Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Thực thi chính sách dân tộc trên địa bàn huyện mai châu tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

HÀ MINH ĐỨC

THỰC THI CHÍNH SÁCH DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN MAI CHÂU TỈNH HỊA BÌNH

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ TÂN

Hà Nội, 2023


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm
vi nội dung nghiên cứu của luận văn này là trung thực và xin cam đoan rằng,
các thông tin trách dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và mọi
sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.


Hà Nội, ngày

tháng năm 2023

Người cam đoan

Hà Minh Đức


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Để hoàn thành ḷn văn này
tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới:
Người hướng dẫn khoa học: TS Phạm Thị Tân
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý quý báu của các Thầy, Cô trường
Đại Học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong quá
trình tơi thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND huyện Mai Châu, Phòng
TN&MT, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phịng Dân tợc và Phịng Tài chính kế
hoạch, cán bợ văn phịng UBND hụn Mai Châu.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đờng nghiệp cơ quan và gia
đình, bạn bè đã ln quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình thực hiện.
Do thời gian dành cho quá trình nghiên cứu có hạn, nên ḷn văn của
tơi khơng tránh khỏi thiếu sót và sơ x́t. Tơi rất mong nhân được sự đóng
góp của các q thầy, cơ giáo để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả


Hà Minh Đức


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................I
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. II
MỤC LỤC ..................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................. VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................... VII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................. IX
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI
CHÍNH SÁCH DÂN TỘC .............................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về thực thi chính sách dân tợc ......................................... 5
1.1.1. Chính sách dân tộc.......................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của đồng bào dân tộc thiểu số và vai trị của thực thi
chính sách dân tộc đối với đồng bào dân tộc thiểu số............................ 12
1.1.3. Nội dung thực thi chính sách dân tộc cho đồng bào DTTS .......... 14
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách dân tộc vùng núi,
dân tộc thiểu số ....................................................................................... 21
1.2. Cơ sở thưc tiễn về thực thi chính sách dân tộc .................................... 25
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ............................................ 25
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Mai Châu về thực thi chính sách
dân tộc ..................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 31
2.1. Đặc điểm về hụn Mai Châu tỉnh Hịa Bình ...................................... 31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................ 31

2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................ 32
2.1.3. Đặc trưng văn hóa và kinh tế - xã hội của hộ đồng bào DTTS
huyện Mai Châu tỉnh Hịa Bình .............................................................. 34


iv
2.1.4. thuận lợi và khó khăn đối với thực thi chính sách dân tộc vùng
núi, dân tộc thiểu số ................................................................................ 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 40
2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp................................................................ 41
2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................. 41
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu, thông tin ....................... 42
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 43
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 45
3.1. Thực trạng thực thi chính sách dân tợc trên địa bàn hụn Mai Châu
tỉnh Hịa Bình .............................................................................................. 45
3.1.1. Quy trình thực thi chính sách dân tộc trên địa bàn huyện Mai
Châu tỉnh Hịa Bình ................................................................................ 45
3.1.2. Xây dựng kế hoạch hướng dẫn triển khai thực thi chính sách phát
triển kinh tế cho đồng bào DTTS ............................................................ 49
3.1.3. Phổ biến, tuyên truyền chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế đối với
đồng bào dân tộc thiểu số ....................................................................... 53
3.1.4. Tổ chức thực thi chính sách dân tộc cho đồng bào DTTS ............ 58
3.1.5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách................. 77
3.2. Đánh giá thực thi chính sách dân tợc trên địa bàn hụn Mai Châu tỉnh
Hịa Bình ..................................................................................................... 79
3.2.1. Thuận lợi ....................................................................................... 79
3.2.2. Hạn chế ......................................................................................... 81
3.2.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................... 82
3.3. Các yếu tớ ảnh hưởng đến thực thi chính sách dân tợc trên địa bàn

hụn Mai Châu tỉnh Hịa Bình .................................................................. 84
3.3.1. Yếu tố thể chế ảnh hưởng quá trình thực hiện chính sách dân tộc ........84
3.3.2. Năng lực thực thi chính sách của đội ngũ cán bộ, cơng chức ..... 85
3.3.3. Đối tượng thụ hưởng chính sách là đồng bào dân tộc thiểu số.... 86


v
3.3.4. Đặc điểm về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của
từng địa phương ...................................................................................... 87
3.3.5. Yếu tố chính trị, trật tự an tồn xã hội vùng dân tộc, miền núi .... 87
3.4. Giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách dân tợc trên địa bàn hụn
Mai Châu tỉnh Hịa Bình ............................................................................. 88
3.4.1. Quan điểm của huyện Mai Châu về thực thi chính sách dân tộc
trên địa bàn huyện Mai Châu tỉnh Hịa Bình.......................................... 88
3.4.2. Giải pháp hồn thiện thực thi chính sách dân tộc trên địa bàn
huyện Mai Châu tỉnh Hịa Bình .............................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Giải nghĩa
BHYT

Bảo hiểm y tế

CSDT


Chính sách dân tợc

DTTS

Dân tợc thiểu sớ

ĐCĐC

Định canh, định cư

ĐBKK

Đặc biệt khó khăn

KTXH

Kinh tế xã hợi

NTM

Nơng thơn mới

MTQG

Mục tiêu q́c gia

NH CSXH Ngân hàng chính sách xã hội
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NSĐP


Ngân sách địa phương

NSTƯ

Ngân sách Trung ương

TH

Tiểu học

PTCS

Phổ thông cơ sở

PTTH

Phổ thông trung học

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú.

UBDT

Uỷ ban Dân tợc

UBND

Uỷ ban nhân dân


XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

CBCC

Cán bợ cơng chức


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất của huyện Mai Châu đến thời
điểm 31/12/2022.............................................................................................. 31
Bảng 2.2. Dân số và lao động huyện Mai Châu giai đoạn 2020-2022 ........... 32
Bảng 3.1. Lực lượng cán bộ tham gia thực hiện chính sách dân tợc trên địa
bàn hụn Mai Châu ....................................................................................... 48
Bảng 3.2. Các văn bản chủ yếu ban hành hướng dẫn thực thi chính sách dân
tợc giai đoạn 2016 - nay .................................................................................. 50
Bảng 3.3. Phổ biến tuyên trùn về các chính sách dân tợc trong trương trình
mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng núi DTTS trên địa bàn huyện Mai
Châu giai đoạn 2020 - 2022 ............................................................................ 54
Bảng 3.4. Vốn đầu tư CSHT nông thôn huyện Mai Châu giai đoạn 20162022 ...................................................................................................... 59
Bảng 3.5. Phân bổ vốn đầu tư CSHT hụn Mai Châu năm 2022 tḥc
chương trình phát triển tế xã hội vùng núi DTTS giai đoạn 2021 - 2025 (triệu
đờng)................................................................................................................ 60
Bảng 3.6. Các cơng trình giao thông được đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa
chữa và làm mới của huyện tính đến 31/12/2022 ........................................... 61
Bảng 3.7: Số cán bộ công chức tại huyện Mai Châu theo giới tính và sớ năm
cơng tác ........................................................................................................... 63
Bảng 3.8. Sớ lượng, cơ cấu cán bộ người dân tộc thiểu số trong hệ thớng

chính trị hụn Mai Châu năm 2022 ............................................................... 64
Bảng 3.9. Kinh phí đào tạo, bời dưỡng đợi ngũ CB, CC (2018 - 2020) ......... 65
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện chính sách đào tạo, bời dưỡng đợi ngũ CBCC
người DTTS của huyện Mai Châu qua 3 năm 2020-2022 .............................. 66
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển
ngành nghề (2018 - 2022) ............................................................................... 68


viii
Bảng 3.12. Vốn phân bổ hỗ trợ trực tiếp cho người dân trên địa bàn huyện từ
năm 2020 - 2022.............................................................................................. 70
Bảng 3.13. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo DTTS
huyện Mai Châu - tr đ ..................................................................................... 71
Bảng 3.14. Kết quả chính sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo cho người nghèo
giai đoạn 2020 - 2022 ...................................................................................... 76
Bảng 3.15. Khảo sát cán bộ về tính cơng khai, minh bạch, dân chủ trong thực
hiện chính sách dân tộc trên địa bàn (% ý kiến) ............................................. 78


ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Giá trị sản xuất của huyện Mai Châu giai đoạn 2020 - 2022 ..... 34
Sơ đờ 3.1. Quy trình thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn huyện Mai
Châu; ............................................................................................................... 46
Biểu đồ 3.1. Khảo sát ý kiến người dân hiểu biết về chính sách dân tợc trên
địa bàn hụn Mai Châu - % ý kiến. ............................................................... 57
Biểu đồ 3.2. Khảo sát ý kiến người dân về các hình thức tuyên truyền chính
sách hỗ trợ phát triển kinh tế đới với đờng bào DTTS trên địa bàn-- % ý kiến.
......................................................................................................................... 57
Biểu đồ 3.3. Thu nhập bình qn/người sau khi thực hiện chính sách tín dụng

trên địa bàn huyện Mai Châu năm 2022 - Đơn vị tính: Triệu đờng................ 72
Biểu đờ 3.4. Kết quả thực hiện chính sách BHYT cho đờng bào DTTS trên
địa bàn huyện Mai Châu (ĐVT: thẻ) ............................................................... 74
Biểu đồ 3.5. Thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình thực thi chính sách dân
tợc tại hụn Mai Châu ................................................................................... 77


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một quốc gia thống nhất gồm 54 dân tộc cùng sinh sống,
kề vai sát cánh với nhau trong suốt quá trình dựng nước và giữ nước. Theo
tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, dân tộc Kinh chiếm đa số (85,28%)
và 53 dân tộc thiểu số chiếm 14,72%. Các dân tộc thiểu số nước ta cư trú xen
kẽ trên địa bàn rợng lớn, có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị,
kinh tế, an ninh, q́c phịng và bảo vệ mơi trường sinh thái.
Trong bới cảnh quốc tế và trong nước hiện nay, vấn đề dân tợc thiểu sớ
ở vùng núi đang có những diễn biến phức tạp, vừa mang tính toàn cầu, vừa
mang tính đặc thù riêng của từng quốc gia. Dân tộc, sắc tộc, tôn giáo, nhân
quyền luôn là những vấn đề nhạy cảm mà các thế lực thù địch, bọn người đội
lốt tơn giáo tìm mọi cách lợi dụng chớng phá nhà nước ta, chia rẽ khối đại
đoàn kết toàn dân tộc, bằng nhiều thủ đoạn khác nhau, nhằm gây mất đoàn
kết, mất ổn định cả về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hợi và an ninh q́c
phịng. Ngay từ khi mới ra đời và trong śt quá trình lãnh đạo cách mạng,
Đảng ta luôn xác định vấn đề dân tộc, đoàn kết dân tợc và thực thi chính sách
phát triển kinh tế ở miền núi có vị trí chiến lược quan trọng trong cách mạng
nước ta. Quá trình thực thi chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước ta trong
thời gian qua đã đưa lại nhiều thành tựu rất quan trọng về kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hợi, khẳng định tính ưu việt của chế đợ mới. Tuy nhiên, bên cạnh
những thành tựu đã đạt được, các chính sách cũng cịn nhiều tờn tại hạn chế,

chưa phù hợp, chưa thực sự hiệu quả, gây thất thoát, lãng phí ng̀n lực trên
phạm vi cả nước nói chung và hụn miền núi Mai Châu nói riêng.
Mai Châu là mợt hụn miền núi của tỉnh Hịa Bình, với thành phần
dân cư chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số. Trong thời gian qua, Đảng bợ
và chính qùn hụn Mai Châu, tỉnh Hịa Bình đã triển khai nhiều biện
pháp chỉ đạo, lãnh đạo cơng tác thực thi các dự án góp phần thúc đẩy phát


2
triển KT-XH. Huyện Mai Châu không nhiều thuận lợi về tài nguyên thiên
nhiên và điều kiện khí hậu, cơ sở vật chất cịn nhiều thiếu hụt, trình đợ phát
triển hiện cịn thấp so với bình qn cả nước, cơ sở hạ tầng điện, đường,
trường, trạm và các dịch vụ công cợng thiếu và yếu… để có bước phát triển
nhanh, bền vững hiện nay huyện đang cố gắng hoạch định và thực thi nhiều
chính sách kinh tế xã hợi mang tính bứt phá, phát triển nơng thơn thật sự phù
hợp, có khả năng đảm bảo ổn định chính trị, kinh tế xã hội, phát huy được
các truyền thống lịch sử văn hóa, thích ứng nhanh với những địi hỏi của nền
kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, đáp ứng được yêu cầu CNH - HĐH
đất nước và nông nghiệp nông thôn.
Thực tiễn hiện nay cho thấy việc thực thi các chương trình đầu tư phát
triển kinh tế ở Mai Châu có nhiều kết quả nhưng chuyển biến chưa mạnh,
chưa đáp ứng mong đợi của nhân dân. Có nhiều chương trình, dự án triển khai
thực thi ở miền núi với tổng số vốn đầu tư lớn nhưng sau khi kết thúc tính ổn
định khơng được giữ vững mang lại hiệu quả thấp. Do vậy, cần phải có sự
đánh giá khoa học, khách quan về hiệu quả các chương trình, dự án đầu tư
cho miền núi, đánh giá việc tổ chức thực thi sao cho đảm bảo tính hiệu quả và
bền vững của chương trình, dự án
Từ những phân tích nêu trên cho thấy nghiên cứu đề xuất các giải pháp
hoàn thiện việc tổ chức thực thi chính sách dân tợc trên địa bàn huyện là hết
sức cần thiết và cấp bách hiện nay, do đó tơi chọn vấn đề nghiên cứu " Thực

thi chính sách dân tộc trên địa bàn huyện Mai Châu tỉnh Hịa Bình” để làm
ḷn văn thạc sỹ với mong ḿn đóng góp, bổ sung thêm lý luận, làm giàu
kinh nghiệm thực tiễn trong hiện chính sách dân tợc trong cả nước nói chung
và ở hụn Mai Châu, tỉnh Hịa Bình nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác thực thi chính sách dân tợc trên
địa bàn hụn Mai Châu, tỉnh Hịa Bình, từ đó đề x́t các giải pháp hoàn


3
thiện thực thi chính sách dân tợc trên địa bàn hụn Mai Châu, tỉnh Hịa Bình
trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách dân tợc.
- Đánh giá thực trạng thực thi chính sách dân tợc trên địa bàn hụn
Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
- Phân tích các yếu tớ ảnh hưởng đến thực thi chính sách dân tợc trên
địa bàn hụn Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách dân tợc trên địa bàn
hụn Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là việc thực thi chính sách dân tợc
trên địa bàn hụn Mai Châu tỉnh Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Mai Châu tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp thu thập trong 3 năm (2020-2022).
+ Dữ liệu sơ cấp khảo sát chuyên sâu năm 2022.

- Phạm vi nội dung: chú trọng các vấn đề liên quan đến thực thi các chính
sách phát triển kinh tế cho dân tợc thiểu sớ vùng núi của hụn Mai Châu:
+ Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng cơ bản.
+ Chính sách giảm nghèo bền vững cho đờng bào dân tợc thiểu sớ.
+ Chính sách hỗ trợ phát triển sản x́t nơng nghiệp.
+ Chính sách đào tạo cán bộ người dân tộc thiểu số.
4. Nội dung nghiên cứu
- Lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách dân tợc.
- Thực trạng thực thi chính sách dân tợc cho trên địa bàn hụn Mai
Châu, tỉnh Hịa Bình.


4
- Yếu tớ ảnh hưởng đến thực thi chính sách dân tợc trên địa bàn hụn
Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
- Giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách dân tợc trên địa bàn hụn
Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách dân tợc.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƯC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH
DÂN TỘC

1.1. Cơ sở lý luận về thực thi chính sách dân tộc
1.1.1. Chính sách dân tộc
1.1.1.1 Dân tộc, dân tộc thiểu số
Dân tộc là một khái niệm được hiểu theo nhiều cấp độ khác nhau. Dân
tộc được hiểu theo nghĩa rộng là dân tộc quốc gia (Nation) “Dân tộc hay quốc
gia dân tộc là một cộng đồng chính trị xã hợi được chỉ đạo bởi mợt nhà nước,
thiết lập trên một lãnh thổ nhất định, ban đầu được hình thành do sự tập hợp
của nhiều bợ lạc và liên minh bộ lạc, sau này là của nhiều cợng đờng mang
tính tợc người (Bế Trường Thành, 2010).
Dân tợc (cợng đờng): theo nghĩa rợng là cợng đờng người có chung
nền văn hóa, nhóm sắc tợc, ngơn ngữ, ng̀n gớc, lịch sử; đơi khi bao gờm
nhiều nhóm sắc tợc. Tính chất của dân tộc phụ thuộc vào những phương
thức sản xuất khác nhau” (từ điển Bách Khoa Việt Nam). Về lịch sử phát
triển các dân tộc, khái niệm dân tộc (Ethnic): “Đờng nghĩa với cợng đờng
mang tính tợc người, cợng đờng này có thể là bợ phận chủ yếu hay thiểu số
của một dân tộc sinh sống ở nhiều quốc gia dân tộc khác nhau, được liên kết
với nhau bằng những đặc điểm ngôn ngữ, văn hoá, nhất là ý thức tự giác tộc
người” (Bế Viết Đẳng, 1996).
“Vấn đề dân tợc đó là vấn đề về việc xác lập những quan hệ cơng bằng
và bình đẳng giữa các dân tợc về mặt kinh tế, chính trị, xã hợi, lãnh thổ, sinh
hoạt, văn hóa, ngơn ngữ”. “Vấn đề dân tợc là vấn đề rợng lớn, bao gờm những
quan hệ về chính trị, kinh tế, lãnh thổ, pháp lý, tư tưởng và văn hóa giữa các
dân tợc, các nhóm dân tợc và bợ lạc”. Như vậy, nói về vấn đề dân tợc là nói đến
mới quan hệ giữa các dân tợc (hoặc giữa các tộc người) trong một quốc gia và


6

giữa các dân tộc quốc gia này với dân tộc q́c gia khác trên thế giới về chính
trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hợi, lãnh thổ, pháp lý... Quan điểm đánh giá,

giải quyết vấn đề dân tộc phụ thuộc vào quan điểm của các giai cấp lãnh đạo,
các đảng phái cầm quyền trong lịch sử xã hội (Đậu Tuấn Nam, 2009).
Khái niệm “Dân tộc thiểu số” (tộc người thiểu sớ hay dân tợc ít người)
là thể hiện trong mối tương quan về số lượng dân số (nhân khẩu) giữa các
nhóm dân tợc trong mợt q́c gia. Nếu như dân tộc đa số là dân tộc chiếm số
lượng đông nhất, trên 50% dân sớ trong mợt q́c gia thì ngược lại, “dân tộc
thiểu số” là các dân tộc chiếm sớ dân ít hơn so với dân tợc đơng nhất, tức là
các dân tợc cịn lại. Tại Điều 5, Nghị định về Cơng tác dân tợc của Chính phủ
ban hành ngày 14/01/2011 qui định: “Dân tộc thiểu số là những dân tợc có sớ
dân ít hơn so với dân tợc đa sớ trên phạm vi lãnh thổ nước Cợng hịa Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam” và “Dân tộc đa số là dân tợc có sớ dân chiếm trên 50%
tổng dân số của cả nước, theo điều tra dân số quốc gia” (….). Việt Nam là
q́c gia đa dân tợc, ngồi dân tộc Kinh là dân tộc đa số chiếm gần 86% dân
sớ cả nước, 53 dân tợc cịn lại là các DTTS chỉ chiếm hơn 14% dân số.
Khái niệm “vùng dân tộc thiểu số” hay “vùng đồng bào dân tộc”,
“vùng dân tộc và miền núi”… xuất hiện trong vài thập kỷ trở lại đây trong các
văn bản hành chính nhà nước cũng như các nghiên cứu có liên quan. Tuy
nhiên, để có mợt tiêu chí xác định trong quản lý nhà nước thì phải đến năm
2011, khái niệm này mới được xác định: “Vùng dân tộc thiểu số là địa bàn có
đơng các dân tợc thiểu sớ cùng sinh sớng ổn định thành cợng đờng trên lãnh
thổ nước Cợng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (Bế Viết Đẳng, 2010).
1.1.1.2. Chính sách dân tộc
Tḥt ngữ “chính sách” được dùng rợng rãi trong lý thuyết phát triển
hiện đại. Có nhiều cách tiếp cận để đưa ra những khái niệm về chính sách,
dưới các góc đợ quản lý, chính trị hay hành chính. Tiếp cận dưới góc đợ quản
lý, “chính sách” được xem xét ở hai mức độ phạm vi: Ở phạm vi hẹp, chính


7
sách đặt trong mối quan hệ giữa chủ thể và đối tượng quản lý, là những qui

định, điều kiện của chủ thể quản lý đặt ra và thực thi nhằm đưa hoạt đợng của
đới tượng quản lý theo ý chí, mục đích của mình. Rợng hơn, chính sách đặt
trong mới quan hệ giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý cịn được hiểu
như là những đới sách, ứng xử của tổ chức, quốc gia đối với môi trường xã
hợi, tự nhiên và chính trị mà chính thể đó tại. Nhất là trong hệ thớng mở về
kinh tế, chính trị - xã hợi hiện đại, ở đó x́t hiện nhiều mới quan hệ với
những vị trí, vai trị, sự tương tác khác nhau (Lê Ngọc Thắng, 2005).
Theo Vũ Cao Đàm, thì chính sách là mợt thiết chế xã hợi, bao gồm tập
hợp nhiều thiết chế: thiết chế thành văn, thiết chế bất thành văn, thiết chế
công bố và thiết chế ngầm định. Trong khuôn khổ luận văn, nghiên cứu chỉ đề
cập đến thiết chế thành văn tức là những chính sách được pháp ḷt qui định
gắn với nợi dung quản lý nhà nước.
“Chính sách cơng là mợt chuỗi các quyết định hoạt động của nhà nước
nhằm giải quyết một vấn đề đang đặt ra trong đời sống kinh tế, xã hợi theo
mục tiêu xác định”. (Lê Duy Đại, 2002)
Chính sách cơng là quyết sách của Nhà nước (hay Chính phủ) nhằm định
hướng sự phát triển hoặc giải quyết những vấn đề bức xúc, nảy sinh trong đời
sống KT-XH theo mục tiêu mong muốn, và được thực thi chủ yếu thơng qua
hoạt đợng của các ngành, các cấp có liên quan trong bợ máy nhà nước. Chính
sách cơng được định dạng theo mục tiêu tác đợng và nhóm lĩnh vực là cách tiếp
cận chính để tác giả phân loại, đánh giá, phân tích hệ thớng chính sách liên
quan đến phát triển vùng DTTS ở Việt Nam (Lê Duy Đại, 2002).
Chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam là một bộ phận quan hệ
hữu cơ với công tác dân tộc và chính sách q́c gia, được qui định bởi quan
điểm về vấn đề dân tộc, xử lý vấn đề dân tợc và cách thức thực hiện cơng tác
dân tợc. Chính sách dân tợc ở Việt Nam mang tính chính trị sâu sắc, là sự thể
chế hoá nguyên tắc, chủ trương, đường lối Nghị quyết của Đảng và Nhà nước.


8

Vấn đề dân tợc mang tính lịch sử. Từ khi mới thành lập, Đảng Cộng sản Việt
Nam đã xác định rõ tầm quan trọng của vấn đề dân tộc, CSDT trong sự
nghiệp cách mạng. Quan điểm cơ bản của Đảng, Nhà nước là: “giải quyết vấn
đề dân tộc ở nước ta là giải phóng con người thốt khỏi nghèo nàn, lạc hậu,
thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh; thực hiện
dân chủ, tự do cho các dân tộc, phát huy truyền thống đoàn kết xây dựng cuộc
sống ấm no, hạnh phúc”. (Lê Duy Đại, 2002)
Dưới góc đợ quản lý nhà nước, khái niệm trên được phát triển cụ thể
hơn: “Chính sách dân tợc là hệ thống những quyết sách của Đảng, Nhà nước
được thực thi thông qua bộ máy hành pháp nhằm quản lý và phát triển kinh tế,
chính trị, văn hoá, xã hợi đối với các dân tộc và vùng đồng bào dân tợc nhằm
thiết lập sự bình đẳng và hồ nhập phát triển, củng cố, tăng cường sự đoàn kết
thống nhất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam” (Bế Thu Hương, 2003)
Từ quan niệm chính sách cơng, có thể định nghĩa chính sách dân tợc
như sau: Chính sách dân tợc là thái độ quan điểm, các quyết định, quyết sách
của Nhà nước đối với đồng bào dân tộc với mục tiêu, giải pháp, công cụ nhằm
bảo đảm và thúc đẩy sự bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giúp nhau cùng phát
triển, phát triển tồn diện, từng bước nâng cao đời sớng vật chất và tinh thần
của đồng bào dân tộc thiểu sớ, đảm bảo giữ gìn bản sắc dân tợc, phong tục tập
qn, trùn thớng và văn hóa tớt đẹp của mỗi dân tợc, góp phần xây dựng và
phát triển đất nước.
1.1.1.3. Thực thi chính sách dân tộc
Thực thi đơn giản có nghĩa là thực hiện hoặc tiến hành. Thực thi là mợt
quá trình lặp đi lặp lại, trong đó các ý tưởng được thể hiện trong chính sách
được biến đổi thành hành vi, được thể hiện thành hành động xã hội. Thông
thường, hành động xã hội được biến đổi từ chính sách nhằm đạt được sự cải
thiện xã hợi; và thường được thể hiện phổ biến nhất dưới dạng các chương
trình, thủ tục, quy định và hành đợng”. (Bế Thu Hương, 2003)



9
Thực thi bao gồm tất cả các hoạt động được thiết kế để thực hiện chính
sách đã được thơng qua bởi cơ quan lập pháp. Vì các chính sách có những tác
đợng mong ḿn hoặc có chủ định, nên chúng phải được chuyển thành các
chương trình và các dự án mà sau đó được thực hiện để đạt được mợt tập hợp
các mục tiêu hoặc mục đích”
Thực thi chính sách là để khẳng định tính đúng đắn của chính sách.
Mợt khi chính sách được triển khai thực hiện rợng rãi trong đời sớng xã hợi,
thì tính đúng đắn của chính sách được khẳng định ở mức cao hơn, được cả xã
hội thừa nhận, nhất là các đối tượng thụ hưởng chính.
Tóm lại, Thực thi chính sách là quá trình đưa chính sách vào thực tiễn
đời sớng xã hợi thơng qua việc ban hành các văn bản, chương trình, dự án thực
thi chính sách và tổ chức thực hiện chúng nhằm hiện thực hóa mục tiêu chính.
Tổ chức thực thi chính sách dân tợc là mợt khâu hợp thành chu trình
chính sách; là quá trình biến các chủ trương, phương hướng và biện pháp liên
quan đến hoạt động kinh tế của các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, thông qua
các hoạt đợng có tổ chức trong bợ máy Nhà nước cũng như sự tham gia của
các tổ chức, đơn vị, gia đình, cá nhân và toàn xã hợi làm cho các nội dung
công việc được triển khai theo đúng kế hoạch, hướng tới đạt được mục đích
đề ra, giúp chính sách đi vào thực tế.
Thực thi chính sách dân tợc vùng núi, dân tộc thiểu số, đời sống, phù
hợp với nhu cầu phát triển, nguyện vọng chung của đất nước và cợng đờng
người dân tợc thiểu sớ, qua đó phát triển sinh kế và nâng cao thu nhập cho
người dân; các nợi dung cụ thể như: Tiếp nhận các chính sách từ Trung
ương, tỉnh chỉ đạo các ngành chuyên môn nghiên cứu tham mưu xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện, đờng thời với cơng việc đó là tổ chức tun
trùn, phổ biến chính sách đến các cán bợ, cơng chức liên quan và nhân
dân, nhất là các đối tượng thụ hưởng chính sách nắm bắt, thực hiện đúng
quy trình quy định; tổ chức ra sốt, phê dụt đới tượng, tiếp nhận nguồn lực



10
để tiến hành hỗ trợ; theo dõi, kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện đảm
bảo tiến độ quy định, kết thúc chu kỳ chính sách tổ chức tổng kết, rút kinh
nghiệm (Phạm Công Tâm, 2001).
1.1.1.4. Chủ thế thực thi chính sách dân tộc
Có rất nhiều chủ thể tham gia vào quá trình thực thi chính sách cơng và
các chủ thể này có mới quan hệ tương tác với nhau trong quá trình thực hiện
chính sách; sớ lượng chủ thể và vai trò của từng chủ thể tham gia tùy tḥc
vào từng chính sách cụ thể và bới cảnh của từng nước. Tuy nhiên, có thể
nhóm các chủ thể tham gia vào thực thi chính sách cơng thành các nhóm sau:
(1) Chủ thể thực thi là các cơ quan nhà nước và nhân sự của các cơ quan đó đây là chủ thể chịu trách nhiệm thực thi chính sách công; (2) Chủ thể tham gia
là các đối tác phi nhà nước (các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước); (3) Chủ thể tham gia với tư cách là đới tượng thụ hưởng chính
sách (các cợng đờng dân cư, các nhóm dân sớ, thậm chí mọi người dân).
Ở nước ta, chủ thể tham gia thực hiện chính sách là những tổ chức,
nhóm xã hợi, cá nhân mà những hành đợng cụ thể của họ có tác dụng đưa
chính sách từ lý thuyết trở thành hiện thực, từ đó tạo ra những biến đổi trong
thực tế đời sớng xã hợi. Lực lượng tham gia thực hiện chính sách ở nước ta rất
đông đảo, gồm các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hợi, nhân dân.
Trong đó, chủ thể triển khai trước hết và quan trọng nhất là các cơ quan hành
chính nhà nước đứng đầu là Chính Phủ, chi phới các chính sách từ Trung
Ương đến địa phương.
Theo luật chính quyền địa phương năm 2015 quy định rõ việc hoạch định,
và tổ chức thực hiện chính sách, chính sách dân tợc đới với cấp tỉnh, huyện, xã:
+ Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ quyết định biện pháp thực hiện chính sách
dân tợc, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, nâng cao dân trí của đờng bào
dân tợc thiểu sớ, bảo đảm qùn bình đẳng giữa các dân tợc, tăng cường đoàn
kết toàn dân và tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc ở địa phương




×