Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Bài tập Tài Chính Quốc Tế có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 29 trang )

Đề năm 2020-2021 Đợt 2 HK2 (phần tự luận)
Câu 1 Có quan điểm cho rằng “các quốc gia có lạm phát cao cần phá giá nội tệ để duy trì sức
cạnh tranh thương mại quốc tế”. Bạn có đồng ý với ý kiến trên khơng? Giải thích. (2 điểm)
Câu 2 Một doanh nghiệp ngành may mặc xuất khẩu sang Mỹ và có khoản phải thu 6 tháng trị giá
2 triệu USD.Doanh nghiệp này lo ngại rủi ro USD suy yếu và quan tâm bảo hiểm rủi ro tỷ giá
bằng hợp đồng kỳ hạn 6 tháng ở giá 42 INR/USD. Bộ phận dự báo của doanh nghiệp cho biết có
50% khả năng tỷ giá ở mức 40 INR/USD và 50% khả năng ở mức 45 INR/USD. Đánh giá
phương án phòng vệ rủi ro tỷ giá so với phương án không bảo hiểm rủi ro tỷ giá. (3 điểm)
Đáp án:
Câu 1
Các nước có lạm phát cao hơn nước khác sẽ bị giảm sức cạnh tranh TMQT, vì lạm
phát cao làm cho tỷ giá thực giảm. Để duy trì sức cạnh tranh TMQT, các nhà quản lý có thể
dùng biện pháp phá giá nội tệ làm cho tỷ giá thực (yết trực tiếp) tăng. (1 điểm)
Tuy nhiên, việc phá giá nội tệ trong ngắn hạn lại làm cho lạm phát gia tăng nhanh
chóng vì hiệu ứng về giá xuất nhập khẩu sẽ xảy ra trước hiệu ứng về lượng. Như vậy, một
quốc gia muốn sử dụng công cụ phá giá nội tệ cần phải duy trì một mức lạm phát thấp ổn
định và kiểm soát được lạm phát (1 điểm)
Câu 2
Ước lượng giá trị dịng tiền trong 2 phương án
Phương án khơng phịng vệ
Giá trị CF = (0.5*40 + 0.5*45)*2T = 85T
Độ lệch chuẩn = 5T
Phương án phòng vệ
Giá trị CF = 42*2T = 84T
Độ lệch chuẩn = 0
Đánh giá: Nếu phòng vệ doanh nghiệp sẽ loại trừ hoàn toàn rủi ro biến động tỷ giá nhưng giá
trị dòng tiền nhận được sẽ thấp hơn. Quyết định có phịng vệ hay khơng sẽ tùy thuộc vào thái
độ e ngại rủi ro tỷ giá của doanh nghiệp, và phần nào đó là độ tin cậy của các mức tỷ giá
được dự báo.

Đề năm 2021-2022 CLC HK1


Câu 1: Vai trị tích cực và tác động tiêu cực của đầu tư quốc tế gián tiếp. Liên hệ
thực tế với Việt Nam (2 điểm)
- Vai trị tích cực: (0,75 điểm)
+ Luồng vốn FII góp phần làm tăng tổng vốn đầu tư xã hội, thúc đẩy phát triển kinh


doanh kinh tế - xã hội của nước nhận đầu tư
+ Luồng vốn FII góp phần tích cực vào sự phát triển thị trường tài chính nói riêng và
hồn thiện các thể chế và cơ chế thị trường nói chung của nước tiếp nhận vốn FPI.
+ Phát triển thị trường FII mang lại cơ hội mới và đa dạng hóa các phương thức đầu tư
của các nhà đầu tư trong và ngồi nước.
+ FII góp phần nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài chính
- tiền tệ theo nguyên tắc thị trường và hội nhập quốc tế.
- Tác động tiêu cực của FII: (0,75 điểm)
+ Tăng mức độ nhạy cảm, gây bất ổn nền kinh tế và dễ dẫn đến khủng hoảng tài chínhtiền tệ của nước nhận đầu tư vì sự biến động bất thường của dòng vốn này.
+ Làm gia tăng nguy cơ bị mua lại, sáp nhập, khống chế và lũng đoạn tài chính đối với
các doanh nghiệp hoặc tổ chức phát hành chứng khốn.
+ FPI có khả năng phát sinh và gia tăng tội phạm kinh tế quốc tế, hoạt động rửa tiền, tiếp
vốn cho các doanh nghiệp làm ăn phi pháp. . . ở các nước tiếp nhận vốn đầu tư.
- Liên hệ Việt Nam: (mức độ thông hiểu thực tế của SV) (0,5 điểm)
Câu 2:
Tỷ giá giao ngay S

1.3960/1.3965 EUR/GBP

Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F

1.3870/1.3875 EUR/GBP

Lãi suất GBP kỳ hạn 3 tháng i


5.5% - 6% / năm

Lãi suất EUR kỳ hạn 3 tháng i

4% - 4.5% / năm

a. Theo anh (chị) có tồn tại hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi
ro tỷ giá (CIA) khơng? Nếu có, nhà đầu tư nên tiến hành CIA như thế nào? Tính tỷ
suất sinh lời trên 1 vốn đầu tư
b. Hoạt động CIA làm cho tỷ giá và lãi suất trên thị trường thay đổi như thế nào?


Đề năm 2021 -2022 Đợt 2 HK1
Câu 1: Tỷ giá hối đoái chịu sự ảnh hưởng của những nhân tố nào? Phân tích những nhân
tố đó. (3 điểm)
* Chêch lệch tỷ lệ lạm phát giữa các đồng tiền (0,5)
- Tỷ lệ lạm phát là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tăng thêm hay giảm bớt của mức giá chung của
kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.
- Nhận xét: Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát càng cao thì càng bị mất giá hơn so với đồng
tiền kia và ngược lại
* Sự biến động của cung – cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối (0,5)
- TH1 : cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ tăng, tỷ giá tăng
- TH2: cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ giảm, tỷ giá giảm
- TH3: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ tăng, tỷ giá giảm
- TH4: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ giảm, tỷ giá tăng
* Sự can thiệp của Nhà nước (0,5)
- Can thiệp để giữ tỷ giá ổn định trong thời gian dài
- Phá giá nội tệ
* Tâm lý dân chúng (0,5)

- Các biến động về chính trị, kinh tế, xã hội như thay đổi Chính phủ, chiến tranh, thiên


tai, khủng hoảng...sẽ có tác động tới tâm lý người sử dụng và kinh doanh tiền tệ, gây nên
sự biến động của tỷ giá.
* Sự thay đổi lãi suất của các dòng tiền (0,5)
- Khi lãi suất của các đồng tiền thay đổi, thường gây ra xu hướng: - Sự biến động của
cung cầu tiền tệ trên thị trường
- Gây phản ứng về tâm lý
* Nạn đầu cơ tiền tệ quốc tế (0,5)
- Đầu cơ tiền tệ là hiện tượng một hoặc một số tác nhân kinh doanh tiền tệ trong một
khoảng thời gian ngắn đã tập trung mua vào một đồng tiền nào đó có bán trên thị trường,
thường là một loại ngoại tệ mạnh, găm giữ lại mà không bán ra, gây ra sự khan hiếm giả
tạo đối với đồng tiền đó, làm cho, tỷ giá, tức giá mua bán của đồng tiền ấy tăng lên một
cách đột biến. Chờ đến khi tỷ giá đạt tới đỉnh điếm sẽ bán đồng tiền đó ra nhằm thu
chênh lệch giá.
Câu 2 Một doanh nghiệp ngành may mặc xuất khẩu sang Mỹ và có khoản phải thu 6 tháng trị giá
2 triệu USD.Doanh nghiệp này lo ngại rủi ro USD suy yếu và quan tâm bảo hiểm rủi ro tỷ giá
bằng hợp đồng kỳ hạn 6 tháng ở giá 42 INR/USD. Bộ phận dự báo của doanh nghiệp cho biết có
50% khả năng tỷ giá ở mức 40 INR/USD và 50% khả năng ở mức 45 INR/USD. Đánh giá
phương án phòng vệ rủi ro tỷ giá so với phương án không bảo hiểm rủi ro tỷ giá. (2 điểm).
(Giống đề trước)

Đề năm 2021-2022 HK2 (phần tự luận) Năm này ra bài tập lớn
Tỷ giá giao ngay S:

28.60 – 28.80 THB/USD

Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng F:


29.35 – 29.70 THB/USD

Lãi suất THB kỳ hạn 6 tháng i:

5.5% - 6.5% / năm

Lãi suất USD kỳ hạn 6 tháng i:

3% - 3.5% / năm

a. AT&T Co. đang cần 1 triệu USD trong 6 tháng. Công ty nên đi vay bằng USD hay
bằng THB? Tại sao?
b. Có cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm khơng? Nếu có, CIA diễn ra
như thế nào?
c. Tỷ giá kỳ hạn trên thị trường cần điều chỉnh như thể nào để lý thuyết CIP được
đảm bảo?
Giai


TỰ LUẬN (các bài tập lớn khả năng cao sẽ ra thi những năm gần đây)
1/ Cty A cần tài trợ ngắn hạn cho vốn lưu động
Tỷ giá giao ngay: S

1.5400/1.5410 SGD/USD

Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: F

1.5460/1.5480 SGD/USD

Lãi suất SGD kỳ hạn 3 tháng: i


4.5% - 5.5% / năm

Lãi suất USD kỳ hạn 3 tháng: i

2.0% - 3.0% / năm

Biết rằng A cần 10 triệu SGD trong 3 tháng và quản trị tài chính của A e ngại rủi ro
(dùng CIP)
a. A đi vay bằng đồng tiền nào?
b. Nếu cty A có 10tr SGD nhàn rỗi, A sẽ đầu tư vào đồng tiền nào?
c. Có cơ hội có CIA không?
Giai:


*Note: phần CIA ở trên ghi thiếu, ghi ở dưới này đúng hơn

2/
Tỷ giá giao ngay S (VND/CNY):

3,460 – 3,470

Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng: F (VND/CNY):

3,500 – 3,510

Lãi suất CNY kỳ hạn 6 tháng: i

3.5% - 4% / năm


Lãi suất VND kỳ hạn 6 tháng: i

8.5% - 9% / năm


a. Có tồn tại CIA khơng? Nếu có thể vay 1 CNY hoặc số tiền tương đương thì nhà
đầu tư nên tiến hành như thế nào? Tỷ suất sinh lời trên 1 đồng vốn đi vay là bao
nhiêu?
b. Khi hoạt động CIA diễn ra, các tỷ giá và lãi suất điều chỉnh như thế nào? Để CIP
tổn tại thì F 6 tháng phải điều chỉnh như thế nào?

3/
Tỷ giá giao ngay S

1.3960/1.3965 EUR/GBP

Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F

1.3870/1.3875 EUR/GBP

Lãi suất GBP kỳ hạn 3 tháng i

5.5% - 6% / năm

Lãi suất EUR kỳ hạn 3 tháng i

4% - 4.5% / năm

c. Theo anh (chị) có tồn tại hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi
ro tỷ giá (CIA) khơng? Nếu có, nhà đầu tư nên tiến hành CIA như thế nào? Tính tỷ

suất sinh lời trên 1 vốn đầu tư


d. Hoạt động CIA làm cho tỷ giá và lãi suất trên thị trường thay đổi như thế nào?

4/
S(SGD/USD):

1.4220 – 14250

F 6 tháng (SGD/USD):

1.4220 – 14250

i 6 tháng SGD:

6% - 6.5% / năm

i 6 tháng USD:

5% - 5.5% / năm

a. CIA có tồn tại hay khơng?
b. Nếu có hoạt động CIA diễn ra như thế nào? Tính tỷ suất sinh lợi của hoạt động
này
c. Hoạt động CIA làm cho tỷ giá và lãi suất trên thị trường thay đổi như thế nào?


5/
Tỷ giá giao ngay S:


1.0905 – 1.0955 CHF/USD

Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng F:

1.0950 – 1.0955 CHF/USD

Lãi suất CHF kỳ hạn 6 tháng i:

1.0% - 1.5% / năm

Lãi suất USD kỳ hạn 6 tháng i:

3% – 3.5% / năm

a. LD&T Co. đang cần 1 triệu USD trong 6 tháng. Công ty nên đi vay bằng USD hay
bằng CHF? Tại sao?
b. Có cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm khơng? Nếu có, CIA diễn ra
như thế nào?
c. Tỷ giá kỳ hạn trên thị trường cần điều chỉnh như thế nào để lý thuyết CIP được
đảm bảo?


6/
Tỷ giá giao ngay S:

28.60 – 28.80 THB/USD

Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng F:


29.35 – 29.70 THB/USD

Lãi suất THB kỳ hạn 6 tháng i:

5.5% - 6.5% / năm

Lãi suất USD kỳ hạn 6 tháng i:

3% - 3.5% / năm

d. AT&T Co. đang cần 1 triệu USD trong 6 tháng. Công ty nên đi vay bằng USD hay
bằng THB? Tại sao?
e. Có cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm khơng? Nếu có, CIA diễn ra
như thế nào?
f. Tỷ giá kỳ hạn trên thị trường cần điều chỉnh như thể nào để lý thuyết CIP được
đảm bảo?
Giai


CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁN CÂN THANH TỐN QUỐC TẾ
Khái niệm tỷ giá hối đối:
- Cách 1 : Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền được biểu hiện bằng một đồng tiền
khác ở một thời điểm nhất định và một thị trường nhất định.
- Cách 2 : Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ quy đổi tiền tệ giữa các đồng tiền - Cách 3 : Tỷ giá hối
đoái là so sánh sức mua giữa các đồng tiền 
Câu 4: Hãy cho biết các phương pháp chủ yếu được sử dụng để xác định tỷ giá hối
đoái ? Ưu nhược điểm của từng phương pháp
Phương pháp 1: So sánh tiêu

Phương pháp 2: Dựa vào


chuẩn giá cả của 2 đồng tiền

ngang bằng sức mua


Nội dung

-Tiêu chuẩn giá cả của 1

Bước 1: chọn 2 nhóm hàng

đồng tiền là hàm lượng vàng

hóa tiêu chuẩn ( bao gồm các

tiêu chuẩn đại diện cho đơn

hàng hóa tiêu biểu, thơng

vị đo lường của đồng tiền đó

dụng, chiếm tỷ trọng nhất định

-Tỷ giá của X/Y = a:b

và có ý nghĩa trong cuộc sống

(a là tiêu chuẩn giá của đồng


hàng ngày) giống hệt nhau

tiền X; b là tiêu chuẩn giá cả

Bước 2: xác định tổng giá cả

của đồng tiền Y)

của từng nhóm hàng hóa theo
từng đồng tiền riêng
Xác định tổng giá cả của
chúng theo từng đồng tiền, đối
với đồng tiền nước A có ∑ Pi
(A), đối với B có ∑ Pi (B).
Bước 3: Sau đó đem so sánh
chúng với nhau để xác định tỷ
giá. Cụ thể:
A/B = ∑ Pi (B)/ ∑ Pi (A)
hoặc B/A = ∑ Pi (A)/ ∑ Pi (B)

Ưu điểm

Đơn giản, độ chính xác cao,

xác định tương đối chính xác

chủ yếu sử dụng trong chế độ

tương quan sức mua của các


bản vị vàng

đồng tiền, nhóm hàng hóa
chọn càng lớn thì độ chính xác
càng cao

Nhược điểm

khơng cịn khả thi trên thực tế

+ Khó tìm được nhóm hàng hóa

vì hiện nay hầu hết các đồng

giống hệt nhau của hai thị

tiền đều khơng có tiêu chuẩn

trường + Khó loại trừ tuyệt đối

giá cả

các yếu tố bên ngoài tác động
vào giá như đầu cơ, thuế, chi
phí vận chuyển, phí…
+ Chi phí cao


Phương pháp 3: Phương pháp tỷ giá chéo
Định nghĩa


Bước 1: Xác lập các tương quan tỷ giá về mặt toán học. Bước
2: Xác định các tỷ giá thành phần theo tỷ giá mua hay tỷ giá bán
gắn với từng tình huống cụ thể theo nguyên tắc: tỷ giá mua hay
tỷ giá bán là của người kinh doanh tiền tệ, ngược với của khách
hàng; mua hay bán là đối với đồng tiền yết giá. Bước 3: Thay số
liệu tương ứng vào để tính tốn
-Lưu ý: Mọi giao dịch mua bán đều liên quan đến đồng tiền yết
giá -Khi xem xét phương pháp tỷ giá chéo chỉ xem xét đến vị trí
của đồng tiền trung gian
- Các tình huống ví dụ (trong vở)

Ưu điểm

Đơn giản, tính khả thi và tính thực tiễn cao

Nhược điểm

Độ chính xác phụ thuộc vào đồng tiền thứ 3, nên chọn đồng tiền
mạnh, có khả năng chuyển đổi cao

Câu 5: Tỷ giá hối đoái chịu sự ảnh hưởng của những nhân tố nào? Phân tích những
nhân tố đó.
a. Chêch lệch tỷ lệ lạm phát giữa các đồng tiền
- Tỷ lệ lạm phát là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tăng thêm hay giảm bớt của mức giá chung của
kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.
- Nhận xét: Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát càng cao thì càng bị mất giá hơn so với đồng
tiền kia và ngược lại
b. Sự biến động của cung – cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
- TH1 : cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ tăng, tỷ giá tăng

- TH2: cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ giảm, tỷ giá giảm
- TH3: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ tăng, tỷ giá giảm
- TH4: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ giảm, tỷ giá tăng
c. Sự can thiệp của Nhà nước:
- Can thiệp để giữ tỷ giá ổn định trong thời gian dài


- Phá giá nội tệ
d. Tâm lý dân chúng
- Các biến động về chính trị, kinh tế, xã hội như thay đổi Chính phủ, chiến tranh, thiên
tai, khủng hoảng...sẽ có tác động tới tâm lý người sử dụng và kinh doanh tiền tệ, gây nên
sự biến động của tỷ giá.
e. Sự thay đổi lãi suất của các dòng tiền
- Khi lãi suất của các đồng tiền thay đổi, thường gây ra xu hướng: - Sự biến động của
cung cầu tiền tệ trên thị trường
- Gây phản ứng về tâm lý
f. Nạn đầu cơ tiền tệ quốc tế
- Đầu cơ tiền tệ là hiện tượng một hoặc một số tác nhân kinh doanh tiền
tệ trong một khoảng thời gian ngắn đã tập trung mua vào một đồng
tiền nào đó có bán trên thị trường, thường là một loại ngoại tệ mạnh,
găm giữ lại mà không bán ra, gây ra sự khan hiếm giả tạo đối với
đồng tiền đó, làm cho, tỷ giá, tức giá mua bán của đồng tiền ấy tăng
lên một cách đột biến. Chờ đến khi tỷ giá đạt tới đỉnh điếm sẽ bán
đồng tiền đó ra nhằm thu chênh lệch giá.
Câu 6: Minh họa bằng đô thị tác động cung - cầu ngoại tệ trên thị
trường ngoại hối đến tỷ giá hối đối. Ví dụ minh họa
- Trường hợp 1: Cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ tăng > tỷ giá tăng

- Trường hợp 2: Cung ngoại tệ không đổi, cầu ngoại tệ giảm -



> tỷ giá giảm

- Trường hợp 3: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ tăng -> Tỷ giá giảm

- Trường hợp 4: Cầu ngoại tệ không đổi, cung ngoại tệ giảm -> Tỷ giá tăng


- Ví dụ minh họa:

- Tại thời điểm ban đầu, ta có:
+ D0 là đường cầu ngoại
+ S là đường cung ngoại tệ
+ S giao với D0 tại một điểm, từ điểm đó dóng thẳng hàng xuống 2 trục ta được
điểm M0 và E0 lần lượt là khối lượng ngoại tệ và tỷ giá hối đoái ứng với đường cầu
ngoại tệ D0
- Giả sử lãi suất đồng ngoại tệ tăng, cung ngoại tệ không đổi, lúc này, cầu ngoại tệ
sẽ tăng do người ta có xu hướng dùng nội tệ mua ngoại tệ gửi vào để thu lợi cao
hơn và tỷ giá hối đoái cũng sẽ tăng. Đường cầu ngoại tệ D0 sẽ dịch chuyển sang
phải thành đường cầu D1. S giao với D1 tại một điểm, từ điểm đó dóng thẳng hàng
xuống 2 trục ta được điểm M 1 và E1 lần lượt là khối lượng ngoại tệ và tỷ giá hối
đoái ứng với đường cầu ngoại tệ D 1. => Như vậy khi cung ngoại tệ không đổi, cầu
ngoại tệ tăng thì tỷ giá sẽ tăng từ E0 lên E1 và khối lượng ngoại tệ giao dịch tăng từ
M0 lên M1.
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Khái niệm, đặc điểm thị trường ngoại hối. Ngoại hối là gì ?
a. Khái niệm: là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán tất cả những gì thực hiện
được chức năng tiền tệ thế giới, trong đó chủ yếu là đồng tiền của các quốc gia.
- Ngoại hối là là tất cả những gì thực hiện được chức năng tiền tệ trên lãnh thổ của một
quốc gia, trừ đồng bản tệ của quốc gia đó.

b. Đặc điểm thị trường hối đoái quốc tế:
- Khối lượng giao dịch lớn


- Thị trường là mạng lưới toàn cầu
- Thời gian giao dịch liên tục 24/24 giờ
- Bị chi phối bởi nhiều yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội…
- Các loại tiền tệ được giao dịch theo cặp
- Giao dịch được thực hiện chủ yếu thông qua các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại.
Câu 3: So sánh nghiệp vụ giao ngay và Nghiệp vụ kỳ hạn
Nghiệp vụ giao ngay
Khái niệm

Nghiệp vụ kỳ hạn

-Nghiệp vụ giao ngay: là

Là nghiệp vụ phái sinh mà

nghiệp vụ mua hay bán một

trong đó 2 bên cam kết mua

số lượng tiền tệ theo tỷ giá

bán 1 lượng tiền tệ sau 1 số

giao ngay tại thời điểm giao

ngày nhất định nhưng theo


dịch và kết thúc thanh tốn

mức tỷ giá xác định được thỏa

trong vịng 1 số ngày làm

thuận tại thời điểm hiện tại và

việc kể từ thời điểm cam kết

được ghi trong hợp đồng.

mua bán
Đặc điểm

+ Là nghiệp vụ cơ bản trên

+ Được thực hiện thơng qua

thị trường hối đối

hợp đồng

+ Tỷ giá được sử dụng là tỷ

+Bắt buộc phải ký quỹ

giá giao ngay tại thời điểm


+Hợp đồng có tính chất bắt

giao dịch

buộc phải thực hiện
+Hợp đồng không được mua
đi bán lại trên thị trường thứ
cấp

Nội dung

Bước 1: Cam kết mua, bán và

-Hàng hóa cơ sở: Là tổng số

xác nhận lại việc mua, bán

tiền mua bán được ghi trong

Bước 2: Chuyển tiền cho các

hợp đồng kỳ hạn.

biên liên quan.

-Thời hạn hợp đồng:
+ Là khoảng thời gian hợp
đồngcó hiệu lực;
+ Kỳ hạn giao dịch khơng bị
giới hạn;



+ Kỳ hạn thông thường được
lựa chọn: 1 tháng, 2 tháng, 3
tháng…
-Tỷ giá kỳ hạn:
+ Yết giá kỳ hạn
+ Xác định tỷ giá kỳ hạn (Xác
định gián tiếp theo mức Swap;
xác định trực tiếp)

 Câu 4: So sánh nghiệp vụ kỳ hạn và nghiệp vụ tương lai
Nghiệp vụ tương lai
Giống nhau

Nghiệp vụ kỳ hạn

+ Đều là các nghiệp vụ trên thị trường hối đối quốc tế + Có liên
quan đến việc mua bán, trao đổi một số lượng công cụ tài chính
bằng ngoại tệ nhất định
+ Việc mua bán, trao đổi được thực hiện dựa trên một mức tỷ giá
và thời gian giao dịch cụ thể được thỏa thuận bởi người mua và
người bán

Khái niệm

+ Giao dịch tương lai ( giao

Là nghiệp vụ phái sinh mà


dịch giao sau) là cam kết mua

trong đó hai bên cam kết mua

hoặc bán một số lượng tiền tệ

bán một lượng tiền tệ sau một

vào một thời điểm xác định

số ngày nhất định nhưng theo

trong tương lai và được thực

mức tỷ giá xác định được thỏa

hiện tại sở giao dịch hối đoái

thuận tại thời điểm hiện tại và
được ghi trong hợp đồng.


Đặc điểm

+ Bắt buộc phải ký quỹ

+ Được thực hiện thơng qua

+ Hợp đồng có tính chất bắt


hợp đồng; Khơng bị giới hạn

buộc phải thực hiện

về quy mô và kỳ hạn giao dịch

+ Được thực hiện tại Sở giao

+ Bắt buộc phải ký quỹ

dịch

+ Hợp đồng có tính chất bắt

+ Hợp đồng tương lai có thể

buộc phải thực hiện

chuyển nhượng được

+ Hợp đồng không được mua
đi bán lại trên thị trường thứ
cấp


Nội dung

+ Các loại tiền giao dịch

+ Cách xác định tỷ giá kỳ hạn:


được quy định cụ thể, chủ

Có 2 cách xác định:

yếu là một số đồng tiền mạnh

(i) Xác định gián tiếp theo

như: GBP, EUR, USD, CHF,

mức Swap

CAD, AUD, JPY

=> CT tính:

+ Ngày chuyển giao (ngày giá

Tỷ giá kỳ hạn (F) = Tỷ giá

trị kỳ hạn): là vào ngày thứ 4,

giao ngay (S) +/- mức

tuần thứ 3 của các tháng 3, 6, 9,

Swap (W) Trong đó:

12.


Nếu Swap mua < Swap bán thì
F = S+ W
Nếu Swap mua > Swap bán thì
F=S-W
(ii) Xác định trực tiếp (dựa
trên lý thuyết ngang bằng lãi
suất) => CT tính:
Trong đó:
F là tỷ giá kỳ hạn
S là tỷ giá giao ngay
rT là lãi suất của đồng tiền định
giá
rC là lãi suất của đồng tiền yết
giá
t là kỳ hạn, t = n/360 (n: số ngày
kỳ hạn)

Câu 5: So sánh nghiệp vụ kỳ hạn và nghiệp vụ quyền chọn
Nghiệp vụ quyền chọn

Nghiệp vụ kỳ hạn



×