Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt (nghề cắt gọt kim loại cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 75 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: PHAY BÀO RÃNH, CẮT ĐỨT
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:

/ QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm……

của Trường cao đẳng Cơ giới

Quảng Ngãi, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
2


Trong chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ
cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân lực
phục vụ cho cơng nghiệp hóa nhất là trong lĩnh vực cơ khí – Nghề cắt gọt kim loại


là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy móc địi
hỏi các sinh viên học trong trường cần được trang bị những kiến thức, kỹ năng cần
thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các điều kiện sản
xuất của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Khoa Cơ khí Trường Cao đẳng cơ
giới Quang Ngãi đã biên soạn cuốn giáo trình mơ đun phay, bào rãnh cắt đứt. Nội
dung của mô đun để cập đến các công việc, bài tập cụ thể về phương pháp và trình
tự gia công các chi tiết.
Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực
tập ở các cơng ty, doanh nghiệp bên ngồi mà nhà trường xây dựng các bài tập
thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn, song khơng tránh khỏi
những sai sót. Chúng tơi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các bạn
và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hồn thiện hơn.

Quảng Ngãi, ngày

tháng

năm 2022

Tham gia biên soạn
1. Trương Thị Ngọc Thư

Chủ biên

2. …………..............
3. …………..............

MỤC LỤC
3



STT
1
2
3

4

5

6

7

8

NỘI DUNG
Lời giới thiệu
Mục lục
Bài 1: Dao bào rãnh, mài dao bào rãnh
1. Cấu tạo của dao bào
2. Các thông số hình học của dao bào ơ tạng thái tĩnh
3. Sự thay đổi thơng số hình học của dao bào khi gá dao
4. Mài dao bào
Bài 2: Các loại dao phay rãnh và cắt đứt
1. Cấu tạo của các loại dao phay
2. Các thơng số hình học của dao phay mặt phẳng
3. Ảnh hưởng của các thơng số hình học của dao phay đến quá trình cắt
Bài 3: Phay rãnh

1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh
2. Phương pháp gia công
3. Kiểm tra sản phẩm
Bài 4: Phay cắt đứt
1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay cắt đứt
2. Phương pháp phay cắt đứt
3. Vệ sinh công nghiệp
Bài 5: Bào rãnh
1. Khái niệm
2. Các điều kiện kỹ thuật khi gia công các loại rãnh
3. Phương pháp bào rãnh suốt, rãnh kín một đầu, rãnh kín hai đầu
Tài liệu tham khảo

TRANG
2
3
12

21

34

56

62

76

TÊN MƠ ĐUN: PHAY, BÀO RÃNH, CẮT ĐỨT
Mã mơ đun: MĐ 27

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun phay bào mặt phẳng bậc được bố trí sau khi sinh viên đã
học xong MĐ27.
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mơ đun đào
tạo nghề.
- Ý nghĩa và vai trị: Mô đun Phay, bào rãnh và cắt đứt trong chương trình
Cắt gọt kim loại có ý nghĩa và vai trị quan trọng. Người học được trang bị những
kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để Phay, bào rãnh và cắt đứt đúng qui
trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật.
Mục tiêu của mô đun:
-

4

Kiến thức:


A1. Trình bày được các các thơng số hình học của dao bào rãnh, cắt đứt;
A2. Trình bày được các các thơng số hình học của dao phay rãnh;
A3. Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thơng số hình học của dao bào,
dao phay rãnh, cắt đứt;
A4. Trình bày được phương pháp phay, bào rãnh, cắt đứt và yêu cầu kỹ thuật
khi phay, bào rãnh, cắt đứt;
A5. Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
Kỹ năng:

-

B1. Mài được dao bào rãnh, cắt đứt đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng
yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và

máy;

B2. Vận hành thành thạo máy phay, bào để gia cơng rãnh, cắt đứt đúng qui
trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy;
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

-

C1. Tích cực, tự giác, hợp tác trong học tập. Đảm bảo được an toàn lao động
và vệ sinh mơi trường
C2. Vệ sinh nhà xưởng
1.Chương trình khung nghề cắt gọt kim loại
Mã MH,

I

5

Tên mơn
học, mơ
đun
Các mơn
học
chung

Số tín chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số


18

435

Trong đó
Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

157

255

23


MH 01

Chính trị

3

75

41

29


5

MH 02

Pháp luật

2

30

18

10

2

MH 03

Giáo dục
thể chất

2

60

5

51


4

Giáo dục
quốc
phịng An ninh

3

75

36

35

4

MH 05

Tin học

3

75

15

58

2


MH 06

Ngoại ngữ
(Anh văn)

5

120

42

72

6

106

2370

860

1411

99

60

33

24


3

60

20

38

2

60

46

12

2

45

34

8

3

45

34


8

3

45

41

2

2

60

50

7

3

30

28

0

2

MH 04


II

6

Các môn
học, mô
đun đào
tạo nghề
bắt buộc

MH 07

Vẽ kỹ
thuật

3

MH 08

Autocad

3

MH 09

Cơ lý
thuyết

4


MH 10

Sức bền
vật liệu

3
3

MH 11

Dung sai –
Đo lường
kỹ thuật

MH 12

Vật liệu
cơ khí

3
4

MH 13

Nguyên lý
– Chi tiết
máy

MH 14


Kỹ thuật

2


an toàn và
Bảo hộ lao
động

7

2

MH 15

Tổ chức
quản lý
sản xuất

MH 16

Nguyên lý
cắt

3
4

MH 17


Máy cắt
và máy
điều khiển
theo
chương
trình số

MH 18

Đồ gá

2
3

MH 19

Cơng
nghệ chế
tạo máy
và Thiết
kế quy
trình cơng
nghệ

MĐ 20

Nguội cơ
bản

2

3

MĐ 21

Kỹ thuật
điện –
Điện tử
cơng
nghiệp

MĐ 22

Tiện trụ
ngắn, trụ
bậc, tiện
trụ dài
l 10d

3

30

19

9

2

45


34

8

3

60

50

5

5

45

39

4

2

75

64

7

4


60

14

43

3

45

37

5

3

90

16

71

3


MĐ 23

Tiện rãnh,
cắt đứt


1
3

MĐ 24

Gia công
lỗ trên
máy tiện

3

MĐ 25

Phay, bào
mặt phẳng
ngang,
song song,
vng
góc,
nghiêng

2

MĐ 26

Phay, bào
mặt phẳng
bậc

2


MĐ 27

Phay, bào
rãnh, cắt
đứt

MĐ 28

Tiện cơn

2
3

MĐ 29

Phay, bào
rãnh chốt
đuôi én chữ T

MĐ 30

Tiện ren
tam giác

2

MĐ 31

Tiên ren

vuông

3

MĐ 32

Tiện ren
thang

3

MĐ 33

Phay đa
giác

2

Phay bánh
răng trụ

2

MĐ 34

8

30

5


24

1

75

16

56

3

90

15

72

3

45

8

35

2

45


8

35

2

45

10

33

2

75

20

52

3

60

13

45

2


60

11

47

2

60

11

47

2

45

7

36

2

60

8

50


2


răng thẳng
2

MĐ 35

Phay bánh
răng trụ
răng
nghiêng,
rãnh xoắn

MĐ 36

Tiện CNC
cơ bản

3

MĐ 37

Phay CNC
cơ bản

3
3


MĐ 38

Tiện lệch
tâm, tiện
định hình
Tiện chi
tiết có gá
lắp phức
tạp

2

Doa lỗ
trên máy
doa vạn
năng

2

MĐ 41

Thực hành
hàn

2

MĐ 42

Mài mặt
phẳng


2
2

MĐ 43

Mài trụ
ngồi, mài
cơn ngồi

MĐ 39

MĐ 40

MĐ 44

9

Lập
chương
trình gia
cơng sử
dụng chu

45

15

28


2

75

7

65

3

75

7

65

3

15

57

3

8

50

2


5

38

2

12

46

2

45

12

31

2

45

12

31

2

60


18

39

3

75

60

45
60

3


trình
tự
động, bù
dao
tự
động trên
máy phay
CNC
MĐ 45
MĐ 46

Ngoại ngữ
chuyên
ngành


4

Thực tập
sản xuất

5

60

40

16

4

180

18

162

0

Tổng cộng

126

2805


1017

1666

2. Chương trình chi tiết mơ đun

Số TT

Tên các
bài trong
mơ đun

Thời gian
Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra

1

Dao bào rãnh – mài dao bào rãnh.

7


2

5

0

2

Các loại dao phay rãnh

3

2

0

1

3

Phay rãnh

15

2

13

0


4

Phay cắt đứt

10

1

9

0

5

Bào rãnh

10

1

9

0

45

8

35


2

Cộng

3. Điều kiện thực hiện mơn học:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phịng học chuẩn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....

10

122


3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, máy tính,…
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về phay, bào rãnh, cắt đứt
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương

binh và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới
như sau:
Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

Trọng số
40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

11

60%


4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp Phương pháp
đánh giá
tổ chức
Thường
xuyên

Viết/

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra

đánh giá

Số
cột

Thời
điểm
kiểm tra

Tự luận/

A1, C1

1

Sau 10
giờ.

3

Sau 20
giờ

1

Sau 60
giờ

Thuyết trình Trắc nghiệm/
Báo cáo


Định kỳ

Viết và
thực hành

Kết thúc mơn
học

Vấn đáp và
thực hành

Tự luận/

A1, A2, A3, A4,
Trắc nghiệm/ A5, B1, B2, C1
thực hành
Vấn đáp và A1, A2, A3, A4,
thực hành A5, B1, B2, C1, C2
trên mơ
hình

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm trịn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mơn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn
học nhân với trọng số tương ứng. Điểm mơn học theo thang điểm 10 làm trịn đến
một chữ số thập phân.
5. Hướng dẫn thực hiện môn học
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng cao đẳng cắt gọt kim loại

5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
5.2.1. Đối với người dạy

12


* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gờm: Trình chiếu, thuyết
trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận
nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn,
thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng về
autocad
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nợi dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong
nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo
luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài
liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số
giờ tích hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm
việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung
cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu


13


trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để
phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. Tài liệu tham khảo:
[1] Phạm Quang Lê. Kỹ thuật phay. NXB Công nhân kỹ thuật – 1980.
[2] A.Barơbasốp. Kỹ thuật phay. NXB Mir – 1995.
[3] B.Côpưlốp. Bào và xọc. NXB Công nhân kỹ thuật – 1979.
[4] Nguyễn văn Tính. Kỹ thuật mài. NXB Công nhân kỹ thuật – 1978.

BÀI 1: DAO BÀO RÃNH, MÀI DAO BÀO
Mã bài: MĐ 27.1
Giới thiệu:

14


Dao bào rãnh là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy bào. Cấu tạo của
dao bào thường có 2 phần: phần cắt gọt và phần thân dao. Các thơng số hình học
của dao sẽ được trình bày trong nội dung bài một
Mục tiêu:
- Trình bày được các yếu tố cơ bản dao bào rãnh, đặc điểm của các lưỡi;
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thơng số hình học của dao bào;
- Mài được dao bào rãnh đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn cho người và máy;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực

sáng tạo trong học tập.
Phương pháp giảng dạy và những quy định khi thực tập tại xưởng

Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn

-

giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); tác phong đúng nội quy tại xưởng
Đối với người học: chấp hành nghiêm túc nội quy trong xưởng khi thực hành
Điều kiện thực hiện bài học
-

-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài
liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

Kiểm tra và đánh giá bài học

-

Nội dung:



Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức



15

Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.




Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.

-

Phương pháp:




Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)



Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có



Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có

Nội dung chính:
1. Cấu tạo của dao bào.
1.1. Vật liệu làm dao bào.
Dao bào thường có hai bộ phận: phần lưỡi cắt và phần thân dao.
Phần lưỡi cắt thường làm bằng mảnh thép gió (P9 hoặc P18) hoặc bằng
mảnh hợp kim cứng như BK6, BK8, T15K6...Phần thân dao được làm bằng thép
C45 hoặc Ct3. Ngoài ra trong các trường hợp đặc biệt phần lưỡi cắt và thân dao
làm cùng một vật liệu.
1.2. Các loại dao bào
Khi gia công rãnh các loại dao bào thường dùng để gia công là:
- Dao bào bằng để bào phá rãnh( hình 1.1)
- Dao bào xén cạnh phải và trái ( hình 1.2): Dao bào xén cạnh rãnh vng
góc, có hai loại cán cong hoặc cán thẳng.

16


+ Dao bào cán thẳng thường ít sử dụng vì khi cắt thường cán dao cong ăn
lẹm xuống bề mặt đã gia công. Tuy nhiên loại dao này thuận tiện trong việc chế
tạo.

+ Dao bào cán cong thường được sử dụng nhiều vì trong q trình cắt gọt
mũi dao khơng ăn lẹm xuống bề mặt đã gia công. Tuy nhiên loại dao bào cán cong
việc chế tạo khó khăn hơn rất nhiều.
ao bµo b»n

g

Da obµ ob» ng

h

h

tD

a

a

Ch itÕ t

Chit iÕt

- Dao bào cắt dùng để bào mặt rãnh( hình 1.3). Cấu tạo của dao bào cắt

thường là cán cong vì lưỡi cắt bản rộng nên lực cắt lớn dễ gây ra hiện tượng cong
mũi dao dẫn đến dao sẽ ăn lm vo b mt
a o b
D
à o

c ắ
t

h

S

b

2. Cỏc thụng số hình học của dao bào ở trạng thái tĩnh

2.1. Các mặt phẳng tọa độ để xác định các góc hỡnh hc ca dao bo xộn cnh
n n
m
m

Vế tmặp hẳng cơbả n
Vếtm ặtph ẳngc ắtgọ

V ếtmặ tphẳn gcơb ản

+ Mt phẳng cơ bản: Là mặt phẳng vng góc với véc tơ chuyển động

chính của dao (hình 1.4).

+ Mặt phẳng cắt gọt: Là mặt phẳng vng góc với mặt phẳng cơ bản, chứa
véc tơ chuyển động chính và tiếp tuyến với lưỡi cắt chính của dao khi dao cắt gọt
17



-Mặt phẳng tiết diện chính : là mặt phẳng cắt vng góc lưỡi dao chính của
dao và vng góc mặt phẳng cắt gọt , vết của mặt phẳng tiết diện chính là đường
n- n.
-Mặt phẳng tiết diện phụ: là mặt phẳng cắt vng góc với lưỡi cắt phụ.Vết
của mặt phẳng tiết diện phụ là đường m – m.
2.1. Các góc hình học của dao
+ Góc trước (góc thốt)
-Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt trước dao với mặt phẳng cơ bản đi qua
lưỡi cắt của răng dao tại điểm quan sát – kí hiệu - đơn vị tính (độ).
- Tác dụng của góc : để giảm ma sát giữa mặt trước của dao với phoi
- Đặc điểm của góc : góc có thể lớn hơn 00 và 00 .
- Khi lớn hơn 00 từ (50 200) : răng dao sắc, dễ cắt gọt, dễ thoát phoi. Cắt gọt
nhẹ, nhưng răng dao yếu dễ gẫy, mẻ. Góc > 00 ứng dụng cho dao bằng thép gió.
-Khi 00 từ (00 -200); răng dao tù, kém sắc, khó cắt gọt (cắt gọt nặng nề),
khó thốt phoi, nhưng độ cứng vững dao cao, khó gẫy mẻ. Góc 00 ứng dụng với
dao bằng hợp kim cứng, hợp kim gốm.
+ Góc sau (góc sát):
-Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt sau răng dao với mặt phẳng cắt gọt . Kí
hiệu: đơn vị tính (độ)
-Tác dụng: giảm ma sát giữa răng dao với mặt cắt gọt, giữ cho dao lâu mịn.
-Đặc điểm: góc sát ln luôn > 0 0. Trị số dao động trong khoảng từ 10 0 250
tuỳ theo từng loại dao và đặc điểm gia cơng. Khi góc tăng, dao sắc, lâu mịn
nhưng độ cứng vững kém; khi góc giảm, dao tù, nhanh mòn nhưng độ cứng vững
cao.

18


+ Góc nêm (góc sắc):
- Định nghĩa: Là góc hợp bởi giữa mặt trước và mặt sau răng dao – kí hiệu:

- đơn vị tính (độ).
- Ảnh hưởng của góc : khi góc tăng, dao tù, kém sắc, khó cắt gọt nhưng độ
cứng vững cao, ít gẫy mẻ. Khi góc giảm ảnh hưởng ngược lại. Góc lớn ứng dụng
cho dao gia cơng thơ, dao bằng hợp kim cứng; Gócnhỏ áp dụng cho gia cơng tinh
dao bằng thép gió.
trị số của góc phụ thuộc vào góc và .
Khi 00
Khi <00

: = 900 – ( +)
: = + (900 - )

Ngoài ba góc cơ bản ,, ảnh hưởng quyết định đến độ bền và khả năng cắt
gọt của răng dao, cịn có góc cắt là góc hợp bởi giữa mặt trước răng dao với mặt
phẳng cắt gọt = +.
+ Góc lệch lưỡi cắt chính: là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt chính trên mặt
phẳng cơ bản với mặt chờ gia cơng hoặc với phương chạy dao S. Kí hiệu : - đơn vị
tính (độ)
- Ảnh hưởng của góc : làm tăng, giảm chiều dài tiếp xúc giữa lưỡi cắt chính
răng dao với mặt cắt gọt, dẫn đến tăng, giảm lực cản khi cắt gọt. Do đó sẽ ảnh
hưởng nhiều đến rung động và độ bền dao cắt.
Trị số góc thường từ 20 50
+ Góc lệch lưỡi cắt phụ:
- Là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt phụ trên mặt phẳng cơ bản với mặt
đã gia cơng – kí hiệu 1 đơn vị (độ).

19


-Tác dụng của góc 1 : giảm ma sát giữa răng dao với mặt đã gia cơng. Trị số

của góc

1

= 20 150 (thường từ 50 100).

+ Góc mũi dao: là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ trên
mặt phẳng cơ bản . Kí hiệu - đơn vị tính (độ).

- Ảnh hưởng của góc : khi góc tăng, góc (hoặc1) giảm, mũi dao to, khoẻ
khó gẫy mẻ nhưng khó cắt gọt, cắt gọt nặng nề. Khi góc giảm, ảnh hưởng ngược
lại.
3. Sự thay đổi thơng số hình học của dao bào khi gá dao
Khi gá dao bào các góc độ hình học sẽ có sự thay đổi đáng kể bởi các lý do
sau: - Khi gá, thân dao khơng vng góc với mặt gia cơng lúc đó các góc φ và φ 1 sẽ
bị thay đổi dẫn đến trong quá trình cắt gọt sẽ ảnh hưởng đến rung động và độ bền
của dao.
4. Ảnh hưởng của các thơng số hình học của dao bào đến quá trình cắt.
Khi cắt gọt do lực sinh ra trong quá trình cắt dẫn đến dao bào sẽ bị biến dng
v lm cho cỏc thụng s s thay i theo.
Đầu máy bào

Đầ umá ybào
Da obà

C hitế

o
Vết lõmx uống bềm ặ
t

chit ếtkhi bào

o
R

R

Da obà

Ch itế

B ềmặt sauk higa công

- Khi s dụng dao bào cán thẳng ( hình1.5) khi cắt gọt điểm tựa của dao

bào là điểm O khi dao bị uốn cong mũi dao sẽ vạch ra cung R làm cho xuất hiện
vết lõm trên phơi. Dẫn đến các góc độ khác cung thay đổi đã được trình bày phần
góc độ dao bào.
- Khi sử dụng dao bào cán cong do điểm tựa O trùng với mũi dao nên khi cắt
gọt dao biến dạng không gây ra ảnh hưởng bề mặt phơi, tuy nhiên sẽ xuất hiện kích
thước chi tiết sẽ dương.

20



×