Tải bản đầy đủ (.docx) (203 trang)

Ngân hàng câu hỏi thi trắc nghiệm marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.85 KB, 203 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Học phần marketing
©Câu 1-001-C1 (0,15 điểm)
Quan điểm marketing truyền thống chấm dứt với:
A. Sản xuất.
B. Khách hàng.
C. Sản xuất và khách hàng.
D. Sản phẩm.
©Câu 1-002-C1 (0,15 điểm)
Quan điểm marketing hướng về thị trường bắt đầu với:
A. Sản xuất.
B. Khách hàng.
C. Với sản xuất và khách hàng.
D. Sản phẩm
©Câu 1-003-C1 (0,15 điểm)
Quan điểm marketing truyền thống bắt đầu với:
A. Sản xuất.
B. Khách hàng.
C. Cả sản xuất và khách hàng.
D. Sản phẩm
©Câu 1-004-C1 (0,15 điểm)
Có thể khẳng định rằng:
A. Marketing và bán hàng là hai thuật ngữ đồng nghĩa.
B. Marketing và bán hàng là hai thuật ngữ khác biệt nhau.
C. Bán hàng bao hàm marketing.
D. Marketing khác biệt với hoạt động bán hàng.
©Câu 1-005-C1 (0,15 điểm)
Môi trường kinh tế vĩ mô được thể hiện bởi các tiêu thức sau đây, ngoại trừ:
A. Dân số.
B. Thu nhập của dân cư.
C. Lợi thế cạnh tranh.


D. Chỉ số khả năng tiêu dùng.
©Câu 1-006-C1 (0,15 điểm)
Văn hố có thể tác động đến tiềm năng thị trường sản phẩm của doanh nghiệp dưới góc độ:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Khơng tác động
D. Trực tiếp và gián tiếp.
©Câu 1-007-C1 (0,15 điểm)
Phong cách đàm phán của một nhà marketing bị ảnh hưởng nhất bởi yếu tố:
A. Địa điểm gặp gỡ.
B. Thời gian đàm phán.
C. Văn hố.
D. Luật pháp
©Câu 1-008-C1 (0,15 điểm)
Nếu nhìn từ góc độ mơi trường kinh tế vĩ mơ, thị trường tiềm năng là thị trường:
A. Đông dân số.
B. Thu nhập cao nhưng dân số ít.
C. Đơng dân số và thu nhập cao


D. Khách hàng có thói quan tiêu dùng hơn là tích luỹ.
©Câu 1-009-C1 (0,15 điểm)
Một nền kinh tế tiên tiến phải đạt được các tiêu thức sau đây, ngoại trừ:
A. Tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập quốc dân phải cao.
B. Phân công lao động phát triển, tạo ra nhiều việc làm.
C. Dân số đơng.
D. Đơ thị hố trên cơ sở sản xuất và trao đổi hàng hố
©Câu 1-010-C1 (0,15 điểm)
Khi thực hiện không thành công một chiến lược marketing ở thị trường các nước theo đạo Hồi, nguyên
nhân nào sau đây là chủ yếu nhất:

A. Thiếu tiền.
B. Thiếu sự hiểu biết về văn hoá.
C. Xa cách về địa lý.
D. Khơng có sản phẩm tương ứng nhu cầu.
©Câu 1-011-C1 (0,15 điểm)
Khi marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và khí hậu ảnh hưởng quan trọng nhất dưới góc độ:
A. Thu nhập của dân cư khơng đều.
B. Địi hỏi sự thích ứng của sản phẩm.
C. Như cầu của dân cư khác nhau.
D. Không tác động nhiều đến hoạt động marketing.
©Câu 1-012-C1 (0,15 điểm)
Marketing là cần thiết bởi lý do cơ bản nào sau đây:
A. Nó là một chức năng cơ bản của kinh doanh.
B. Nó là trung tâm của tất cả các hoạt động kinh doanh.
C. Người ta có nhu cầu và mong muốn
D. Tất cả mọi người đều có thể là khách hàng.
©Câu 1-013-C1 (0,15 điểm)
Yếu tố nào tác động mạnh nhất đến nhà marketing khi viết lời một bản quảng cáo:
A. Sản phẩm nào sẽ được quảng cáo.
B. Tiền công mà anh ta được trả.
C. Sự hiểu biết văn hoá kinh doanh.
D. Lợi nhuận sẽ thu được của doanh nghiệp.
©Câu 1-014-C1 (0,15 điểm)
Sự cân đối lợi nhuận của doanh nghiệp, thoả mãn nhu cầu của khách hàng và lợi ích xã hội là một địi hỏi
đối với nhà marketing theo quan điểm:
A. Marketing định hướng thị trường.
B. Marketing định hướng sản xuất.
C. Marketing đạo đức xã hội.
D. Marketing định hướng sản phẩm.
©Câu 1-015-C1 (0,15 điểm)

Khách hàng là doanh nghiệp chịu sự tác động của:
A. Những nhân tố kinh tế.
B. Những nhân tố kỹ thuật.
C. Những nhân tố kinh tế và kỹ thuật.
D. Trình độ phát triển kinh tế.
©Câu 1-016-C1 (0,15 điểm) (Thay câu khác)


Các doanh nghiệp thường theo đuổi chiến lược cạnh tranh:
A. Doanh nghiệp cạnh tranh, môi trường và khách hàng.
B. Môi trường và khách hàng.
C. Doanh nghiệp cạnh tranh và khách hàng.
D. Doanh nghiệp giữ vị trí dẫn đầu.
©Câu 1-017-C1 (0,15 điểm)
Khái niệm marketing gợi ý rằng việc hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp phải thông qua:
A. Lượng bán hàng gia tăng.
B. Cung cấp những sản phẩm cải tiến liên tục.
C. Bảo đảm độ thoả dụng cao nhất cho người tiêu dùng.
D. Định giá bán sản phẩm cao để thu lợi nhuận.
©Câu 1-018-C1 (0,15 điểm) (P2)
Câu nói "Nếu bạn hồn thiện được chiếc bẫy chuột thì cỏ sẽ khơng mọc được trên đường đến nhà bạn" để chỉ:
A. Quan niệm marketing hoàn thiện sản phẩm.
B. Quan niệm marketing định hướng thương mại.
C. Quan niệm định hướng marketing.
D. Không quan niệm nào nêu trên.
©Câu 1-019-C1 (0,15 điểm)
Theo quan niệm của các nhà marketing Nhật Bản, hoạt động marketing sẽ đạt hiệu quả cao khi:
A. Sản xuất và tiêu thụ theo quy trình thống nhất.
B. Đưa ra sản phẩm có chất lượng tuyệt hảo.
C. Thay đổi công nghệ chế tạo ra sản phẩm.

D. Hồn thiện từng chi tiết nhỏ của sản phẩm.
©Câu 1-020-C1 (0,15 điểm)
Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong marketing hiện đại vì:
A. Khơng sản phẩm nào khơng chứa đựng yếu tố văn hoá.
B. Trên thế giới, nền văn hố giữa các nước ngày càng có nhiều điểm tương đồng.
C. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau.
D. Nhiệm vụ của người làm marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với yêu cầu của văn hố.
©Câu 1-021-C1 (0,15 điểm)
Lời phát biểu nào dưới đây thể hiện chính xác nhất quan điểm kinh doanh định hướng marketing:
A. Khách hàng đang cần sản phẩm Z, hãy tập trung nguồn lực sản xuất và marketing sản phẩm đó.
B. Chúng ta cố gắng bán những sản phẩm có chất lượng cao.
C. Doanh thu sẽ giảm hãy tập trung mọi khả năng để đẩy mạnh bán hàng.
D. Những chi phí cho khâu kiểm kê quá cao, chúng ta phải cắt giảm.
©Câu 1-022-C1 (0,15 điểm) (Sửa câu dẫn)
Trao đổi kinh doanh không thể xảy ra được nếu thiếu các điều kiện sau đây, ngoại trừ:
A. Có hai bên có những vật có giá trị đối với bên kia và có ý định trao đổi.
B. Hai bên được một bên nào đó thúc đẩy trao đổi.
C. Các bên được tự do trao đổi.
D. Hai bên đều có khả năng thực hiện hành vi trao đổi.
©Câu 1-023-C1 (0,15 điểm)
GNP bình qn đầu người càng cao thì thị trường càng:
A. Ít sơi động vì mọi người có thể mua hàng tại chỗ.
B. Sơi động vì thu nhập và nhu cầu tăng lên.
C. Mức độ tăng giảm sôi động không xác định được.
D. Mức độ tăng giảm sôi động tuỳ thuộc vào đoạn thị trường.
©Câu 1-024-C1 (0,15 điểm)


Đối với nhà marketing, chỉ nên quan điểm:
A. Có yếu tố văn hố xấu, có yếu tố văn hố tốt.

B. Có sự khác biệt văn hố.
C. Có nền văn hố tốt.
D. Có nền văn hố xấu.
©Câu 1-025-C1 (0,15 điểm)
Một mơi trường marketing của một hãng có thể được định nghĩa:
A. Một tập hợp những nhân tố có thể kiểm sốt được.
B. Một tập hợp những nhân tố không thể kiểm soát được.
C. Một tập hợp những nhân tố nội bộ.
D. Một tập hợp những nhân tố có thể kiểm sốt được và khơng thể kiểm sốt được.
©Câu 1-026-C1 (0,15 điểm)
Marketing đã được thừa nhận sớm nhất bởi các doanh nghiệp:
A. Những doanh nghiệp sản xuất thiết bị máy móc.
B. Những doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lâu bền.
C. Những doanh nghiệp cung ứng dịch vụ.
D. Những doanh nghiệp đóng gói hàng hố cho người mua.
©Câu 1-027-C1 (0,15 điểm)
Định nghĩa marketing cổ điển cho thấy:
A. Marketing là sự dự đoán, quản lý và thoả mãn nhu cầu thông qua trao đổi.
B. Marketing là hướng luồng hàng hoá và dịch vụ từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
C. Marketing là nghiên cứu nhu cầu của khách hàng.
D. Marketing là thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
©Câu 1-028-C1 (0,15 điểm)
Điều kiện để có sự trao đổi là, ngoại trừ:
A. Phải có hai bên và mỗi bên phải có thứ gì đó để trao đổi.
B. Mỗi bên đều có khả năng thực hiện trao đổi.
C. Phải có địa điểm trao đổi.
D. Hai bên đều có ý muốn trao đổi.
©Câu 1-029-C1 (0,15 điểm)
Quản trị marketing có thể gồm các cơng việc: (1) Phân tích cơ hội marketing; (2) Thiết lập chiến lược
marketing; (3) Hoạch định chương trình marketing; (4) Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu; (5)

Thực hiện và kiểm tra hoạt động marketing. Trình tự đúng là:
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (1), (4), (2), (3), (5).
C. (1), (2), (3), (4), (5).
D. (2), (3), (1), (4), (5).
©Câu 1-030-C1 (0,15 điểm)
Những nhóm người được xem là cơng chúng tích cực của doanh nghiệp thường có đặc trưng:
A. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.
B. Doanh nghiệp cố găng thu hút sự chú ý của họ.
C. Họ quan tâm tới doanh nghiệp và có thái độ thiện chí.
D. Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì có nhu cầu sản phẩm của doanh nghiệp.
©Câu 1-031-C1 (0,15 điểm)
Marketing hiện đại khác với marketing truyền thống ở chỗ:
A. Tập trung vào sản xuất sản phẩm.
B. Hiểu biết chính xác nhu cầu của khách hàng.
C. Có thể thoả mãn mọi nhu cầu của khách hàng.
D. Cung ứng sản phẩm phù hợp nhu cầu của khách hàng.
©Câu 1-032-C1 (0,15 điểm)
Mong muốn (Want) được hiểu là:


A. Nhu cầu tự nhiên của con người.
B. Nhu cầu có khả năng thanh tốn.
C. Nhu cầu tự nhiên của con người mang tính cụ thể.
D. Nhu cầu được bảo đảm bằng tài chính.
1, Mong muốn (Want) được hiểu là:
Nhu cầu có khả năng thanh tốn.
Cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được
Là trạng thái ý thức phát sinh do sự đòi hỏi của mơi trường giao tiếp xã hội
Nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù của con người.

©Câu 1-033-C1 (0,15 điểm)
Yêu cầu (Demand) được hiểu là:
A. Một loại mong muốn.
B. Là nhu cầu có khả năng thanh tốn.
C. Là nhu cầu (Need) và mong muốn (Want) gộp lại.
D. Là nhu cầu ở bậc cao.
©Câu 1-034-C1 (0,15 điểm)
Mơi trường marketing vi mơ được hiểu là:
A. Những yếu tố liên quan đến doanh nghiệp.
B. Những yếu tố liên quan đến doanh nghiệp và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động marketing của doanh
nghiệp.
C. Những yếu tố liên quan đến doanh nghiệp trên tất cả các lĩnh vực.
D. Những yếu tố bên trong và bên ngồi doanh nghiệp.
©Câu 1-035-C1 (0,15 điểm)
Nếu bạn dừng chân tại một nhà hàng để ăn tối, bạn đã thể hiện:
A. Nhu cầu.
B. Mong muốn.
C. u cầu.
D. Ham thích.
©Câu 1-036-C1 (0,15 điểm)
Một trạng thái cảm thấy có sự thiếu thốn cần được thoả mãn thì được gọi là:
A. Nhu cầu.
B. Ham thích.
C. u cầu.
D. Mong muốn.
©Câu 1-037-C1 (0,15 điểm)
Tất cả những điều sau đây là điều kiện của trao đổi, ngoại trừ:
A. Phải có ít nhất hai bên
B. Vị trí thị trường trung tâm.
C. Ai tham gia phải có thứ gì đó có giá trị.

D. Có khả năng đưa các vật đến để trao đổi.
©Câu 1-038-C1 (0,15 điểm)
Ba vấn đề nền tảng của marketing là:
A. Nhu cầu của người tiêu thụ, marketing – mix, lợi nhuận.
B. Nhu cầu của người tiêu thụ, sản phẩm, lợi nhuận.
C. Sản phẩm, marketing – mix, lợi nhuận.
D. Nhu cầu của người tiêu thụ, marketing – mix, doanh thu.
© Câu 1-039-C1 (0,15 điểm)
Các nhà chính trị thường hay vận dụng quan điểm:
A. Định hướng sản xuất.
B. Định hướng sản phẩm.


C. Nỗ lực thương mại.
D. Marketing đạo đức xã hội.
©Câu 1-040-C1 (0,15 điểm)
Hoạt động trao đổi mang tính thương mại được gọi là:
A. Chuyển giao.
B. Giao dịch.
C. Đổi hàng.
D. Bán hàng.
E. Mua hàng.
©Câu 1-041-C1 (0,15 điểm)
Mơi trường marketing của một doanh nghiệp bao gồm:
A. Những nhân tố nội bộ.
B. Những nhân tố bên ngoài.
C. Cả nhân tố nội bộ và nhân tố bên ngồi.
D. Những nhân tố có thể kiểm sốt được.
©Câu 1-042-C1 (0,15 điểm)
Quan điểm định hướng sản xuất được hiểu là:

A. Hoàn thiện sản phẩm để thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
B. Doanh nghiệp cần sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với khối lượng lớn.
C. Kích thích nhu cầu khách hàng để tăng lượng bán
D. Bảo dảm lợi ích của khách hàng, doanh nghiệp và tồn xã hội.
©Câu 1-043-C1 (0,15 điểm)
Bước thứ nhất trong quản trị marketing là:
A. Xác định chiến lược marketing
B. Lựa chọn thị trường mục tiêu.
C. Phân tích cơ hội thị trường.
D. Thiết kế chương trình marketing.
©Câu 1-044-C1 (0,15 điểm)
Quan điểm hồn thiện sản xuất cho rằng:
A. Doanh nghiệp tập trung năng lực của họ vào việc sản xuất sản phẩm tốt.
B. Doanh nghiệp tập trung vào hồn thiện q trình sản xuất sản phẩm.
C. Doanh nghiệp tập trung năng lực của họ vào việc sản xuất sản phẩm tốt và không ngừng hồn thiện nó.
D. Doanh nghiệp tập trung sản xuất sản phẩm với giá cả hợp lý.
©Câu 1-045-C1 (0,15 điểm)
Thuật ngữ nào đúng với phần trống trong khái niệm sau “ ................. marketing là lĩnh vực nhu cầu mà
doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận khi khai thác cơ hội đó’
A. Cơ hội.
B. Thách thức.
C. Nhu cầu.
D. Lợi nhuận.
©Câu 1-046-C1 (0,15 điểm)
Vấn đề cốt lõi của marketing là:
A. Bán được nhiều hàng bằng mọi cách.
B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Hoàn thiện hệ thống phân phối.
D. Hiểu biết cặn kẽ nhu cầu của khách hàng.
©Câu 1-047-C2 (0,15 điểm)

Thơng tin thứ cấp (Secondary information) thường có thể thu thập được:
A. Nhanh và rẻ hơn thông tin sơ cấp (Primary information).
B. Chính xác hơn thơng tin sơ cấp.
C. Qua điều tra khách hàng.


D. Qua điều tra khách hàng và các nguồn tài liệu.
©Câu 1-048-C2 (0,15 điểm)
Hệ thống thơng tin marketing cốt lõi của một doanh nghiệp là:
A. Từ doanh nghiệp đến khách hàng.
B. Các nhà cung ứng - doanh nghiệp - những trung gian marketing - những khách hàng.
C. Các nhà cung ứng - những trung gian - những khách hàng.
D. Các nhà cung ứng - khách hàng.
©Câu 1-049-C2 (0,15 điểm)
Nghiên cứu marketing mang lại cho các nhà quản trị marketing những thông tin về:
A. Những chiều hướng trong môi trường kinh doanh.
B. Những yếu tố tác động đến hành vi mua của người tiêu dùng.
C. Sự thay đổi và những nhân tố tác động đến nhu cầu của người mua.
D. Sự thay đổi và những nhân tố tác động đến nhu cầu và hành vi của người mua.
©Câu 1-050-C2 (0,15 điểm)
Nghiên cứu marketing nhằm mục đích:
A. Định giá bán sản phẩm cao hơn.
B. Mang lại cho các nhà marketing những thông tin về môi trường marketing và hành vi của khách hàng
tiềm năng.
C. Để thâm nhập thị trường.
D. Để tổ chức phân phối sản phẩm.
©Câu 1-051-C2 (0,15 điểm)
Thị trường hiện tại (Actual market) của doanh nghiệp là:
A. Thị trường doanh nghiệp đang bán sản phẩm.
B. Thị trường người cạnh tranh đang bán sản phẩm

C. Thị trường doanh nghiệp và người cạnh tranh đang bán sản phẩm.
D. Thị trường doanh nghiệp hướng mọi nỗ lực marketing vào.
©Câu 1-052-C2 (0,15 điểm)
Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp là đọan thị trường:
A. Doanh nghiệp đang cạnh tranh với những người cạnh tranh.
B. Doanh nghiệp đang bán sản phẩm của mình.
C. Doanh nghiệp đang có doanh thu và lợi nhuận 0,cao.
D. Doanh nghiệp hướng mọi nỗ lực marketing vào.
©Câu 1-053-C2 (0,15 điểm)
Các thơng tin marketing bên ngồi được cung cấp cho hệ thống thơng tin của doanh nghiệp, ngoại trừ:
A. Các thị trường mục tiêu của doanh nghiệp.
B. Hệ thống báo cáo nội bộ của doanh nghiệp.
C. Các kênh marketing.
D. Cơng chúng.
©Câu 1-054-C2 (0,15 điểm)
Thơng tin thứ cấp có thể thu thập từ:
A. Báo cáo lỗ, lãi của doanh nghiệp.
B. Các ấn phẩm có liên quan.
C. Các cuộc phỏng vấn khách hàng.
D. Báo cáo, ấn phẩm có liên quan.
©Câu 1-055-C2 (0,15 điểm)
Sau khi thu thập dữ liệu, bước tiếp theo trong nghiên cứu marketing sẽ là:
A. Báo cáo kết quả
B. Định ra giải pháp tốt nhất cho vấn đề.
C. Giải thích thơng tin.
D. Phân tích thơng tin.
©Câu 1-056-C2 (0,15 điểm)


Hệ thống thông tin marketing bao gồm các bộ phận sau đây, ngoại trừ:

A. Hệ thống báo cáo nội bộ.
B. Hệ thống thu nhận thông tin từ môi trường.
C. Hệ thống nghiên cứu marketing.
D. Hệ thống phân tích thơng tin.
E. Hệ thống tình báo marketing.
©Câu 1-057-C2 (0,15 điểm)
Những dữ liệu marketing sau đây đều là dữ liệu thứ cấp, ngoại trừ:
A. Dữ liệu của một tổ chức nghiên cứu.
B. Một bài viết trên “Thời Báo kinh tế Việt Nam”
C. Quan sát khách hàng.
D. Thu thập giá bán lẻ từ các tạp chí marketing và báo chí chun ngành.
©Câu 1-058-C2 (0,15 điểm) Chuyển đ/a
Sau khi thu thập các dữ liệu, bước kế tiếp trong tiến trình nghiên cứu marketing sẽ là:
A. Báo cáo những tìm tịi.
B. Phân tích thơng tin.
C. Trình bày những kết luận cho quản lý.
D. Giải thích dữ liệu và định ra giải pháp tối ưu.
©Câu 1-059-C3 (0,15 điểm)
Nếu áp dụng marketing - mix giống nhau đối với các đoạn thị trường, điều đó sẽ làm cho:
A. Chi phí marketing tăng.
B. Chi phí marketing giảm.
C. Chi phí marketing khơng tăng, khơng giảm.
D. Chi phí marketing tăng giảm thất thường.
©Câu 1-060-C3 (0,15 điểm)
Những nhóm người có lối sống khác nhau mang lại cho các nhà marketing:
A. Những đoạn thị trường phân biệt.
B. Những đoạn thị trường tương đồng.
C. Không phân đoạn dựa vào lối sống được.
D. Những đoạn thị trường tổng thể.
©Câu 1-061-C3 (0,15 điểm)

Muốn đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, khi sử dụng các yếu tố của marketing - mix cần phải:
A. Coi sản phẩm là vấn đề quan trọng nhất.
B. Coi giá cả là yếu tố duy nhất.
C. Kết hợp cả bốn yếu tố của marketing - mix.
D. Chỉ cần sử dụng một trong bốn yếu tố marketing - mix là đủ.
©Câu 1-062-C3 (0,15 điểm)
Việc áp dụng marketing - mix vào thị trường mục tiêu phải phù hợp với các yếu tố mơi trường của nó.
Chữ nó trong trường hợp này được sử dụng để chỉ:
A. Marketing – mix.
B. Các yếu tố môi trường.
C. Thị trường mục tiêu.
D. Marketing – mix. và thị trường mục tiêu.
©Câu 1-063-C3 (0,15 điểm)
Hai nước cùng sử dụng một ngôn ngữ nên chúng ta có thể kết luận:
A. Một sản phẩm được nước này chấp nhận thì nước kia cũng chấp nhận.
B. Một thơng điệp quảng cáo có thể được sử dụng cho cả hai nước.
C. Ngữ nghĩa của các từ dùng trong marketing đều hiểu như nhau.
D. Vẫn còn những điểm khác biệt trong hoạt động marketing.
©Câu 1-064-C3 (0,15 điểm)
Nếu các đoạn thị trường có nhiều điểm tương đồng nhau thì các nhà marketing có thể thiết lập:


A. Các chương trình marketing tương tự nhau.
B. Các chương trình marketing khác biệt nhau.
C. Sự tương đồng khơng có ý nghĩa đối với các nhà marketing.
D. Chú ý đến sự khác biệt khi xây dựng chương trình marketing.
©Câu 1-065-C3 (0,15 điểm)
Để xâm nhập thị trường mới, yếu tố cơ bản nhất là:
A. Doanh nghiệp đủ nguồn lực để tăng cường xúc tiến.
B. Sản phẩm phải khác biệt với sản phẩm cùng loại trên thị trường đó.

C. Giá sản phẩm phải ở mức thấp nhất.
D. Phải là một sản phẩm hồn tồn mới.
©Câu 1-066-C3 (0,15 điểm)
Nếu sản phẩm ở giai đoạn suy thoái của chu kỳ sống , doanh nghiệp nên:
A. Tăng chi phí quảng cáo.
B. Giảm chi phí quảng cáo.
C. Duy trì chi phí quảng cáo.
D. Duy trì chi phí quảng cáo kết hợp với tăng cường khuyến mại.
©Câu 1-067-C3 (0,15 điểm)
Phân đoạn thị trường phải đạt yêu cầu tiếp cận được là do:
A. Doanh nghiệp muốn dễ dàng tiếp cận.
B. Doanh nghiệp nhận biết và phục vụ được phân đoạn thị trường đó.
C. Nhu cầu của khách hàng rất đa dạng.
D. Nhu cầu của khách hàng luôn thay đổi.
©Câu 1-068-C3 (0,15 điểm)
Phân đoạn vi mơ được hiểu là:
A. Chia khách hàng của doanh nghiệp thành khách hàng mới và khách hàng hiện tại.
B. Chia thị trường của doanh nghiệp thành những đoạn nhỏ.
C. Chia thị trường của doanh nghiệp thành những đoạn lớn.
D. Chia thị trường của doanh nghiệp thành những đoạn lớn và nhỏ.
©Câu 1-069-C3 (0,15 điểm)
Nghề nghiệp là một tiêu thức phân đoạn thị trường vì:
A.Nghề nghiệp khác nhau có thu nhập khác nhau.
B. Nghề nghiệp khác nhau nên xếp vào những nhóm khác nhau.
C. Nghề nghiệp khác nhau có nhu cầu và hành vi mua khác nhau.
D. Nghề nghiệp khác nhau không thể xếp vào một nhóm.
©Câu 1-070-C3 (0,15 điểm)
Đe doạ của sản phẩm thay thế sẽ quyết định:
A. Đoạn thị trường đó có qui mơ như thế nào?
B. Đoạn thị trường đó có phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp không?

C. Đoạn thị trường đó có hấp dẫn khơng?
D. Đoạn thị trường đó có mang lại doanh thu khơng?
©Câu 1-071-C3 (0,15 điểm)
Chiến lược marketing không phân biệt áp dụng cho đoạn thị trường mục tiêu của doanh nghiệp được hiểu là:
A. áp dụng một hệ thống marketing – mix các đoạn thị trường.
B. áp dụng một hệ thống marketing - mix cho thị trường tổng thể.
C. áp dụng nhiều hệ thống marketing - mix cho các đoạn thị trường khác nhau.
D. áp dụng nhiều hệ thống marketing - mix cho nhiều đoạn thị trường.
©Câu 1-072-C3 (0,15 điểm)
Khi đánh giá về qui mơ và tăng trưởng của thị trường mục tiêu, các nhà marketing cần chú ý:
A. Nên chọn các đoạn thị trường lớn.
B. Nên chọn các đoạn thị trường nhỏ vì dễ thâm nhập.
C. Đoạn thị trường phải đủ lớn để bù đắp nỗ lực marketing.


D. Chọn đoạn thị trường quen thuộc.
©Câu 1-073-C3 (0,15 điểm)
Đặt cửa hàng bán quần áo nữ trong ký túc xá sinh viên nữ là doanh nghiệp lựa chọn thị trường mục tiêu
theo phương thức:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Tập trung vào một số đoạn thị trường.
C. Chuyên mơn hố theo sản phẩm.
D. Chun mơn hố theo thị trường.
©Câu 1-074-C3 (0,15 điểm)
Để marketing thành cơng thì các nhà marketing nên tập trung vào:
A. Đoạn thị trường có dân số lớn.
B. Đoạn thị trường có dân số lớn với thu nhập cao.
C. Đoạn thị trường phù hợp với mục tiêu và năng lực marketing của doanh nghiệp.
D. Đoạn thị trường doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh.
©Câu 1-075-C3 (0,15 điểm)

Chọn cụm từ phù hợp nhất sau đây để hoàn chỉnh khái niệm “ Phân đoạn thị trường là
việc ........................................”
A. Lựa chọn một cách cẩn thận các chiến lược marketing -mix cho thị trường.
B. Chia thị trường thành những bộ phận riêng biệt, đồng nhất mà mỗi bộ phân có thể được lựa chọn cẩn
thận như là mục tiêu cần đạt tới của một chiến lược marketing -mix.
C. Lựa chọn một đoạn thị trường nào đó cho sản phẩm của doanh nghiệp nhằm tiêu thụ nhiều nhất và có
lợi nhuận.
D. Chia một thị trường lớn thành những thị trường nhỏ tương ứng với năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
©Câu 1-076-C3 (0,15 điểm)
Tất cả những tiêu thức sau là những tiêu thức phân đoạn thị trường theo dân số, ngoại trừ:
A. Giới tính.
B. Chủng tộc.
C. Tuổi
D. Lối sống.
©Câu 1-077-C3 (0,15 điểm)
Thuật ngữ nào đúng với phần trống trong khái niệm sau “ ................. là một nhóm người tiêu dùng có
phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích marketing’
A. Đoạn thị trường.
B. Thị trường.
C. Nhóm khách hàng.
D. Người tiêu dùng.
©Câu 1-078-C3 (0,15 điểm)
Thuật ngữ nào đúng với phần trống trong khai niệm sau: “Đoạn thị trường là một nhóm ................ có
phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích marketing’
A. Đoạn thị trường.
B. Thị trường.
C. Nhóm khách hàng.
D. Người tiêu dùng.
©Câu 1-079-C3 (0,15 điểm)
Phân đoạn thị trường dựa trên hành vi của khách hàng bao gồm các tiêu thức, ngoại trừ:

A. Động cơ
B. Lý do mua hàng
C. Lợi ích mua hàng
D. Tính chung thuỷ với nhãn hiệu hàng hố
©Câu 1-080-C3
Phân đoạn thị trường dựa trên tâm lý khách hàng bao gồm các tiêu thức, ngoại trừ:


A. Động cơ
B. Lý do mua hàng
C. Thái độ, Cá tính, lối sống
D. Giá trị văn hố.
©Câu 1-081-C3 (0,15 điểm)
Phân đoạn thị trường dựa trên hành vi mua của khách hàng bao gồm các tiêu thức, ngoại trừ:
A. Lợi ích mua hàng
B. Tính chung thuỷ với nhãn hiệu hàng hố
C. Thói quen mua hàng của khách hàng
D. Số lượng và tỷ lệ tiêu dùng.
©Câu 1-082-C3 (0,15 điểm)
Đánh giá để lựa chọn thị trường mục tiêu cần dựa vào các tiêu thức sau, ngoại trừ:
A. Qui mô và tăng trưởng của thị trường.
B. Sự hấp dẫn của thị trường
C. Mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp
D. Ý đồ của lãnh đạo doanh nghiệp
©Câu 1-083-C3 (0,15 điểm) Sửa
Chiến lược marketing khơng phân biệt được hiểu là:
A. Xây dựng một chiến lược marketing - mix cho thị trường tổng thể
B. Xây dựng nhiều chiến lược marketing - mix cho thị trường tổng thể
C. Xây dựng nhiều chiến lược marketing - mix cho nhiều thị trường tổng thể
D. Xây dựng một chiến lược marketing - mix cho một số thị trường tổng thể

©Câu 1-084-C3 (0,15 điểm)
Chiến lược marketing phân biệt được hiểu là:
A. Xây dựng các chiến lược marketing - mix khác nhau cho các đoạn thị trường khác nhau
B. Xây dựng một chiến lược marketing - mix cho các đoạn thị trường khác nhau
C. Xây dựng các chiến lược marketing - mix khác nhau cho các đoạn thị trường tổng thể
D. Xây dựng một chiến lược marketing - mix cho tất cả các đoạn thị trường khác nhau
©Câu 1-085-C3 (0,15 điểm)
Chiến lược marketing tập trung được hiểu là:
A. Xây dựng một chiến lược marketing - mix duy nhất sử dụng cho các nhóm khách hàng khác nhau
B. Xây dựng nhiều chiến lược marketing - mix cho thị trường tổng thể
C. Xây dựng các chiến lược marketing - mix khác nhau cho các đoạn thị trường tổng thể
D Xây dựng một chiến lược marketing - mix cho một số thị trường tổng thể
©Câu 1-086-C3 (0,15 điểm)
Phân đoạn thị trường cần tuân theo nguyên tắc:
A. Phân đoạn vĩ mô đến vi mô
B. Phân đoạn vi mô đến vĩ mô
C. Tiến hành đồng thời cả phân đoạn vĩ mô và vi mô
D. Không cần tuân theo những nguyên tắc.
©Câu 1-087-C3 (0,15 điểm)
Phân đoạn thị trường theo nguyên tắc hành vi phải dựa vào các biến số, ngoại trừ:
A. Lý do mua hàng
B. Lợi ích tìm kiếm
C. Lối sống
D. Mức độ trung thành
©Câu 1-088-C3 (0,15 điểm)
Phân đoạn thị trường theo nguyên tắc tâm lý phải dựa vào các biến số, ngoại trừ:
A. Kiểu nhân cách
B. Giai tầng xã hội
C. Lối sống



D. Mức độ trung thành
©Câu 1-089-C3 (0,15 điểm)
Ba bước đi chính trong hoạt động marketing là: (1) Định vị sản phẩm; (2) Phân đoạn thị trường; (3) Xác
định thị trường mục tiêu. Trình tự đúng là:
A. 1,2,3.
B. 1,3,2.
C. 2,3,1.
D. 2,1,3.
E. 3,1,2.
©Câu 1-090-C3 (0,15 điểm)
Thuật ngữ nào đúng với phần trống trong khái niệm sau “Đoạn thị trường là một nhóm người tiêu dùng
có phản ứng như nhau đối với một ..................... ’
A. Đoạn thị trường.
B. Tập hợp những kích thích marketing.
C. Nhóm khách hàng.
D. Người tiêu dùng.
2. Phần II (5,0 điểm) - Vận dụng
Tổng số câu hỏi:

267

Điểm cho mỗi câu hỏi: 0,25 điểm

©Câu 2-001-C1 (0,25 điểm)
Câu nói của người Anh “Khơng biết mỉm cười thì đừng làm kinh doanh - Don’t smile, don’t do business”
là để chỉ cho quan điểm nào trong marketing?
A. Quan điểm marketing định hướng sản xuất.
B. Quan điểm marketing đạo đức xã hội.
C. Quan điểm nỗ lực thương mại.

D. Quan điểm hồn thiện sản phẩm.
©Câu 2-002-C1 (0,25 điểm)
Môi trường marketing vi mô bao gồm các yếu tố sau, ngoại trừ:
A. Thị trường và kênh marketing của doanh nghiệp.
B. Người cạnh tranh.
C. Các trung gian marketing.
D. Công nghệ và kỹ thuật.
©Câu 2-003-C1 (0,25 điểm)
Khách hàng là người tiêu dùng và khách hàng là các doanh nghiệp của doanh nghiệp có thể giống nhau:
A. Đều là khách hàng của doanh nghiệp.
B. Đều mua hàng hoá để tiêu dùng.
C. Đều có nhu cầu giống nhau.
D. Đều là người có nhu cầu và có khả năng thanh tốn.
©Câu 2-004-C1 (0,25 điểm)
Định nghĩa marketing hiện đại cho thấy:
A. Marketing bắt đầu với sản xuất và kết thúc ở sản xuất.
B. Marketing bắt đầu với khách hàng và kết thúc với khách hàng.
C. Marketing bắt đầu với sản xuất và kết thúc với khách hàng.
D. Marketing bắt đầu với khách hàng và kết thúc ở sản xuất.
©Câu 2-005-C1 (0,25 điểm)
Vấn đề của hãng Coca Cola ngày nay là làm cho mọi người ai cũng mua và uống Coca Cola, điều đó cho
thấy hoạt động kinh doanh ngày nay phải theo định hướng:
A. Định hướng sản xuất
B. Định hướng sản phẩm


C. Định hướng cả sản xuất và sản phẩm.
D. Định hướng marketing.
©Câu 2-006-C1 (0,25 điểm)
Một nhà marketing thường cho rằng người tiêu dùng ln ln ưa thích những hàng hố có chất lượng

cao nhất, vậy người đó thiên về quan điểm marketing nào?
A. Hoàn thiện sản xuất.
B. Nỗ lực thương mại.
C. Hồn thiện sản phẩm.
D. Định hướng marketing.
©Câu 2-007-C1 (0,25 điểm)
Căn bệnh “cận thị marketing” thường có ở những nhà marketing tuân theo:
A. Quan điểm hoàn thiện sản xuất.
B. Quan điểm hoàn thiện sản phẩm
C. Quan điểm hoàn thiện sản xuất và sản phẩm.
D. Quan điểm nỗ lực thương mại.
©Câu 2-008-C1 (0,25 điểm)
Thuật ngữ “marketing xanh” đòi hỏi các doanh nghiệp phải chú ý vấn đề gì trong hoạt động kinh doanh?
A. Đạt được lợi ích của doanh nghiệp và thoả mãn được khách hàng.
B. Hoạt động marketing cần phải chú ý bảo vệ môi trường.
C. Vấn đề marketing mang tính đạo đức xã hội.
D. Thoả mãn mức tiêu dùng cao nhất của người tiêu dùng.
©Câu 2-009-C1 (0,25 điểm)
Khác nhau cơ bản của quan điểm bán hàng và quan điểm marketing là:
A. Bán hàng bắt đầu từ nghiên cứu nhu cầu của khách hàng.
B. Bán hàng nhằm mục tiêu tăng lợi nhuận nhờ tăng lượng bán.
C. Bán hàng tập trung vào sự hiểu biết nhu cầu của khách hàng.
D. Bán hàng sử dụng cơng cụ marketing - mix.
©Câu 2-010-C1 (0,25 điểm)
Khái niệm “cận thị marketing” là để chỉ người làm marketing:
A. Tập trung vào marketing sản phẩm của doanh nghiệp.
B. Tập trung vào cải tiến sản phẩm theo nhu cầu của thị trường.
C. Tập trung hoàn thiện sản phẩm mà quên các sản phẩm cạnh tranh.
D. Tập trung sử dụng các cơng cụ marketing để bán sản phẩm.
©Câu 2-011-C1 (0,25 điểm)

Nếu hoạt động marketing của doanh nghiệp tập trung mọi nỗ lực marketing để sản xuất và cung ứng cho
khách hàng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu và tiết kiệm tối đa chi phí xã hội trong tiêu dùng, thì
doanh nghiệp đã:
A. Thực hiện chức năng tiêu thụ và thích ứng sản phẩm.
B. Thực hiện chức năng xã hội và phân phối.
C. Thực hiện chức năng thích ứng và hỗ trợ.
D. Thực hiện chức năng thích ứng và xã hội.
©Câu 2-012-C1 (0,25 điểm)
Bước thứ nhất trong thiết kế phương án kinh doanh là:
A. Marketing.
B. Sản xuất.
C. Phát triển nhân viên.
D. Mua sắm hàng hố.
©Câu 2-013-C1 (0,25 điểm)


Marketing và bán hàng là hai thuật ngữ:
A. Đồng nghĩa với nhau.
B. Ngược nghĩa nhau.
C. Bán hàng là thuật ngữ chỉ một khâu của marketing.
D. Marketing là thuật ngữ chỉ một khâu của bán hàng.
©Câu 2-014-C1 (0,25 điểm)
Hoạt động kinh doanh theo định hướng mục tiêu được hiểu là:
A. Tập trung sản xuất ra sản phẩm và tìm cách bán chúng.
B. Kích thích nhu cầu mua sắm của khách hàng để bán hàng.
C. Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng và tìm cách thoả mãn nhu cầu của khách hàng trên cơ sở bảo đảm
lợi ích khách hàng và mục tiêu của doanh nghiệp.
D. Hoàn thiện sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
©Câu 2-015-C1 (0,25 điểm)
Một doanh nghiệp kinh doanh theo định hướng marketing cho thấy:

A. Nhất thiết phải tổ chức phòng marketing của doanh nghiệp.
B. Coi hoạt động bán hàng là khâu quyết định thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Doanh nghiệp đã tập hợp các giải pháp để thoả mãn nhu cầu của khách hàng và đạt được mục tiêu của
doanh nghiệp.
D. Doanh nghiệp tập trung sản xuất nhiều sản phẩm với giá rẻ nhất.
©Câu 2-016-C1 (0,25 điểm)
Xây dựng một kế hoạch chiến lược marketing có nghĩa là, ngoại trừ:
A. Quản lý các kế hoạch marketing.
B. Chọn thị trường mục tiêu và xây dựng chiến lược marketing –mix cho thị trường mục tiêu đó.
C. Phối hợp 4P tối ưu hơn đối thủ cạnh tranh.
D. Dễ xác định và bảo đảm có lợi nhuận khi doanh nghiệp hiểu đầy đủ nhu cầu và có giải pháp thoả mãn
nhu cầu của thị trường mục tiêu.
©Câu 2-017-C1 (0,25 điểm)
Tất cả những câu dưới đây đều đúng khi nói tới yếu tố văn hố của mơi trường marketing, ngoại trừ:
A. Văn hố có thể chia ra những văn hố nhánh.
B. Những giá trị văn hố có thể biến đổi theo thời gian.
C. Những giá trị và niềm tin cốt lõi có khuynh hướng tồn tại lâu dài.
D. Những giá trị văn hố có khuynh hướng thay đổi nhanh chóng từ thế hệ này sang thế hệ khác.
©Câu 2-018-C1 (0,25 điểm)
Đối với một nhà marketing, hiểu biết một nền văn hố là rất quan trọng bởi vì:
A. Những thay đổi văn hố có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức và người làm marketing phải chấp nhận
những giá trị văn hoá cốt lõi.
B. Những thay đổi văn hố có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức và người làm marketing cần chấp nhận
những thay đổi đó và khơng chấp nhận những giá trị văn hố cốt lõi.
C. Các nền văn hố khác nhau có thể khác nhau nhưng đối với người làm marketing chỉ cần hiểu biết
những giá trị văn hoá cốt lõi.
D. Người làm marketing có thể chia một nền văn hố ra thành các nhánh văn hố.
©Câu 2-019-C1 (0,25 điểm)
Các yếu tố văn hố truyền thống như các giá trị chuẩn mực, niềm tin, tín ngưỡng có đặc trưng:
A. Thường xun thay đổi và tạo ra các cơ hội thị trường, các khuynh hướng tiêu dùng mới..

B. Ít thay đổi và tác động mạnh mẽ đến thái độ, hành vi mua và tiêu dùng hàng hố của từng cá nhân,
từng nhóm người.
C Được chia sẻ bởi một nhóm người nào đó và tác động đến hành vi mua và tiêu dùng sản phẩm trên
nhiều mặt.


D. Dễ thay đổi trước những tác động của người làm marketing nên cần phải sử dụng các công cụ
marketing để làm thay đổi các yếu tố văn hoá này nhằm tạo cơ hội kinh doanh.
©Câu 2-020-C1 (0,25 điểm)
Micheal Porter đã xác định 5 lực lượng cạnh tranh trên một thị trường ngành hay một đoạn thị trường. Đó
là các lực lượng sau đây, ngoại trừ:
A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
B. Cạnh tranh của những đối thủ mới.
C. Cạnh tranh của những khách hàng tiềm năng.
D. Cạnh tranh của những sản phẩm thay thế.
©Câu 2-021-C1 (0,25 điểm)
Hãng T.I. là doanh nghiệp sản xuất máy tính xách tay sớm nhất và tập trung nỗ lực vào việc mở rộng sản
xuất sản phẩm với giá rẻ do đó mở rộng được thị trường. Vậy hãng T.I. tuân theo quan điểm:
A. Marketing định hướng sản phẩm
B. Marketing định hướng hàng hoá
C. Marketing định hướng sản xuất
D. Marketing định hướng nỗ lực thương mại
©Câu 2-022-C1 (0,25 điểm)
Ba điểm cơ bản của hoạt động marketing đối với một doanh nghiệp là:
A. Nhu cầu của người tiêu dùng, marketing-mix, lợi nhuận.
B. Sản phẩm, marketing-mix, doanh thu.
C. Nhu cầu của người tiêu dùng, xúc tiến marketing, lợi nhuận.
D. Nhu cầu của người tiêu dùng, xúc tiến marketing, doanh thu .
©Câu 2-023-C1 (0,25 điểm)
Một tiến trình làm cho doanh nghiệp “phù hợp” với môi trường kinh doanh được gọi là:

A. Kế hoạch hóa doanh nghiệp.
B. Kế hoạch hóa nhân sự.
C. Kế hoạch hóa chiến lược.
D. Kế hoạch hóa kinh doanh.
©Câu 2-024-C1 (0,25 điểm)
Doanh nghiệp bánh kẹo Hải Hà là doanh nghiệp sản xuất bánh Sôcôla hàng đầu Việt Nam nhận thấy rằng
tỷ lệ tăng trẻ em Việt Nam đang giảm dần và ngày càng ít ăn sơcơla hơn, xu hướng này đối với doanh
nghiệp là:
A. Cơ hội.
B. Thách thức
C. Khơng liên quan.
D. Một biến số chiến lược.
©Câu 2-025-C1 (0,25 điểm)
Ngủ, học, hoặc đi xem ca nhạc? Đối với một sinh viên quyết định phải làm cái gì vào tối thứ tư thì giữa
chúng mang tính cạnh tranh vì:
A. Đặc tính của chúng.
B. Ham thích của sinh viên đó.
C. Do bản chất của sản phẩm.
D. Do thu nhập có hạn.
©Câu 2-026-C1 (0,25 điểm)
Một doanh nghiệp rất thành cơng trong bán hàng ở thị trường Mỹ có thể thất bại ở thị trường Châu Âu,
nguyên nhân quan trọng nhất xét dưới góc độ mơi trường vĩ mơ có thể là:
A. Lực lượng bán hàng không hiểu biết về văn hoá.
B. Sản phẩm ở Mỹ đang ở giai đoạn bão hồ thì ở Châu Âu đang ở giai đoạn giới thiệu.
C. Luật pháp Châu Âu gây cản trở.


D. Khơng phải do ba ngun nhân trên.
©Câu 2-027-C1 (0,25 điểm)
Câu nói của Charles Revson, Chủ tịch hãng Mỹ phẩm Revlon: “Tại nhà máy chúng tôi sản xuất nước hoa,

tại cửa hàng chúng tôi bán niềm hy vọng” cho thấy quan điểm:
A. Hoạt động kinh doanh theo xu hướng thoả mãn sự mua sắm của khách hàng.
B. Hoạt động kinh doanh theo xu hướng tăng trưởng thị phần.
C. Hoạt động kinh doanh theo định hướng nâng cao chất lượng sản phẩm.
D. Hoạt động kinh doanh theo xu hướng thoả mãn nhu cầu của khách hàng
©Câu 2-028-C1 (0,25 điểm)
Cho rằng: “Một sản phẩm tốt sẽ tự bán được bản thân nó” là theo quan điểm marketing:
A. Định hướng sản xuất.
B. Định hướng sản phẩm.
C. Nỗ lực thương mại.
D. Đạo đức xã hội.
©Câu 2-029-C1 (0,25 điểm)
Cho rằng: “Quảng cáo sáng tạo và bán hàng sẽ giúp nhà marketing vượt qua sự từ chối của khách hàng và
thúc đẩy khách hàng quyết định mua” là theo quan điểm marketing:
A. Định hướng sản xuất.
B. Định hướng sản phẩm.
C. Nỗ lực thương mại.
D. Đạo đức xã hội.
©Câu 2-030-C1 (0,25 điểm)
Điều nào sau đây đúng với một nỗ lực marketing để chuyển đổi nhu cầu (Needs) thành mong muốn
(Wants)?
A. Cửa hàng chúng tơi có 50 kiểu bút vẽ khác nhau để khách hàng lựa chọn.
B. Chúng tơi có thể đưa khách hàng đến đó nhanh hơn bất cứ người nào kháC.
C. Chúng tôi bán những chiếc bánh ngon nhất thành phố.
D. Chúng tôi mang đến cho bạn những lợi ích mà bạn mong đợi
©Câu 2-031-C1 (0,25 điểm)
Quan điểm kinh doanh theo định hướng marketing được thể hiện rõ nhất ở điều nào sau đây:
A. Hãy thường xuyên hỏi khách hàng xem họ muốn gì.
B. Một loại găng tay được sử dụng cho tất cả.
C. Khách hàng là thượng đế.

D. Khách hàng không phải lúc nào cũng biết họ muốn gì vì vậy cần phải thực hiện các hành vi
marketing.
©Câu 2-032-C1 (0,25 điểm)
Để đảm bảo sự thoả mãn của khách hàng, các nhà marketing cần phải:
A. Định giá bán sản phẩm thấp nhất có thể được.
B. Ln ln thoả mãn những địi hỏi của khách hàng.
C. Thiết kế những sản phẩm hoàn hảo nhất để thoả mãn khách hàng.
D. Theo dõi nhu cầu, mong muốn và kỳ vọng của khách hàng thường xuyên và hệ thống.
©Câu 2-033-C1 (0,25 điểm)
Khi một hãng tư vấn du học, một hãng sản xuất và bán xe ô tô và một doanh nghiệp kinh doanh nhà ở
đang cạnh tranh với nhau thì đó là sự cạnh tranh:
A. Trực tiếp.
B. Thay thế.
C. Nhu cầu.
D. Trong cùng một mơi trường marketing
©Câu 2-034-C1 (0,25 điểm)


Những người làm marketing phải theo dõi liên tục người cạnh tranh trên các khía cạnh sau đây, ngoại trừ:
A. Khách hàng.
B. Sản phẩm.
C. Hệ thống phân phối.
D. Chính sách giá.
©Câu 2-035-C1 (0,25 điểm)
Để thực hiện kinh doanh theo định hướng marketing đạo đức xã hội, các chuyên gia marketing phải chú ý
đến những khía cạnh sau đây, ngoại trừ:
A. Sự lỗi thời nhanh chóng của sản phẩm
B. Ơ nhiễm môi trường
C. Chất lượng khách hàng
D. Tái chế và xử lý phế liệu

©Câu 2-036-C1 (0,25 điểm)
Điều nào sau đây đúng với chiến lược hướng vào sản phẩm?
A. Khách hàng sẽ chọn mua bất cứ sản phẩm nào sẵn có trên thị trường vừa với túi tiền của họ nên chỉ
cần hoàn thiện được sản xuất sản phẩm.
B. Khách hàng cần thật nhiều sản phẩm với chi phí hợp lý nên cần tập trung vào sản xuất để tạo ta nhiều
sản phẩm.
C. Khách hàng chỉ mua sản phẩm nếu doanh nghiệp tìm các giải pháp kích thích, thúc đẩy họ mua hàng.
D. Khách hàng càng ngày càng khó tính nên cần phải hồn thiện sản phẩm để có thể thoả mãn mức độ
cao nhất nhu cầu của họ
©Câu 2-037-C1 (0,25 điểm)
Nhược điểm lớn nhất của những doanh nghiệp hướng về sản phẩm là:
A. Chú trọng vào chính sách sản phẩm, coi nhẹ các chính sách marketing kháC.
B. Chú trọng vào việc hoàn thiện đến từng chi tiết nhỏ của sản phẩm.
C. Quan tâm tới việc sản xuất nhiều hơn là quan tâm đến nhu cầu của khách hàng.
D. Hoàn thiện sản phẩm và chú ý đến kích thích khách hàng mua bằng mọi cách mà khơng tính đến các
ú tố khác
©Câu 2-038-C1 (0,25 điểm)
Nhược điểm lớn nhất của nhà marketing theo quan điểm hướng về bán hàng là:
A. Đưa ra quá nhiều nổ lực bán hàng để kích thích khách hàng mua hàng
B. Cho rằng khách hàng ln ln hài lịng với sản phẩm mà mình mua được
C. Chú trọng vào xây dựng đội ngũ bán hàng giỏi để bán hàng của doanh nghiệp mà coi nhẹ các vấn đề
khác của marketing
D. Quá chú trọng đến lợi ích của khách hàng nhằm bán hàng
©Câu 2-039-C1 (0,25 điểm)
Marketing sản phẩm nào sau đây nên chú trọng việc hướng vào bán hàng?
A. Dịch vụ bảo hiểm.
B. Hàng tiêu dùng thường xun.
C. Ơ tơ du lịch.
D. Thiết bị khoan dầu khí
©Câu 2-040-C1 (0,25 điểm)

Hậu quả của các doanh nghiệp theo đuổi định hướng sản phẩm và định hướng bán hàng thường gặp là:
A. Lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ không tăng trong dài hạn
B. Doanh thu của doanh nghiệp có thể giảm
C. Chi phí marketing có thể tăng
D. Khách hàng có thể mua hàng lần đầu nhưng khó có thể mua hàng lần thứ hai
©Câu 2-041-C1 (0,25 điểm)
Điều nào sau đây phản ánh chính xác nhất chiến lược marketing hướng về khách hàng?


A. Lấy nhu cầu của khách hàng làm yếu tố khởi đầu rồi sau đó phối hợp tất cả các hoạt động marketing
nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
B. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng rồi sau đó phối hợp tất cả các hoạt động
marketing nhằm thúc đẩy hành vi mua của khách hàng
C. Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng và lấy việc bán hàng, khuyếch trương sản phẩm để thúc đẩy
hành vi mua của khách hàng
D. Chú trọng sản phẩm, giá cả hợp lý, khuyến khích các trung gian marketing và tăng cường xúc tiến để
thúc đẩy việc mua sản phẩm của khách hàng
©Câu 2-042-C1 (0,25 điểm)
Một cách hiểu khác của mong muốn (Wants) là:
A. Nhu cầu tự nhiên.
B. Nhu cầu cụ thể.
C. Nhu cầu có khả năng thanh tốn.
D. Nhu cầu của thị trường
©Câu 2-043-C1 (0,25 điểm)
Hai yếu tố cần nắm được để tạo nên sự thoả mãn của khách hàng, đó là:
A. Sản phẩm có chất lượng cao và giá cả hợp lý.
B. Dịch vụ hoàn hảo và phân phối đến tận tay người muA.
C. Phối hợp thật chi tiết cả bốn yếu tố của marketing – mix.
D. Biết khách hàng muốn mua và bán cho họ sản phẩm tốt nhất trong số các sản phẩm có trên thị trường
©Câu 2-044-C1 (0,25 điểm)

Khách hàng muốn mua gì?
A. Khách hàng muốn mua sản phẩm.
B. Khách hàng mua sản phẩm và dịch vụ gắn với sản phẩm.
C. Khách hàng mua lợi ích.
D. Khách hàng khơng mua mà tìm kiếm sự thoả mãn
©Câu 2-045-C1 (0,25 điểm)
Cách hiểu nào sau đây quan trọng nhất đối với người làm marketing?
A. Con người có nhu cầu tự nhiên, mong muốn và ln địi hỏi sự thoả mãn
B. Con người có nhu cầu tự nhiên, nhu cầu cụ thể và thị hiếu khác nhau
C. Nhu cầu của con người ln tăng và doanh nghiệp cần tìm cách thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng đó
D. Khách hàng ln ln tìm mua các sản phẩm sẵn có trên thị trường với giá cả hợp lý
©Câu 2-046-C2 (0,25 điểm)
Bạn cho câu trả lời nào sau đây đúng khi hỏi một người bạn về thuật ngữ “Thị trường tiềm năng”?
A. Là tổng thể những người mua sản phẩm của doanh nghiệp.
B. Là những khách hàng đang và sẽ mua sản phẩm của doanh nghiệp.
C. Là tập hợp những người chưa mua sản phẩm của doanh nghiệp và đang mua sản phẩm của người cạnh
tranh.
D. Là thị trường hiện tại của doanh nghiệp cộng với thị trường mở rộng mới của doanh nghiệp.
©Câu 2-047-C2 (0,25 điểm)
Trình tự của các câu hỏi trong phiếu điều tra khách hàng có thể sắp xếp:
A. Bất kỳ theo ý muốn của người điều tra.
B. Câu hỏi khó trả lời hoặc mang tính chất cá nhân nên để lên trước.
C. Câu hỏi khó trả lời hoặc mang tính chất cá nhân nên để sau.
D. Xen kẽ các câu hỏi theo ý đồ của người điều tra.
©Câu 2-048-C2 (0,25 điểm)
Giám đốc điều hành doanh nghiệp có được thông tin về những thay đổi trên thị trường tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp là dựa vào:
A. Tình báo marketing.



B. Những báo cáo nội bộ.
C. Báo cáo bên ngoài.
D. Nghiên cứu marketing.
©Câu 2-049-C2 (0,25 điểm)
Một cuộc nghiên cứu marketing xác định được rằng nếu chấp nhận giảm giá 10% thì doanh thu tăng ít
nhất 15%, đó là một cuộc nghiên cứu:
A. Thứ yếu.
B. Thăm dị.
C. Sơ cấp.
D. Thứ cấp.
©Câu 2-050-C2 (0,25 điểm)
Tất cả những điều sau đây đều là những dữ liệu thứ cấp, ngoại trừ:
A. Dữ liệu của VTV3
B. Một bài viết trên “Thời báo Kinh tế Việt Nam”
C. Ấn định doanh số bán lẻ dựa vào báo “Kinh doanh và Tiếp thị”
D. Quan sát xem khách hàng phản ứng với cách trưng bày ở một cửa hàng.
©Câu 2-051-C2 (0,25 điểm)
Một cuộc nghiên cứu marketing xác định được rằng nếu chấp nhận giảm giá 10% thì doanh thu tăng ít
nhất 15%, Loại hàng hố nghiên cứu có độ co giãn của cầu đối với giá:
A. Cao.
B. Thấp.
C. Không cao khơng thấp.
D. Co giãn đơn vị.
©Câu 2-052-C2 (0,25 điểm)
Tất cả những câu sau đây đều đúng khi nghiên cứu hoạt động marketing của một doanh nghiệp, ngoại trừ:
A. Thị phần của những doanh nghiệp hiện hữu bị thay đổi bởi sự thâm nhập hoặc rút lui của những hãng khác.
B. Thị phần có thể bị dao dộng vì nhiều lý do ngẫu nhiên.
C. Thành tích của một doanh nghiệp phải được xem xét khi đối chiếu với thành tích bình quân của các
doanh nghiệp khác.
D. Những lực lượng từ bên ngồi khơng tác động đến doanh nghiệp một cách giống nhau.

©Câu 2-053-C2 (0,25 điểm)
Nếu một doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm ăn nhanh đã đề nghị với một số người đến ăn tại các cửa
hàng của những doanh nghiệp cạnh tranh và cung cấp các thơng tin về món ăn, giá cả, phẩm chất thức ăn,
thông tin này thuộc về hệ thống:
A. Thu thập thơng tin từ bên ngồi.
B. Báo cáo thơng tin nội bộ.
C. Tình báo marketing.
D. Phân tích thơng tin marketing.
©Câu 2-054-C2 (0,25 điểm)
Một doanh nghiệp muốn tăng khối lượng hàng hố bán ra có thể thực hiện tất cả những vấn đề sau đây,
ngoại trừ:
A. Cố gắng mở rộng thị trường hỗn hợp.
B. Lôi cuốn khách hàng trên thị trường hiện tại.
C. Hạ thấp những điều kiện của khách hàng tiềm năng.
D. Mở rộng kích thước của khách hàng tiềm năng.
©Câu 2-055-C2 (0,25 điểm)
Câu nào dưới đây đúng với hoạt động nghiên cứu marketing?
A. Cần có phòng nghiên cứu thị trường trong doanh nghiệp.
B. Cần phải được lập kế hoạch bởi các chuyên gia nghiên cứu.


C. Cần thiết để bảo đảm khách quan cho nhà marketing khi ra quyết định.
D. Bao gồm các kỹ thuật điều tra, thống kê và phân tích thị trường.
©Câu 2-056-C2 (0,25 điểm)
Ý kiến nào sau đây là không đúng khi một nhà marketing nói về nghiên cứu marketing?
A. Tỉ lệ trả lời điều tra thấp có thể ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu.
B. Người làm marketing không bao giờ dựa vào các thơng tin chưa hồn thiện để đưa ra quyết định.
C. Thu thập thông tin nhiều hơn vẫn có thể khơng làm tăng chi phí.
D. Doanh nghiệp có thể khơng bao giờ có được các thơng tin hữu ích
©Câu 2-057-C2 (0,25 điểm)

Thị trường tiềm năng của một doanh nghiệp được hiểu là:
A. Số lượng sản phẩm mà khách hàng trên một đoạn thị trường có thể mua từ tất cả các doanh nghiệp
cùng sản xuất kinh doanh.
B. Số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp có thể bán cho khách hàng trên một đoạn thị trường.
C. Số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã bán trên một đoạn thị trường.
D. Qui mô thu nhập của dân cư mà doanh nghiệp dự đốn.
©Câu 2-058-C2 (0,25 điểm)
Để thu được những thơng tin phản hồi từ khách hàng, cách thức nào sau đây là tích cực, ngoại trừ:
A. Cung cấp những số điện thoại miễn phí để nhận các cuộc gọi từ khách hàng
B. Thăm khách hàng để nhận thông tin của khách hàng
C. Gọi điện cho khách hàng để nhận được các thơng tin
D. Tổ chức điều tra khách hàng
©Câu 2-059-C2 (0,25 điểm)
Ba thuộc tính quan trọng nhất của nguồn tin là:
A. Tính chun mơn, tính tin cậy và tính khả ái
B. Tính chun mơn, tính chính xác, tính tin cậy và tính khả ái
C. Tính chun mơn, tính chính xác và tính khả ái
D. Tính chun mơn, tính kịp thời, tính chính xác và tính khả ái
©Câu 2-060-C3 (0,25 điểm)
Một đoạn thị trường sẽ được đánh giá là kém hấp dẫn nếu:
A. Doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập.
B. Sự gia nhập của các đối thủ mới khá dễ dàng.
C. Khó có khả năng thay thế sản phẩm.
D. Người mua ít có khả năng chi phối về giá
©Câu 2-061-C3 (0,25 điểm)
Đặt cửa hàng quần áo nữ trong khu nội trú sinh viên nữ là phương án lựa chọn thị trường:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Chun mơn hố tuyển chọn.
C. Chun mơn hố theo thị trường.
D. Chun mơn hố theo sản phẩm

©Câu 2-062-C3 (0,25 điểm)
Điều nào sau đây đúng với khái niệm thị trường mục tiêu trong marketing của doanh nghiệp?
A. Là những nhóm khách hàng mà doanh nghiệp cần tập trung mọi nổ lực marketing để thu hút.
B. Là những nhóm khách hàng đã và đang tiêu dung sản phẩm của doanh nghiệp.
C. Là những nhóm khách hàng đã và đang tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp và người cạnh tranh.
D. Là khách hàng có nhu cầu đang tìm kiếm người cung ứng và đang lựa chọn giữa những lời chào hàng
©Câu 2-063-C3 (0,25 điểm)
Chiến lược marketing của doanh nghiệp hướng tới một nhóm người tiêu dùng thì được gọi là:
A. Chiến lược marketing tiêu dùng



×