đã làm cho công
tác dự báo tỷ giá giao.
Tao Tãi-Hộcviện Ngăn lãng —


ChươngL: Tổng quan về thị trường ngoại hổi
"ngay trong tương lại trở nên cực kỳ khó khăn, nhưng nổ lại trở thành.
“cơng cụ linh hoạt hơn đhiều so với chế độ cổ định trong việc xử lý các
“áp lực của thị tường và những cứ sốc tiên thị trường ngoại hối như đã
xây ra rong suốt thời kỳ hiệu lực của hệ thống Bretton Woods.
24, SY BIẾN ĐỘNG VO LOI CUA TỶ GIA NGAY NAY
“rong những năm 1970, 1980 và những năm dầu 1990, chúng ta
đã được chứng kiến sự biến động của thị trường ngoại hối tăng lên
không ngững và thị trường trở nên khơng thể dự dốn được. MộC
trong những lý do chính khiến cho thị trường biến động mạnh là sự
tăng đáng kể của các thành viên tham gia thị trường nhằm mục
dích m kiếm các cơ hội sinh ời kh tỷ giá biến động, Ngoài ra, các
nguồn lực về kỹ thuật và cơng nghệ sấn có của các nhà kinh doanh,
các nhà quản trị tài chính và các công ty tự bảo hiểm đã được cải tiến
một cách cơ bản
“rong những năm đâu 1990, ngân hàng và những nhà kinh doanh,
đầu tư chuyên nghiệp vẫn tiếp tục là những người đóng vai trị chủ
đạo trên thị trường ngoại hối. Các cơng ty thường xun tích cực
tham gia hị trường nhằm quản lý rủi ro ngoại hồi và thường sử dựng
các chương trình bảo hiểm rủ ro ngoại hối có chon loc va rự tiếp
tham gia kính đoanh ngoại hối. Các quyết định kinh doanh ngoại hồi
của các cơng ty có thể ảnh hưởng đáng kể lén thị trường ngoại hối
tường cả ngân hạn và đầi hạn; nhưng trên thực tế thì nó lại chưa được

xem như một yếu tổ thực thụ có ảnh. hưởng lên thị tường. Ngồi ra,
sec cá nhân cũng có thể trở thành các nhân tổ tác động lên thị trường
{chi ho tgp cn va sit dung ngoai hoi thông qua các cơ chế khác nhau,
kế cả thị trường tương lai và việc mua bán các tri phiếu và cổ phiến
nước ngoài
20

‘Mot điều hiển nhiên cần phải thừa nhận rằng: các nhà kinh doanh.

chuyên nghiệp, các công ty, các nhà quản lý quỹ, các ngân hùng và
các cá nhân hoạt động trên thị (rường ngoại hối kiếm tiền dựa rên sự
mãi
m
7



×