BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
PHẠM ĐỨC HÙNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÀ BẮC,
TỈNH HỒ BÌNH
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ XUÂN HƯƠNG
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và
chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều
được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN
Phạm Đức Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của một thời gian dài học tập và nghiên cứu để
áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. Tôi xin chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu, các thầy cô giáo khoa KT&QTKD, các cán bộ Phòng Đào tạo
Sau đại học trường Đại học Lâm nghiệp đã trang bị cho tôi những kiến thức,
đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu thực hiện luận
văn thạc sĩ này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, cán bộ phòng
Giáo dục huyện Đà Bắc, Ban giám hiệu các Trường THCS trên địa bàn
Huyện đã hỗ trợ, cung cấp thông tin để thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thị Xuân
Hương, người đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo
điều kiện cho tơi trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè,
đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động
viên, khuyến khích tơi hồn thành luận văn.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Đức Hùng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ............ 4
1.1.1. Các khái niệm có liên quan ............................................................. 4
1.1.2. Chất lượng và các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên THCS ................................................................................................. 5
1.1.3. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người giáo viên THCS .... 7
1.1.4. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực đối với giáo viên THCS .............. 9
1.1.5. Sự cần thiết nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS ......... 16
1.1.6. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS .............. 17
1.1.7. Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ giáo viên THCS ......... 20
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS....... 23
1.2.1. Kinh nghiệm các địa phương ........................................................ 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình .............. 30
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....33
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình ....... 33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 33
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội huyện Đà Bắc ........................................ 34
2.1.3. Đặc điểm giáo dục THCS huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình ............. 38
2.1.4. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vấn đề nghiên cứu 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 42
iv
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................ 42
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 42
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................ 43
2.2.4. Các chỉ tiêu sử dụng trong luận văn ............................................. 44
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 45
3.1 Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên các trường THCS trên địa bàn
huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình ..................................................................... 45
3.1.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS huyện Đà Bắc, tỉnh Hoà Bình 45
3.1.2. Cơ cấu đội ngũ giáo viên THCS huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình ... 46
3.1.3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên THCS huyện Đà Bắc .......... 51
3.2. Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS của huyện Đà
Bắc, tỉnh Hồ Bình ...................................................................................... 52
3.2.1. Kết quả công tác đào, bồi dưỡng .................................................. 52
3.2.2. Kết quả cơng tác bố trí, sử dụng, đánh giá đội ngũ ..................... 53
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình .......................................................... 55
3.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 55
3.3.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 58
3.4. Đánh giá chung hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình .......................................................... 61
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 61
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 64
3.5. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS huyện Đà Bắc,
tỉnh Hồ Bình .............................................................................................. 67
3.5.1. Định hướng chung......................................................................... 67
3.5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS huyện Đà
Bắc, tỉnh Hồ Bình .................................................................................. 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Dịch nghĩa
HS
Học sinh
HĐND
Hội đồng nhân dân
GV
Giáo viên
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
THCS
Trung học cơ sở
NXB
Nhà xuất bản
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình năm 2022 ................ 33
Bảng 2.2. Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Đà Bắc giai đoạn 2020 – 2022 ... 37
Bảng 2.3. Quy mô các cấp học ngành giáo dục huyện Đà Bắc năm học
2021 – 2022........................................................................................... 39
Bảng 2.4. Xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS các năm gần đây ................... 40
Bảng 2.5. Dung lượng mẫu điều tra ................................................................ 43
Bảng 3.1. Số lượng giáo viên THCS huyện Đà Bắc (2020-2022) .................. 45
Bảng 3.2. Cơ cấu giáo viên THCS phân theo môn học (năm 2022)............... 46
Bảng 3.3. Cơ cấu độ tuổi và giới tính của đội ngũ giáo viên THCS huyện Đà Bắc 47
Bảng 3.4. Cơ cấu trình độ, thâm niên đội ngũ giáo viên THCS huyện Đà Bắc . 48
Bảng 3.5. Trình độ tin học, ngoại ngữ của đội ngũ giáo viên THCS huyện
Đà Bắc .................................................................................................. 50
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên THCS huyện Đà Bắc ........... 51
Bảng 3.7. Kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên THCS ................... 53
Bảng 3.8. Mức độ đáp ứng về số lượng giáo viên THCS huyện Đà Bắc (năm
học 2022-2023) ............................................................................................... 54
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá về các chính sách của nhà nước với giáo viên
THCS (N=60) .................................................................................................. 55
Bảng 3.10. Tình hình trang thiết bị CSVC của 03 trường THCS điều tra ...... 57
Bảng 3.11. Đánh giá của giáo viên về công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng của
Nhà trường (n=60)........................................................................................... 58
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá của giáo viên về các công tác quản lý của Nhà
trường (N=60) ................................................................................................. 59
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá của người quản lý về cơ cấu đội ngũ giáo viên
các trường THCS (N= 15) ............................................................................... 62
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá chất lượng giáo viên của nhà trường (N= 15) .. 63
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Đà Bắc ................................................... 34
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Giáo dục là nền móng của sự phát triển kinh tế xã hội và kinh tế quốc
dân, vì lẽ đó trong xã hội lồi người nói chung và giai đoạn cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa hiện nay để có thể phát triển kinh tế của đất nước đòi hỏi giáo
dục phải phát triển đi trước một bước mới có thể đáp ứng yêu cầu về nguồn
lực đảm bảo cho phát triển kinh tế xã hội và thông qua giáo dục tri thức, kinh
nghiệm của loài người được tái tạo, sáng tạo và phát triển.
Trong sự phát triển kinh tế hiện nay của đất nước ta sự phát triển nền
kinh tế thị trường đã tác động rất lớn và đặt ra cho giáo dục nhiều cơ hội và
cũng mang đến nhiều thách thức như vấn đề tồn cầu hóa, kinh tế thị trường...
Giáo dục là nền móng của sự phát triển kinh tế xã hội. Sự nghiệp giáo
dục có vị trí quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn lực, đáp ứng kịp
thời cho việc phát triển kinh tế xã hội của mỗi địa phương, quốc gia. Đảng và
Nhà nước ta luôn coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Giáo dục góp phần nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, tạo ra con người vừa hồng
vừa chuyên, có kiến thức, đạo đức và được coi là ngun khí của quốc gia.
Trong bối cảnh tồn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ tạo ra nhiều cơ hội và
thách thức ở mọi lĩnh vực xã hội trong đó có ngành giáo dục. Thực tiễn đó địi
hỏi phải có những cải tiến, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
thường xuyên và liên tục.
Đà Bắc là một huyện vùng cao của tỉnh Hồ Bình với điều kiện phát
triển kinh tế xã hội ở mức thấp. Những năm qua ngành giáo dục huyện Đà Bắc
đã rất cố gắng đổi mới, tự hoàn thiện để ngày càng nâng cao chất lượng dạy và
học. Với các trường THCS, hiện trên địa bàn Huyện có 21 trường, trong đó
trường đạt chuẩn quốc gia là 11, chiếm 52,4 %. Huyện Đà Bắc hiện có tỷ lệ
giáo viên/học sinh khoảng 1/5,3. Điều này cho thấy, chất lượng đội ngũ giáo
2
viên chưa thực sự cao. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong giáo dục cấp
THCS, việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên này là một đòi hỏi cấp thiết.
Từ những lý do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài "Nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh
Hồ Bình"
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên THCS trên
địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình, nhằm đề xuất giải pháp góp phần nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn Huyện trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên THCS.
- Đánh giá được thực trạng chất lượng và hoạt động nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình.
- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên THCS trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hoà Bình.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng chất lượng đội ngũ giáo
viên THCS trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Chất lượng và các hoạt động nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh
Hồ Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Đánh giá thực trạng chất lượng, các hoạt động nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên THCS của huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình (trình
độ đào tạo, phương pháp, kỹ năng…)
3
+ Về không gian: Đề tài tiến hành tại các trường THCS trên địa bàn
huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình.
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2020 - 2022, số liệu sơ
cấp thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 2/2023 - 6/2023
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS.
- Thực trạng chất lượng và các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên THCS trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
THCS trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình.
- Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng chất lượng đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hồ Bình.
5. Kết cấu của Luận Văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, kết cấu của luận văn bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
4
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
* Giáo viên
Hiện nay, khái niệm về giáo viên được quy định rõ ràng trong các văn
bản quy phạm pháp luật của nước ta như sau:
- Theo Khoản 1, Điều 66, Luật Giáo dục đại học (2019), quy định:
Nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong cơ sở giáo dục, trừ cơ
sở giáo dục quy định tại điểm c khoản 1 Điều 65 của Luật này.
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thơng, cơ
sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung cấp gọi là giáo viên; nhà
giáo giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên gọi là giảng viên.
Theo Hoàng Phê (2001), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng - Trung tâm
Từ điển học: Giáo viên là người giảng dạy, giáo dục cho học viên,lênkế hoạch,
tiến hành các tiết dạy học, thực hànhvà phát triển các khóa học nằm trong
chương trình giảng dạy của nhà trường đồng thời cũng là ngườikiểm tra, ra đề,
chấm điểm thi cho học sinh để đánh giá chất lượng từng học trò. Giáo viên nam
thường được gọi là thầy giáo còn giáo viên nữ thường được gọi là cô giáo.
Như vậy, giáo viên được hiểu là người giảng dạy cho học sinh các kiến
thức liên quan đến môn học đối với từng cấp học phù hợp với học sinh. Giáo
viên có trách nhiệm thực hiện các bài giảng các tiết dạy của mình để mang
kiến thức đến với học sinh. Ngồi ra thì nghề giáo viên cũng là nghề để giúp
học sinh rèn luyện những kĩ năng cần thiết trong việc thực hành các kiến thức
lý thuyết và rèn luyện cho học sinh về lễ nghĩa, sự lễ phép với người khác…
bên cạnh đó giáo viên cùng người kiểm tra, ra đề, chấm điểm kiểm tra cho
5
học sinh để đánh giá chất lượng, năng lực của từng học sinh theo quy chế của
trường học và theo quyết định của Bộ giáo dục hướng dẫn. Ngoài ra thì giáo
viên cịn là người khởi xướng các hoạt động phong trào, các cuộc thi thực tế
bổ ích và giúp cho học sinh tìm hiểu và khám phá ra những điều mới lạ từ các
cuộc thi của mình.
* Đội ngũ giáo viên:
Theo từ điển Tiếng Việt, 2017: Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông
người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp tập hợp thành một lực lượng.
Theo Hoàng Phê (2001), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng - Trung tâm
Từ điển học: Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người cùng chức năng hoặc
nghề nghiệp, thành một lực lượng như đội ngũ những người viết văn, đội ngũ
nhà giáo.
Như vậy, có thể hiểu, đội ngũ giáo viên THCS là một tập hợp các nhà
giáo làm nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học ở các trường THCS, có
gắn kết với nhau để thực hiện hồn thành nhiệm vụ theo hệ thống, mục tiêu
giáo dục, cùng trực tiếp giảng dạy và giáo dục học sinh THCS theo sự ràng
buộc những ngun tắc có tính chất của ngành giáo dục và của Nhà nước.
1.1.2. Chất lượng và các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS
1.1.2.1 Khái niệm chất lượng đội ngũ giáo viên
Để đưa ra khái niệm chất lượng đội ngũ giáo viên, trước hết ta cần tìm
hiểu khái niệm về chất lượng, cụ thể như sau:
Theo Hoàng Phê (2001), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng - Trung tâm
Từ điển học, “Chất lượng” là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con người,
một sự vật, sự việc, ví dụ đánh giá chất lượng sản phẩm, nâng cao chất lượng
giảng dạy.
Theo Oxford University (1995), “Chất lượng - Quality” là tiêu chuẩn của
cái gì khi so sánh với cái khác giống với nó (the Standard of sth when
compared to other things like it).
6
Theo tiêu chuẩn ISO 9000: 2005 định nghĩa “chất lượng - Quality” là mức
độ mà một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các u cầu (the degree to which
a set of inhenrent characteristics fulfils requirements (www- pub.iaea.org).
Như vậy, “Chất lượng” là khái niệm chỉ mức độ một tập hợp các đặc
tính vốn có, cấu thành nên sự vật, đảm bảo cho sự vật đáp ứng tốt nhất các mục
đích/yêu cầu đã xác định.
Từ khái niệm chất lượng và đội ngũ giáo viên, ta có thể hiểu: Chất lượng
đội ngũ giáo viên là một trạng thái nhất định của đội ngũ giáo viên, thể hiện
mối quan hệ phối hợp, tương tác giữa các yếu tố, các thành phần cấu thành nên
bản chất bên trong của đội ngũ giáo viên, đó là vấn đề về năng lực trình độ của
giáo viên, kinh nghiệm công tác, cơ cấu tổ chức của đội ngũ.
Một đội ngũ giáo viên có số lượng đủ, có trình độ theo đúng u cầu và
một kết cấu hợp lý để đảm nhận tốt công việc giảng dạy trong một thời điểm
nhất được cho là một đội ngũ giáo viên có chất lượng.
Yêu cầu về chất lượng đội ngũ còn tuỳ thuộc vào thời điểm đánh giá, môi
trường đánh giá và yêu cầu của tổ chức đánh giá. Trong nghiên cứu này, tiêu
chuẩn chất lượng giáo viên THCS được đánh giá theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, căn cứ theo thông tư 20/2018/BGD&ĐT03/2021/TT-BGDĐT.
1.1.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
- Chất lượng đội ngũ giáo viên: Trong lĩnh vực giáo dục, chất lượng đội
ngũ giáo viên với đặc trưng sản phẩm là con người có thể hiểu là các phẩm
chất, giá trị nhân cách và năng lực sống và hoà nhập đời sống xã hội, giá trị sức
lao động năng lực hành nghề của người giáo viên tương ứng với mục tiêu đào
tạo của từng bậc học ngành học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Chất lượng đội ngũ giáo viên được thể hiện ở 3 lĩnh vực:
Tư tưởng, đạo đức, bản lĩnh chính trị.
Trình độ kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ sư phạm.
Sức khoẻ thể chất và tinh thần.
7
- Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên :
Theo Từ điển Từ và Ngữ Việt Nam của Giáo sư Nguyễn Lân (Nhà xuất
bản tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh (2006): Nâng cao là “Làm cho tốt hơn lên”.
Từ khái niệm trên có thể hiểu nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên là làm
tăng thêm hơn trước về phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị, trình độ
chun mơn, kỹ năng nghề nghiệp của họ nhằm đáp ứng yêu cầu của người
giáo viên trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên nói chung, giáo viên THCS nói
riêng, gồm các tiêu chí hoạt động sau:
Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới cho đội ngũ giáo viên
(THCS) để đáp ứng yêu cầu mới trong giáo dục bậc THCS;
Đổi mới công tác quản lý đội ngũ giáo viên: Cơng tác tuyển dụng,
cơng tác bố trí, sắp xếp giáo viên; luân chuyển.
Nâng cao chất lượng công tác đánh giá đội ngũ giáo viên.
1.1.3. Vị trí, vai trị, chức năng, nhiệm vụ của người giáo viên THCS
- Vị trí của người giáo viên THCS
Trong xã hội, Đảng và Nhà nước ta luôn tôn vinh nghề dạy học và vị trí
cao cả của người thầy. Đội ngũ GV là nịng cốt của sự nghiệp giáo dục. Thầy
giáo là người chiến sĩ cách mạng trên mặt trận tư tưởng và văn hố, truyền thụ
cho học sinh lí tưởng đạo đức cách mạng, bồi đắp cho học sinh nhân cách văn
hoá đậm đà bản sắc dân tộc, dạy cho HS tri thức khoa học, kỹ năng sống và kĩ
năng nghề nghiệp.
Đội ngũ thầy cơ giáo có mặt khắp trên mọi miền của tổ quốc, khơng
quản khó khăn gian khổ, vượt qua mọi thử thách, cống hiến sức lực, tài năng,
tâm trí cho bao thế hệ trẻ trưởng thành và thực sự trở thành chủ nhân xây
dựng và bảo vệ đất nước.
- Vai trò của người giáo viên THCS
Trong nhà trường GV là lực lượng quyết định chất lượng giáo dục, là
người trực tiếp tổ chức quá trình dạy học trên lớp và quá trình giáo dục theo
8
nội dung chương trình của Bộ Giáo dục và đào tạo với phương pháp sư phạm
nhằm đạt mục tiêu giáo dục của cấp học, của nhà trường. Về vai trò của người
thầy giáo, Bác Hồ khẳng định: “Nhiệm vụ giáo dục là rất quan trọng và vẻ
vang, vì nếu khơng có thầy giáo thì khơng có giáo dục”
- Chức năng, nhiệm vụ của người giáo viên THCS
Chức năng của người GV THCS: Trong nhà trường xã hội chủ nghĩa,
GV có những chức năng sau đây:
Chức năng của một nhà sư phạm: đây là chức năng cơ bản, thể hiện ở
phương pháp dạy học và giáo dục HS của người GV. Để thực hiện tốt chức
năng này, người GV phải biết tổ chức đúng đắn quá trình nhận thức, quá trình
hình thành những phẩm chất và năng lực cần thiết cho HS.
Chức năng của một nhà khoa học: người GV nghiên cứu về nội dung
chương trình, nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học, tổng kết kinh
nghiệm, đề xuất những sáng kiến hay nói cách khác là tham gia các hoạt động
nghiên cứu khoa học để giải quyết được những vấn đề thường xuyên nảy sinh
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học - giáo dục.
Chức năng của nhà hoạt động xã hội: ngồi việc tích cực tham gia
vào các hoạt động xã hội, người GV còn phải biết tổ chức, hướng dẫn cho HS
tham gia các hoạt động xã hội.
Điều 63 Luật Giáo dục quy định giáo viên có những nhiệm vụ sau đây:
- Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, ngun lí, chương trình giáo dục;
- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật
và điều lệ nhà trường;
- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách
của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích
chính đáng của người học;
- Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình
độ chun mơn, nghiệp vụ, nêu gương tốt cho người học;
9
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Cụ thể hơn, Điều lệ trường trung học quy định nhiệm vụ của GV bộ
môn THCS như sau:
- Giảng dạy và giáo dục theo đúng chương trình giáo dục, kế hoạch dạy
học; soạn bài, chuẩn bị thí nghiệm; kiểm tra, đánh giá theo quy định; vào sổ
điểm, ghi học bạ đầy đủ; lên lớp đúng giờ; không tuỳ tiện bỏ giờ, bỏ buổi dạy;
quản lí HS trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các
hoạt động của tổ chuyên môn;
- Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
- Rèn luyện đạo đức, học tập văn hố, bồi dưỡng chun mơn và
nghiệp vụ để nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
- Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ
nhà trường; thực hiện quyết định của hiệu trưởng; chịu sự kiểm tra của hiệu
trưởng và của các cấp quản lí giáo dục.
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước
HS; thương yêu, tôn trọng HS; đối xử công bằng với HS; bảo vệ các quyền và
lợi ích chính đáng của HS; đoàn kết, giúp đỡ các bạn đồng nghiệp.
- Phối hợp với GV chủ nhiệm, các GV khác, gia đình HS, Đồn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong các hoạt động giảng dạy và giáo dục HS.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.1.4. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực đối với giáo viên THCS
Đội ngũ giáo viên cấp THCS là lực lượng tham gia giáo dục và giảng
dạy tại các trường THCS, phải có những điều kiện sau:
- Về trình độ đào tạo: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc tốt
nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo
viên trung học cơ sở.
- Về chuẩn nghề nghiệp: Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGD&ĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT Ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo
10
viên cơ sở giáo dục phổ thông; đội ngũ giáo viên cấp THCS phải đạt yêu cầu
của các tiêu chuẩn sau đây:
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh
nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách
nhà giáo.
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;
b) Mức khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao
phẩm chất đạo đức nhà giáo;
c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh
nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo.
Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo
a) Mức đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc
của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thơng;
b) Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực;
ảnh hưởng tốt đến học sinh;
c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh
hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo.
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập
nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.
Tiêu chí 1. Phát triển chun mơn bản thân
a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hồn thành đầy đủ các khóa
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chun mơn theo quy định; có kế hoạch thường
xun học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân;
11
b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới
về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương
pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn
của bản thân;
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về
phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Tiêu chí 2. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh
a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;
b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù
hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế
hoạch dạy học và giáo dục.
Tiêu chí 3. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh
a) Mức đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát
triển phẩm chất, năng lực cho học sinh;
b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các
phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều
kiện thực tế;
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và
kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
Tiêu chí 4. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh
a) Mức đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học
tập và sự tiến bộ của học sinh;
12
b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức,
phương pháp, cơng cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh;
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu
quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh.
Tiêu chí 5. Tư vấn và hỗ trợ học sinh
a) Mức đạt: Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công
tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ
học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục;
b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp
với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục;
c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu
quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục.
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục an tồn, lành mạnh dân chủ,
phịng, chống bạo lực học đường
Tiêu chí 1. Xây dựng văn hóa nhà trường
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà
trường theo quy định;
b) Mức khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn
hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu
quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường
trong phạm vi phụ trách (nếu có);
c) Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc
xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.
Tiêu chí 2. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường
a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà
trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường;