Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Đề tài giải pháp tổ chức không gian chức năng trong côngtrìnhký nhà ở xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KIẾN TRÚC

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN

NGUYÊN LÝ THUYẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở
ĐỀ TÀI
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG CƠNG TRÌNH
KÝ NHÀ Ở XÃ HỘI

GV HƯỚNG DẪN

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Ths. KTS. Đinh Xuân Dũng

Đỗ Hoài Gia Bảo - KT22A2

1

MSSV: 22510100901


MỤC LỤC
I: NỘI DUNG………………………………………………………………………………………………4
1: PHẦN MỞ ĐẦU / ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………….……...4

2: ĐĂC ĐIỂM CỦA NHÀ Ở XÃ HỘI………………………………………………………………...4

2a: Khái niệm và đối tượng sử dụng…………………………………………………………4


2b- Yêu cầu chung của nhà ở xã hội……………………………………………………….…5

3: PHÂN TÍCH DỰ ÁN KHU NHÀ Ở XÃ HỘI THỰC TẾ……………………………………5
3a-Thơng tin dự án…………………………………………………………………………………5
3b- Phân tích………………………………………………………………………………………….6

3b.1-Quy hoạch tổng mặt bằng………………………………………………………………..6

3b.2- Các thành phần môi trường ở được tổ chức trong khu CT4………………8
3b.3- Tác động của điều kiện tự nhiên đến các khơng gian chức năng
trong

cơng

trình



giải

nhà ……………………………………...10

pháp

cục

các

khối


3b.4- Tổ chức không gian công cộng trong nhà ở xã hội…………………………..12
3b.4a- Vai trị của các khơng gian cơng cộng đói với đời sống cư dân……….12

3b.4b- Giải pháp thiết kế các không gian công cộng…………………..………….…12
3b.5- Không gian ở:Giải pháp tổ chức mặt bằng khối của cơng trình………..14
3b.5a- Một số ngun lý tổ chức mặt bằng cơng trình……………………………..14

3b.5b- Mặt bằng căn hộ…………………………………………………………………………16

3b.5c- Áp dụng vào phân tích cơng trình………………………………………………...18
3b.5c.1- Các loại căn hộ…………………………………………………………………………20

3b.5c.2- Tổ chức không gian chức năng trong các căn hộ…………………………20
3b.5c.3- Phân tích một số mặt bằng căn hộ điển hình của khu

NOXH CT4…………………………………………………………………………………………….22
3b.5c.4- Giải pháp hình khối, mặt đứng kiến trúc của cơng trình……………..25

3b.5d- Một số ngun lý tổ chức thẩm mỹ mặt đứng……………………………….27
3b.5e- Một số giải pháp thiết kế chống nóng cho mặt nhà chung cư…………28
2


II: KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………….30
III: TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………….31

3


I: NỘI DUNG

1: PHẦN MỞ ĐẦU / ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhu cầu nhà ở cho người khơng có khả năng chi trả cho nhà ở (nhà ở xã hội)

tại các đô thị là rất lớn, đặc biệt là tại các đô thị lớn.Phát triển nhà ở xã hội
không chỉ chú trọng vào việc giảm giá thành mà phải còn tạo lập mơi trường

sống tốt cho người dân. Vì vậy, việc nghiên cứu ứng dụng các giải pháp tổ chức
không gian chức năng trong cơng trình nhà ở xã hội là cần thiết. Tập trung

nghiên cứu các giải pháp tổ chức không gian nhà ở xã hội nhằm nâng cao chất

lượng môi trường sống, tiết kiệm năng lượng và phát triển bền vững phù hợp
với các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và cơ sở hạ tầng đô thị , song vẫn

đảm bảo chi phí xây dựng, quản lý vận hành thấp và tiết kiệm tối đa diện tích
theo tiêu chí của nhà ở xã hội.

2: ĐĂC ĐIỂM CỦA NHÀ Ở XÃ HỘI
2a: Khái niệm và đối tượng sử dụng:
-Nhà ở là cơng trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh

hoạt của hộ gia đình hoặc cá nhân, có hai thuộc tính là thuộc tính hàng hóa và
thuộc tính phúc lợi. Do có thuộc tính hàng hóa nên việc sản xuất và lưu thông
nhà ở tuân theo cơ chế thị trường, mặt khác do nhà ở không thể thiếu trong

cuộc sống con người nên Nhà nước cần có chính sách giúp đỡ những người
không đủ khả năng tiếp cận thị trường nhà ở. Đây chính là cơ sở ra đời của
loại hình nhà ở xã hội, loại hình mang lại những lợi ích to lớn cho cộng đồng.

-Ở Việt Nam, theo Nghị định số 188/2013 Chính phủ ban hành tháng 11/2013

định nghĩa Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các

thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng có thu nhập thấp thuê
và mua, thuộc một trong các nhóm đối tượng sau: Người có cơng với cách
4


mạng; Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ
quan Đảng và đồn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước; Sỹ quan, quân

nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân
sách nhà nước; Công nhân, người lao động thuộc các thành phần kinh tế làm
việc tại các KCN, cụm công nghiệp vừa và nhỏ, khu kinh tế, khu chế xuất, khu

công nghiệp của tất cả các ngành, nghề; Người có thu nhập thấp và người

thuộc diện hộ gia đình nghèo tại khu vực đô thị; Đối tượng bảo trợ xã hội theo
quy định của pháp luật về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội,

người cao tuổi độc thân, cô đơn không nơi nương tựa; Các đối tượng trả lại

nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn thuê nhà ở công vụ; Người thu nhập thấp
trong các cơ quan hành chính sự nghiệp; Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái
định cư mà chưa được bố trí đất ở hoặc nhà ở tái định cư Học sinh, sinh viên

các trường đại học, cao đăng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung
cấp nghề và trường dạy nghề cho công nhân.
2b- Yêu cầu chung của nhà ở xã hội:

 Nhà ở xã hội tại đô thị phải là chung cư hoặc tính vào loại đặc biệt phải

là nhà ở 5 -6 tầng.

 Diện tích mỗi căn khơng quá 70 m²/sàn, được hoàn thiện theo cấp,
hạng nhà nước nhưng không được dưới 30 m²/sàn.

 Đảm bảo các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy
định từng loại đơ thị.

 Tính an tồn thuận tiện sinh hoạt và thích nghi đa dạng cho nhiều dạng


đối tượng.

Thỏa mãn đồng thời yêu cầu vật chất và tinh thần

3: PHÂN TÍCH DỰ ÁN KHU NHÀ Ở XÃ HỘI THỰC TẾ
3a-Thông tin dự án:
5


Tên dự án: Khu nhà ở xã hội CT4 Khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung,
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Diện tích ơ đất : 11.759 m2.

Mật độ xây dựng: 39%

3b- Phân tích:
3b.1-Quy hoạch tổng mặt bằng:
 -Vi trí xây dựng cơng trình: dự án nhà ở xã hội tại Kim Chung Đơng Anh Hà
Nội có vị trí vơ cùng đắc địa, dự án tọa lạc tại ô đất CT4 Khu đô thị Kim


Chung – Đông Anh ngay mặt đường Quốc lộ 5 kéo dài (quốc lộ 23B) rộng

50m kết nối giao thương các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải
Dương …

 Phía Đơng-Bắc giáp khu dân cư Khu đô thị Kim Chung và chợ Mun.
 Phía Đơng-Nam giáp Quốc lộ 23B (Quốc lộ 5 kéo dài).
 Phía Tây-Bắc giáp khu dân cư xã Kim Chung.

 Phía Tây-Nam giáp khu dân cư xã Kim Chung.

 Từ vị trí của dự án q cư dân có thể dễ dàng di chuyển tới các địa điểm
lân cận như:

 Đối diện Khu công nghiệp Bắc Thăng Long.
 1 phút di chuyển tới Chợ Mun Đông Anh.

 2 phút tới Bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương Cơ sở 2.
6


 Trục đường chính Võ Văn Kiệt chưa tới 1 km.

 Cách trung tâm mua sắm Mê Linh Plaza 2km.
 Cách cầu Thăng Long 2km.

 Cách Thành phố thông minh Đông Anh Smart City, Thung lũng Silicon Việt
Nam và Công viên Kim Quy khoảng 5km.


 Cách cầu Nhật Tân 9km.

 Nhận xét:- Sở hữu vị trí liên kết vùng dễ dàng vào trung tâm Hà Nội nhờ
các tuyến đường giao thông lớn.

 - Thiết kế hiện đại trong khu vực nhiều tiện nghi để trở thành nơi an cư lý
tưởng cho các cư dân.

 - Nhà ở xã hội giá tốt nằm ngay ven nội thành Hà Nội nên phù hợp với
người có thu nhập vừa và thấp.

7


- CT4 với các chỉ tiêu quy hoạch cụ thể như sau:

Ký hiệu

Chức

DT đất DTXD

DT sàn

MĐXD

TC

HSSDĐ


Dân số

năng

(m2)

XD(m2)

(%)

(tầng)

(lần)

(người)

35,24

9-12

3,4

1.527

Nhà ở xã

CT4

hội


Diện tích

(m2)

11.759 9.635,4 44.368,7

sàn cơng
cộng,

DVTM, để
xe

Diện tích

18.222,7
26.146,0

3b.2- Các thành phần mơi trường ở được tổ chức trong khu CT4:



Các khối nhà cao tầng phục vụ người thu nhập thấp, dãy nhà xã hội CT3
Khu nhà ở thấp tầng phụ vụ người có điều kiện kinh tế khá giả

- CÂY XANH MẶT NƯỚC

8





Cây xanh được bố trí xung quanh các lối đi và dưới các tịa nhà tạo mỹ

quan, đáp ứng khơng gian kiến trúc xanh trong nhà ở xã hội, những khe
nước tạo khơng kí mát mẻ, điều hịa khơng khí.
- TẦNG HẦM ĐỂ XE- GIAO THƠNG

 Được bố trí đầu lối ra vào của khu nhà, dễ tiếp cận, đối diện là đường quốc
lộ thuận tiện cho xe ra vào.

- CÔNG VIÊN - SÂN TÂP THỂ DỤC:

Khu vui chơi trẻ con với nhiều cây xanh, công viên cây xanh đem lại không
gian trong lành.

9


 Nhận xét: khu nhà ở đáp ứng tạo lập môi trường sống tốt cho người dân

Một môi trường sống văn minh, môi trường sống xanh, sạch, đẹp, các căn hộ

thơng thống, sử dụng ánh sáng và thơng gió tự nhiên, tăng tuần hồn của
khơng khí trong lành, tiết kiệm năng lượng

3b.3- Tác động của điều kiện tự nhiên đến các khơng gian chức năng
trong cơng trình và giải pháp bố cục các khối nhà:

Đặc điểm: - Mặt bằng kiểu hành lang giữa, đảm bảo thơng thống


- Có khơng gian công cộng sinh hoạt cộng đồng
- Mặt đứng trẻ trung, sinh động
10


Trước cơng trình là đường quốc lộ lớn, giao thơng ồ ạt gây nhiều tiếng ồn giải
pháp tổ chức mặt bằng hình chữ U, V tổ hợp mặt bằng bao quanh sân

trong giúp giảm tiếng ồn , bên cạnh đó sân trong có các yếu tố cây xanh và

đảm bảo vi khí hậu, cịn là nơi tổ chức các hoạt động ngồi trời khác như một
khơng gian tương tác.

Ngồi ra việc bố trí ba nhánh chung cư chữ U, V chụm lại giúp nhiều mặt của

chung cư đón nhận được nhiều ánh nắng tốt từ hướng Đông và hạn chế được
nắng xấu hướng Tây, giúp tối ưu hóa việc tận hưởng không gian xanh xung

quanh và cảnh quan tự nhiên. Cư dân tại tịa tháp có thể chiêm ngưỡng tồn
cảnh của dự án với các góc nhìn hấp dẫn từ mọi phía.

Tịa nhà ở vị trí giữa được bố trí cao hơn 2 tịa nhà cịn lại tạo khe thơng thốt
gió, tầm nhìn xa, giải pháp nâng sàn tạo gió xuyên vào khu sân trong

11


3b.4- Tổ chức không gian công cộng trong nhà ở xã hội :
3b.4a- Vai trị của các khơng gian cơng cộng đói với đời sống cư dân:
khơng gian sinh hoạt công cộng của các khu CCNOXH là một vấn đề có ý nghĩa

quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, duy trì và tăng cường

các hoạt động giao tiếp xã hội của cộng đồng - một truyền thống và nét bản sắc
văn hóa đặc trưng của người Việt.

Khơng gian công cộng trong các khu CC là các không gian được sử dụng và
thuộc sở hữu chung, phục vụ các nhu cầu về vật chất và tinh thần của cộng
đồng cư dân trong khu CC.

+Không gian công cộng bao gồm: không gian phục vụ công cộng và KGSHCC. Không gian phục vụ công cộng phục vụ các nhu cầu về: học tập (nhà trẻ); mua
bán (cửa hàng); gửi xe (nhà xe); một số tiện ích dịch vụ cơng cộng; …

- KGSHCC phục vụ các nhu cầu: giao tiếp cộng đồng; sinh hoạt cộng đồng; hoạt

động văn hóa - xã hội; vui chơi cho trẻ em; luyện tập thể dục thể thao; nghỉ
ngơi - thư giãn; giải trí; …

Như vậy, KGSHCC trong các khu CC cần được tổ chức trong phạm vi của từng
đơn nguyên (ngoài căn hộ) và toàn khu CC (ngồi đơn ngun). Thành phần

các khơng gian chức năng chính của KGSHCC trong khu CC gồm: hành lang -

sảnh các tầng; sảnh chính; phịng sinh hoạt cộng đồng; phịng giải trí trẻ em,
sân vườn; đường đi dạo; sân tập thể thao; chòi nghỉ ngơi; sân vui chơi trẻ
em; …

3b.4b- Giải pháp thiết kế các không gian công cộng:
Thiết kế các KGSHCC trong các khu CCNOXH cần đạt các yêu cầu sau: đáp ứng

yêu cầu công năng, tiện nghi khi sử dụng, tính thẩm mỹ, tạo sự an tồn và có


tính thu hút đối với người dân. Vì vậy, cần phải xác định rõ tính chất, chất
12


lượng, tỷ xích, hình dáng, màu sắc, diện tích, … cho từng không gian chức năng
cụ thể.

- Sân vườn, nghỉ ngơi, chịi nghỉ chân là các khơng gian mở. Cần tạo nên sự

yên tĩnh; tạo cảm xúc êm dịu, hài lịng;kích thước khơng gian (các thành phần

như: cây xanh, đường đi dạo, ghế đá, kiến trúc chòi nghỉ chân, …) phải hài hòa
với con người; sử dụng các màu sắc trung hòa, chủ yếu là các màu tự nhiên,

như: nâu đất, xanh lá cây, ghi nhạt,…; Tận dụng tối đa các không gian trống cho
cây xanh để đạt chỉ tiêu từ 1 đến 2 m2 /người cho khu CCNOXH .

- Sân tập thể thao - dành cho đối tượng ở nhiều độ tuổi khác nhau - là các

không gian mở, thống, tạo cảm giác năng động, kích thích hoạt động của con

người. Đề xuất bố trí diện tích tối thiểu của sân là 24m x 15m = 360m2 (bố trí
được 1 sân bóng chuyền 9m x 18m hoặc 2 sân cầu lơng 6,1m x 13,4m). Ngồi

ra, có thể bố trí phân tán các sân cầu lông, các dụng cụ tập thể thao vào trong
các diện tích cây xanh.

- Sân chơi trẻ em: khơng gian cần thống, mở, … để kích thích hoạt động; tạo
nên các cảm xúc vui tươi, năng động và sáng tạo; sử dụng các màu sắc rực rỡ,


chủ yếu là các màu nóng; hình khối - đường nét sinh động tạo tính hấp dẫn đối
với trẻ, … Sân chơi trẻ em bố trí xen kẽ vào diện tích cây xanh và kết hợp với
sân tập thể thao.

Hành lang - sảnh các tầng: là các không gian nửa đóng, có tính “khép kín” cao

nhất trong các KGSHCC. Các không gian này thường tạo ra cảm giác về “lãnh

thổ”, về “sở hữu” không gian đối với cư dân. Từ đó tạo nên tính “cố kết” cao về

khía cạnh xã hội, góp phần tăng dần nhu cầu giao tiếp, củng cố các quan hệ xã
hội của người dân sống trong cùng 1 tầng của từng đơn nguyên.

-Liên hệ về việc thiết kế khơng gian cơng cộng vào cơng trình phân tích
+Tiện ích nội khu của dự án Nhà ở xã hội
13


- Hệ thống đường giao thông nội khu rộng rãi.

- Hệ thống cấp điện, đèn chiếu sáng công cộng.

- Hệ thống cấp nước sạch đảm bảo luôn ổn định và đáp ứng tốt nhất nhu cầu
của người dân.

- Khu vực sân vườn, khu cây xanh,... đem lại không gian thông thống.
+Tiện ích ngoại khu của dự án Nhà ở xã hội

- Trung tâm mua sắm, thương mại nhộn nhịp, nhiều tiện ích.


- Hệ thống đường dạo bộ và là nơi để cư dân thư giãn, tập thể dục.
- Khu vui chơi trẻ con với nhiều cây xanh,

- Công viên cây xanh đem lại không gian trong lành

3b.5- Không gian ở: Giải pháp tổ chức mặt bằng khối của cơng trình
3b.5a- Một số ngun lý tổ chức mặt bằng cơng trình nhà ở xã hội:
- Mặt bằng tầng 1: Để giảm chi phí xây dựng, NOXH thường khơng xây

dựng tầng hầm. Do đó tầng 1 bao gồm tất cả các khơng gian công cộng, được
liên hệ với nhau theo sơ đồ cơng năng (hình 3.18.a), trong đó:

+ Khu vực để xe: Tính tốn chỗ để xe máy: 2 xe máy/hộ với tiêu chuẩn

diện tích 2,5m2/xe và 1 xe đạp/hộ với tiêu chuẩn diện tích: 0,9m2/xe. Trong

trường hợp khơng đủ để xe, cần có các phương án tăng diện tích như bố trí
thêm tầng lửng, hạn chế chiếm dụng đất cơng cộng, sân chơi làm chỗ để xe (ví
dụ hình 3.19).

+ Các không gian chức năng như: quản lý, nhà trẻ, của hàng, phòng sinh

hoạt cộng đồng...

- Mặt bằng tầng ở: Bao gồm các căn hộ, hành lang giao thông, thang và

không gian cơng cộng (hình 3.18.b). Theo những nghiên cứu đã trình bày ở

trên, mặt bằng theo kiểu hình chữ nhật hành lang giữa là phù hợp nhất với

NOXH theo hướng kiến trúc xanh, tuy nhiên tùy theo hình dạng khu đất mà có

thể thiết kế mặt bằng hình chữ L, U để tăng diện tích sử dụng. Bố trí mặt bằng
tầng ở cần lưu ý những điểm sau:

14


- Hành lang cần đảm bảo thơng thống cả 2 đầu. Đối với mặt bằng nhà

dài, cứ mỗi đoạn 20-30 cần bố trí một khoang trống gọi là túi sáng để tăng
cường thơng gió và lấy sáng tự nhiên.

- Tận dụng khoảng bước ra từ thang máy làm sảnh chung, có thể sử

dụng làm khơng gian cơng cộng, trồng cây xanh chung từng tầng hoặc cách vài
tầng có một khu vực công cộng chung.

- Chiều sâu căn hộ không nên q 8m để đảm bảo khả năng thơng

thống lấy sáng cho từng căn hộ cũng như phù hợp giải pháp kết cấu giá rẻ.

- Tạo vùng đệm bằng ban công, trồng cây xanh hoặc bố trí hệ thống

chắn nắng ở hướng bất lợi (Đông - Tây), hạn chế những yếu tố khí hậu có hại
như: bức xạ mặt trời, gió lạnh, mưa...

Khi thiết kế cần lưu ý tùy theo hình dáng mặt bằng mà có sự kết hợp các

phương án linh hoạt, nhằm tạo được tiện nghi vi khí hậu tốt nhất tịa nhà

(hình 3.20).

a)

Hình 3.18. Sơ đồ cơng năng trong NOXH
a) Công năng tầng 1,
b) Công năng tầng ở

15

b)


Hình 3.19. Ví dụ minh họa mặt bằng tầng 1 có tầng lửng tăng cường chỗ để xe

Hình 3.20. Một số giải pháp thơng gió, lấy sáng và hạn chế BXMT cho tầng ở

3b.5b- Mặt bằng căn hộ
Các yêu cầu thiết kế mặt bằng căn hộ NOXH theo hướng kiến trúc xanh:
- Đảm bảo diện tích tối thiểu 8m2/người theo QCXDVN 01:2008/BXD
16


- Thiết kế căn hộ theo modul (6mx6m, 6mx8m, 7m2x7m2...) nhằm thực

hiện cơng nghiệp hóa xây dựng, giảm chi phí và thời gian thi cơng. bảo căn hộ

có diện tích từ 30-70m2. Cơ cấu diện tích phịng và quy mơ căn hộ được đề
xuất trong bảng 3.5.


- Phân khu chức năng mạch lạc: Tĩnh (P. ngủ) - Động (P. khách, bếp);

Khu khô (P. ngủ, P. khách) - Khu ướt (bếp, vệ sinh); Hướng khí thải - Hướng
khí sạch.

- Mặt bằng bố trí chức năng ưu tiên các phịng ngủ tiếp xúc trực tiếp

bên ngồi hoặc tạo ban cơng lấy ánh sáng gián tiếp.

- Phịng bếp và phịng khách là khơng gian liên thơng, tạo sự rộng rãi

cho phịng ở, tiếp xúc với mặt ngồi cơng trình. Tại đây thường xun diễn ra
các hoạt động sinh hoạt chung của gia đình, u cầu chống nóng, chống lạnh
và thơng thống tự nhiên tốt. Bố trí cửa sổ và ngăn chia đảm bảo thơng gió tự
nhiên hợp lý (hình 3.21).

- Phịng vệ sinh bố trí tiếp giáp mặt trong, gần với hành lang chung của

tịa nhà. Vệ sinh và khu bếp bố trí giáp tường 2 bên để việc triển khai kỹ thuật
chung cho modul phòng được thuận tiện, giảm độ dài đường ống.

- Mỗi căn hộ tối thiểu có 1 ban cơng phơi quần áo. Khuyến khích bố trí

thêm ban cơng trồng cây xanh, tăng tiện nghi vi khí hậu cũng như thẩm mỹ
cho căn hộ.

Bảng 3.5. Đề xuất cơ cấu diện tích phịng và quy mơ căn hộ(m2)
Loại
hộ


căn Diện tích P. Ngủ

P. Khách

P. Ăn

1 P. Ngủ

30-40

8-12

8-10

Kết

2 P. Ngủ

45-65

8-12

9-15

4-8

3 P. Ngủ

65-70


7-12

9-15
17

Khách
5-8

hợp

Bếp

WC

P. 4-6

2-4

5-6

2-5

5-6

2-4


Hình 3.21. Bố trí cửa sổ và ngăn chia phịng đảm bảo thơng gió tự nhiên
3b.5c- Áp dụng vào phân tích cơng trình:


-Mặt bằng khối tổng của cơng trình được tổ chức theo hình dạng chữ V nối 2
nhánh hình dạng chữ U, bố trí mặt bằng như trên giúp mở rộng tầm nhìn các
căn hộ, thơng thống chiếu sáng tốt, tầm nhìn tốt.

- Được bố trí loại hình hành lang giữa thơng thống 2 đầu hành lang giúp
thơng thống gió, ưu điểm của loại hành lang giữa này có giá thành xây dựng
tương đối rẻ do bố trí được nhiều căn hộ trong 1 tầng, tốn ít cầu thang, thang

máy, kết cấu đơn giản và dễ thi công rất phù hợp cho loại hình nhà ở xã hội
này, với chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo các tiện ghi. Có thể thấy nhà thiết kế
đã tận dụng rất tốt những điểm để chiếu sáng và lấy gió cho hành lang.

-Những vùng khoanh trịn đỏ trên hình là các thang máy và thang bộ thốt

hiểm được bố trí ở các nút giao và có tầm nhìn ra ngồi thiên nhiên -> bố trí
giao thơng thuận tiện và an tồn thốt hểm khi cháy nổ.

18


- Nhà thiết kế đã thiết kế theo hướng ‘không gian xanh’ lành mạnh đầy đủ tiện

ghi, có thể nhìn thấy các góc ở đầu giao và các góc đầu hồi được thiết kế làm
sảnh chung của chung cư, trồng cây xanh đêm lại lợi ích chắng nắng và gió độc
hại, lọc khơng khí làm cho khơng gian thêm xanh và mát, ngắm nhìn cảnh

quan xung quanh. Ngồi ra cịn là khu sinh hoạt chung của các căn hộ giúp
tăng khả năng tương tác cho môi trường sống.

19



3b.5c.1- Các loại căn hộ: với mặt bằng phổ biến là hình chữ nhật, việc tổ

chức khối mặt bằng tổng thể ở trên giúp một số căn hộ đầu hồi có tận 2 mặt

thơng thống tầm nhìn tốt. Tịa CT4 gồm 4 tịa căn hộ liên thơng có tổng 484
căn hộ.

3b.5c.2- Tổ chức không gian chức năng trong các căn hộ: Nhìn chung mặt

bằng các căn hộ bố trí bếp - vệ sinh tiếp xúc các sảnh tầng và không gian ngồi
hoặc bố trí kết hợp thuận lơi cho việc bố trí các khơng gian linh hoạt -> kiểu

bố trí này rất phù hợp với dạng nhà chung cư có diện tích nhỏ nhưng vẫn đảm
bảo tiện ghi và thơng thoáng

20



×