Kinh doanh ngoại hối
NỘI DUNG MƠN HỌC
KINH DOANH NGOẠI HỐI
• Giới thiệu chung về thị trƣờng ngoại hối
• Giao dịch giao ngay
• Giao dịch kỳ hạn
• Giao dịch tƣơng lai
Nguyễn Thị Thanh Phƣơng, MSc
Khoa Tài chính – Ngân hàng
ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
10/2010
Thị trường ngoại hối
• Giao dịch hốn đổi
• Giao dịch quyền chọn
1
Kinh doanh ngoại hối
TÀI LIỆU HỌC TẬP
• Hull, John C. (2006), “Options, Futures and other
Derivatives”, 6th edition, ISBN 0-13-149908-4,
Pearson Prentice Hall.
• Shani Shamah (2006), A currency options primer,
John Wiley and Sons, Ltd
• Andrew M Chrisholm (2002), An introduction to
capital markets: Products, Strategies,
Participants, John Wiley and Sons, Ltd
Thị trường ngoại hối
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
• Điểm rèn luyện: 10%
• Kiểm tra giữa kỳ và các bài kiểm tra hết chƣơng:
30%
• Kiểm tra cuối kỳ (hết học phần): 60%
2
Kinh doanh ngoại hối
Thị trƣờng ngoại hối
Chủ thể tham gia giao dịch
• Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra hoạt động mua
bán các loại ngoại tệ. Thị trƣờng ngoại hối của
Việt Nam bao gồm thị trƣờng ngoại hối liên ngân
hàng và thị trƣờng ngoại hối giữa ngân hàng với
khách hàng.
• Chức năng của TT Ngoại hối
•
•
•
•
•
Thƣơng nhân (traders)
Nhà đầu tƣ (investors)
Ngân hàng thƣơng mại
Cá nhân và hộ gia đình
Ngân hàng trung ƣơng
– Cung cấp cơ chế chuyển đổi từ đồng tiền đang có
sang đồng tiền đang cần phục vụ nhu cầu ngoại tệ
cho các chủ thể tham gia thị trƣờng
– Cung cấp cơng cụ phịng tránh rủi ro tỷ giá
11/17/2010
Thị trường ngoại hối
Thị trƣờng ngoại hối
5
•
•
•
•
Nhà kinh doanh (Dealers)
Nhà môi giới (Brokers)
Nhà đầu cơ (Speculators)
Nhà kinh doanh chênh lệch
giá (Arbitrageures)
Phân biệt mục tiêu hoạt động
của từng thành phần tham gia giao dịch
11/17/2010
Thị trƣờng ngoại hối
6
3
Kinh doanh ngoại hối
CHỨC NĂNG CỦA FOREX
ĐẶC ĐIỂM CỦA FOREX
Phục vụ TMQT
Phục vụ luân chuyển vốn quốc tế
Nơi hình thành tỷ giá
Nơi kinh doanh và phòng ngừa rủi ro tỷ giá
(forward, swap, future, option)
5. Nơi NHTW can thiệp vào tỷ giá
1.
2.
3.
4.
11/17/2010
Thị trường ngoại hối
Thị trƣờng ngoại hối
7
- Là thị trƣờng toàn cầu, diễn ra 24/24h
- Trung tâm của Forex là Interbank với các
thành viên chủ yếu là các NHTM, các dealer
và các NHTW
- Đồng tiền đƣợc sử dụng nhiều trong giao
dịch là các đồng tiền mạnh: USD (41.5%),
GBP, EUR, JPY…
- Là thị trƣờng nhạy cảm với các sự kiện kinh
tế, chính trị…
11/17/2010
Thị trƣờng ngoại hối
8
4
Kinh doanh ngoại hối
Phân loại thị trƣờng
• Phân loại theo hình thức tổ chức
• Theo phƣơng thức giao dịch
– Thị trƣờng có tổ chức
– Thị trƣờng khơng có tổ chức
–
–
–
–
–
• Phân theo loại nghiệp vụ giao dịch
–
–
–
–
–
11/17/2010
Thị trường ngoại hối
Thị trƣờng giao ngay
Thị trƣờng kỳ hạn
Thị trƣờng tƣơng lai
Thị trƣờng quyền chọn
Thị trƣờng hoán đổi ngoại tệ
Thị trƣờng ngoại hối
Giao dịch giao ngay (spot transactions)
Giao dịch có kỳ hạn (forward transactions)
Giao dịch tƣơng lai (future transactions)
Giao dịch quyền chọn (options transactions)
Giao dịch hốn đổi (swap transactions)
• Theo mục tiêu giao dịch
– Giao dịch buôn bán ngoại hối (arbitrage)
– Giao dịch đầu cơ ngoại hối (speculation)
– Giao dịch tự bảo hiểm rủi ro ngoại hối (hedging)
9
11/17/2010
Thị trƣờng ngoại hối
10
5
Kinh doanh ngoại hối
CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI
ORDERS
FOREX
PRIMARY OPERATION
(Nghiệp vụ sơ cấp)
SPOT
DERIVATIVE OPERATIONS
(Nghiệp vụ phái sinh)
FORWARD
OTC – OTC – OTC – OTC - OTC
11/17/2010
Thị trường ngoại hối
SWAP
Thị trƣờng ngoại hối
OPTION
FUTURE
• Limit order: tại giá cả đƣợc xác định, lệnh đƣợc tiến
hành thực hiện.
• At the market: giao dịch phải đƣợc thực hiện ngay lập
tức theo giá tốt nhất có sẵn trên thị trƣờng
• Stop loss: Nhà kinh doanh có thể đang ở trạng thái
long/short với một đồng tiền nào đó, muốn giới hạn các
khoản lỗ tiềm tàng nhằm phịng ngừa rủi ro lớn có thể
xảy ra.
• Take profit: đạt khoản lãi nhất định khi thoát khỏi vị trí
long/short.
EXCHANGE
11
6
Kinh doanh ngoại hối
MỘT SỐ KHÁI NiỆM
• Long position: having buy a currency pair,
looking price to move higher close a long
position by sell at higher price
• Short position: sold a currency pair, looking
price to move lower can buy it back at a profit
• Squaring up: having no position in the market
(if you have an open position and you want to close
it squaring up or flat)
Thị trường ngoại hối
7
Kinh doanh ngoại hối
Margin and leverage
Thị trường ngoại hối
P&L
8
Kinh doanh ngoại hối
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
• Dự đốn giá và xu hƣớng bằng việc phân tích
các chỉ số kinh tế, chính sách chính phủ, xã hội
và các nhân tố khác trong chu kỳ kinh doanh....
• Cán cân thƣơng mại (Trade balance)
• Lãi suất và chính sách tài khóa
• Và các chỉ số kinh tế khác:
•
•
•
•
Thị trường ngoại hối
GDP
PMI (Purchasing managers index)
PPIs (Producer price index): thường được sử dụng đối với hàng hóa
thành phẩm, nguyên liệu....
CPI (consumer price index)
9
Kinh doanh ngoại hối
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
• Nhằm dự báo xu hƣớng biến động giá trong tƣơng lai
bằng việc xem xét các thơng tin trƣớc đó của thị
trƣờng
• Một số giả định đối với phân tích kỹ thuật:
- Tất cả phân tích cơ bản thị trƣờng đƣợc phản ánh
trong thơng tin về giá
- Dữ liệu cũ đƣợc phản ánh lặp lại thƣờng xuyên, phản
ánh trong xu hƣớng biến động giá (tín hiệu)
- Giá phản ánh theo xu hƣớng. Các nhà phân tích kỹ
thuật tin tƣởng biến động giá khơng phải là ngẫu nhiên
và khơng dự đốn đƣợc. Xu hƣớng tăng/giảm đƣợc
thiết lập sẽ tiếp tục cho 1 giai đoạn
Thị trường ngoại hối
CÁC LoẠI CHỈ SỐ KỸ THUẬT
(Technical indicator types)
• Trend (Xu hƣớng): các chỉ số xu hƣớng (MA,
trend lines)
• Strength
• Volatility: eg: Bollinger bands
• Cycle: Elliot Wave
• Support/Resistance
• Momentum (Stochastic, MACD, RSI...)
10
Kinh doanh ngoại hối
Bollinger Bands
MACD
• MACD (phân kỳ và hội tụ của đƣờng trung bình
động):
- Sử dụng để phân loại các đƣờng trung bình động
để xác định xu thế mới (bullish/ bearish)
- MACD đƣợc thiết lập trên cơ sở 3 chỉ số: faster
MA, slow MA và đƣờng trung bình sự khác biệt
giữa faster và slow MA
eg: „12, 26, 9‟ : previous 12 bars faster MA
previous 26 bars of slow MA
9 bars difference bw fast and
slow MA plot vertical lines (histogram)
Thị trường ngoại hối
11
Kinh doanh ngoại hối
MACD
Thị trường ngoại hối
MACD
12
Kinh doanh ngoại hối
Parabolic SAR (Stop and reversal)
Stochastic
• Phản ánh thị trƣờng „overbought‟ hoặc „oversold‟
• Khoảng dao động: (0; 100)
• Nếu đƣờng Stochastic nằm trên đƣờng 80 thị
trƣờng overbought
• Nếu đƣờng Stochastic nằm dƣới đƣờng 20 thị
trƣờng oversold
Thị trường ngoại hối
13
Kinh doanh ngoại hối
RSI – Relative strength Index
RSI
• Phản ánh thị trƣờng overbought hay oversold
• Khoảng dao động: (0; 100)
• Nếu đƣờng RSI nằm trên đƣờng 70 thị
trƣờng overbought
• Nếu đƣờng RSI nằm dƣới đƣờng 30 thị
trƣờng oversold
Thị trường ngoại hối
14
Kinh doanh ngoại hối
RSI
Oscillators
Uptrend (RSI > 50),
Downtrend
(RSI < 50)
Thị trường ngoại hối
15
Kinh doanh ngoại hối
NGÀY GIÁ TRỊ
• Ngày ký hợp đồng: CD – contract date
• Ngày giá trị (value date): T+2 (sau 2 ngày kể từ
ngày ký hợp đồng
• Ngày giá trị kỳ hạn: Forward value date
(T+n) + 2
• Ngày giá trị ngày mai: T+1
• Ngày giá trị hơm nay (today value date): trùng với
ngày ký hợp đồng
Thị trường ngoại hối
TRẠNG THÁI LuỒNG TiỀN VÀ RR
LÃI SuẤT
• Luồng tiền dƣơng (Positive cash flows): inflows of
cash (các khoản nhận đƣợc)
• Luồng tiền âm (Negative cash flows): outflows of
cash (các khoản chi trả)
• Trạng thái luồng tiền ròng: (net cash flow position
- NETCF) = PCF – NCF
Giao dịch đi vay/cho vay: phát sinh PCF/NCF
Giao dịch mua/bán ngoại tệ: phát sinh PCF/NCF
tại cùng một thời điểm
16
Kinh doanh ngoại hối
• NETCF >0: inflows > outflows, lƣợng tiền phụ trội
phát sinh có thể dùng để trả nợ/đầu tƣ lãi suất
thị trƣờng tăng (lãi)/ giảm (lỗ)
• NETCF = 0: trạng thái luồng tiền cân bằng
(SQUARE CF) thay đổi lãi suất thị trƣờng
khơng làm phát sinh lãi/lỗ
• NETCF < 0: inflows < outflows: lãi suất tăng
(lỗ)/giảm (lãi)
Thị trường ngoại hối
GIAO DỊCH GIAO NGAY
FX SPOT TRANSACTIONS
10/2010
17
Kinh doanh ngoại hối
1. Nghiệp vụ giao ngay
(The sport operations)
Nghiệp vụ giao ngay
(The sport operations)
1. Khái niệm
Là giao dịch KD ngoại hối trong đó việc ký kết HĐ,
thanh tốn và giao nhận ngoại hối xảy ra đồng thời
2. Đặc điểm
- Ngày ký HĐ (J): giá cả của HĐ đƣợc xác định tại thời
điểm ký kết (tỷ giá giao ngay-exchange rate sport)
- Ngày thanh toán và giao nhận ngoại hối (sport value
date): J+2
• Tỷ giá do hai bên thoả thuận và áp dụng tại thời điểm
giao dịch
• Ở Việt Nam, đối với ngoại tệ giao dịch không phải là
USD, tỷ giá đƣợc xác định theo cách tính chéo
11/17/2010
Thị trường ngoại hối
Thị trƣờng ngoại hối
35
* Ý nghĩa:
- Là giao dịch thực (đáp ứng nhu cầu mua
bán ngoại tệ tại thời điểm hiện tại)
- Các NH thực hiện giao dịch giao ngay để
cân bằng trạng thái ngoại hối
* Hạn chế
- HĐ giao ngay khó giúp các bên tham gia
HĐ ngăn ngừa các rủi ro do biến động tỷ
giá trong tƣơng lai
11/17/2010
Thị trƣờng ngoại hối
36
18
Kinh doanh ngoại hối
Spot trading
An offseting EUR:CHF deal
CHF (bought(+)/sold (-)
Rate
EUR (bought(+)/sold (-)
- 31,550,000
1.5775
+20,000,000
Yết giá 2 chiều (two-way)
Giả định tỷ giá hiện tại trên thị trƣờng EUR/CHF
=1.5770/80
Trader báo giá EUR/CHF 1.5769/79
bid: unattractive
Ask: better than current market level
Giả định rằng traders thực hiện HĐ bán giao ngay
20,000,000 EUR cho đối tác với giá 1.5779, nhận
31,558,000 CHF
Trạng thái ngoại hối của Traders sau 2 ngày:
Thị trường ngoại hối
CHF (bought(+)/sold (-)
Rate
EUR (bought(+)/sold (-)
- 31,550,000
1.5775
+20,000,000
+31,558,000
1.5779
-20,000,000
+ 8000
0
Net profit = (1.5779-1.5775) x 20,000,000 = 8000 CHF
P&Ls (in Eur) will be calculated at current market rate (mid-way bw bid
and offer rate on market) = 8000/1.5775 = 5071 EUR
19
Kinh doanh ngoại hối
SPOT position keeping
• Giả sử tỷ giá thị trƣờng EUR/CHF = 1.5770/80.
Traders mong muốn mua hơn bán EUR
quotation: EUR: CHF = 1.5771/81
• Trader mua 1EUR và trả 1.5771 CHF: cao hơn
giá thị trƣờng
• Một nhà kinh doanh ngoại hối giao ngay lƣu giữ
sổ theo dõi thông thƣờng hoặc sổ lệnh điện tử
„deal blotter‟:
+ Tất cả các giao dịch đƣợc thực hiện
+ Số lƣợng
+ Tỷ giá
+ các đối tác liên quan đến giao dịch
• Bán 1EUR và thu về 1.5781: unattractive
Thị trường ngoại hối
20