Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Địa 10 tuần 14 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 58 trang )

TUẦN 14, TIẾT 27
Bài 13
PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ NƯỚC CỦA SƠNG HỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể (sông Hồng)
- Phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ lưu lượng nước sông và nhận xét chế độ nước sông.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự học tự chủ và tự học: Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. Ghi chép thơng tin bằng
các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Giao tiếp giao tiếp và hợp tác: chủ động trong các hoạt động nhóm, tích cực trao đổi ý kiến với
bạn.
b. Năng lực địa lí
- Tìm hiểu địa lí: sử dụng cơng cụ địa lí như bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh … khai thác internet phục vụ
môn học.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri thức địa lí
giải quyết vấn đề thực tiễn.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc
sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên và bảo vệ mơi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Bảng số liệu lượng nước trung bình của sơng Hồng.
- Bản đồ hệ thống sông ở Việt Nam.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, tập ghi chép.
- Giấy note
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) - 3 phút


a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực tư duy cho học sinh.
b. Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập của giáo viên
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
Nối các phương án phù hợp:
Yêu cầu
Dạng biểu đồ
Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển
Trịn
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng
Cột
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu
Miền
Vẽ biểu đồ thể hiện chuyển dịch cơ cấu
Đường
- Thực hiện nhiệm vụ: HS lên bảng thực hiện bài tập.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi bất kì học sinh nào trong lớp đứng dậy trả lời. GV có thể đặt câu hỏi
mở rộng “giải thích nguyên nhân lựa chọn phương án trên”
- Kết luận: GV tổng kết và dẫn dắt vào bài, giới thiệu cấu trúc nội dung bài thực hành.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)


NỘI DUNG 1: VẼ BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CỦA SƠNG
HỒNG (15 PHÚT)
a. Mục tiêu
- Trình bày được cách vẽ biểu đồ đường. Sử dụng số liệu để vẽ được một biểu đồ hoàn chỉnh.

b. Nội dung
HS vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình của sơng Hồng vào vở ghi.
c. Sản phẩm: Biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình của sơng Hồng

d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS vẽ biểu đồ vào vở ghi theo hướng dẫn sau:
+ Vẽ trục hệ tọa độ
+ Xác định lượng mưa của các tháng, sau đó nối lại.
+ Ghi đầy đủ đơn vị, số liệu, chú giải và tên biểu đồ.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS vẽ biểu đồ vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số học sinh đứng dậy tự chấm điểm vẽ biểu đồ của mình theo
bảng kiểm sau:
Nội dung kiểm

Khơng
Biểu đồ có đảm bảo tính khoa
học?
Biểu đồ có đảm bảo tính thẩm
mỹ, khơng bị tẩy xóa hay
khơng?
Biểu đồ có đầy đủ đơn vị, số
liệu hay khơng?
Biểu đồ có chú giải và tên
biểu đồ hay khơng?
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
NỘI DUNG 2: TÍNH TỐN, NHẬN XÉT MÙA LŨ,MÙA CẠN CỦA SƠNG HỒNG (15
phút)
a. Mục tiêu
- Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể (sông Hồng)
- Phân tích số liệu thống kê, vẽ biểu đồ lưu lượng nước sông và nhận xét chế độ nước sông.

b. Nội dung
- Tính tốn và cho biết thời gian mùa lũ, thời gian mùa cạn của sông Hồng.
c. Sản phẩm:
- Lưu lượng nước TB các tháng trong năm: 3263,6 m3/s
- Các tháng mùa lũ là các tháng có lưu lượng nước từng tháng lớn hơn lưu lượng nước trung


bình năm, cụ thể là các tháng 6,7,8,9,10.
- Các tháng mùa cạn là các tháng có lưu lượng nước từng tháng nhỏ hơn lưu lượng nước trung
bình năm, cụ thể là các tháng 1,2,3,4,5,11,12.
- Sơng Hồng có lưu lượng nước khơng đều theo các tháng. Sơng có 7 tháng mùa cạn và 5
tháng mùa lũ.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh xác định vị
trí địa lí của sơng Hồng trên bản đồ. Hướng dẫn học
sinh tính tổng lượng nước sơng Hồng, sau đó lấy tổng
lượng nước vừa tính được chia cho 12 tháng sẽ ra lưu
lượng nước trung bình năm. Các tháng liên tục có giá trị
thấp hơn giá trị trung bình là mùa cạn. Các tháng liên
tục có giá trị cao hơn giá trị trung bình là mùa lũ. GV
hướng dẫn học sinh vẽ đường lưu lượng trung bình vào
biểu đồ để học sinh dễ nhận xét hơn.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS theo cặp đôi lần nhận xét
vào vở.
- Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian, GV gọi học sinh
bất kì lên bảng trình bày các nội dung đã làm. Một số
học sinh khác nhận xét và bổ sung.
- Kết luận, nhận định: GV tổng hợp kiến thức và cung cấp thêm một số thông tin mở rộng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (6 phút)
a. Mục tiêu:

- Củng cố lại kiến thức bài học
b. Nội dung
- GV tổ chức trò chơi ngắn, HS tham gia trò chơi để củng cố bài học.
- Trò chơi: con số may mắn
c. Sản phẩm
- Kết quả câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV phổ biến luật chơi: có 5 con số, trong đó có 1 con số may mắn. Nếu
ai lựa chọn đúng số may mắn sẽ được 10 điểm. Còn lựa chọn con số còn lại phải trả lời câu hỏi
trắc nghiệm. Nội dung câu hỏi như sau:
Câu 1: Để vẽ lưu lượng nước trung bình của một con sơng, dạng biểu đồ nào sau đây là
thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Cột.
C. Tròn.
D. Miền
Câu 2: Lưu lượng nước trung bình năm của sơng Hồng là
A. 3564,1 m3/s
B. 3263,6 m3/s
C. 2567,4 m3/s
D. 3457,5 m3/s
Câu 3: Các tháng mùa lũ của sông Hồng là
A. 1,2,3,4,5
B. 3,4,5,6,7
C. 6,7,8,9,10
D. 8,9,10,11,12
Câu 4: Các tháng mùa cạn của sông Hồng là
A. 6,7,8,9,10,11,12
B. 8,9,10,11,12,1,2 C. 1,2,3,4,5,11,12. D. 1,2,3,5,6,7,8
- Thực hiện nhiệm vụ: GV chiếu các con số cho học sinh lựa chọn, HS chọn các con số và trả lời

câu hỏi.
- Báo cáo, thảo luận: HS trả lời sai thì HS khác sẽ ra tín hiệu xin trả lời.
- Kết luận, nhận định: GV tổng kết, đánh giá và cho điểm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (1 phút)
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học
b. Nội dung: HS thực hiện bài tập ở nhà theo yêu cầu.
c. Sản phẩm: Nội dung trả lời cho yêu cầu được đưa ra ở mục tổ chức thực hiện.
d. Tổ chức thực hiện:


- Chuyển giao nhiệm vụ: HS về nhà tìm hiểu mùa lũ, mùa cạn của 1 con sông tại địa phương.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS về nhà tìm hiểu, ghi lại câu trả lời, sẽ báo cáo vào tiết học sau.
TUẦN 14, TIẾT 28
Bài 14. ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm về đất.
- Phân biệt được đất và vỏ phong hóa.
- Xác định được các tầng đất.
- Phân tích được năm nhân tố hình thành đất và liên hệ với địa phương.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm khơng gian, giải thích hiện
tượng và q trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các cơng cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri
thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn.

3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình u thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lịng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc
sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Hình ảnh một số nhân tố tác động tới q trình hình thành đất
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Thứ Ngày, tháng
Lớp
Tiết
Sĩ số
HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức đã học ở cấp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tị mị của học sinh.
b. Nội dung
HS có những nhận thức cơ bản về đất, quá trình hình thành đất
c. Sản phẩm
HS nêu ý kiến cá nhân
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cùng HS nghe bài hát”Tình cây và đất”, và u cầu HS giải
thích vì sao “đất vắng cây, đất ngừng hơi thở”
Link video />- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra câu trả lời
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm đất và vỏ phong hóa
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa và đất;
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về đất và lớp vỏ
phong hóa.
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
ĐẤT VÀ LỚP VỎ PHONG HÓA
- Đất là lớp vật chất mỏng bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được tạo thành do q trình phong
hóa đá.
- Đất gồm các thành phần vô cơ, hữu cơ, nước, khơng khí và được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì là khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, khống, nước, nhiệt, khí cho thực vật sinh trưởng
và phát triển, tạo ra năng suất cây trồng.
- Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm phong hóa của đá gốc, nằm phía dưới lớp đất và phía trên cùng
của tầng đá gốc.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của bản
thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thơng tin và quan sát hình 14.1, hãy trình bày khái niệm về đất. Phân biệt đất và
lớp vỏ phong hóa?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt
động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố hình thành đất


a. Mục tiêu: HS trình bày được các nhân tố hình thành đất.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu các nhân tố
hình thành đất.
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
Nhân tố
Tác động
Là nhân tố khởi đâu. Đá mẹ cung cấp vật chất vơ cơ, quyết định đến thành phần
Đá mẹ
khống vật, thành phần cơ giới của đất.
Nhiệt và ẩm làm phá hủy đá gốc tạo ra các sản phẩm phong hóa và tiếp tục phong
Khí hậu
hóa thành đất; ảnh hưởng đến chế độ nhiệt ẩm của đất, sự hòa tan, rửa trơi hoặc
tích tụ vật chất trong các tầng đất.
Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất; thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh vật phân
Sinh vật
giải xác thực vật và động vật tổng hợp thành mùn. Động vật sống trong đất có vai
trị cải tạo đất.
- Độ cao: Những vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên quá trình phong hóa diễn ra
chậm làm q trình hình thành đất diễn ra yếu.
- Hướng sườn: Sườn đón nắng và đón gió ẩm có nhiệt ẩm dồi dào hơn sườn khuất
nắng, khuất gió nên đất giàu mùn hơn.
- Độ dốc: Địa hình dốc có sự xâm thực và xói mịn diễn ra mạnh hơn, nhất là trong
Địa hình
điều kiện mất lớp phủ thực vật nên tầng đất thường mỏng và bị bạc màu. Địa hình

bằng phẳng có q trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất dày và giàu chất dinh
dưỡng hơn.
- Hình thái địa hình: Nơi trũng thấp ngập nước thường xun có đất khác với nơi
cao ráo thốt nước tốt.
Thời gian từ khi một loại đất bắt đầu được hình thành đến nay được gọi là tuổi đất.
Thời gian
Trong thời gian đó xảy ra tồn bộ các hiện tượng của quá trình hình thành đất, tác
động của các nhân tố hình thành đất.
Con người Hoạt động sản xuất của con người làm cho đất tốt lên hay xấu đi.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp
với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hồn thành u cầu:
* Câu hỏi: Đọc thơng tin và quan sát hình 14.2, hãy trình bày vai trị của các nhân tố trong việc
hình thành đất?
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm
Nhân tố
Tác động
1
Đá mẹ
2
Khí hậu
3
Sinh vật
4
Địa hình
5
Thời gian
6
Con người



- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt
động và chốt kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục TIÊU: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 1: Hãy nêu khái quát quá trình hình thành đất từ đá gốc?
* Câu hỏi 2: Tại sao ở các loại đất khác nhau có các lồi thực vật khác nhau?
Gợi ý trả lời:
* Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ các nhân tố hình thành đất
* Câu hỏi 2:
Trên TĐ có các loại đất khác nhau là do phụ thuộc vào các nhân tố hình thành đất khác nhau.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên
quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:

* Câu hỏi 3: Tìm hiểu 1 số biện pháp để tăng độ phì, chống ơ nhiễm, thối hóa đất?
Gợi ý trả lời:
Tăng cường trồng và bảo vệ rừng, bốn phân hợp lí,….
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên
quan.
4. Củng cố, dặn dị:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh
các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Sinh quyển.
Duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng 12 năm 2022
Tuần 14
Lương Thị Hoài

TUẦN 15, TIẾT 29,30
BÀI 15: SINH QUYỂN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm sinh quyển.
- Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.

- Liên hệ thực tế ở địa phương.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm khơng gian, giải thích hiện
tượng và q trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các cơng cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri
thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình u thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lịng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc
sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên và bảo vệ mơi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Các hình ảnh về sinh quyển
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Thứ Ngày, tháng
Lớp
Tiết
Sĩ số
HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích mối quan hệ giữa các quá trình tác động của ngoại lực đến địa hình
bề mặt Trái Đất.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức sinh quyển ở cấp học dưới với
bài học.


- Tạo hứng thú, kích thích tị mị của học sinh.
b. Nội dung
HS có những nhận thức cơ bản về giới sinh vật đa dạng và phức tạp trên Trái Đất
c. Sản phẩm
HS nêu ý kiến cá nhân
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cùng HS nghe bài hát “Một đời người, một rừng cây”, và
yêu cầu HS giải thích mối quan hệ giữa rừng cây với đất, với động vật, với con người,…
Link video />- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra câu trả lời
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của sinh quyển
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm sinh quyển; phân tích được đặc điểm và giới hạn của
sinh quyển.
b. Nội dung: H HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu khái niệm, đặc
điểm và giới hạn của sinh quyển.
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
- Khái niệm: Sinh quyển là một trong những bộ phận cấu tạo vỏ Trái Đất, nơi có sự sống tồn tại
+ Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của sự sống. Ranh giới trên cao tiếp xúc với lớp
ơ dơn của khí quyển, ranh giới thấp xuống tận đáy sâu của các hố đại dương và dừng lại ở đáy lớp
vỏ phong hóa trên đát liền. Như vậy sinh quyển bao gồm phần thấp của khí quyển (tầng đối lưu)
tồn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.
- Đặc điểm:
+ Khối lượng sinh quyển nhỏ.

+ Sinh quyển có khả năng tích lũy năng lượng.
+ Sinh quyển có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với các quyển, các thành phần trên Trái Đất.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của bản
thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thơng tin, hãy trình bày khái niệm, giới hạn sinh quyển và phân tích đặc điểm
của sinh quyển?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt
động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật
a. Mục tiêu: HS trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu các nhân tố
ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
Nhân tố
Ảnh hưởng
Chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khơng khí.
- Ánh sáng là điều kiện sinh tồn quan trọng bậc nhất của cây xanh  thực hiện quá
trình quang hợp.
- Mỗi lồi sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định.
+ Loài ưa nhiệt: thường phân bố ở mơi trường đới nóng.

+ Lồi ưa nhiệt vừa: thường phân bố ở mơi trường đới ơn hịa.
+ Lồi ưa nhiệt thấp hoặc chịu lạnh: phân bố ở môi trường đới lạnh.
- Độ ẩm khơng khí rất cần thiết cho sinh vật. Hầu hết sinh vật khó tồn tại và phát
Khí hậu
triển trong mơi trường khơ hạn.

Nước

Đất

Địa hình

Sinh vật

Con người

Em có biết: Nhiệt độ khơng khí tốt nhất cho sự phát triển của động vật là từ
25oC đến 30oC. Để tránh nóng, động vật thường nấp vào bóng râm, vùi thân vào
cát sâu, chui xuống hang, leo lên cây cao,… Để tránh lạnh, động vật cử động để
tăng nhiệt cho cơ thể, ẩn mình trong hốc cây sống qua mùa lạnh, một số lồi ngủ
đơng, thay đổi chỗ ở theo mùa,… Động vật ở xứ nóng thường có ít lơng, ở xứ lạnh
có lớp lơng dày.
- Là ngun liệu cho cây quang hợp, phương tiện vaanjc huyển và trao đơit khống,
chất hữu cơ, vận huyển máu và chất dinh dưỡng ở động vật
- Mỗi lồi có nhu cầu về nước khác nhau.
- Loài ưa ẩm hoặc ưa nước: thường phân bố nhiều ở vùng xích đạo, nhiệt đới ẩm,…
- Lồi ưa khô thường sống ở thảo nguyên, hoang mạc,…
- Cấu trúc đất, độ pH, độ phì có vai trị quan trọng đến sự phát triển và phân bố thực
vật, qua đó tác động đến động vật.
- Mỗi loài thực vật phát triển thích hợp ở mỗi loại đất nhất định.

- Một số lồi động vật khơng thích ánh sáng thường trú ẩn trong các hang ở dưới
đất.
- Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa  có các vành đai sinh vật
khác nhau.
- Hướng sườn khác nhau thường có lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác nhau nên
sinh vật phát triển khác nhau, độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật
cũng khác nhau.
- Sườn dốc thường bị xâm thực, xói mịn nhiều hơn sườn thoải  thảm thực vật kém
phát triển hơn.
- Thực vật, động vật và vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong chuỗi
thức ăn.
- Nơi có thảm thực vật xanh tốt thuận lợi cho động vật ăn cỏ, động vật ăn thịt lấy
động vật ăn cỏ làm thức ăn; vi sinh vật cũng có điều kiện hoạt động phân giải chất
hữu cơ mạnh mẽ.
- Động vật cịn có mối quan hệ với thực vật về nơi cư trú. Những nơi thảm thực vật
phong phú thường có nhiều lồi động vật cư trú.
- Con người ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.
- Con người mang các loài cây, con từ châu lục, đất nước này sang nơi khác làm
phạm vi phân bố của sinh vật ngày càng mở rộng.
- Lai tạo để tạo ra các giống mới  làm đa dạng thêm các loài sinh vật.


- Trồng rừng trên phạm vi thế giới  tăng độ che phủ rừng.
- Phá rừng, khai thác rừng bừa bãi vượt quá giới hạn sinh trưởng và phát triển của
sinh vật  giảm sự đa dạng sinh học, nhiều loài nguy cơ tuyệt chủng.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khí hậu, nước.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về đất, địa hình .
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về sinh vật, con người.

* Câu hỏi: Đọc thơng tin, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của
sinh vật?
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm
Nhân tố
Ảnh hưởng
1
Khí hậu
2
Nước
3
Đất
4
Địa hình
5
Sinh vật
6
Con người

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1: 3 nhóm làm việc độc lập, tìm hiểu về nội dung mà GV yêu cầu.
+ Giai đoạn 2: Các nhóm di chuyển để đọc, nhận xét bài làm của nhóm bạn. Các ý kiến nhận xét
được ghi chi tiết vào góc sản phẩm của nhóm bạn.
NHĨM 1

NHĨM 2

NHĨM 3

NHĨM 1


+ Giai đoạn 3: Các nhóm hồn thiện sản phẩm của mình sau khi đã được góp ý, nhận xét.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt
động và chốt kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học, vận dụng kiến thức và kĩ năng
để giải thích các hiện tượng địa lí.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hồn thành câu hỏi:
Dựa vào hình 15, nêu sự thay đổi thảm thực vật theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực) và theo độ
cao
Gợi ý trả lời:
- Theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực): rừng nhiệt đới, xavan, hoang mạc, bán hoang mạc, thảo
nguyên ôn đới, rừng lá rộng ôn đới, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đà Nguyen, hoang mạc, cực.
- Theo độ cao (ở vùng nhiệt đới): rừng nhiệt đới, rừng lá rộng ôn đới, rừng lá kim, đài nguyên, băng
tuyết.
d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên
quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 3: Cho biết tại sao cây chè được trồng nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ còn cà phê
được trồng nhiều ở Tây Nguyên?
Gợi ý trả lời: Căn cứ vào điều kiện sinh thái tự nhiên (khí hậu, đất,…)
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS về nhà khai thác thông tin
từ các phương tiện, đặc biệt là từ internet để trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm đáp án theo hướng dẫn của GV


- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên
quan.
4. Củng cố, dặn dị:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh
các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 16. Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất.
Duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng 12 năm 2022
Tuần 15
Lương Thị Hồi

TUẦN 16, TIẾT 31,32
TUẦN 8 TIẾT 15,16
ƠN TẬP
I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức, Kĩ năng, Thái độ
*. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 15.
*Kỹ năng:
+ Phân tích bảng số liệu và vẽ biểu đồ
*Thái độ
Xác định thái độ học tập, chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh.
2.1 Năng lực chung
Năng lực tự học
2.1 Năng lực riêng
Năng lực đọc bản đồ.
II. Chuân bị về tài liệu và phương tiện dạy học.
GV:
HS:
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
Ổn định và kiểm tra (5 phút)
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài. (3 phút)
Mục tiêu: Tạo cho hs hứng thú tham gia học tập.
Giáo viên nêu mục tiêu của ôn tập cho học sinh nắm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
A. TRẮC NGHIỆM
TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ I


MƠN: ĐỊA LÍ 10
A/. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Chủ đề: Trái Đất
Câu 1: Phương pháp nào sau đây thường được các nhà khoa học dùng để nghiên cứu cấu trúc của

Trái đất?
A. Sóng địa chấn.
B. Khoan thăm dị.
C. Khoanh vùng.
D. Khí nhiên kế.
Câu 2: Trái Đất được cấu tạo bởi ba lớp đồng tâm là
A. vỏ Trái Đất, manti, nhân Trái Đất.
B. vỏ lục địa, manti, nhân Trái Đất.
C. tầng granit, manti, nhân Trái Đất.
D. tầng badan, manti, nhân Trái Đất.
Câu 3: Vỏ Trái Đất được chia thành hai kiểu chính là
A. vỏ lục địa và vỏ đại dương.
B. vỏ lục địa và lớp manti trên.
C. tầng granit và vỏ đại dương.
D. tầng trầm tích và tầng badan.
Câu 4: Vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng
A. granit.
B. badan.
C. trầm tích.
D. sa thạch.
Câu 5: Vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu bằng
A. badan.
B. granit.
C. trầm tích.
D. sa thạch.
Câu 6: Đá macma gồm có
A. đá granit và badan.
B. đá vơi và sa thạch.
C. đá gơnai và đá hoa.
D. sa thạch và đá hoa.

Câu 7: Đá trầm tích gồm có
A. đá vơi và sa thạch.
B. đá granit và badan.
C. đá gơnai và đá hoa.
D. sa thạch và đá hoa.
Câu 8: Giờ quốc tế (giờ GMT) được lấy theo giờ của múi giờ số
A. 0.
B. 1.
C. 7.
D. 12.
Câu 9: Trong các mùa sau đây, mùa nào có ngày dài hơn đêm?
A. Xuân và hạ.
B. Hạ và đông.
C. Xuân và thu.
D. Hạ và thu.
Câu 10: Trên trái đất, nơi nào có ngày và đêm ln nn bằng nhau?
A. Ở 2 cực.
B. Vịng cực.
C. Chí tuyến.
D. Xích đạo.
Câu 11: Theo qui ước nếu đi từ phía Tây sang phía Đơng qua đường chuyển ngày quốc tế thì
A. khơng thay đổi ngày lịch.
B. tăng thêm 1 ngày lịch.
C. lùi lại 1 ngày lịch.
D. tuỳ theo qui định của mỗi quốc gia.
Câu 12: Theo quy ước, đường kinh tuyến nào được lấy làm đường chuyển ngày quốc tế?
A. 0o
B. 90o
C. 180o
D. 360o

Câu 13: Nơi nào sau đây trên Trái Đất trong năm có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24h?
A. vịng cực.
B. xích đạo.
C. chí tuyến Nam.
D. chí tuyến Bắc.
Câu 14: Các nước theo dương lịch ở Bắc Bán Cầu bốn ngày khởi đầu cho bốn mùa trong năm lần
lượt là
A. thu phân, hạ chí, đơng chí, xn phân.
B. hạ chí, thu phân, đơng chí, xn phân.
C. xn phân, đơng chí, thu phân, hạ chí.
D. xn phân, hạ chí, thu phân, đơng chí.
Câu 15:Bốn mùa thể hiện rõ nhất ở vùng
A. ôn đới.
B. nhiệt đới.
C. hàn đới.
D. xích đạo.
Câu 16: Khống vật là
A. những ngun tố hoặc hợp chất hóa học trong tự nhiên.
B. q trình ngưng kết (nguội lạnh) các silicat nóng chảy.
C. hình thành trong các vùng trũng có sự lắng tụ, nén chặt.
D. được thành tạo từ đá macma và đá trần tích bị biến đổi.
Câu 17: Đặc điểm lớp vỏ Trái Đất là
A. cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.
B. có vật chất chủ yếu là sắt và niken.
C. lớp trên cùng là các tầng đá badan.
D. các vật chất ở trạng thái quánh dẻo.
Câu 18: Đặc điểm lớp vỏ Trái Đất là


A. lớp trên cùng là tầng đá trầm tích.

B. có vật chất chủ yếu là sắt và niken.
C. lớp trên cùng là các tầng đá badan.
D. các vật chất ở trạng thái quánh dẻo.
Câu 19: Hệ quả địa lí chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là
A. sự luân phiên ngày và đêm.
B. có hiện tường ngày và đêm.
C. ngày đêm dài ngắn khác nhau.
D. sinh ra các mùa trong năm.
Câu 20:Hệ quả địa lí chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là
A. đường chuyển ngày quốc tế.
B. có hiện tường ngày và đêm.
C. ngày đêm dài ngắn khác nhau.
D. sinh ra các mùa trong năm.
Câu 21:Hệ quả địa lí do chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất là
A. sinh ra các mùa trong năm.
B. sự luân phiên ngày và đêm.
C. đường chuyển ngày quốc tế.
D. sinh ra các giờ trên Trái Đất.
Câu 22:Hệ quả địa lí do chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất là
A. ngày đêm dài ngắn khác nhau.
B. sự luân phiên ngày và đêm.
C. đường chuyển ngày quốc tế.
D. sinh ra các giờ trên Trái Đất.
Câu 23:Theo dương lịch ở Bắc bán cầu mùa xuân kéo dài từ
A. ngày 21/3 đến ngày 22/6.
B. ngày 22/12 đến ngày 21/3.
C. ngày 22/6 đến ngày 23/9.
D. ngày 23/9 đến ngày 22/12.
Câu 24: Nguyên nhân nào tạo nên hiện tượng ngày và đêm luôn luân phiên trên bề mặt Trái Đất?
A. Trái Đất hình khối cầu và tự quay quanh trục.

B. Trái Đất hình khối cầu và quay quanh Mặt Trời.
C. Các tia sáng từ Mặt Trời chiếu song song đến Trái Đất.
D. Trái Đất tự quay trục và chuyển động quanh Mặt Trời.
Câu 25: Cùng một thời điểm, ở các khu vực trên Trái Đất có sự khác nhau về độ dài ngày – đêm
chủ yếu do
A. vị trí Trái đất ở gần hay xa Mặt Trời.
B. góc của trục Trái Đất tăng lên hay giảm đi.
C. diện chiếu sáng mở rộng hay thu hẹp.
D. góc nhập xạ tăng lên hay giảm đi.
Câu 26: Cùng một thời điểm, ở các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau gọi là giờ địa phương
(hay giờ Mặt Trời) là do
A. độ cao Mặt Trời ở mỗi kinh tuyến khác nhau.
B. vị trí Trái đất ở gần hay xa Mặt Trời ở mỗi kinh tuyến.
C. lượng bức xạ Mặt Trời đem đến khác nhau.
D. góc của trục Trái Đất ở mỗi kinh tuyến khác nhau.
Câu 27: Tại sao ở Xích đạo, thời gian ngày đêm luôn bằng nhau?
A. Đường phân chia sáng tối luôn cắt trục Trái Đất tại xích đạo.
B. Xích đạo ln nằm phía trước đường phân chia sáng – tối.
C. Tại xích đạo ln ln có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. Bức xạ Mặt Trời tại xích đạo ln bằng nhau tại mọi thời điểm.
Câu 28: Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm là do
A. Trái Đất tự quay quanh trục và chuyển động xung quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trời chiếu sáng và đốt nóng bề mặt đất vào các thời gian khác nhau.
C trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trời chiếu sáng bề mặt Trái Đất ở các bán cầu khác nhau.
Chủ đề: Thạch quyển.
Nhận biết
Câu 1: Thạch quyển được giới hạn bởi
A. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Manti.
B. lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương.

C. vỏ Trái Đất và toàn bộ lớp Manti.
D. vỏ Trái Đất và phần dưới của lớp Manti.


Câu 2: Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo sẽ thường xuất hiện
A. động đất, núi lửa.
B. bão, sóng thần.
C. lũ lụt, giông lốc.
D. lũ quét, ngập lụt.
Câu 3: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất.
B. nguồn năng lượng từ đại dương.
C. nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
D. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
Câu 4: Quá trình nào sau đây là kết quả do tác động của nội lực?
A. Biển tiến, biển thoái, uốn nếp, đứt gãy.
B. Nâng lên, hạ xuống, bóc mịn, vận chuyển.
C. Uốn nếp, đứt gãy, bồi tụ, vận chuyển.
D. Biển tiên, biển thối, xâm thực, bóc mịn.
Câu 5: Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá có độ dẻo cao sẽ xảy ra hiện tượng
A. uốn nếp.
B. biển tiến.
C. biển thoái.
D. đứt gãy.
Câu 6: Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là do
A. năng lượng bức xạ Mặt Trời.
B. năng lượng bên trong lòng đất.
C. phân hủy của các chất phóng xạ.
D. phản ứng hóa học tỏa nhiệt.
Câu 7: Q trình bóc mịn là q trình

A. dời chuyển các sản phẩm phong hóa dời khỏi vị trí ban đầu.
B. phá huỷ, làm thay đổi kích thước các loại đá và khống vật.
C. tích tụ các sản phẩm phong hóa đã bị phá huỷ, biến đổi.
D. di chuyển các sản phẩm phong hóa từ nơi này đến nơi khác.
Câu 8: Q trình phong hố lí học xảy ra mạnh nhất ở
A. miền khí hậu khơ nóng và miền khí hậu lạnh.
B. miền khí hậu xích đạo nóng và miền nhiệt đới ẩm.
C. miền khí hậu cực và miền khí hậu ôn đới hải dương.
D. miền khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và miền khí hậu ơn đới.
Sống núi ngầm dưới đáy đại dương được hình thành do
Câu 9: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất thơng qua
A. q trình bóc mịn.
B. q trình vận chuyển.
C. các vận động kiến tạo.
D. q trình phong hóa.
Câu 10: Đá bị rạn nứt, vỡ thành những tảng và mảnh vụn là kết quả của q trình
A. phong hóa lí học.
B. xâm thực thổi mịn.
C. phong hóa hóa học.
D. xâm thực mài mịn.
Câu 11: Đây khơng phải là q trình tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất?
A. Bóc mịn.
B. Phong hóa.
C. Nén ép.
D. Vận chuyển.
Câu 12: Vận chuyển là q trình
A. hốn đổi vị trí vật liệu trên bề mặt Trái Đất.
B. di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi
khác.
C. thay đổi vật liệu trên bề mặt Trái Đất.

D. lắng đọng vật chất trên bề mặt Trái Đất.
Câu 13: Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang xảy ra ở vùng đá cứng sẽ dẫn đến hiện tượng
A. uốn nếp.
B. đứt gãy.
C. biển thoái.
D. biển tiến
Câu 14: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng bao gồm vỏ Trái Đất và
A. lớp nhân ngoài.
B. tầng Manti dưới.
C. lớp nhân trong.
D. phần trên lớp Manti.
Câu 15: Nguồn năng lượng nào sau đây không sinh ra nội lực?
A. Sự phân hủy các chất phóng xạ.
B. Sự dịch chuyển của các dòng vật chất.
C. Năng lượng của các phản ứng hóa học.
D. Năng lượng từ bức xạ Mặt Trời.
Chủ đề: Khí quyển


Câu 1: Thành phần chính trong khơng khí là khí
A. Nitơ.
B. Ô xi.
C. Cacbonic.

D. Hơi nước.


Câu 2: Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu do
A. nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng.
B. khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời.

C. hoạt động sản xuất của con người.
D. các phản ứng hóa học từ trong lịng đất.
Câu 3: Miền có Frơng, nhất là dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường
A. mưa nhiều.
B. khơng mưa.
C. khơ hạn.

D. mưa ít.

Câu 4: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ hai khối khí
A. xích đạo ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. chí tuyến hải dương và xích đạo.
D. chí tuyến lục địa và xích đạo.

Câu 5: Khối khí có đặc điểm rất nóng là
A. khối khí chí tuyến.

B. khối khí ơn đới.

C. khối khí xích đạo.

D. khối khí địa cực.

Câu 6: Loại gió có hướng thay đổi theo ngày đêm là
A. gió đất, gió biển.
B. gió Tây ơn đới.
C. gió Mậu dịch.
D. gió Đơng Cực
Câu 7: Khối khí xích đạo có tính chất

A. nóng ẩm.
B. rất nóng.

C. lạnh.

D. rất lạnh.

Câu : Theo vĩ độ, nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực
A. chí tuyến.
B. xích đạo.
C. ơn đới.

D. cận cực.

Câu 8: Nhiệt độ khơng khí khơng thay đổi theo
A. độ sâu.
B. độ cao.
C. độ dốc

D. vĩ độ.

Câu 9: Càng lên cao không khí càng lỗng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm. Đó là khí áp thay đổi theo
A. độ cao.
B. độ ẩm.
C. vĩ độ.
D. nhiệt độ.
Câu 10: Hai đai khí áp được hình thành chủ yếu do nguyên nhân động lực là
A. áp cao cận chí tuyến và áp thấp ơn đới.
B. áp thấp xích đạo và áp cao cận chí tuyến.
C. áp cao cận chí tuyến và áp cao cực.

D. áp thấp xích đạo và áp cao cực.
Câu 11: Gió thổi từ đai áp cao cận chí tuyến về áp thấp ơn đới là gió
A. Tây ơn đới.
B. Mậu dịch.
C. Đơng cực.

D. mùa.

Câu 12: Khu vực có loại gió nào sau đây hoạt động sẽ gây mưa nhiều nhất?
A. Gió mùa.
B. Gió fơn.
C. Gió Đơng cực.

D. Gió Mậu dịch.

Câu 13: Nhiệt độ khơng khí có sự thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây lục địa chủ yếu là do ảnh hưởng của
A. dịng biển.
B. vĩ độ địa lí.
C. khí áp.
D. địa hình.

Câu 14: Nhận định nào dưới đây khơng chính xác về sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất?
A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến.
B. Nguyên nhân hình thành đai áp thấp xích đạo là do nhiệt lực.


C. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi một đai áp thấp.
D. Các đai khí áp bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt.
Câu 15: Đặc điểm hoạt động của gió Tây ơn đới là
A. thổi quanh năm, thường đem theo mưa, độ ẩm cao suốt bốn mùa.

B. chỉ thổi vào mùa xuân, độ ẩm thấp, thường đem theo mưa.
C. thổi quanh năm, độ ẩm khơng cao, chỉ có mưa vào mùa xn.
D. thổi quanh năm, thường đem theo mưa, độ ẩm cao suốt mùa xuân.
Câu 16: Hướng thổi thường xuyên của gió Mậu dịch ở hai bán cầu là
A. đông bắc ở bán cầu Bắc và đông nam ở bán cầu Nam.
B. tây bắc ở bán cầu Nam và tây nam ở bán cầu Bắc.
C. đông bắc ở bán cầu Nam và đông nam ở bán cầu Nam.
D. tây bắc ở bán cầu Bắc và tây nam ở bán cầu Nam.
Câu 17: Hiện tượng fơn xảy ra khi
A. trên đường di chuyển gió vượt núi trở nên khơ nóng.
B. gió thổi từ biển vào đất liền trở nên khơ nóng hơn.
C. gió thổi từ đất liền ra biển trở nên khơ nóng hơn.
D. trên đường di chuyển gió trở nên nóng và khơ.
Câu 18: Từ Xích đạo về cực có
A. nhiệt độ trung bình năm giảm dần, biên độ nhiệt năm tăng dần.
B. nhiệt độ trung bình năm tăng dần, biên độ nhiệt năm giảm dần.
C. nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm đều tăng dần.
D. nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm đều giảm dần.
Câu 19: Nhận định nào dưới đây khơng chính xác về nhiệt độ khơng khí?
A. Vào mùa đơng, lục địa có nhiệt độ cao hơn đại dương.
B. Lục địa hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt đều nhanh hơn đại dương.
C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
D. Lục địa có biên độ nhiệt độ lớn hơn so với đại dương.
Câu 20: Ở khu vực xích đạo hình thành đai áp thấp chủ yếu do
A. nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên mạnh nên sức nén khơng khí giảm.
B. nhiệt độ thấp, hơi nước khơng bốc lên được nên sức nén khơng khí tăng.
C. khối khơng khí ở xích đạo nóng bốc lên cao và dồn xuống, sức nén tăng.
D. khối khơng khí ở xích đạo nóng bốc lên cao và dồn xuống, sức nén giảm.
Câu 21: Nhận xét nào sau đây chính xác nhất về hoạt động của gió đất, gió biển?
A. Gió đất, gió biển thường hoạt động theo ngày và đêm.

B. Gió đất, gió biển thường hình thành ở trên mặt biển.
C. Gió biển là gió thổi từ biển vào đất liền vào ban đêm.
D. Gió đất là gió thổi từ đất liền ra biển vào ban ngày.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây của địa hình sẽ gây mưa nhiều nhất?
A. Độ cao và sườn đón gió.
B. Độ cao và bề mặt địa hình.
C. Độ dốc và bề mặt địa hình.
D. Độ dốc và sườn đón gió.


Câu 23: Khu vực chí tuyến có
A. áp cao ngự trị và gió Mậu dịch hoạt động nên mưa tương đối ít.
B. diện tích lục địa nhỏ và nhiều hoang mạc nên mưa tương đối ít.
C. gió Mậu dịch hoạt động và diện tích lục địa nhỏ nên mưa nhiều.
D. áp thấp ngự trị và gió Tây ơn đới hoạt động nên mưa rất nhiều.
Câu 24: Ở chân núi bên sườn đón gió, nhiệt độ khơng khí là 320C; đến độ cao 2500m thì nhiệt độ ở đỉnh núi lúc đó

A. 170C.
B. 150C.
C. 190C.
D. 210C.
Câu 25: Xích đạo có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn chí tuyến khơng phải do
A. xích đạo có ít địa hình núi cao.
B. xích đạo có diện tích rừng nhiều.
C. xích đạo có lượng mưa lớn hơn.
D. xích đạo có diện tích đại dương lớn.
Câu 26: Ở nước ta, khu vực chịu nhiều ảnh hưởng nhất của gió phơn là
A. Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.

D. Tây Bắc.
Câu 27: Vào mùa thu – đông ở dãy Trường Sơn nước ta, sườn nào có mưa nhiều?
A. Trường Sơn Đơng.
B. Trường Sơn Tây.
C. Cả hai sườn Đơng, Tây.
D. Khơng có sườn nào.
Câu 28: Ở nước ta, so với Thành phố Hồ Chí Minh thì Hà Nội có
A. nhiệt độ trung bình năm thấp hơn, biên độ nhiệt năm cao hơn.
B. nhiệt độ trung bình năm cao hơn, biên độ nhiệt năm thấp hơn.
C. nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm đều cao hơn.
D. nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm đều thấp hơn.
Câu 29: Theo vĩ độ thì nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió nào sau đây?
A. Gió Mậu dịch.
B. Gió Tây ơn đới.
C. Gió Đơng cực.
D. Gió địa phương.

Chủ đề: Thủy quyển
Câu 1: Nguồn cung cấp nước cho sơng ít biến động là
A. nước ngầm.
B. nước trên mặt.
C. nước mưa.
Câu 2: Ngun nhân chủ yếu hình thành sóng là do
A. gió thổi.
B. nước chảy.
C. băng tan.
Câu 3: Ở đới nóng, nhiệt độ nước biển trung bình là
A. 27-280C.
B. 15- 160C.
C. 170C.


Câu 4: Dòng biển lạnh xuất phát từ
A. vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.

D. băng tuyết tan.
D. mưa rơi
D. Dưới 10C



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×