Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bai tap kinh doanh ngoai hoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.85 KB, 4 trang )

BÀI TẬP KINH DOANH NGOẠI HỐI
Bài 1: Cho bảng tỷ giá dưới đây
Tỷ giá

Mua

Bán

USD/SGD

1,3215

1,3246

GBP/USD

1,8421

1,8426

USD/EUR

1,2815

1,2818

AUD/USD

0,7481

0,7486



USD/JPY

106,68

106,73

USD/CHF

1,4567

1,4572

 Xác định tỷ giá chéo: GBP/SGD, EUR/SGD, AUD/SGD, JPY/SGD, CHF/SGD, GBP/AUD,
AUD/GBP, EUR/JPY, AUD/JPY, AUD/EUR, CHF/JPY, AUD/CHF, GBP/CHF, EUR/CHF.
Bài 2
Giả sử không có chi phí giao dịch, xét xem có thể thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá dựa vào
bảng yết giá dưới đây hay không? Mô tả cụ thể giao dịch diễn ra nếu có thể kinh doanh chênh lệch giá.
 Tại Newyork GBP/USD = 1,8990/15
 Taïi Toronto USD/CAD = 1,5020/40
 Taïi London GBP/CAD = 2,8470/90
a. Kinh doanh 1 trieäu GBP?
b. Kinh doanh 1 triệu CAD?
Bài 3
Tại thời điểm G ta có thông tin trên các thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Paris:
Zurich
Singapore
Tokyo


EUR/JPY = 123.25 - 123.50
EUR/CHF = 1.3550 - 1.3560
EUR/SGD = 1.3850 - 1.3855
CHF/JPY = 89.15 - 89.30
SGD/JPY = 81.80 - 81.90

Baïn hãy thực hiện nghiệp vụ Arbitrage bằng số vốn 100 triệu EUR trên ba thị trường hối đoái sao cho
lợi nhuận thu được lớn nhất?

Bài 4
Công ty Gilimex xuất khẩu lô hàng quần áo trị giá 100.000 GBP và nhập khẩu lô hàng nguyên vật liệu trị
giá 758.000 EUR theo điều kiện trả ngay. Đồng thời số dư trên tài khoản có 500.000 AUD, 565.000 JPY,
1


24.500 USD và 500 triệu nội tệ. Do nhu cầu cần nội tệ để thanh toán hợp đồng trong nước nên công ty
chuyển hết ngoại tệ đang có sang nội tệ. Hỏi công ty còn số dư bao nhiêu trên tài khoản nội tệ.
Biết rằng: GBP/USD = 1,7347/52
EUR/USD = 1,1688/91 USD/JPY = 117,45-50
AUD/USD = 0,7302/06
USD/VND = 15988/90
Bài 5
Công ty Trisanco có các hợp đồng nhập khẩu trị giá 100.000 GBP thanh toán theo điều kiện trả chậm 3
tháng và hợp đồng xuất khẩu 450.000 SGD thanh toán theo điều kiện trả chậm 65 ngày. Để hạn chế rủi ro,
ngày 7/6/05 công ty ký hợp đồng kỳ hạn 3 tháng. Công ty dự định dùng số tiền từ hợp đồng xuất khẩu để
thanh toán với ngân hàng, số còn lại công ty đổi sang VND. Nhưng trong thời gian chưa đến hạn thanh toán
của hợp đồng nhập khẩu, công ty đã gửi số SGD trên ở ngân hàng. Hỏi số VND còn lại của công ty là bao
nhiêu?
Biết rằng :
Tỷ giá trên thị trường vào ngày 7/6/05

Tỷ giá trên thị trường vaøo ngaøy 7/9/05
GBP/USD = 1,7330/35
GBP/USD = 1,7347/52
USD/SGD = 1,7235/48
USD/SGD = 1,7232/38
USD/VND = 15880/82
USD/VND = 15888/90
Lãi suất
Tiền gửi
Cho vay
GBP
3%
3,5%
SGD
4%
4,5%
Bài 6
Một khách hàng có yêu cầu vay 220.000 CHF thời hạn 3 tháng của NHA. NHA quyết định bán ra một lượng
USD tương ứng theo tỷ giá công bố USD/CHF = 1,5240/60 để có CHF cho vay, đồng thời ngân hàng giao
dịch trên thị trường ký hợp đồng mua kỳ hạn 3 tháng lượng USD nói trên để đề phòng USD tăng giá. Biết
rằng: Lãi suất trên thị trường của:
USD 4% - 4,35%
CHF 5,5% - 6,5%.
Tính kết quả kinh doanh của ngân hàng A.
Bài 7
Công ty Donaco nhập khẩu lô hàng trị giá 450.000 AUD điều kiện trả chậm 5 tháng. Để phòng ngừa rủi ro,
ngày 01/01/04 công ty đến ngân hàng ABC ký hợp đồng kỳ hạn. Trong ngân quỹ hiện giờ không có AUD,
ngân hàng đã mua giao ngay số AUD nói trên từ ngân hàng HUB. Trong thời gian hợp đồng kỳ hạn chưa đáo
hạn, ngân hàng ABC cho một khách hàng xin vay trong thời gian 3 tháng. Sau đó, ngân hàng ABC đã đem
gửi số AUD trên ở một ngân hàng khác. Tính lợi nhuận của ngân hàng ABC?

Biết rằng:
AUD/USD = 0, 7293/97
Lãi suất
Tiền gửi
Cho vay
AUD
4%
4,5%
USD
3,45%
4,55%

2


Bài 8
Công ty E mua một hợp đồng quyền chọn mua trị giá 55.000 EUR, tỷ giá thực hiện là EUR/USD là 1,1675,
chi phí mua quyền chọn mua là 0,005 USD/EUR. Hãy phân tích giá trị quyền chọn mua theo mức biến động
của tỷ giá giao ngay trên thị trường?
Tỷ giá EUR/USD
1.167 1.1675 1.169
1.171 1.1725 1.173 1.1735
Phí mua quyền chọn mua
Đ/k USD khi thực hiện quyền chọn mua
Đ/k USD khi bán EUR trên thị trường giao
ngay
Lãi (+)/Lỗ (-)
Bài 9
Công ty G mua một hợp đồng quyền chọn bán trị giá 55.000 EUR, tỷ giá thực hiện là 1,1725 USD/EUR, chi
phí mua quyền chọn bán là 0,005USD/EUR. Hãy phân tích giá trị quyền chọn bán theo mức biến động của

tỷ giá giao ngay trên thị trường?
Tỷ giá
1.167 1.1675 1.169
1.171 1.1725 1.173 1.1735
Phí mua quyền chọn mua
Đ/k USD khi thực hiện quyền chọn bán
Đ/k USD khi mua EUR trên thị trường giao
ngay
Lãi (+)/Lỗ (-)
Bài 10
1. Phân tích ảnh hưởng của rủi ro tỷ giá
Tỷ giá USD/VND hiện tại là 15.980 nhưng theo dự báo của các ngân hàng thương mại năm 2006 tỷ giá có
thể gia tăng khoảng 5%. Dựa vào dự báo này hãy phân tích rủi ro tỷ giá khi anh chị là:
a. Đại diện cho nhà nhập khẩu Việt Nam đang có lô hàng nhập máy móc trả chậm trị giá 500.000 USD.
b. Đại diện cho nhà xuất khẩu Việt Nam đang có lô hàng vải xuất khẩu trị giá 250.000 USD với điều kiện
nhận tiền chậm.
2. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng có kỳ hạn
Có một số thông tin về tỷ giá và lãi suất như sau:
USD/VND
15980
USD
4,55%/năm
VND
0,7%/tháng

15990
5,55%/năm
0,9%/tháng

a. Đại diện cho nhà nhập khẩu Việt Nam có một hợp đồng trị giá 500.000 và 3 tháng nữa sẽ đến hạn thanh

toán?
b. Đại diện cho nhà xuất khẩu Việt Nam có một hợp đồng trị giá 250.000USD và 6 tháng nữa sẽ đến hạn
thanh toán?
3. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng quyền chọn
3


a. Đại diện cho nhà nhập khẩu Việt Nam có một hợp đồng trị giá 500.000 và 3 tháng nữa sẽ đến hạn thanh
toán?
b. Đại diện cho nhà xuất khẩu Việt Nam có một hợp đồng trị giá 250.000USD và 6 tháng nữa sẽ đến hạn
thanh toán?
4. Sử dụng thị trường tiền tệ để phòng ngừa tủi ro tỷ giá
a. Sử dụng dữ kiện cho ở phần 2, đề ra giải pháp sử dụng thị trường tiền tệ để phòng ngừa rủi ro tỷ giá khi
anh chị đại diện cho người xuất khẩu?
b. Sử dụng dữ kiện cho ở phần 2, đề ra giải pháp sử dụng thị trường tiền tệ để phòng ngừa rủi ro tỷ giá khi
anh chị đại diện cho người nhập khẩu?

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×