Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Giáo trình hàn tiếp xúc hàn điện trở (nghề hàn cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.39 KB, 42 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN TIẾP XÚC (HÀN ĐIỆN TRỞ)
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐCG-KT&KĐCL ngày
của Trường cao đẳng Cơ giới

tháng năm 2022

Quảng Ngãi, năm 2022
1


(Lưu hành nội bộ)

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Chương trình mô đun hàn tiếp xúc – MĐ29

TCN-CĐN

Page 2



LỜI GIỚI THIỆU
Hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo nghề, nhằm đáp ứng yêu cầu của thị
trường lao động kỹ thuật và hội nhập; Bộ Lao Động thương Binh và Xã Hội đã ban hành
chương trình khung Cao Đẳng Nghề, Trung Cấp Nghề Hàn.
Là một Trường đào tạo nghề đã có bề dày, với quy mơ trang thiết bị luôn được đầu tư mới,
năng lực đội ngũ giáo viên ngày càng được tăng cường. Việc biên soạn giáo trình phục vụ
cơng tác đào tạo của nhà Trường, đáp ứng yêu cầu mục tiêu của chương trình khung do Bộ
LĐTB và XH ban hành cũng nhằm đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Yêu cầu của người học.
Nhu cầu về chất lượng nguồn nhân lực nghề Hàn.
Cung cấp lao động kỹ thuật cho Doanh nghiệp và xuất khẩu lao động.
Dưới sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu nhà trường trong thời gian qua các giáo viên trong
khoa Cơ khí đã dành thời gian tập trung biên soạn giáo trình, cải tiến phương pháp giảng
dạy nhằm tạo điều kiện cho học sinh hiểu biết kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề.
Nhóm biên soạn đã vận dụng sáng tạo vào việc biên soạn giáo trình các mơ đun chun
mơn Hàn. Nội dung giáo trình có thể đáp ứng để đào tạo cho từng cấp trình độ và có tính
liên thơng cho 3 cấp trình độ ( Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề).
Mặt khác nội dung của mô đun phải đạt được các tiêu chí quan trọng theo mục tiêu, hướng
tới đạt chuẩn quốc tế cho ngành Hàn. Vì thế giáo trình mơ đun đã bao gồm các nội dung
như sau:
Trình độ kiến thức
Kỹ năng thực hành
Tính quy trình trong cơng nghiệp
Năng lực người học và tư duy về mô đun được đào tạo ứng dụng trong thực
tiễn.
Phẩm chất văn hóa nghề được đào tạo.
Trong q trình biên soạn giáo trình, đã tham khảo ý kiến từ các Doanh nghệp trong
nước, giáo trình của các trường Đại học,Cao đẳng, Học viện... Nhóm biên soạn đã hết sức
cố gắng để giáo trình đạt được chất lượng tốt nhất. Do trình độ cịn nhiều hạn chế nên

khơng thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp,
các bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn
Quảng Ngãi, ngày

tháng năm 2022

Tham gia biên soạn
1. Huỳnh Văn Mà

Chủ biên

2. …………..............
3. ……….............….
3


MỤC LỤC
TT

NỘI DUNG

TRANG

1.

Lời giới thiệu

2

2.


Mục lục

3

3.

Bài 1: Các kiến thức cơ bản hàn tiếp xúc điểm, đường

10

4.

1. Thực chất đặc điểm và phạm vi ứng dụng.

10

5.

2. Phân loại phương pháp hàn tiếp xúc.

13

6.

3. Hàn tiếp xúc điểm.

15

7.


4. Hàn tiếp xúc đường

17

8.

Bài 2: Vận hành, sử dụng máy hàn tiếp xúc điểm, đường

24

9.

1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tiếp xúc điểm

24

10.

2. Lắp ráp thiết bị hàn tiếp xúc điểm

26

11.

3. Chọn chế độ hàn tiếp xúc điểm

27

12.


4. Kiểm tra làm sạch mài sửa đầu điện cực

28

13.

Bài 3: Hàn tiếp xúc điểm

29

14.

1. Tính tốn chế độ hàn.

29

15.

2. Gá phôi hàn.

31

16.

3. Kỹ thuật hàn tiếp xúc điểm.

32

17.


4. Kiểm tra chất lượng mối hàn.

32

18.

Bài 4: Hàn tiếp xúc đường

33

19.

1. Gá phôi hàn.

34

20.

2. Kỹ thuật hàn tiếp xúc đường.

36

21.

3. Kiểm tra chất lượng mối hàn.

37

22.


4. Cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng.

38

23.

Tài liệu tham khảo

39

Chương trình mơ đun hàn tiếp xúc – MĐ29

TCN-CĐN

Page 4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: HÀN TIẾP XÚC (HÀN ĐIỆN TRỞ)
Mã mơ đun: MĐ29
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Là mơn đun được bố trí cho sinh viên sau khi đã học xong các môn học chung

theo quy định của Bộ LĐTB-XH và học xong hoặc song song với các môn học bắt
buộc của đào tạo chuyên môn nghề từ MH07 đến MĐ23.
- Tính chất: Là mơ đun chun ngành bắt buộc.

Mục tiêu của mô đun:
- Kiến thức:

A1. Làm việc trong các cơ sở sản xuất cơ khí
A2. Mơ tả đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại thiết bị, dụng cụ hàn tiếp

xúc.
- Kỹ năng:
B1. Vận hành sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị hàn tiếp xúc thành thạo
B2. Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
B3. Tính chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn
B4. Hàn các mối hàn tiếp xúc điểm, tiếp xúc đường, tiếp xúc giáp mối đảm bảo u cầu kỹ

thuật, khơng rỗ khí ngậm xỉ, ít biến dạng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
C2. Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn tiếp xúc.
C3. Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trung thực của sinh viên

5


1. Chương trình khung nghề hàn
MÃ MH,


I

Tên mơn
học, mơ
đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Số tín chỉ

Trong đó

Tổng số


thuyết

Thực
hành/ thí
nghiệm/
bài tập/
thảo luận

Kiểm
tra

Các mơn học chung

18

435

157

255

23


MH 01

Chính trị

3

75

41

29

5

MH 02

Pháp luật

2

30

18

10

2

MH 03


Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

3

75

36

35

4

MH 05

Tin học


3

75

15

58

2

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

5

120

42

72

6

Các môn học, mô đun chuyên môn

90

2400


650

1552

198

MH 07 Vẽ kỹ thuật cơ khí
MH 08 Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

3

60

20

35

5

3

MH 09 Vật liệu cơ khí
MH 10 Cơ kỹ thuật

3

45
45

24

25

14
13

7
7

3

60

40

12

8

MH 11 Kỹ thuật điện – Điện tử cơng nghiệp
MH 12 Kỹ thuật an tồn và bảo hộ lao động

3

45

27

11

7


2

MH 13

Tổ chức quản lý sản xuất

2

30
45

13
30

11
12

6
3

MH 14

Anh văn chun ngành

3

90

40


46

4

MĐ 15

Tính tốn kết cấu hàn

3

60

48

4

8

MH 16

Quy trình hàn

4

75

30

41


4

20
20

36
62

4
8

II

Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối
MĐ 17 hàn theo tiêu chuẩn quốc tế
MĐ 18 Chế tạo phôi hàn

3
4

60
90

MĐ 19

Gá lắp kết cấu hàn

3


60

15

38

7

MĐ 20

Hàn hồ quang tay cơ bản

10

240

64

162

14

Chương trình mơ đun hàn tiếp xúc – MĐ29

TCN-CĐN

Page 6


MĐ 21


Hàn hồ quang tay nâng cao

7

180

20

151

9

MĐ 22

4

75

15

52

8

MĐ 23

Hàn khí
Hàn gang


3

MĐ 24

Hàn MIG/MAG cơ bản

7

60
180

15
20

38
150

7
10

MĐ 25

Hàn MIG/MAG nâng cao

7

180

18


152

10

MĐ 26

Hàn TIG cơ bản

4

90

18

64

8

MĐ 27

Hàn TIG nâng cao

4

90

4

78


8

MĐ 28

Hàn ống

5

MĐ 29

Hàn tiếp xúc (hàn điện trở)

2

120
30

19
10

90
14

11
6

MĐ 30

Hàn tự động dưới lớp thuốc
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW)

cơ bản
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW)
nâng cao
Thực tập sản xuất

2

30

10

14

6

90

24

58

8

8

90
180

8
53


76
118

6
9

128

2835

807

1807

221

MĐ 31
MĐ 32
MH 33

Tổng cộng

4
4

2. Chương trình chi tiết mơ đun
Số

Thời gian


TT
Tên các bài
trong mô
đun

1

Bài 1: Các kiến thức cơ bản hàn tiếp xúc
điểm, đường

Tổng
số


thuyết

4

3

Thực
hành,
thí
nghiệm
, thảo
luận,
bài tập

Kiểm

tra*

1

2

Bài 2: Vận hành, sử dụng máy hàn tiếp
xúc điểm, đường

2

1

1

3

Bài 3: Hàn tiếp xúc điểm

10

3

6

4

Hàn tiếp xúc đường

10


3

7

1

7


Số

Thời gian

TT
Tên các bài
trong mô
đun

Tổng
số


thuyết

3

1

Bài 1: Các kiến thức cơ bản hàn tiếp xúc

điểm, đường

4

5

Kiểm tra mơ đun

4
Cộng

30

Thực
hành,
thí
nghiệm
, thảo
luận,
bài tập

Kiểm
tra*

1
4

10

14


6

3. Điều kiện thực hiện mơn học:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình thực hành, bộ dụng cụ
nghề hàn,…
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các mối hàn.
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá

Chương trình mơ đun hàn tiếp xúc – MĐ29

TCN-CĐN

Page 8


- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số

09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Thường xun

Định kỳ

Kết thúc mơn
học

Phương pháp
tổ chức
Viết/
Thuyết trình

Viết và
thực hành
Vấn đáp và
thực hành

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Tự luận/
A1, C1, C2
Trắc nghiệm/
Báo cáo
Tự luận/
A2, B1, C1, C2
Trắc nghiệm/
thực hành
Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, B2,
thực hành
C1, C2,
trên mơ hình

Số
cột

Thời điểm

1


kiểm tra
Sau 10 giờ.

3

Sau 20 giờ

1

Sau 60 giờ

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập
phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
5. Hướng dẫn thực hiện môn học
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng cao đẳng hàn
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
5.2.1. Đối với người dạy
9


* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gờm: Trình chiếu, thuyết trình
ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.

- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng
dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các mơ hình, học cụ mơ phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các hệ
truyền động dùng điện tử công suất, các loại thiết bị điều khiển.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội
dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung
cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích
hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo
luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một
số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ
chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. Tài liệu tham khảo:
[1]. Nguyễn Thúc Hà, Bùi Văn Hạnh, Võ Văn Phong – Giáo trìnhcơng nghệ hànNXBGD- 2002.
[2]. Dịch từ tiếng Anh GENERALWELDING - Trường ĐHBK Hà Nội-NXBLĐXH2002.
[3]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao cơng nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào tạo
Chun gia hàn quốc tế”, 2006.
Chương trình mơ đun hàn tiếp xúc – MĐ29

TCN-CĐN


Page 10


[4]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation
(USA) – 1990.
[5]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company (USA)
by Richart S.Sabo - 1995
[6]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society (AWS)
by 2006
[7]. AWS D1.1 – 2008 Structural Welding Code – Steel
[8]. Các trang web: www.aws.org
www.asme.org
www.lincolnelectric.com

BÀI 1: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN HÀN TIẾP XÚC
Mã bài: MĐ29-01
Giới thiệu:
Bài học này giúp cho người học hiểu được các lý thuyết cấu tạo, nguyên lý làm việc
của các loại máy hàn tiếp xúc điểm, chức năng của các bộ phận, các nút chức năng trên máy,
quy trình vận hành máy, quy trình hàn, chuẩn bị phơi hàn, chế độ hàn, kỹ thuật hàn điện trở,
kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn. Vì vậy bài này cung cấp cho học viên các kiến thức
cơ bản trên.
Mục tiêu:
11


Mơ tả đúng cấu tạo và trình bày được ngun lý vận hành làm việc của thiết bị
hàn điểm, đưởng của hàn tiếp xúc.
Tính tốn chọn được chế độ hàn hợp lý

Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng.
Tuân thủ các quy định về nguyên lý vận hành thiết bị.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài 1
-

Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn

-

đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các khâu chuẩn bị.
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
-

-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có


Kiểm tra và đánh giá bài học
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có

Nội dung chính:
1. Thực chất đặc điểm và phạm vi ứng dụng

1.1. Thực chất
Cho dòng điện có cường độ lớn chạy qua chi tiết hàn, chỗ tiếp xúc có 
điện trở lớn sẽ bị nung nóng kim loại vật hàn  đến trạng thái hàn (chảy lỏng 
Chương trình mơ đun hàn tiếp xúc – MĐ29


TCN-CĐN

Page 12


hoặc dẻo) và nhờ tác dụng của lực cơ học, các vật hàn sẽ dính chắc lại với 
nhau.
Theo định luật Jun – Lenxơ thì khi cho dòng điện đi qua một vật dẫn sẽ sinh 
ra nhiệt lượng Q:
Q = 0.24 . I2 .R .t 
Nhiệt lượng lớn sinh ra trên bề mặt tiếp xúc sẽ nung nóng chúng đến 
trạng thái hàn, sau đó dùng lực ép để tạo điều kiện cho việc khuếch tán 
nguyên tử, làm cho các vật hàn nối chắc với nhau.
1.2. Đặc điểm:
-  Chất lượng sản phẩm cao.
- Có thể hàn được các kết cấu phức tạp, các mối hàn ở các vị trí 
không gian khác nhau, hàn được các chi tiết có tiết diện nhỏ.
- Dễ dàng cơ khí hóa và tự động hóa quá trình công nghệ.
- Năng suất, chất lượng hàn cao.
- Tiết kiệm nguyên vật liệu và năng lượng.
1.3. Phạm vi ứng dụng: Vì vậy hàn điện tiếp xúc được sử dụng rộng rãi trong 
các ngành chế tạo máy, giao thông, công nghiệp tiêu dùng…
2. Phân loại phương pháp hàn tiếp xúc

13


3. Hàn tiếp xúc điểm

3.1.Thực chất:

Hàn điểm là phương pháp hàn điện tiếp xúc, các mối hàn không thực 
hiện liên tục trên toàn bộ chiều dài hàn mà chỉ là từng điểm riêng biệt gọi 
là điểm hàn.
Hàn điểm gồm hàn 1 điểm, hàn 2 điểm một lần, hàn nhiều điểm và 
hàn điểm điện cực giả.
Hàn điểm có thể thực hiện từ hai hay một phía (hình ­ 3).
 . Hàn tiếp xúc điểm hai phía (hình – 3a) :

Là hai cực điện nằm phía trên và dưới của vật hàn lên mỗi lần ép chỉ 
là hàn được một điểm hàn (hạt nhân). Phương pháp này được dùng rộng rãi 
để hàn thép tấm, thành phẩm kim loại đen và kim loại mầu chiều dày có thể 
hơn 2mm, có thể hàn hai hoặc nhiều tấm với nhau.
 Hàn tiếp xúc điểm  một phía (hình – 3b): 
 Là hai cực điện nằm một phía của chi tiết hàn, vì thế mỗi lần ép hàn 
được hai điểm. Phương pháp này dùng hàn các tấm rộng nhưng mỏng (chiều 
dày S < 2,5mm), chỉ hàn dược hai tấm.

Hình ­ 3 .  Sơ đồ điểm hai phía (a) và một phía (b).
 
 Hàn tiếp xúc điểm nhô.
Đây là một phương pháp hàn tiếp xúc tương tự như hàn điểm, trong đó 
các chi tiết được nối với nhâutị phần mặt tiếp xúc của chúng hạn chế bởi 
các điểm nhô sẵn có. Điểm nhô có thể tạo thành bằng phương pháp dập 
nguội (hình ­ 4).

Chương trình mơ đun hàn tiếp xúc – MĐ29

TCN-CĐN

Page 14



 
Hình – 4. Sơ đồ hàn điểm nhô
1. Chi tiết hàn ;  2. Chi tiết hàn ;  3. Phần nhô ;  4. Phiến thép cố định ;
5. Phiến thép di động ;  6. biến thế.
Chi tiết hàn 1 và 2 nằm giữa phiến ép cố định 4 và phiến ép di động 5. 
Các phiến này nối với cuận thứ cấp của biến thế 6. Các phần nhô 3 làm 
nhiệm vụ cực điện sẽ bị nung nóng đến trạng thái hàn, dưới tác dụng của lực 
ép P sẽ dính hai chi tiết lại với nhau. 
3.2. Đặc điểm:
 Hàn điểm có những đặc điểm sau:
 Cho mối hàn bền, đẹp nhưng không bảo đảm độ kín.
 Năng suất hàn cao, dễ cơ khí hóa và tự động hóa quá trình sản xuất.
 Có thể hàn trên các kết cấu khác nhau, đặc biệt trên các kết cấu 
phức tạp.
3.3.Thiết bị hàn điểm:
 Máy hàn điểm thực hiện ép bằng khí nén dùng để hàn thép C thấp có 
S =(0.2 ÷ 2)mm.
 Máy hàn điểm có công suất 85 KVA, với lực ép 16000N để hàn thép 
hợp kim có S =(0.3 ÷ 2.5 )mm.
(Hình)

3.4  Công nghệ hàn điểm.
15


    
  Việc chuẩn bị và lắp ghép chi tiết trước khi hàn có ảnh hưởng lớn 
đến chất lượng hàn. Chuẩn bị không tốt và lắp ghép không chính xác sẽ dẫn 

tới sai lệch hình dáng sản phẩm, giảm năng suất lao động, giảm chất lượng 
mối hàn. 
   
Bề mặt vật hàn cần phải làm sạch toàn bộ hoặc tại vùng hàn cả hai 
phía. Khe hở giữa hai chi tiết phải nhỏ hơn 1,5 ÷ 1,8 mm.
        Căn cứ vào các tính chất nhiệt lý và bề dày của kim loại vật hàn để 
chọn chế độ hàn thích hợp. Các thông số chủ yếu của nó là: Thời gian hàn, 
đại lượng dòng điện, áp lực riêng, đường kính của bề mặt tiếp xúc các cực 
điện và khoảng  cách giữa các điểm.
     
Khi chọn chế độ hàn điểm thép cacbon thấp phải theo các yêu cầu sau 
đây:
             Kim loại dày dưới 5mm có thể hàn với thời gian hàn nhỏ (chế độ 
cứng), cũng như với thời gian hàn lớn (chế độ mềm) đều có kết quả tương 
đối tốt. Khi hàn kim loại bề dày lớn hơn 5mm, nên áp dụng các chế độ mềm. 
Thời gian hàn trong các chế độ cứng dao động trong giới hạn từ 0,2 ÷ 1,5 giây, 
tuỳ theo độ dầy của kim loại. Thời gian hàn trong các chế độ mềm có thể 
tăng lên từ 2  ÷ 3 giây. 
    
­ Trị số trung bình của mật độ dòng điện trong các chế độ cứng là 120 ÷ 
360A/mm2 của mặt cắt điểm hàn, trong các chế độ mềm là 80 ÷ 160A/mm2.
    
­ p lực  riêng trong các chế  độ cứng với kim loại bề  dày nhỏ hơn 
1,5mm khoảng 15 ÷ 50N/mm2, bề dày lớn hơn 1,5mm khoảng 70 ÷ 100N/mm 2; trong 
các chế độ mềm cho bề dày kim loại dưới 5mm khoảng 20 ÷ 40 N/mm2.
    
 ­ Đường kính bề mặt tiếp xúc cực điện dЭ   khi chiều dày kim loại S dưới 
3mm sẽ là
 2S + 3mm; Khi S > 3mm,  dЭ  = 1,5S + 5mm.
    

 ­ Khoảng cách giữa các điểm kề nhau khi hàn 2 chi tiết trong phương lực 
tác dụng không bé hơn 2dt, còn khoảng cách từ ngoài mép chi tiết ­ không bé 
hơn 1.5dt 
4. Hàn tiếp xúc đường
4. 1.Thực chất:
Hàn điện tiếp xúc đường là một dạng hàn tiếp xúc mà mối hàn tập trung 
bằng các điểm hàn liên tục có thể thực hiện từ một phía hoặc hai phía.

Chương trình mơ đun hàn tiếp xúc – MĐ29

TCN-CĐN

Page 16


Hàn đường cũng như hàn điểm có thể thực hiện hai hoặc một phía. (Hình  
­ 5).
4. 
2. 

Phân loại:
Căn cứ theo lực ép và sự dịch chuyển điện cực, hàn điện tiếp xúc đường có 
thể chia làm 3 phương pháp:hàn liên tục , hàn gián đoạn  và hàn bước. 
­ Hàn đường liên tục . 
Cực điện quay làm chi tiết dịch chuyển liên tục và luôn luôn có dòng 
điện chạy qua trong quá trình hàn . Phương pháp hàn này đơn giản , nhưng bề 
mặt chi tiết bị nung nóng liên tục làm giảm chất lượng vật hàn và cực điện 
nóng mòn .
­ Hàn đường gián đoạn . 
Các chi tiết hàn vẫn được dịch chuyển liên tục, nhưng dòng điện hàn 

chạy qua theo chu kỳ ngắn (1/10 ÷ 1/100 giây). Phương pháp này hiện được dùng 
rộng rãi nhất. 
­ Hàn bước . 

17


Chi tiết hàn dịch chuyển gián đoạn ; tại những chỗ dừng , chi tiết bị ép 
và có dòng điện chạy qua tạo thành điểm hàn. Có thể gọi phương pháp này 
là phương pháp hàn điểm trên máy hàn đường.
Để thực hiện chu kỳ đóng mở điện, dùng hệ thống chỉnh lưu đặc biệt 
(khi hàn gián đoạn và hàn bước).
4.3.Thiết bị hàn đường:
Do tính chất công nghệ và dạng các kết cấu hàn đa dạng nên máy hàn điện 
tiếp xúc đường có nhiều loại.
 Máy hàn điện cực ở hai phía: truyền dẫn ép điện cực bằng khí nén 
dùng để hàn thép C thấp có S =(0.2 ÷  1.2)mm.
 Máy hàn điện cực ở một phía.
 Máy hàn điện tiếp xúc đường giáp mối: dùng để hàn các ống.
(Hình)

4.4 . Công nghệ hàn đường.  
Phải làm sạch toàn bộ bề mặt chi tiết trước khi hàn hoặc tối thiểu là 
tại chỗ hàn với chiều rộng 20mm (cả về hai phía). Phương pháp làm sạch phụ 
thuộc vào kim loại hàn và dạng sản xuất. Khe hở giữa 2 chi tiết phải đồng 
đều trên toàn bộ chiều dài, phải lắp ghép và kẹp chặt chi tiết cẩn thận 
trước khi hàn. Các chế độ hàn đường liên tục của thép cacbon thấp.
Bảng 2
Chiều dày 
kim loại, mm


Bề rộng các  p lực giữa 
con lăn, mm
các con lăn, 
N

Chương trình mơ đun hàn tiếp xúc – MĐ29

Tốc độ 
hàn , m/ph

Dòng điện 
hàn, A

TCN-CĐN

Page 18


0,2 + 0,2
0,5 + 0,5
1 + 1
0,2 + 0,2
0,5 + 0,5
1 + 1
0,2 + 0,2
0,5 + 0,5
1 + 1

4

5
5
4
5
5
4
5
5

800
1.000
1.200
800
1.000
1.200
800
1.000
1.200

1
1
1
1,5
1,5
1,5
2
2
2

2.500

3.000
3.500
3.000
3.500
5.000
3.500
4.500
7.000

Bảng 3 ­ Các chế độ hàn đường gián đoạn của thép cacbon thấp.

Chiều  Bề rộng  p lực  Chu trình  Tốc độ  Dòng điện hàn, A
dày kim  mặt tiếp 
giữa 
làm 
hàn, 
loại, mm xúc các 
các 
việc 
m/ph
con lăn, 
điện 
của các 
N
cực, N
bộ phận 
ngắt
Đóng 
Thời rian 
điện , s

tạm nghỉ, s
0,25 + 0,25
5
1.750
0,04
0,02
2
8.000
0,5 + 0,5
5
2.250
0,04
0,04
1,9
11.000
0,75 + 0,75
6
3.000
0,06
0,04
1,8
13.000
1 +1
6
4.000
0,06
0,06
1,75
15.000
1,25 + 1,25

8,5
4.500
0,08
0,06
1,7
16.500
1,5 + 1,5
8,5
5.250
0,08
0,08
1,5
17.500
2 + 2
10
6.500
0,12
0,10
1,4
19.000

5. Hàn tiếp xúc giáp mối
5.1 Thực chất:
Hàn điện tiếp xúc giáp mối là một dạng hàn áp lực mà mối hàn được thực 
hiện trên toàn bộ bề mặt tiếp xúc của chi tiết hàn.
 Nguyên lý làm việc:
Dòng điện hàn từ biến thế hàn qua chi tiết hàn đã được kẹp chặt 
trên điện cực và được ép sát với nhau. Bề mặt tiếp xúc được nung nóng liên 
19



tục đến trạng thái chảy, sau đó dưới tác dụng của lực ép cơ học P thực hiện 
ép hình thành mối hàn.
(Hình vẽ)

Các chi tiết hàn 1 được kẹp trong cực của má tiếp xúc 2 nhờ lực kẹp P k. 
các cực được nối với cuộn thứ cấp của biến thế hàn 1 pha(3). Mạch điện hàn 
được đóng mở nhờ công tắc 4. khi dòng điện đi qua mặt tiếp xúc giữa các chi 
tiết, kim loại được nung nóng và dưới tác dụng của lực ép Pk chúng được nối 
liền với nhau.
Hàn tiếp xúc giáp mối chia ra hàn điện trở và hàn chảy.
     
Hàn điện trở là dạng hàn mà bề mặt tiếp xúc được nung đến trạng 
thái dẻo, còn hàn chảy là nung đến trạng thái chảy. Đối với hàn chảy, tuỳ 
theo công suất của máy hàn người ta có thể nung nóng liên tục bề mặt tiếp 
xúc đến trạng thái chảy (gọi là hàn chảy liên tục) hoặc nung nóng gián đoạn 
theo chu kỳ đến trạng thái chảy (gọi là hàn chảy gián đoạn).
    
Điều kiện cơ bản để tạo được mối hàn tốt là:
Làm sạch bề mặt tiếp xúc trước khi hàn và bảo vệ bề mặt tiếp xúc 
không bị ôxy hoá trong quá trình hàn.
 Các chi tiết hàn khi kẹp chặt phải đồng tâm.
Chương trình mơ đun hàn tiếp xúc – MĐ29

TCN-CĐN

Page 20




×