Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất nước sạch và cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bể lắng radian tại xí nghiệp nước thái bình, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 42 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 2
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................................2
2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.................................2
3. NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ...............................................................................3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI
BÌNH VÀ XÍ NGHIỆP KHAI THÁC NƯỚC THÀNH PHỐ THÁI BÌNH..................4
1.1 CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI BÌNH................................................4
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần nước sạch Thái Bình....4
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty....................................................................5
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý...................................................................................5
1.1.4. Năng lực tài chính............................................................................................8
1.1.5. Năng lực quản lý sản xuất kinh doanh..............................................................8
1.1.6. Mục tiêu phát triển của cơng ty......................................................................10
1.2. XÍ NGHIỆP KHAI THÁC NƯỚC THÀNH PHỐ THÁI BÌNH...........................10
CHƯƠNG 2. CƠNG TRÌNH KHAI THÁC VÀ XỬ LÝ NƯỚC XÍ NGHIỆP KHAI
THÁC NƯỚC THÀNH PHỐ THÁI BÌNH................................................................12
2.1. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC.....................................................................................12
2.1.1.Hiện trạng hệ thống cấp nước..........................................................................12
2.1.2. Thuyết minh dây chuyền công nghệ...............................................................14

o


2.2. CÁC CƠNG TRÌNH CHÍNH...............................................................................16
2.2.1. Nguồn nước và cơng trình đầu nguồn............................................................16


2.2.2. Trạm bơm cấp 1.............................................................................................18



2.2.3. Các cơng trình đơn vị nhóm 1........................................................................19

o

2.2.4. Các cơng trình đơn vị nhóm 2........................................................................21

ực
th

2.2.5. Trạm bơm cấp 2.............................................................................................24
2.3. CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH CHUẨN BỊ VÀ ĐỊNH LƯỢNG CHẤT KEO
TỤ - CHẤT KHỬ TRÙNG.........................................................................................25

tậ

p

2.3.1. Chất khử trùng................................................................................................25

ch

2.3.2. Nhà hóa chất...................................................................................................26
2.4. CƠNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ THOÁT NƯỚC.................................26

ê
uy


2.5. CẤU TẠO, NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BỂ LẮNG RADIAN.............27

n

2.5.1. Định nghĩa......................................................................................................27

h

àn

ng

SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116
GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

2.5.2. Cấu tạo bể lắng ly tâm....................................................................................28
2.5.3. Nguyên lý làm việc........................................................................................31
2.5.4. Ưu điểm – nhược điểm...................................................................................31
KẾT LUẬN.................................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................33
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 34
NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP.......................................................................34
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP..................................................37


o


o
ực
th
p

tậ
ch
n

ê
uy
h

àn

ng

SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116
GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Mơi trường Hà Nội

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Mặt bằng bố trí các cơng trình trong xí nghiệp cấp nước thành phố...............15

Hình 2. Trạm bơm cấp 1..............................................................................................19
Hình 3. Bể trộn đứng...................................................................................................19
Hình 4. Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng.....................................................................20
Hình 5. Bể chứa nước sạch..........................................................................................21
Hình 6. Bể lọc vật liệu nổi...........................................................................................21
Hình 7. Bể lắng ly tâm.................................................................................................22
Hình 8. Bể lọc nhanh...................................................................................................23
Hình 9. Trạm bơm cấp 2..............................................................................................24
Hình 10. Trạm châm clo..............................................................................................25
Hình 11. Cơng trình chuẩn bị, định lượng chất keo tụ.................................................26
Hình 12. Hồ lắng cặn, trạm bơm nước thải..................................................................27
Hình 13. Một số hình bể lắng ly tâm............................................................................28
Hình 14. Cấu tạo bể lắng ly tâm...................................................................................29

o


o
ực
th
p

tậ
ch
n

ê
uy
h


àn

ng

SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116
GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Năng lực tài chính của cơng ty CP Nước Thái Bình.........................................8
Bảng 2. Chất lượng nước sông Trà Lý.........................................................................17
Bảng 3. Một số đặc trưng thủy văn của sơng Trà Lý...................................................18

o


o
ực
th
p

tậ
ch
n

ê

uy
h

àn

ng

SVTH : Trương Hồng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116
GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phương châm“ Học đi đơi với hành ”, đồng thời nhằm hồn thành
chương trình đào tạo của trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội, mỗi sinh
viên trước khi ra trường đã được trải qua một khoảng thời gian thực tập, thực tế. Thời
gian thực tập tốt nghiệp là một phần rất quan trọng đối với mỗi sinh viên. Với riêng
tơi, q trình thực tập tốt nghiệp chính là lúc tơi củng cố lại kiến thức lý thuyết mà
mình đã học ở trường. Thực tập giúp tơi có cái nhìn thực tế hơn, tổng quan hơn và cả
chi tiết hơn những gì tơi đã học hỏi về ngành Cơng nghệ Mơi trường. Bên cạnh đó, tơi
cịn được học hỏi thêm về tác phong trong công việc, khả năng giao tiếp, thu thập
thơng tin…
Từ tầm quan trọng đó kết hợp với quyết định cử sinh viên đi thực tập tốt nghiệp
của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà nội và sự liên hệ của bản thân, tôi
được thực tập tại xí nghiệp nước thành phố Thái Bình – tỉnh Thái Bình. Vì vậy tơi đã
chọn đề tài : “ Tìm hiểu dây chuyền cơng nghệ sản xuất nước sạch và cấu tạo, nguyên
lý hoạt động của bể lắng radian tại xí nghiệp nước Thái Bình, tỉnh Thái Bình”

Tơi xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thu Huyền đã tận
tình hướng dẫn tơi hồn thành q trình thực tập tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Đốc nhà máy nước Thái Bình, các
phịng ban trực thuộc Công ty Cổ Phần nước sạch Thái Bình đã tạo điều kiện và hướng
dẫn cho tơi thực tập tốt tại công ty, giúp tôi tiếp cận mối liên hệ giữa lý thuyết và thực
tế.

o


Do thời gian và kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế, bước đầu làm quen
với cơng việc thực tế, vì vậy q trình thực tập cũng như bài báo cáo của tơi cịn nhiều
thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong sự góp ý, chỉ bảo từ phía thầy cơ giáo cũng như các anh,
chị tại đơn vị thực tập để tơi có thể hoàn thiện bản thân và bài báo cáo của mình được
tốt hơn.



o

ực
th

Tơi xin chân thành cảm ơn !

p

tậ

Tp. Thái Bình, ngày tháng


năm 2015

ch

Sinh viên thực hiện

ê
uy

Trương Hồng Vũ

n
h

àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Chúng ta đang đứng trước nguy cơ ô nhiễm và khan hiếm nguồn nước sạch từ
các hoạt động công nghiệp nguồn nước sạch đang là vấn đề được toàn nhân loại quan
tâm. Hiện nay cùng với sự phát triển của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày càng xuất
hiện nhiều khu công nghiệp, nhiều làng nghề, nước thải từ các làng nghề và các khu
công nghiệp đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn nước mà người dân các
vùng nông thôn đang sử dụng từ các ao, hồ, bể chứa nước mưa và nước ngầm từ giếng
khơi, giếng khoan. Nếu nguồn nước không bảo đảm vệ sinh sẽ gây nên nguy cơ mắc
các bệnh đường ruột, bệnh ngoài da và một số căn bệnh khác. Chính vì thế, vai trị của
nước sạch luôn quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết vào thời điểm này.
Vấn đề đặt ra làm thế nào cung cấp nước sạch cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất
một cách tốt nhất và hiệu quả bên cạnh đó phải thích hợp về kinh tế đồng thời không
gây ra các tác động ảnh hưởng đến môi trường.
Từ tầm quan trọng đó kết hợp với quyết định cử sinh viên đi thực tập tốt nghiệp
của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà nội và sự liên hệ của bản thân, tơi
được thực tập tại xí nghiệp nước thành phố Thái Bình – tỉnh Thái Bình. Vì vậy tơi đã
chọn đề tài : “Tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất nước sạch và cấu tạo, nguyên
lý hoạt động của bể lắng radian tại xí nghiệp nước Thái Bình, tỉnh Thái Bình”.
2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
-

o


-

Đối tượng nghiên cứu: tìm hiểu dây chuyền cơng nghệ tại xí nghiệp nước thành
phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Phạm vi thực hiện:
+ Địa điểm thực tập: thực tập tại Công ty Cổ Phần nước sạch Thái Bình

+ Chuyên đề thực hiện từ ngày 15/06/2015 đến 30/08/ 2015
Phương pháp thực hiện:
+ Thu thập số liệu thông tin:



o

ực
th

-

 Nội quy, quy chế công ty.

tậ

 Cơ cấu, tổ chức của công ty.

p

ch

 Thuyết minh dây chuyền công nghệ sản xuất nước sạch và cấu tạo,
nguyên lý hoạt động của bể lắng radian tại xí nghiệp nước Thái
Bình, tỉnh Thái Bình.
+ Tham gia hoạt động thực tế: tham gia các hoạt động trong xí nghiệp

n


ê
uy

h

àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

+ Phương pháp khác: tham khảo ý kiến của cán bộ hướng dẫn, ghi chép các
nội dung có liên quan, tổng hợp các kết quả đạt được.
3. NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐÊ
Nội dung chuyên đề gồm 2 phần như sau:
-

Tìm hiểu chung về cơng ty Cổ Phần nước sạch Thái Bình và xí nghiệp khai thác
nước thành phố Thái Bình.
Tìm hiểu dây chuyền cơng nghệ sản xuất nước sạch và cấu tạo, nguyên lý hoạt
động của bể lắng radian tại xí nghiệp nước sạch Thái Bình, tỉnh Thái Bình.


o


o
ực
th
p

tậ
ch
n

ê
uy
h

àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Mơi trường Hà Nội


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI BÌNH VÀ
XÍ NGHIỆP KHAI THÁC NƯỚC THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
1.1 CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI BÌNH
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần nước sạch Thái Bình
a. Tên cơng ty
- Tên gọi cũ: CƠNG TY TNHH MTV KINH DOANH NƯỚC SẠCH TỈNH
THÁI BÌNH
- Tên gọi mới : CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI BÌNH
- Tên giao dịch: THAI BINH CLEAN WATER JOINT STOCK COMPANY
- Loại hình: Cơng ty cổ phần.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 2, đường Trần Thủ Độ, Phường Tiền Phong, Thành phố
Thái Bình, Tỉnh Thái Bình.
- Giấy phép kinh doanh: 1000214853
- Ngày cấp 03/10/1998
- Điện thoại: 0363. 831 632
- Fax: 0363. 642 015
- Giám đốc: Nguyễn Mạnh Hùng - Điện thoại: 0363831632
- Email:
- Mã số thuế: 1000214853
b. Quá trình hình thành và phát triển

o


Tiền thân ban đầu của Công ty Cổ phần nước sạch Thái Bình là Nhà máy nước
thị xã Thái Bình trực thuộc Sở xây dựng Thái Bình, thành lập năm 1960 theo quyết
định số 10/QĐ-UB của Ủy ban hành chính tỉnh Thái Bình với cơng suất thiết kế
2.500m3/ngđ.




o

Năm 1972 đế quốc Mỹ ném bom làm hư hỏng một phần dây chuyền sản xuất,
cơng suất nhà máy chỉ cịn đạt 1.200m 3/ngđ.Trước tình hình địi hỏi nhu cầu nước
sạch, Ủy ban hành chính tỉnh quyết định cho xây dựng cải tạo và mở rộng nhà máy,
nâng công suất khai thác nước lên 10.000m3/ngđ.

ực
th

p

tậ

Năm 1986, thực hiện công cuộc đổi mới, các thành phần kinh tế trên địa bàn thị
xã được phát triển, nhu cầu dùng nước sạch của các cơ quan, trường học, bệnh viện và
gần 10.000 hộ dân ngày một cấp thiết hơn.

ch

ê
uy

Ngày 20/11/1992 Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định chuyển đổi nhà máy nước
thị xã Thái Bình thành Cơng ty cấp nước Thái Bình, với chức năng nhiệm vụ chính:

n
h


àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

khai thác sản xuất nước nước sạch, thiết kế lắp đặt hệ thống đường ống cấp nước dân
dụng và công nghiệp.
Năm 1994 Công ty đã lập dự án cải tạo nhà máy được UBND tỉnh Thái Bình
chấp thuận, Chính phủ phê duyệt cho phép thực hiện dự án bằng nguồn vốn vay ODA
của Chính Phủ Phần Lan, mở rộng nhà máy lên 30.000m 3/ngđ và cải tạo một phần
mạng lưới cung cấp nước sạch, đến tháng 01/2004 hoàn thành đưa vào hoạt động.
Ngày 05/01/2010 Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình có quyết định số 02/QĐUBND chuyển Cơng ty cấp nước Thái Bình thành Cơng ty TNHH MTV kinh doanh
nước sạch Thái Bình.
Năm 2014 thực hiện chủ trương của Chính phủ về việc cổ phần hóa doanh
nghiệp Nhà nước, cơng ty đã chuyển đổi mơ hình từ Công ty TNHH Một thành viên
sang Công ty Cổ phần.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty

o



- Khai thác, sản xuất kinh doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất và các nhu
cầu khác trên địa bàn tỉnh Thái bình.
- Quy hoạch, lập dự án đầu tư, khảo sát thiết kế và giám sát thi công các dự án,
cơng trình cấp thốt nước.
- Kinh doanh vật tư, thiết bị máy móc chun ngành cấp thốt nước.
- Xây dựng, lắp đặt thiết bị, công nghệ, mạng lưới đường ống các cơng trình cấp
thốt nước.
- Xây dựng các cơng trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi.
- Tư vấn đấu thầu xây lắp, cung cấp vật tư thiết bị cơng trình cấp thốt nước, mua
bán, gia cơng chế tạo thiết bị, phụ tùng các sản phẩm cơ khí chuyên ngành cấp
thốt nước.
- Trong q trình hoạt động, cơng ty có thể bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh
theo quy định của pháp luật và được cơ quan đăng ký kinh doanh bổ sung ngành
nghề đăng ký kinh doanh.



o

ực
th

1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý

Tổ chức bộ máy: Hoạt động theo mơ hình Cơng ty Cổ Phần.
Người đại diện theo pháp luật: Chủ tịch kiêm tổng giám đốc.
Quản lý cơng ty:
+ Chủ tịch kiêm tổng giám đốc
+ Các Phó tổng giám đốc


p

tậ

ch

-

n

ê
uy

h

àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Mơi trường Hà Nội


-

Kiểm sốt viên và các phịng ban, xí nghiệp trực thuộc cơng ty. Cơng ty có 10
Xí nghiệp trực thuộc và 7 Phịng chun mơn và các tổ chức đồn thể.
+ Xí nghiệp nước trực thuộc gồm 10 xí nghiệp

1. Xí nghiệp nước Thành Phố.

2. Xí nghiệp nước Quỳnh Cơi

3. Xí nghiệp nước Tiền Hải.

4. Xí nghiệp nước Kiến Xương.

5. Xí nghiệp nước An Bài.

6. Xí nghiệp nước Hưng nhân.

7. Xí nghiệp nước Vũ Thư.

8. Xí nghiệp nước Hưng Hà.

9. Xí nghiệp nước Tiên Hưng.

10. Xí nghiệp xây lắp.

+ Phịng ban chun mơn: 7 phịng
1. Phịng TC-KT

5. Phòng kinh doanh


2. Phòng TC-HC

6. Phòng QLĐH

3. Phòng KH-KT

7. Phịng QT mạng và in hóa đơn.

4. Phịng Thanh tra & QL mạng lưới

o


+ Các tổ chức đồn thể:
1. Cơng đồn cơ sở.
2. Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
3. Ban nữ công.



Tổng số lao động thời điểm hiện tại là trên 300 CBCNV. Cơng ty có đội ngũ cán
bộ là kỹ sư, cán bộ kỹ thuật lành nghề được đào tạo chính qui thuộc ngành nghề khác
nhau như: Cấp thốt nước, xây dựng, giao thơng, cơ khí, điện tự động hố, thuỷ lợi,…
Các cán bộ có sức trẻ và nhiệt huyết với công việc đáp ứng đảm bảo cho công tác thiết
kế, thi công, chuyển giao công nghệ ...cho các cơng trình cấp và thốt nước

o

ực

th

p

tậ
ch
n

ê
uy
h

àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Mơi trường Hà Nội

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CƠNG TY CỔ PHÀN NƯỚC SẠCH THÁI BÌNH
Đại hội đồng cổ đơng
Chỉ đạo trực tiếp
Hội đồng quản trị


Chỉ đạo chức năng

Chủ tịch Hội đồng quản trị
Kiêm Tổng giám đốc

Phó Tổng giám đốc
Phụ trách kỹ thuật

Phó Tổng giám đốc
Phụ trách KH - ĐTư

o



Phó Tổng giám đốc
Phụ trách kinh doanh

Phịng
In hóa
đơn

Phịng
Tổ chức
Hành chính

Phịng
Kỹ thuật
Vật tư


Phịng
Thanh tra
QLML

Phịng
Kế hoạch
đầu tư

Ban
Quản lý
Dự án

c


th

Phịng
Quản lý
Đồng hồ

o

Phịng
Kinh doanh



Phịng

Phịng
Kế
tốn
Kế chính
tốn
Tài
Tài chính

p

tậ
ch

Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp
Nước
Nước
Nước
Nước
Xây lắp
Nước
Nước
Nước
Hưng Hà Hưng Nhân Tiên Hưng
Nam
An Bài Quỳnh Côi Tiền Hải
Trung

ên

ng


7

h

àn

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

uy

Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp
Phịng
Nước
Nước
Nước
Kế tốn
Thành
phố Kiến Xương Vũ Thư
Tài chính


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Mơi trường Hà Nội

1.1.4. Năng lực tài chính.
Tóm tắt số tài sản và các khoản nợ thực tế với giá trị tính tương đương bằng đồng
Việt Nam trong 3 năm trở về trước.

Bảng 1. Năng lực tài chính của cơng ty CP Nước Thái Bình
TT

Tài sản

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Tổng tài sản cố định

121.309.135.078

121.554.143.807

116.430.892.123

2

Tổng tài sản lưu động

37.570.037.797

37.519.618.944

33.824.263.346

3


Tổng số nợ phải trả

86.334.488.444

86.293.678.166

76.794.759.816

4

Nợ phải trả trong kỳ

33.499.112.605

34.993.663.541

33.317.100.145

5

Nguồn vốn chủ sở
hữu

72.544.684.431

72.780.084.585

73.460.395.653


6

Nguồn vốn kinh
doanh

69.846.714.731

70.925.424.822

71.146.028.552

7

Doanh thu

54.401.375.019

64.174.876.755

98.165.043.377

8

Lợi nhuận

277.596.278

299.276.396

1.482.197.712


9

Vốn lưu động hiện có

37.570.037.797

37.519.618.944

33.824.263.346

o



1


o

ực
th

1.1.5. Năng lực quản lý sản xuất kinh doanh.
- Số năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực cấp nước: trên 50 năm

p

tậ


- Khai thác, sản xuất nước sạch đảm bảo phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất cho
nhân dân địa bàn thành phố Thái Bình và các thị trấn, thị tứ trên địa bàn tỉnh.

ch

- Quản lý có hiệu quả các dự án đầu tư như:

ê
uy

+ Dự án cải tạo và mở rộng hệ thống cấp nước thị xã Thái Bình, năm 2003- 2005 :
cơng ty đã nghiên cứu, đề xuất phương án cải tạo phối hợp cùng đơn vị thiết kế,

n
h

àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội


lập dự án. Đến cuối tháng năm 2005, dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng khai
thác đạt hiệu quả 95% công suất thiết kế, chất lượng đảm bảo và cung cấp đầy đủ
yêu cầu dùng nước ngày càng tăng của khách hàng trên địa bàn thành phố.
+ Các dự án cấp nước của chương trình cấp nước và vệ sinh cho các thị trấn tại tỉnh
Thái Bình (do chính phủ Phần Lan tài trợ) .
+ Phát huy nội lực tại địa phương, vận động khách hàng cùng phối hợp thực hiện
chương trình chống thất thoát nước, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước
(đến nay 100% khách hàng được thanh toán tiền nước qua hệ thống đồng hồ đo
nước).
+ Tư vấn thiết kế, thi cơng các cơng trình cấp nước:
Dây chuyền xử lý nước mặt tại thị xã Thái Bình: Nâng cơng suất khai thác
từ 20.000 m3/ng.đ lên 40.000 m3/ngđ.



Thiết kế hệ thống cấp nước cho dây chuyền công nghệ sản xuất gạch ốp lát
Long Hầu Tiền Hải - dây chuyền công nghệ của Italia (năm 2000).



Dây chuyền xử lý và cung cấp nước: Cơng ty Bia ong Thái Bình, cơng suất
1000 m3/ngđ.



Thiết kế và tư vấn giám sát: hệ thống cấp nước cho trại ni trồng hải sản
xã Hồ Bình, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình (cơng suất: 1.500 m3/ngđ).
Thiết kế hệ thống cấp nước trong hạng mục xây dựng hạ tầng khu cơng
nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, Thành phố Thái Bình (Diện tích: 02 ha - năm
2001).


o









o

Thiết kế và tư vấn giám sát cơng trình cải tạo hệ thống cấp nước Trung
đồn 8 - Sư đoàn 395 - Quân khu 3: giá trị xây lắp: 5,5 tỷ đồng, phục vụ
sinh hoạt cho gần 2000 cán bộ + chiến sỹ Trung đoàn. và gần 1000 hộ dân
dọc theo tuyến (tháng 10/2006).



Thiết kế và tư vấn giám sát cơng trình cải tạo hệ thống cấp nước Tiểu đoàn
5- Trung đoàn 8- Sư đoàn 395 Quân Khu 3: giá trị xây lắp: 2,5 tỷ đồng
(tháng 12/2006).

ực
th



p


tậ

ch

n

ê
uy

h

àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội



Thiết kế hệ thống cấp nước phục vụ hạ tầng các khu dân cư, đô thị mới:
Khu đô thị 1,2 Trần Hưng Đạo - Thành Phố Thái Bình, Khu dân cư tổ 20,

21 Tiền Phong, khu đô thị Trần Lãm, Nam trường Lương Thế Vinh, Khu đô
thị Kỳ Bá, Khu đô thị Chất lượng cao Trần Lãm, Khu tái định cư cuối
đường Lê Quý Đôn, Khu đô thị 5,4 ha Vũ Thư.



Thiết kế thi công hệ thống cấp nước xã Tây Phong - Tiền Hải; xã Bình
Minh - Kiến Xương; xã Vũ Lạc - TP. Thái Bình; xã An Ninh - Tiền Hải….

Từ năm 1996 đến nay, bằng các nguồn vốn viện trợ, vốn vay, vốn Ngân sách, vốn
tự có của cơng ty, cơng ty đã nâng cấp, mở rộng nhà máy nước thành phố, đầu tư xây
dựng mới và quản lý các nhà máy nước cấp huyện được UBND tỉnh giao. Hiện nay, công
ty đang quản lý, khai thác vận hành hệ thống cấp nước thành phố và 9 hệ thống cấp nước
cấp huyện: Tiền hải, Kiến xương, Vũ Thư, Hưng Nhân, An bài, Hưng hà, Quỳnh Côi,
Tiên Hưng và Nam Trung. Với tổng công suất hệ thống là 73.000m3/ngày.đêm.
1.1.6. Mục tiêu phát triển của công ty
- Phấn đấu đến năm 2020, tất cả các hộ dân của thành phố, các thị trấn và các vùng
lân cận được sử dụng nước sạch an toàn và đạt tiêu chuẩn, trong đó bình qn cấp nước
đạt 120 -150lít/người/ngày đêm; nâng cao chất lượng và năng lực quản lý mạng lưới
đường ống cấp nước, giảm tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch xuống dưới 20%;

o



- Xây dựng mạng lưới truyền dẫn cấp nước đồng bộ, khép kín. Mở rộng mạng lưới
cấp nước tập trung cho các khu vực lân cận.




- Cung cấp dịch vụ hoàn hảo cho khách hàng, các khu công nghiệp được cấp nước
đầy đủ theo yêu cầu về áp lực và lưu lượng. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực, đảm bảo đưa cơng ty phát triển tồn diện, nhanh và bền vững;

o

ực
th

- Phát đấu phát triển đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh liên quan đến lĩnh vực
cung cấp nước sạch;

tậ

p

- Đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, sức
khoẻ của cộng đồng và góp phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

ch

giới.

n

ê
uy

- Nâng cao năng lực sản xuất, phát triển công ty từng bước hội nhập khu vực và thế


h

àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Mơi trường Hà Nội

1.2. XÍ NGHIỆP KHAI THÁC NƯỚC THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
Xí nghiệp khai thác nước thành phố là một trong 10 đơn vị trực tiếp sản xuất và
dịch vụ cấp nước sạch cho các hộ sử dụng, trực thuộc Cơng ty Cổ Phần nước sạch Thái
Bình. Nhà máy xử lý nước thành phố có diện tích khoảng 2,2 ha được xây dựng ngay bên
sông Trà Lý.
-

Tên đơn vị thực tập: XÍ NGHIỆP NƯỚC THÀNH PHỐ THÁI BÌNH

-

Địa chỉ: Số 2 Đường Trần Thủ Độ, Phường Tiền Phong, Thành phố Thái Bình, Tỉnh
Thái Bình.


-

Hoạt động: Sản xuất kinh doanh nước sạch.

Nhà máy cấp nước thành phố Thái Bình tiền thân là nhà máy nước Thị xã Thái Bình
trực thuộc Sở xây dựng Thái Bình, thành lập năm 1960 theo Quyết định số 10/QĐ-UB
của Ủy ban hành chính tỉnh Thái Bình với cơng suất thiết kế 2.500m 3/ngđ. Sau nhiều
bước cải tạo, mở rộng, hiện nay nhà máy đã đạt công suất thiết kế khoảng 55.000
m3/ngđ.

o



o
ực
th
p

tậ
ch
n

ê
uy
h

àn

ng


GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Mơi trường Hà Nội

CHƯƠNG 2
CƠNG TRÌNH KHAI THÁC VÀ XỬ LÝ NƯỚC XÍ NGHIỆP KHAI THÁC NƯỚC
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
2.1. HỆTHỐNG CẤP NƯỚC
2.1.1.Hiện trạng hệ thống cấp nước
- Nhà máy nước: Nhà máy nước sạch thành phố Thái Bình.
- Vị trí xây dựng: Đường Trần Thủ Độ - phường Vũ Chính – thành phố Thái Bình.
- Nguồn nước thơ: Nước mặt sông Trà Lý.
- Công suất: Công suất theo thiết kế Q = 40.000 (m 3/ngđ), tuy nhiên hiện tại cơng suất
thực tế của nhà máy trung bình khoảng Q = 32.000 (m3/ngđ).
- Nhà máy nước sạch thành phố Thái Bình gồm 3 chuyền cơng nghệ chính:
Dây chuyền đợt xây dựng thứ nhất năm 1978:
Nước thô  Bể trộn tách khí  Bể lắng đứng lớp cặn lơ lửng  Bể lọc nhanh trọng
lực  Khử trùng  Bể chứa  Trạm bơm nước sạch  Mạng lưới đường ống.



Công suất thiết kế Q = 20.000 (m3/ngđ) tuy nhiên hiện nay tùy thuộc vào chất lượng
nước thô công suất hiện tại của đơn nguyên này dao động trong khoảng Q = 12.00013.000 (m3/ngđ).


o

Kích thước các cơng trình chính:



Bể trộn (01 bê): AxB = 3,2 x 3,2 m.

o

Bể lắng (04 bể): AxB = 10 x 7,8 m.

ực
th

Bể lọc (3 ngăn x 2 khối): AxB = 4,5 x 4,5 m.
Dây chuyền đợt xây dựng thứ hai năm 2003:

tậ

p

Nước thô  Bể lọc sơ bộ  Bể lắng li tâm  Bể lọc nhanh trọng lực  Khử trùng
 Bể chứa  Trạm bơm nước sạch  Mạng lưới đường ống.

ch

h


àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

n

Kích thước các cơng trình chính:

ê
uy

Cơng suất thiết kế Q = 10.000 (m3/ngđ) hiện tại dây chuyền này hoạt động ổn định
theo công suất thiết kế.

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

Bể lắng li tâm (01 bể): D = 30 m.
Bể lọc (3 bể): AxB = 5,6 x5,6 m.
Dây chuyền đợt xây dựng thứ ba năm 2008:
Nước thô  Bể lắng li tâm  Bể lọc nhanh trọng lực  Khử trùng  Bể chứa 
Trạm bơm nước sạch  Mạng lưới đường ống.
Công suất thiết kế Q = 10.000 (m3/ngđ) hiện tại dây chuyền này hoạt động ổn định

theo cơng suất thiết kế.
Kích thước các cơng trình chính:
Bể lắng li tâm (01 bể): D = 30 m.
Bể lọc (3 bể): AxB=5,6 x 5,6 m.
Trạm bơm nước thô: lắp đặt 05 bơm:

3 bơm Q=900 (m3/h), H=25m
2 bơm Q=500 (m3/h), H=25m

Trạm bơm nước sạch: Lắp đặt 05 bơm ly tâm trục ngang Q=500 (m3/h), H=40m
01 bơm rửa lọc Q=1250 (m3/h), H=15m.

o



o
ực
th
p

tậ
ch
n

ê
uy
h

àn


ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

2.1.2. Thuyết minh dây chuyền công nghệ
Hiện nay nước thô được bơm từ trạm cấp I đến cơng trình tiếp theo trong 2 nhóm
cơng trình.

Trạm bơm cấp 1

Tuyến ống góp và chuyền tải
nước thơ

Nhóm 1I

PAC

Nhóm II

Bể Trộn đứng


Bể lọc vật liệu nổi

Bể lắng trong có lớp
căn lơ lửng

Bể lắng ly tâm

Bể lọc trọng lực

Bể lọc trọng lực

PAC
PAC

o




CLO

Bể chứa

o

CLO

ực
th


Trạm bơm cấp 2

p

tậ
ch

Ống chuyền tải và phân
phối nước sạch

h

àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

n

ê
uy

Mạng cấp 2

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Tài nguyên và Mơi trường Hà Nội

o



o
ực
th

Hình 1. Mặt bằng bố trí các cơng trình trong xí nghiệp cấp nước thành phố

p

tậ

- Đầu tiên, nguồn nước mặt sông Trà Lý được thu vào trạm nhờ hệ thống bơm cấp I;
Trạm bơm cấp I thu nước mặt ven bờ, gồm 3 bơm, 2 bơm Q = 900 m3/h, 1bơm Q = 450
m3/h và 2 bơm dự phịng.

ch

n

ê
uy

- Sau đó nước thơ được bơm từ trạm cấp I đến cơng trình tiếp theo trong 2 nhóm
cơng trình.


h

àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Tài nguyên và Mơi trường Hà Nội

 Nhóm 1:
 Nước thơ từ trạm bơm cấp I được bơm đến bể trộn đứng , nước thô
được bơm từ đáy bể lên với vận tốc khoảng 1,3 m/s. Đồng thời hóa
chất keo tụ PAC được đưa cùng nước thơ.
 Sau q trình hịa trộn ở bể lắng đứng, nước chảy sang bể lắng trong
có lớp cặn lơ lửng. Nước chuyển động từ theo chiều từ dưới lên trên,
cặn rơi từ trên xuống đáy bể. Nước đã lắng được thu vào máng đục lỗ
2 bên và chảy theo đường dẫn sang bể lọc.
 Nhóm 2
 Nước thô từ trạm bơm cấp I được bơm đến bể lọc vật liệu nổi kết hợp
bể trộn. Nước chảy theo đường dẫn sang 2 bể lắng li tâm.

o




 Trong bể lắng li tâm, nước được đưa vào vùng lắng ở tâm bể, nước từ
vùng lắng chuyển động từ trong ra ngoài . Nước đã lắng chảy vào
máng răng cưa được bố trí xung quanh bể, theo hệ thống ống dẫn chảy
sang bể lọc trọng lực
- Sau đó nước được đưa qua bể lọc nhanh có trọng lực: tại đây, không chỉ giữ lại các
hạt cặn lơ lửng trong nước có kích thước lớn mà cịn lọc giữ lại keo sắt, keo hữu cơ gây
độ đục, độ màu.
- Kế tiếp là nước được dẫn vào bể chứa nước sạch, với hóa chất khử trùng là Clo khí
hóa lỏng bố trí châm trực tiếp vào đường ống dẫn nước sang bể chứa nước sạch để loại
trừ vi sinh vật tồn tại trong nước.
- Nước đã được khử trùng được đưa qua bể chứa nước sạch.
- Cuối cùng nhờ hệ thống trạm bơm cấp 2 phân phối nước cho người dân sử dụng.



o

2.2. CÁC CƠNG TRÌNH CHÍNH

ực
th

2.2.1. Nguồn nước và cơng trình đầu nguồn
a. Đánh giá nguồn nước thô sông Trà Lý để phục vụ cho cấp nước thành phố.

tậ


p

Về mặt cung cấp nước thô cho các hệ thống cấp nước trong khu vực, nguồn nước
sơng Trà Lý có trữ lượng phong phú đảm bảo độ tin cậy và an toàn cấp nước.

ch

n

ê
uy

Chất lượng nước sông cho phép xử lý theo các phương pháp phổ thông về xử lý
nước mặt để đạt chất lượng cấp phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của khu
vực. Tuy nhiên, do biến thiên hàm lượng cặn rất lớn giữa hai mùa nên cần thiết phải có

h

àn

ng

GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
SVTH : Trương Hoàng Vũ - Lớp: ĐH1CM - MSV: DC00100116

16




×