Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Giáo trình hàn ống (nghề hàn cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 81 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN ỐNG
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐCG-KT&KĐCL ngày tháng năm 2019 của
Trường cao đẳng Cơ giới

Quảng Ngãi, năm 2019

(Lưu hành nội bộ)
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo nghề, nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường
lao động kỹ thuật và hội nhập; Bộ Lao Động thương Binh và Xã Hội đã ban hành chương
trình khung Cao Đẳng Nghề, Trung Cấp Nghề Hàn.
Việc biên soạn giáo trình phục vụ cơng tác đào tạo của nhà Trường, đáp ứng yêu cầu
mục tiêu của chương trình khung do Bộ LĐTB và XH ban hành cũng nhằm đáp ứng các yêu


cầu sau đây:
Yêu cầu của người học.
Nhu cầu về chất lượng nguồn nhân lực nghề Hàn.
Cung cấp lao động kỹ thuật chuyên ngành Hàn cho Doanh nghiệp và xuất
khẩu lao động.
Được sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu nhà trường, trong thời gian qua các giáo viên
trong khoa Cơ khí đã dành thời gian tập trung biên soạn giáo trình, cải tiến phương pháp
giảng dạy nhằm tạo điều kiện cho học sinh hiểu biết chắc kiến thức và rèn luyện nâng cao
kỹ năng nghề.
Nhóm biên soạn đã vận dụng sáng tạo vào việc biên soạn giáo trình các mơ đun
chun mơn Hàn. Nội dung giáo trình có thể đáp ứng để đào tạo cho từng cấp trình độ và có
tính liên thơng cho 3 cấp trình độ (Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề).
Mặt khác nội dung của mơ đun phải đạt được các tiêu chí quan trọng theo mục tiêu,
hướng tới đạt chuẩn quốc tế cho ngành Hàn. Vì thế giáo trình mơ đun đã bao gồm các nội
dung như sau:
Trình độ kiến thức
Kỹ năng thực hành
Tính quy trình trong cơng nghiệp
Năng lực người học và tư duy về mô đun được đào tạo ứng dụng trong thực tiễn.
Phẩm chất văn hóa nghề được đào tạo.
Sau đây là nội dung giáo trình của Mơ đun Hàn ống
Trong quá trình biên soạn giáo trình, đã tham khảo ý kiến từ các Doanh nghệp trong
nước, giáo trình của các trường Đại học, Cao đẳng, Học viện... Nhóm biên soạn đã hết sức
cố gắng để giáo trình đạt được chất lượng tốt nhất.
Trân trọng cảm ơn!
Quảng Ngãi, ngày

tháng năm 2019

Tham gia biên soạn

1. Huỳnh Văn Mà
2. …………..............
3. ……….............….

3

Chủ biên


MỤC LỤC
TT

NỘI DUNG

TRANG

1.

Lời giới thiệu

2

2.

Mục lục

3

3.


Bài 1: Hàn nối ống khơng vát mép ở vị trí hàn bằng

9

4.

1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn.

9

5.

2. Tính tốn, khai triển, chuẩn bị phơi hàn.

17

6.

Bài 2: Hàn nối ống có vát mép ở vị trí hàn bằng

18

7.

1. Gá phơi hàn.

18

8.


2. Kỹ thuật hàn nối ống có vát mép ở vị trí hàn bằng.

23

9.

Bài 3: Hàn nối ống khơng vát mép ở vị trí hàn đứng

34

10.

1. Kỹ thuật hàn nối ống khơng vát mép ở vị trí hàn đứng.

34

11.

2. Kiểm tra chất lượng mối hàn ống.

40

12.

Bài 4: Hàn nối ống có vát mép ở vị trí hàn đứng

44

13.


1.Kỹ thuật hàn nối ống có vát mép ở vị trí hàn đứng.

44

14.

2. Kiểm tra chất lượng mối hàn ống.

48

15.

Bài 5: Hàn nối ống khơng vát mép ở vị trí hàn ngang

54

16.

1. Kỹ thuật hàn nối ống khơng vát mép ở vị trí hàn ngang.

54

17.

2. Kiểm tra chất lượng mối hàn ống.

60

18.


Bài 6: Hàn nối ống có vát mép ở vị trí hàn ngang

64

19.

1. Kỹ thuật hàn nối ống có vát mép ở vị trí hàn ngang.

64

20.

2. Kiểm tra chất lượng mối hàn ống.

70

21.

Bài 7: Hàn nối ống khơng vát mép ở vị trí hàn nghiêng

74

22.

1. Kỹ thuật hàn nối ống không vát mép ở vị trí hàn nghiêng.

74

23.


2. Kiểm tra chất lượng mối hàn ống.

76

24.

Bài 8: Hàn nối ống có vát mép ở vị trí hàn nghiêng

77

25.

1. Kỹ thuật hàn nối ống có vát mép ở vị trí hàn nghiêng.

78

26.

2. Kiểm tra chất lượng mối hàn ống.

79

27.

Tài liệu tham khảo

80

4



GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: HÀN ỐNG
Mã mơ đun: MĐ28
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun này được bố trí sau khi học xong các môn học từ MH07

MH12 và

MĐ13 MĐ20
- Tính chất của mơđun: Là mơ-đun chun ngành bắt buộc.
Mục tiêu của mô đun:
- Kiến thức:
A1. Làm việc trong các cơ sở sản xuất cơ khí với các kiến thức kỹ năng hàn cơ bản của
nghề hàn
A2. Tính tốn, khai triển phơi gia cơng các loại ống chính xác.
- Kỹ năng:
B1. Hàn các chi tiết hàn, kết cấu hàn dạng ống như: ống dẫn khí, ống dẫn nước, ống hút gió, ống
thơng gió đúng kích thước đảm bảo u cầu kỹ thuật
B2. Hàn phục hồi sửa chữa các kết cấu hàn dạng ống đảm bảo chắc kín
B3. Hàn nối ống, gia cơng ống ở mọi vị trí hàn trong không gian bằng các loại thiết bị hàn hồ
quang tay hàn TIG, MIG, MAG đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn và hiệu quả
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
1. Chương trình khung nghề hàn
MÃ MH,


I


Tên mơn
học, mơ
đun

Thời gian đào tạo (giờ)
Số tín chỉ

Trong đó

Tổng số


thuyết

Thực
hành/ thí
nghiệm/
bài tập/
thảo luận

Kiểm
tra

Các mơn học chung

18

435

157


255

23

MH 01

Chính trị

3

75

41

29

5

MH 02

Pháp luật

2

30

18

10


2

MH 03

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

3

75

36

35

4


5


MH 05

Tin học

3

75

15

58

2

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

5

120

42

72


6

Các môn học, mô đun chun mơn

90

2400

650

1552

198

MH 07 Vẽ kỹ thuật cơ khí
MH 08 Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

3

60

20

35

5

3

MH 09 Vật liệu cơ khí

MH 10 Cơ kỹ thuật

3

45
45

24
25

14
13

7
7

3

60

40

12

8

MH 11 Kỹ thuật điện – Điện tử công nghiệp
MH 12 Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

3


45

27

11

7

2

MH 13

Tổ chức quản lý sản xuất

2

30
45

13
30

11
12

6
3

MH 14


Anh văn chun ngành

3

90

40

46

4

MĐ 15

Tính tốn kết cấu hàn

3

60

48

4

8

MH 16

Quy trình hàn


4

75

30

41

4

20
20

36
62

4
8

II

Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối
MĐ 17 hàn theo tiêu chuẩn quốc tế
MĐ 18 Chế tạo phôi hàn

3
4

60

90

MĐ 19

Gá lắp kết cấu hàn

3

60

15

38

7

MĐ 20

Hàn hồ quang tay cơ bản

10

240

64

162

14


MĐ 21

Hàn hồ quang tay nâng cao

7

180

20

151

9

MĐ 22

4

75

15

52

8

MĐ 23

Hàn khí
Hàn gang


3

MĐ 24

Hàn MIG/MAG cơ bản

7

60
180

15
20

38
150

7
10

MĐ 25

Hàn MIG/MAG nâng cao

7

180

18


152

10

MĐ 26

Hàn TIG cơ bản

4

90

18

64

8

MĐ 27

Hàn TIG nâng cao

4

90

4

78


8

MĐ 28

Hàn ống

5

MĐ 29

Hàn tiếp xúc (hàn điện trở)

2

120
30

19
10

90
14

11
6

MĐ 30

Hàn tự động dưới lớp thuốc

Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW)
cơ bản
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW)
nâng cao

2

30

10

14

6

90

24

58

8

90

8

76

6


MĐ 31
MĐ 32

6

4
4


MH 33

Thực tập sản xuất
Tổng cộng

8

180

53

118

9

128

2835

807


1807

221

2. Chương trình chi tiết mô đun

Số
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên các bài
trong

đun

Bài 1: Hàn nối ống không vát mép ở vị
trí hàn bằng
Bài2: Hàn nối ống có vát mép ở vị trí
hàn bằng
Bài3:Hàn nối ống khơng vát mép ở vị

trí hàn đứng
Bài4:Hàn nối ống có vát mép ở vị trí
hàn đứng
Bài5:Hàn nối ống khơng vát mép ở vị
trí hàn ngang
Bài 6: Hàn nối ống có vát mép ở vị trí
hàn ngang
Bài7: Hàn nối ống khơng vát mép ở vị
trí hàn nghiêng
Bài 8: Hàn nối ống có vát mép ở vị trí
hàn nghiêng
Kiểm tra kết thúc mơ đun
Cộng

Thời gian
Tổng
số


thuyết

Thực
Kiểm
hành, thí
tra
nghiệm,
thảo luận,
bài tập

12


2

10

16

3

12

12

2

10

16

2

12

14

2

12

16


2

12

10

3

7

20

3

15

4
120

2

2

2
4

19

3. Điều kiện thực hiện mơn học:

3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
7

1

90

11


3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình thực hành, bộ dụng cụ
nghề hàn,…
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các mối hàn.
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:

Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Thường xuyên

Định kỳ

8

Phương pháp
tổ chức
Viết/
Thuyết trình
Viết và
thực hành

Hình thức

kiểm tra
Tự luận/
Trắc nghiệm/
Báo cáo
Tự luận/
Trắc nghiệm/

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời điểm

A1, C1, C2

1

kiểm tra
Sau 10 giờ.

A2, B1, C1, C2

3

Sau 20 giờ


thực hành

Kết thúc môn
học

Vấn đáp và
thực hành

Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, B2,
thực hành
C1, C2,
trên mơ hình

1

Sau 60 giờ

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập
phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
5. Hướng dẫn thực hiện môn học
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng cao đẳng hàn
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gờm: Trình chiếu, thuyết trình
ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.

- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng
dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các mô hình, học cụ mơ phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các hệ
truyền động dùng điện tử công suất, các loại thiết bị điều khiển.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội
dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung
cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả

9


- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích
hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo
luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một
số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ
chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.

6. Tài liệu tham khảo:
[1]. Trương Công Đạt- Công nghệ hàn- NXBKHKT-1983
[2]. Hoàng Tùng- Sổ tay hàn - NXBKHKT – 2006


BÀI 1: HÀN NỐI ỐNG KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG
Mã bài: MĐ28-01
Giới thiệu:
Bài học này giúp cho người học biết được các kiểu liên kết của hàn ống, chuẩn bị hàn
ống, chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày ống
Mục tiêu:
- Trình bày các kiểu liên kết khi hàn ống, khó khăn khi hàn ống.
- Chuẩn bị phơi hàn ống đúng kích thước bản vẽ, làm sạch hết các vết dầu mỡ, các vết
ơ-xy hố ở trên phôi.
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn, đồ gá hàn thích hợp, đầy đủ, an tồn.
- Gá phơi hàn chắc chắn, hàn đính đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo vị trí tương quan
của các chi tiết.
- Chọn chế độ phù hợp với chiều dày vật liệu liệu và kiểu liên kết hàn.
- Hàn nối ống đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích thước bản vẽ, khơng rỗ khí ngậm xỉ,
khơng cháy thủng kim loại, ít biến dạng.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
-

Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn

đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các khâu chuẩn bị.
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
-

10



-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

Kiểm tra và đánh giá bài học
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.

-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có

Nội dung chính:
1. Các vị trí hàn trong khơng gian
Vị trí hàn ống 1G – 6G.

11


Vị trí 5G

Vị trí 6G.

Vị trí 6G
2. Tiêu chuẩn quốc tế

Tiêu chuẩn hoá: là một hoạt động thiết lập các điều khoản để sử dụng chung và lặp đi
lặp lại đối với những vấn đề thực tế hoặc tiềm ẩn, nhằm đạt được mức độ trật tự tối ưu
trong một khung cảnh nhất định.
Chú thích:
- Cụ thể, hoạt động này bao gồm quá trình xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn.
12



Lợi ích quan trọng của tiêu chuẩn hố là nâng cao mức độ thích ứng của sản phẩm, q
trình và dịch vụ với những mục đích đã định, ngăn ngừa rào cản trong thương mại và
tạo thuận lợi cho sự hợp tác về khoa học, cơng nghệ.

-

Cấp tiêu chuẩn hố: Là quy mô tham gia vào hoạt động tiêu chuẩn hố xét về khía
cạnh địa lý, chính trị hoặc kinh tế.
Tiêu chuẩn hoá quốc tế: Là tiêu chuẩn hoá được mở rộng cho các cơ quan tương ứng
của tất cả các nước tham gia.
Tiêu chuẩn hoá khu vực: Là tiêu chuẩn hoá được mở rộng cho các cơ quan tương
ứng của các nước chỉ trong một khu vực địa lý, chính trị hoặc kinh tế trên thế giới
tham gia.
Tiêu chuẩn hoá quốc gia: Là tiêu chuẩn hoá được tiến hành ở cấp một quốc gia riêng
biệt.2.Tiêu chuẩn áp dụng cho việc lựa chọn nguyên vật liệu.
- Vật liệu ống theo ASTM, JIS, ASME, B31.1, B31.3, và phân loại theo nhóm Pnumber.
- Vật liệu Mặt bích theo ASTM A105 NORMALISED, ASTM A350 – LF2, ASTM
A694 F52, 65, Stainless/Duplex Steel & Nickel UNS 7060X
2.1 Tiêu chuẩn để sản xuất ra sản phẩm.

Bồn áp lực được sản xuất theo tiêu chuẩn ASME I.
2.2Tiêu chuẩn để kiểm tra.
Mặt bích được kiểm tra theo tiêu chuẩn DIN 50049
A/ Mục đích
Tiêu chuẩn hóa quốc tế là tài liệu ứng dụng và tham khảo cho:
Các nhà tư vấn, thiết kế
Tài liệu tham khảo cho các nhà sản xuất
Tài liệu tham khảo cho các nhà cung cấp
Tài liệu tham khảo cho các đơn vị kiểm định, đào tạo
B/ Danh mục tổng quát các tiêu chuẩn và quy phạm Quốc Tế

1.
Danh mục tổng quát
ISO: Intenational Organization for Standardization (Tổ chức Tiêu chuẩn hố
Quốc tế)
- ISO là liên đồn quốc tế của các cơ quan tiêu chuẩn hoá quốc gia và là tổ chức tiêu
chuẩn hoá lớn nhất của thế giới hiện nay. Mục tiêu của ISO là thúc đẩy sự phát triển
của cơng tác tiêu chuẩn hố và các hoạt động có liên quan nhằm tạo thuận lợi cho việc
trao đổi hàng hoá và dịch vụ trên phạm vi toàn thế giới và phát triển sự hợp tác trong
lĩnh vực trí tuệ, khoa học cơng nghệ và kinh tế. Kết quả của các hoạt động kỹ thuật của
ISO là các tiêu chuẩn quốc tế ISO. Phạm vi hoạt động của ISO bao trùm tất cả các lĩnh
vực, trừ điện và điện tử thuộc phạm vi trách nhiệm của Ủy ban Điện Quốc tế IEC.
- ISO được thành lập năm 1946 tại Ln Đơn nhưng chính thức bắt đầu hoạt động từ
23/2/1947. ISO có ba loại thành viên: thành viên đầy đủ, thành viên thông tấn và
thành viên đăng ký. Thành viên của ISO phải là cơ quan tiêu chuẩn hố quốc gia và
mỗi quốc gia chỉ có duy nhất một cơ quan/tổ chức đại diện để tham gia ISO. Hiện nay,
o
o
o
o

13


trên 70% thành viên của ISO là các cơ quan chính phủ được thành lập theo luật định.
Số cịn lại tuy khơng phải là cơ quan chính phủ nhưng được chính phủ cử ra làm đại
diện duy nhất cho quốc gia tại tổ chức này (có thể là hiệp hội hoặc cơ quan tư nhân).
- Hiện có khoảng 30.000 các nhà khoa học, kỹ thuật, các nhà quản lý, cơ quan chính
phủ, các nhà cơng nghiệp, người tiêu dùng,… đại diện cho các cơ quan tiêu chuẩn hoá
quốc gia thành viên tham gia vào việc xây dựng các tiêu chuẩn quốc tế và các chính
sách phát triển của ISO.

- Hiện có trên 500 tổ chức quốc tế có quan hệ với các cơ quan kỹ thuật của ISO.Tính
đến hết năm 2000, ISO đã ban hành được trên 12000 tiêu chuẩn quốc tế ISO và các
xuất bản phẩm khác (hướng dẫn, báo cáo kỹ thuật, v.v...).
- Việt Nam tham gia ISO từ năm 1977 và đã có những đóng góp nhất định cho tổ chức
này. Đến nay, Việt Nam là thành viên P (thành viên tham gia) của 5 Ban Kỹ thuật và
thành viên O (thành viên quan sát) của trên 50 Ban Kỹ thuật của ISO, tham góp ý cho
việc xây dựng mới và soát xét khoảng 50 tiêu chuẩn quốc tế ISO hàng năm.
- Trong những năm gần đây, Việt Nam đã 2 lần được Đại Hội đồng bầu làm thành viên
của Hội đồng ISO cho các nhiệm kỳ: 1997-1998 và 2001-2002. Việc hoà hợp các Tiêu
chuẩn Việt Nam (TCVN) với Tiêu chuẩn Quốc tế ISO cũng là một mục tiêu quan trọng
trong hoạt động tiêu chuẩn hoá của Việt Nam. Trong những năm gần đây, nhiều TCVN
đã được ban hành trên cơ sở chấp nhận các tiêu chuẩn quốc tế ISO.
ASME: The American Society of Mechenical Engineers (Hội Kỹ sư cơ khí Mỹ)
ASME được thành lập vào năm 1880 với tư cách là Hội kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ, ASME
ngày nay là một tổ chức chuyên nghiệp với 120.000 thành viên tập trung vào các vấn
đề nghiên cứu, giáo dục và kỹ thuật của hội kỹ thuật và công nghệ. ASME quản lý một
trong những cơ sở xuất bản kỹ thuật lớn nhất thế giới, tổ chức hàng loạt các cuộc hội
thảo kỹ thuật trên toàn thế giới, và tổ chức hàng trăm khóa học chuyên ngành về phát
triển mỗi năm. ASME xây dựng các tiêu chuẩn và quy tắc sản xuất và công nghiệp
được công nhận trên phạm vi quốc tế nhằm tăng cường sự an tồn cơng cộng.
DIN: Deutsche Industrie-Norm (CH Liên bang Đức)
DIN là tổ chức phi chính phủ được thành lập nhằm xúc tiến hoạt động xây dựng tiêu
chuẩn và các hoạt động liên quan tại Đức và một số thị trường liên quan với mục tiêu
tạo thuận lợi trong trao đổi hàng hóa và dịch vụ quốc tế và đẩy mạnh hợp tác trong lĩnh
vực trí tuệ, khoa học, cơng nghệ và họat động kinh tế. DIN đại diện cho Đức tham
gia vào quá trình xây dựng tiêu chuẩn Châu Âu (CEN và CENELECT) trong nỗ
lực hoàn thiện một thị trường chung Châu ÂU.
JIS: Japan Industrial Standards (Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản)
- Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS là một trong những tiêu chuẩn được sử dụng
rộng rãi ở Nhật. Tiêu chuẩn này dựa trên Luật tiêu chuẩn hóa cơng nghiệp được ban

hành tháng 6/1949 và thường được biết tới dưới cái tên dấu chứng nhận tiêu chuẩn
công nghiệp Nhật Bản hay JIS.
- Hệ thống tiêu chuẩn JIS áp dụng đối với tất cả các sản phẩm công nghiệp và khoáng
sản, trừ những sản phẩm được áp dụng các tiêu chuẩn chuyên ngành như dược phẩm,
14


phân hóa học, sợi tơ tằm, thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp khác được quy định
trong luật về tiêu chuẩn hóa và dán nhãn các nơng lâm sản (JAS). Do đó khi kiểm tra
các sản phẩm này chỉ cần kiểm tra dấu chất lượng tiêu chuẩn JIS là đủ xác nhận chất
lượng của chúng. Giấy phép đóng dấu chứng nhận tiêu chuẩn JIS trên hàng hóa do Bộ
trưởng Bộ kinh tế thương mại và công nghiệp cấp cho nhà sản xuất.
ANSI: American National Standards Institute (Viện tiêu chuẩn Mỹ)
AWS: American Welding Society (Tiêu chuẩn Hàn của Mỹ)
3. Tiêu chuẩn Ống và đường Ống (pipeline & piping)

4.

DNV 1996

Rules for submarine pipeline system

BS 8010

Codes practice for pipelines.

ANSI B31.8

Gas Transmission
Systems.


ANSI B31.3

Chemical Plant and Refinery Piping.

and

Distribution

Piping,

Tiêu chuẩn phụ kiện Ống (Fittings)
ANSI B 16.11

Forged Fitting-s, socket Welded & Threaded.

ANSI B 16.25

Butt welding Ends.

ANSI 16.34

Valves - Flanges and Butt Welding End.

1.1. Thiết bị phục vụ chế tạo và lắp đặt

Các thiết bị cơ bản để chế tạo và lắp đặt ống bao gồm:
- Các máy cắt ống
- Các máy vát mép đầu ống (Bevelling)
- Các máy uốn ống

- Máy hàn các loại
- Cần cẩu, Pa lăng
- Và một số thiết bị khác
1.2. Trình tự thực hiện quy trình
a.
Cơng tác chuẩn bị
- Chuẩn bị xưởng hoặc bãi chế tạo các Spool ống.
- Tập kết toàn bộ thiết bị thi công tại xưởng.
- Tiếp nhận vật liệu và phụ kiện ống.
b.
Chế tạo các Spool ống
- Căn cứ vào bản vẽ Isometric các spool ống để tiến hành triển khai kích thước, sau khi

kiểm tra kích thước đạt yêu cầu sẽ thực hiện việc cắt và vát mép ống.
- Đấu nối tất cả các đoạn ống vào Spool ống, kiểm tra mối nối và kích thước.
- Hàn các mối nối theo quy trình hàn thích hợp được phê duyệt.
- Kiểm tra NDT các mối hàn.
- Làm sạch và sơn ống, khi sơn không được sơn tại các vị trí mối hàn.
- Kiểm tra cuối cùng và vận chuyển đến công trường.
15


c. Lắp đặt ống
- Kiểm tra móng các giá đỡ ống và lắp các giá đỡ ống
- Kiểm tra việc lắp đặt giá đỡ ống.
- Lắp các Spool ống lên dung vị trí trên các giá đỡ.
- Nhận ống, lấy dấu, cắt, vát mép và đấu nối với các Spool hoặc với các ống khác.
- Kiểm tra kích thước và kiểm tra việc bố trí (Arrangement) theo bản vẽ Isometric.
- Hàn các mối nối ống theo quy trình hàn được duyệt.
- Kiểm tra NDT các mối hàn.

- Kiểm tra lắp đặt theo từng tuyến.
- Làm sạch ống.
- Thử thủy lực theo quy trình thử thủy lực nêu ở phần dưới đây.
- Thông thổi và làm sạch bên trong ống.
- Làm sạch bên ngoài ống.
- Sơn chống rỉ tại các vị trí mối hàn.
- Sơn hồn thiện ống.
- Bảo ơn ống (đối với các tuyến ống hơi hoặc các tuyến công nghệ cần bảo ơn)
1.3. Hồn thiện và bàn giao.
- Sau khi lắp đặt và thử thủy lực xong, đơn vị thi cơng chuẩn bị hồ sơ hồn cơng và

bàn giao cho bộ phận chạy thử.
Quy trình lắp đặt thiết bị cơ khí
Khi nghiên cứu và biên soạn các quy trình lắp đặt thiết bị phải theo trình tự các nội
dung sau:
2.1. Các tài liệu áp dụng
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật và các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho thiết bị cần lắp đặt
(Technical Specification and Technical Requisition).
- Các tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật lắp đặt do nhà chế tạo thiết bị cung cấp (Equipment
Assembly Manual).
- Các bản vẽ sơ đồ bố trí mặt bằng cơng trình và mặt bằng thiết bị (Plant Layout and
Equipment Layout DWG).
- Bản vẽ sơ đồ bố trí thiết bị (Equipment Arrangement DWG).
- Bản vẽ lắp thiết bị (Equipment Installation DWG).
- Bản vẽ chi tiết thiết bị (Detail Design DWG).
- Tham khảo các tiêu chuẩn quốc tế áp dụng để thiết kế thiết bị.
- Các quy phạm về an tồn trên cơng trường và của địa phương.
- Nghiên cứu các tài liệu về thực trạng mặt bằng cơng trình.
- Các tài liệu khác.
2.


2.2. Thiết bị và dụng cụ đặc biệt phục vụ lắp đặt

Các thiết bị cơ bản được sử dụng trong lắp đặt thiết bị như sau:
- Cần cẩu thủy lực (Hydraulic Crane): hiện tại trên thị trường Việt Nam có các cần cẩu
thủy lực có sức nâng đến 300 tấn.
- Cần cẩu bánh xích (Crawler Crane): hiện tại trên thị trường khu vực ASEAN có các
thiết bị có sức nâng 800 tấn và ở Việt Nam có sức nâng 600 tấn.
- Các xe vận chuyển chuyên dùng.
- Các hệ thống kích thủy lực (Hydraulic Jack).
16


-

Các Pa lăng.
Cần trục dầm trong nhà (Overhead Crane).
Máy hàn (Welding machine).
Cờ lê lực (Torque Wrench).
Các thiết bị đo và kiểm tra.

Tất cả các thiết bị này trước khi đưa vào lắp đặt phải được thử nghiệm và kiểm nghiệm
về mặt kỹ thuật, sau khi kiểm nghiệm đạt chất lượng phải có chứng chỉ kiểm nghiệm
đính vào hồ sơ của từng thiết bị.
Căn cứ vào đặc tính thiết bị tham khảo ở mục 3.3.1, trưởng các nhóm lắp đặt tính tốn,
vẽ sơ đồ cẩu lắp và liệt kê cơng suất của các thiết bị cần sử dụng cho từng quy trình.
2.3. Các bước tiến hành quy trình lắp đặt thiết bị
Để thực hiện một quy trình lắp đặt thiết bị thường có các bước tổng quát như sau:
- Nhận mặt bằng: khi nhận mặt bằng phải kiểm tra các vị trí cao độ và chất lượng bê
tơng móng có đúng theo thiết bị hay không. Trong trường hợp mặt bằng không đạt theo

yêu cầu thiết kế, phải yêu cầu bộ phận xây dựng hoàn thiện lại.
- Nhận thiết bị: khi nhận thiết bị phải kiểm tra chất lượng thiết bị theo hồ sơ vận
chuyển của nhà sản xuất (Packing List), có những thiết bị cịn có bản vẽ vận chuyển
của thiết bị (Transportation Drawing).
- Vận chuyển thiết bị vào vị trí: trưởng các nhóm lắp đặt phải nghiên cứu đường nội
bộ trong cơng trường, tính tốn khả năng chịu tải của mặt đường. Trong trường hợp
mặt đường không đảm bảo, phải tính tốn các biện pháp gia cố nền đường bằng các
biện pháp như; dùng thép tấm rải lên mặt đường hoặc phải gia công các khung dầm kết
cấu thép đặt vào các vị trí có các rãnh thải nước…
- Vệ sinh và chuẩn bị móng: trước khi lắp thiết bị vào các bệ móng phải đảm bảo theo
yêu cầu thiết kế và vệ sinh công nghiệp.
- Lắp và căn chỉnh các bệ đỡ thiết bị (nếu có): khi lắp đặt xong giá đỡ thiết bị phải tổ
chức kiểm tra và nghiệm thu theo đúng quy trình và tiêu chuẩn thiết kế.
- Cẩu và đưa thiết bị chính vào vị trí: trưởng nhóm lắp đặt phải nghiên cứu dùng thiết
bị gì để lắp đặt và phải thiết kế sơ đồ cẩu (vị trí đang để thiết bị, vị trí móng thiết bị, vị
trí đứng của cẩu, các góc xoay của cẩu…) nhằm để đảm bảo an toàn tuyệt đối.
- Thực hiện trình tự các cơng đoạn căn chỉnh và lắp đặt thiết bị chính theo yêu cầu kỹ
thuật (Work Sequence).
- Kiểm tra kết quả từng công đoạn lắp đặt bằng các thiết bị kiểm tra chuyên dùng và
ghi vào báo cáo kiểm tra (Inspection Reports).
- Thực hiện lắp chi tiết các thiết bị phụ theo đúng trình tự.
- Kiểm tra kết quả lắp thiết bị phụ.
- Hoàn thiện lắp đặt tổng thể thiết bị.
- Kiểm tra cuối cùng về tổng thể lắp thiết bị (Final check).
- Thử nghiệm kết quả lắp và hồn thành cơ khí và bàn giao cho bộ phận chạy thử.

17


CÂU HỎI ƠN TẬP

1. Trình bày các kiểu liên kết hàn khi hàn ống?
2. Trình bày cách tính tốn, khai triển, chuẩn bị phơi hàn?
3. Hãy trình bày kỹ thuật hàn nối ống khơng vát mép ở vị trí hàn bằng?

18


BÀI 2: HÀN NỐI ỐNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG
Mã bài: MĐ28-02
Giới thiệu:
Bài học này giúp cho người học biết được cách chuẩn bị phôi khi hàn ống vát mép ở
vị trí bằng, chọn được chế độ hàn, kỹ thuật hàn ống ở vị trí bằng
Mục tiêu:
- Trình bày các kiểu liên kết khi hàn ống, khó khăn khi hàn ống.
- Chuẩn bị chi tiết hàn, vát mép chi tiết hàn hình chữ V đúng kích thước bản vẽ, làm
sạch hết các vết dầu mỡ, các vết ô-xy hố ở trên phơi.
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn, đồ gá hàn thích hợp, đầy đủ, an tồn.
- Gá phơi hàn chắc chắn, đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo vị trí tương quan của các chi
tiết.
- Chọn chế độ hàn, phương pháp chuyển động que hàn, phù hợp với chiều dày vật liệu
liệu và kiểu liên kết hàn.
- Hàn nối ống có vát mép đảm bảo độ sâu ngấu đúng kích thước, khơng rỗ khí ngậm xỉ,
khơng cháy thủng kim loại, ít biến dạng.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn

-


đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các khâu chuẩn bị.
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
-

-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

Kiểm tra và đánh giá bài học
19

Nội dung:


 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.

 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có

Nội dung chính:
1. Các kiểu liên kết khi hàn ống
Vị trí hàn ống 1G – 6G.

20



×