Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bao cao assignment mar2031 ( ban sua ) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.31 KB, 28 trang )

RƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC

Ộ MÔN: KINH TẾ

GÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUN NGÀNH: LOGICSTIC

ASSIGNMENT
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DỊNG SẢN PHẨM SỮA
TƯƠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM TH TRUE MILK
MÃ MÔN HỌC: MAR1021

Giảng viên hướng dẫn : Lê Thụy Xuân Dương
Sinh viên thực hiện
: 1.Hồ Tất Đạt
MSSV:PD
2.Đặng Ngọc Anh Nguyên MSSV:PD10428
3.Ngô Thu Huyền
MSSV:PD10445
4.Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSSV:PD11059
5. Trần Hồng Hà
MSSV:
PD11098
6. Đỗ Thành Đạt
MSSV: PD
11047
Khóa: K19.3


PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM TH TRUE


MILK
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC:
o TH True Milk có tên gọi đầy đủ là công ty cổ phần thực phẩm sữa TH, trực
thuộc sự quản lý của tập đoàn TH. Doanh nghiệp được thành lập dựa trên sự cố
vấn về tài chính đến từ ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. Bắt đầu kinh
doanh từ năm 2010, TH True Milk luôn muốn hướng đến mục tiêu cho ra đời
những sản phẩm sữa tươi sạch theo đúng nghĩa của nó đến với người tiêu dùng.
o - Trụ sở: 166 Nguyễn Thái Học, P.Quang Trung, TP Vinh, Nghệ An.
1.1Lịch sự hình thành và phát triển của cơng ty
 Lịch sử hình thành
 Cơng ty TH True Milk bắt đầu được khởi công xây dựng vào năm 2008. Ý nghĩa
của thương hiệu TH được giải thích dựa theo nghĩa tiếng anh của từ True
Happy-Hạnh phúc đích thực. Tuy nhiên, nhiều người lại cho rằng đó là viết tắt
của tên bà Thái Hương-người sáng lâp của doanh nghiệp.
 TH True Milk có tên gọi đầy đủ là công ty cổ phần thực phẩm sữa TH, trực
thuộc sự quản lý của tập đoàn TH. Doanh nghiệp được thành lập dựa trên sự cố
vấn về tài chính đến từ ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. Bắt đầu kinh
doanh từ năm 2010, TH True Milk luôn muốn hướng đến mục tiêu cho ra đời
những sản phẩm sữa tươi sạch theo đúng nghĩa của nó đến với người tiêu dùng.
 Cơng ty cp Thực Phẩm Sữa TH thuộc Tập đoàn TH được thành lập với sự tư
vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á. Bên cạnh việc kinh
doanh các dịch vụ tài chính và các hoạt động mang tính an sinh xã hội, Ngân
hàng TMCP Bắc Á đặc biệt chú trọng đầu tư vào ngành chế biến sữa và thực
phẩm.
 Quá trình phát triển
 Trong năm 2015, chỉ 5 năm sau ngày ra mắt sản phẩm đầu tiên, TH True MILK
là doanh nghiệp sở hữu đàn bò sữa lớn nhất Việt Nam với quy mô đàn lên tới
45.000 con, trên diện tích trang trại rộng 8.100 ha tập trung ở Nghệ An.
 Mặc dù mới có mặt tại thị trường được hơn 10 năm, thua xa lịch sử hình thành
và phát triển của Vinamilk, Mộc Châu, thậm chí cả Friesland Campina,…nhưng

đó chỉ là thua về thời gian, chứ khơng thua về tốc độ phát triển lẫn sự nổi tiếng
trên thị trường, TH True Milk đã chứng tỏ được sự vượt trội của mình trên phân
khúc sữa Việt Nam.


 Danh mục sản phẩm của Tập đoàn TH hiện nay bao gồm các sản phẩm sữa tươi
tiệt trùng TH true MILK: sữa tươi tiệt trùng nguyên chất được làm từ 100% sữa
bị tươi, sữa tươi tiệt trùng ít đường, sữa tươi tiệt trùng có đường, sữa tươi tiệt
trùng hương dâu, sữa tươi tiệt trùng hương socola,…
 Ngồi dịng sản phẩm sữa, TH vẫn còn các loại sản phẩm khác,…

TH True Yogurt

TH True Butter

TH True Ice Cream

TH True Tea

1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn
 Tầm nhìn:
 Tập đồn TH mong muốn trở thành nhà gia công hàng đầu Việt Nam trong
ngành hàng thực phẩm sạch sở hữu nguồn gốc từ tự nhiên. Với sự đầu tư
nghiêm túc và dài hạn phối hợp với khoa học tiên tiến nhất thế giới, chúng tôi
quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm thứ hạng thế giới được mọi nhà tin
tiêu dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào.
 Sứ mệnh:
 Với ý thức gần gụi với tự nhiên, Tập đoàn TH ln nỗ lực hết mình để ni
dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm
sở hữu nguồn gốc từ tự nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bồi dưỡng.



1.3. Sơ đồ tổ chức cơng ty và vị trí bộ phận marketing:
 Sơ đồ tổ chức công ty:

 Vai trị chính : Thúc đẩy lượng “cầu” của khách hàng, và đưa “ cung “ đến tay
khách hàng để làm được điều đó thì bộ phận marketing phải :
- Tìm và đánh giá những cơ hội phát triển mới
- Đưa ra những chiến lược bán hàng phù hợp
- Đưa ra những biểu đồ về sở thích, yêu cầu của khách hàng
- Truyền đạt những nhu cầu của khách hàng đến bộ phận thiết kế sản phẩm
- Giữ liên lạc với khách hàng khi họ có thắc mắc và có nhu cầu sử dụng sản
phẩm
- Thu thập những góp ý, phản hồi của khách hàng về sản phẩm để cải tiến sản
phẩm
1.4. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm/dịch vụ chủ yếu
 5 nhóm sản phẩm của Tập đồn TH đạt Thương hiệu quốc gia Việt
 Nam năm 2022 gồm: Sữa tươi tiệt trùng TH true
 Kem TH true ICE CREAM, Sữa hạt TH true NUT, Nước tinh khiết TH true
WATER và Nước uống sữa trái cây TH true JUICE milk.
PHẦN 2 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH HIỆN TẠI ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP.
1.1Môi trường vĩ mô của TH True Milk.


 Chính trị
 Chính sách thuế: Đánh vào sản phẩm sữa nhập khẩu cao trong tương lại sẽ tiếp
tục tăng
 Doanh nghiệp tuân theo tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được quy định, thực
hiện đúng chế độ làm việc và mức lương cơ bản của lao động theo luật đã ban

hành
 Mơi trường chính trị ổn định, hệ thống pháp luật ngày càng được tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp kinh doanh
 Chính sách khuyến khích đầu tư cho vùng chăn ni sữa bị, lấy lãi cơng nghiệp
bù đắp cho nơng nghiệp để khuyến khích chăn ni sữa bị
 Nghị định 3399/Q Đ- BCT: phê duyệt quy hoạch phát triển nghành công nghiệp
chế biến sữa Việt Nam đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025.
 Ưu đãi đặc biệt: Doanh nghiệp lớn chủ đạo về giống, dịch vụ kĩ thuật và tiêu thụ
sản phẩm, hộ chăn ni gia đình tập trung nuôi sữa và khai thác sữa.
o Cơ hội
- Phát triển mở rộng sản xuất, nâng cấp và mở rộng quy mô
- Tiến gần hơn đến việc chiếm lĩnh thị trường sữa ytong nước, vượt mặt các đối
thủ
- Tạo ra thế mạnh khi cạnh tranh với các mặt hàng sữa ngoại
o Thách thức
- Cạnh tranh gay gắt đối với các doanh nghiệp chế biến sữa trong nước
Kinh tế
 Lạm phát: lạm phát trung bình năm dự kiến sẽ khoảng 7,5% tại thời điểm cuối
năm 2021, thấp hơn so với dự báo trước đây do cầu dự báo trước đây do cầu nội
địa thấp hơn dự báo. Năm 2022, lạm phát sẽ tăng thêm 8.2%.
 Thu nhập: lương tối thiểu của năm 2022 có thể tăng hơn 20% theo đề xuất của
tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
o Cơ hội: thị trường sữa sẽ ngày càng được mở rộng hơn, mở ra một con đường
cho TH True Milk
o Thách thức: tỉ lệ lạm phát cao buộc người dân buộc phải cắt giảm tiêu dùng sữa
 Thu nhập của người dân Việt Nam không đồng đều làm đa dạng hơn về nhu cầu
Con người
 Môi trường dân số là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng tới các yếu tố khác của
môi trường vĩ mô đặc biệt là yếu tố xã hội và yếu tố kinh tế.



 Dân số Việt Nam có xu hướng già đi, tỉ lệ dân số trẻ giảm và số người già càng
tăng
 Dân số ngày càng tăng, như cầu cũng ngày càng đa dạng tùy theo từng lứa tuổi.
 Hiện chỉ có 30-40% người dân Việt Nam uống sữa, dự kiến trong tương lai con
số này sẽ tăng.
 Trình độ học vấn của người dân ngày càng nâng cao nên họ nhận thức về sự cần
thiết của chất dinh dưỡng tới thể chất và trí tuệ rõ rệt hơn.
o Cơ hơi: Phát triển thêm nhiều mặt hàng đa dạng, mở rộng quy mô sản xuất và
phân phối trên thị trường.
o Thách thức: có nhiều đối thủ trong lĩnh vực sữa dành cho trẻ em và người lớn
tuổi. Nếu không mở rộng mặt hàng cho những đối tượng đó, thì nguy cơ mất thị
trường rất lớn và các đối thủ khác.
Văn hóa – xã hội
 Bao gồm những chuẩn mực, những giá trị được chấp nhận bởi một xã hội hoặc
một nền văn hóa cụ thể
 Cân nặng và chiều cao của người Việt Nam thấp hơn so với trên thế giới, xu
hướng muốn theo kịp thế giới vì vậy nhu cầu tiêu thụ sữa lớn
 Sự tiếp cận các nguồn thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng khiến
con người càng cảm thấy có nhu cầu cao đối với việc chăm sóc sức khỏe và
đảm bảo các nhu cầu về thể chất.
o Cơ hội: Việc tạo ra phương châm sữa sạch TH True Milk có thể thuyết phục
khách hàng khó tính một cách dễ dàng, gây sức ép cho các thương hiệu đối thủ.
o Thách thức Người tiêu dùng sẽ dè chừng trong việc mua sản phẩm, nguy cơ làm
giảm doanh số bán ra các sản phẩm của TH True Milk.
Công nghệ
 Trong tương lai công nghệ sản xuất sẽ liên tục được cập nhật những máy móc
hiện đại dể sản xuất sữa cho người tiêu dùng. Ta có thể thấy, tập đoàn Tetra Pak
liên tục cho xây dựng các nhà máy sản xuất sữa với các thiết bị hiện đại để đáp
ứng được thị trường tiêu thụ lớn.

o Cơ hội: làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm cũng như làm đa dạng các
mặt hàng của TH True Milk như sữa chua, sữa chua uống lêm men sống.....
o Thách thức: công nghệ mới đi kèm với vốn đầu tư rất cao, các đối thủ cạnh tranh
sẽ mạnh dạn đầu tư vào các thiết bị máy móc để thu lợi nhuận.
Tự nhiên


 Nghĩa Đàn (Nghệ an): có khí hậu khắc nghiệt chịu ảnh hưởng của gió Tây khơ
nóng nên thường hạn hán (tháng 5-7), nhiệt độ có thể vượt qua 40oC và độ ẩm
có mưa lớn và lụt lội.
 TH True Milk có đồi có nguyên liệu lớn dùng làm thức ăn cho đàn bò sữa, được
tưới bằng nước sạch, chăm bón bằng phân hữu cơ.
o Cơ hội: giảm thiểu chi phí nhờ nguồn nguyên liệu tự cung tự cấp
o Thách thức: Những bệnh dịch có nguy cơ xảy ra cho đàn bị, các thiên tai có thể
xảy ra ở mức độ khơng thể tự đốn được.
 Chính quyền và người dân địa phương cũng rất chú ý đến vấn đề bảo vệ mơi
trường, nếu như các doanh nghiệp sữa có hệ thống xử lý chất thải trong quá
trình sản xuất thì các hộ gia đình nhỏ lẻ lại chưa quan tâm cũng như chưa đầu tư
đúng mức cho việc xử lý chất thải trong q trình chăn ni bị.
1.2 Mơi trường vĩ mô (môi trường nghành)
1.2.1. Phân khúc thị trường trong ngành:
 Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học tập trung vào nữ giới trong độ tuổi từ
15 đến 35 tuổi và có mức thu nhập ổn định đến khá giả.
 Phân khúc thị trường theo địa lý: TH True Milk tập trung tại các khu vực thành
thị, các thành phố lớn năng động, hiện đại.
 Phân khúc thị trường theo tâm lý khách hàng: Tập trung vào những người
thường xuyên quan tâm tới sức khỏe của bản thân và gia đình.
1.2.2 Đối thủ cạnh tranh:
TH True Milk đương đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành công nghiệp
sữa tại Việt Nam. Một số tên tuổi đáng chú ý trong danh sách đối thủ của họ

bao gồm:
1. FrieslandCampina
FrieslandCampina, một tập đoàn sữa đa quốc gia của Hà Lan, là một trong
những đối thủ cạnh tranh lớn của TH True Milk. Họ có mặt tại 33 quốc gia và
có doanh thu hàng năm lên đến 11 tỷ euro.
2. Vinamilk
Vinamilk, một trong những thương hiệu sữa nổi tiếng tại Việt Nam, cũng là một
đối thủ đáng gờm. Họ chiếm hơn 54,5% thị phần sữa nước tại Việt Nam và đã
xuất khẩu sản phẩm đến 43 quốc gia trên thế giới.
3. Nestle


Nestle, một tập đoàn thực phẩm và đồ uống đa quốc gia của Thụy Sĩ, cũng là
một trong những đối thủ của TH True Milk. Họ có danh tiếng lớn trên tồn thế
giới và có doanh thu hàng năm cao.
4. Nutifood
Nutifood, một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm dinh
dưỡng, cũng là một đối thủ đáng gờm của TH True Milk. Họ đã đạt được danh
hiệu Nhãn hiệu Sữa trẻ em số 1 Việt Nam vào năm 2020.
1.2.3. Nhà cung ứng
Việc cung cấp nguyên vật liệu sữa tươi, TH true milk xây dựng hẳn một hệ
thống
trang trại chăn ni khép kín được cung cấp cho chính nhà máy sản xuất sữa
của
mình tại Nghĩa Sơn, Nghĩa Đàn, Nghệ An
 Giống bò
Đàn bò này thuộc đẳng cấp cao vì nguồn gen q được chọn lọc vơ cùng kỹ
lưỡng, chúng được nhập khẩu từ các nước nổi tiếng về chăn ni bị sữa như
Úc, Canada, New Zealand.


Nhờ quy trình ni dưỡng, chăm sóc và chế độ dinh dưỡng tốt được áp dụng
khép kín ngay tại trang trại của TH. Sản lượng sữa trung bình hiện nay đạt xấp
xỉ 400 tấn sữa tươi/ngày.
 Trang trại TH
- Trang trại bò sữa TH tọa lạc tại Nghĩa Đàn, Nghệ An.
- Thiết kế chuồng trại: theo mơ hình hiện đại đảm bảm tiêu chuẩn xây dựng tốt


- nhất. Mỗi trại cho 2400 con bò sữa, 3200 bê cái và bê con. Diện tích một trại 3233 ha.
- Chuồng trại làm bằng kết cấu thép mạ kẽm, chuồng mở có mái che, có hệ thống
- làm mát tránh sốc nhiệt cho bò. Bò được tắm mát và làm khô bằng hệ thống quạt
- mát trước khi vắt sữa đảm bảo tránh được khí hậu nóng bức của Việt Nam trong
- mùa hè
 Bao bì:
- Hiện nay các sản phẩm sữa tươi tiệt trùng TH true MILK đang sử dụng bao bì
của Tetra Pak (Thụy Điển) và Combibloc (Đức), cả hai loại bao bì này đều
được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, tiên tiến bậc nhất thế giới.
 Đường:
- Đường TH chiến thắng 20 nhà thầu quốc tế, chính thức sở hữu nhà máy đường
Tate & Lyle ở Nghệ An. Sau đó sữa bị được vận chuyển đến nhà máy chế biến
và đóng gói hiện đại để sản xuất ra những sản phẩm sữa tươi sạch, thơm ngon và
giàu dinh dưỡng.
1.2.4. Trung gian marketing
Trung gian marketing khách hàng có thể dễ dàng mua sản phẩm của TH true
milk. Hệ thống các kho bãi và bảo quản thuận lợi đưa sản phẩm đến các đại lý
trung gian và bày bán ở các siêu thị như Big C,Coopmart,... đặc biệt là hệ thống
chuối siêu thị TH true mart trải dài đất nước tập đoàn muốn đưa sản phẩm đến
tay người tiêu dùng một cách nhanh nhất đảm bảo an toàn chất lượng sản phẩm
là tốt nhất.Cùng với đó là thường xuyên đưa ra tổ chức các cuộc hội thảo ra mắt
sản phẩm đưa sản phẩm tốt nhất đến khách hàng.

1.3 Môi trường bên trong doanh nghiệp
Nguồn lực hữu hình
a. Cơng nghệ
- Về hoạt động kỹ thuật cơng nghệ trong chiến lược kinh doanh của TH True
Milk, công ty này đã áp dụng cơng nghệ chăn ni bị sữa của Israel, sử dụng
chip điện tử đeo chân (Pedometer) để quản lý đàn bò, phát hiện động dục, tự
động hóa việc kiểm sốt hệ thống vắt sữa và chất lượng sữa, phát hiện viêm vú
sớm, kiểm soát bệnh tật… giúp cho việc quản lý chất lượng một cách chính xác
và hiệu quả.
- Trang trại TH sử dụng nguồn nước sạch phục vụ cho đàn bò từ nhà máy nước
sạch công nghệ của Amiad – Israel. Nước được lọc thô bằng 16 bộ lọc cát và
than hoạt tính áp suất cao với nhằm loại bỏ các tạp chất thô (cát, rác, các chất
rắn lơ lửng và hấp phụ các kim loại nặng và các độc tố trong nước…), sau đó
chuyển đến hệ thống lọc tinh.


- TH True Milk đã mua và ứng dụng toàn bộ bí quyết cơng nghệ cùng kỹ thuật
chăn ni bị sữa của Israel và quy trình chế biến sữa hàng đầu trên thế giới, để
đảm bảo sự tuân thủ đúng quy trình, TH đã th cả nơng dân và chun gia của
Israel vận hành máy móc và hướng dẫn, đào tạo nhân cơng người Việt Nam.
b. Tài chính
- TH True Milk sở hữu nguồn vốn ổn định từ Ngân hàng Bắc Á. Hàng hoạt dự án
của TH True Milk được Ngân hàng Bắc Á tư vấn và đầu tư đã được khởi cơng
xây dựng trong năm 2020 điển hình như:
- Dự án Chăn ni bị sữa và Chế biến sữa cơng nghệ cao tại thị trấn biên giới
Hịa Thuận, huyện Quảng Hịa, tỉnh Cao Bằng có tổng vốn đầu tư 2.544,5 tỷ
đồng
- Xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung với quy mơ đàn bị sữa 10.000 con và
nhà máy chế biến sữa công suất 49.000 tấn/năm
- Dự án Chăn ni bị sữa và chế biến sữa cơng nghệ cao tại xã Vĩnh Gia và Vĩnh

Phước,huyện biên giới Tri Tôn, tỉnh An Giang với mức đầu tư lên đến 2.655 tỷ
đồng

c. Cơ sở vật chất hiện đại
- TH True Milk sở hữu những trang trại chăn ni bị sữa hiện đại để sản xuất sản
phẩm sữa sạch của mình.
- “Đóng đô” ở vùng đất Nghĩa Đàn – Nghệ An, Trang trại chăn ni bị sữa tập
trung, ứng dụng cơng nghệ cao của Tập đồn TH trải dài trên diện tích rộng lớn
đến 37.000 ha đất đỏ Bazan màu mỡ, với nguồn nước thiên nhiên từ hồ sông
Sào rộng lớn, được xem là Trang trại chăn nuôi kiểu mẫu, ứng dụng tất cả các
công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất hiện nay trong lĩnh vực chăn ni bị sữa và
trồng trọt nông sản.
- Năm 2015, Tổ chức Kỷ lục châu Á đã chính thức xác nhận, Trang trại của Tập
đồn TH tại huyện Nghĩa Đàn, Nghệ An đạt danh hiệu “Trang trại chăn ni bị
sữa tập trung, ứng dụng CNC có quy mô lớn nhất châu Á”.


1.3.1.2 Nguồn lực vơ hình:
a. Thương Hiệu:
 TH True milk là trường hợp điển hình về áp dụng chiến lược xây dựng thương
hiệu “Chất lượng theo cảm nhận” - Perceived Quality. Đây là một trong những
thành tố quan trọng tạo nên Giá trị thương hiệu - Brand Equity.
 Ở đây được phân tích theo 6 khía cạnh sau:
- Mối quan hệ giữa Actual quality (chất lượng thật) và perceived quality (chất
lượng theo cảm nhận)
- TH True Milk đã làm việc này rất tốt bẳng việc chiếm lĩnh từ “sạch’’- Với
một chương trình quảng bá đi kèm PR nhấn mạnh đến yếu tố “sữa sạch”,TH
True Milk đã phần nào tạo được khác biệt hóa với những nhãn hàng sữa khác
trên thị trường.
- Tuyên bố một thuộc tính thuộc về chất lượng. TH có trang trại ni bị quy mơ

lớn. Và đây chính là 1 căn cứ vật chất ít nhất là do để giải thích cho từ “sạch”
mà TH True Milk dùng để miêu tà sản phẩm của mình.
- Tạo được chất lượng theo cảm nhận có lợi nhất trong suy nghĩ của khách
hàng
- Điều mà TH True Milk đang thực hiện gọi là chiến lược giành lợi thế tiên
phong (Preemtive claim) . TH true milk đi trước một bước so với các đối thủ
như Vinamilk hay Cô gái Hà Lan vì họ là cơng ty đầu tiên tun bố họ là “sữa
sạch”. Như thế là quá trong việc tạo sự khác biệt để định vị chính mình trong
tâm trí người tiêu dùng.
- Thương hiệu “ sạch” nhưng việc giữ cam kết với khách hàng về chữ “sạch” là
một tháchthức trong q trình khởi cơng xây dựng thêm nhiều nhà máy, công
nghệ phát triển quá nhanh.
b. Con người (nguồn nhân lực)
- TH true milk được quản lý bởi một đội nhiệt tình và giàu kinh nghiệm trong
ngành.TH true milk cũng có một đội ngũ quản lý bậc trung vững mạnh được
trang bị tốt nhằm hỗ trợ cho quản lý cấp cao và luôn theo kịp sự thay đổi của thị
trường.
- Bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm có kinh nghiệm và năng lực điều
này giúp TH True Milk luôn phát triển kịp với xu thế, bắt trend để bán được
nhiều sản phẩm hơn.
- Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm, được huấn luyện kỹ lưỡng đã hỗ trợ cho
các nhà phân phối phục vụ tốt hơn các cửa hàng bán lẻ và người tiêu dùng, đồng


thời quảng bá sản phẩm của Công ty. Đội ngũ bán hàng còn kiêm nhiệm vụ và
hỗ trợ các hoạt động phân phối đồng thời phát triển các quan hệ với các nhà
phân phối và bán lẻ mới.
c. Quy trình
- Tập đoàn TH đầu tư mạnh vào một hệ thống quản lý cao cấp và quy trình sản
xuất khép kín, Một trang trại quy mô nhất Đông Nam Á đã được hình thành tại

huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An với tổng vốn đầu tư lên đến 1,2 tỷ USD. Dự
kiến đến năm 2017, đàn bị sẽ có 137.000 con và đó sẽ là nguồn nguyên liệu đầu
vào dồi dào để nhà máy chế biến sữa hiện đại của công ty TH có thể đạt cơng
suất tối đa 500 triệu lít/năm, đáp ứng 50% nhu cầu sản phẩm sữa của thị trường
trong nước. Ngồi ra cơng ty cịn có một nhà máy đườngvà nhà máy chế biến
sữa.
- Công nghệ hiện đại hàng đầu thế giới, trang thiết bị đều nhập khẩu từ các nước
G7 và châu Âu. Toàn bộ hệ thống vận hành được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO
9001
- Th True Milk hiện đang áp dụng mơ hình và cơng nghệ của Israel theo thống kê
của người Israel năng suất khoảng 500 triệu lít 1 năm, năng suất cao cộng với
chất lượng từ dòng sữa cho ra khi áp dụng cơng nghệ hàng đầu vì thế sẽ đáp
ứng được những nhu cầu của người tiêu dùng và với danh tiếng sử dụng cơng
nghệ có danh tiếng, cơng nghệ hàng đầu, hiện đại thì lịng tin của người tiêu
dùng sẽ tăng lên và từ đó sẽ bán được nhiều sản phẩm, phát triển doanh nghiệp.
* Nhược điểm: Tuy công nghệ hiện đại nhưng lại chưa thực sự hoàn thiện ở
khâu xử lý chất thải, một số phản ánh ở Nghệ An về vấn đề chất thải, ơ nhiễm
khơng khí đã xuất hiện trên các mặt báo ( 13/7/2019 – báo xây dựng ) và do
phải giữ cam kết với khách hàng là sản phẩm sạch, đánh vào sức khỏe người
tiêu dùng nên TH True Milk đây sẽ là thách thức với TH True Milk khi đang
giữ hình ảnh sữa “ Sạch’’.

-

2.1.1. Những thành tựu công ty đạt được trong giai đoạn thời gian cụ thể
Những thành tựu to lớn của TH True milk:
TH true TEA, TH true MILK đạt thương hiệu vàng nơng nghiệp Việt Nam
Tập đồn TH khẳng định vị thế dẫn đầu ngành sữa tươi
Tập đoàn TH được vinh danh ở hạng mục cao nhất của giải thưởng chất lượng
quốc tế Châu á – Thái Bình Dương 2021

Tại Hội chợ Quốc tế chuyên ngành thực phẩm Gulfood tại Dubai 2016, Tập
đoàn TH đã vượt mặt các tập đoàn sữa trên thế giới để xướng danh với 3 giải
thưởng lớn: Giải thưởng Thành tựu nổi bật dành cho bà Thái Hương.


- Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tập đoàn TH; Giải thưởng sáng kiến tốt nhất về sức
khỏe học đường trong dự án sữa tươi sạch học đường tại Việt Nam và Giải
thưởng sản phẩm mới tốt nhất.
2.1.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa (SWOT)
-

-

-

-

-

-

-

Điểm mạnh:
Sản phẩm chất lượng: Tập đoàn TH True Milk nổi tiếng với các sản phẩm sữa
chất lượng cao và được sản suất từ chất lượng sữa bò tiêu chuẩn
Sản xuất nơng nghiệp cơ bản: TH True Milk được chính quyền cấp phép sở hữu
các trang trại ni bị lấy sữa, giúp họ kiểm soát chất lượng và nguồn cung cấp
nguyên liệu ra thị trường.
Quy trình sản suất: Tập đồn TH chú trọng vào khâu sản suất sở hữu những

trang thiết bị hiện đại và quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng
sản phẩm luôn ở mức tốt nhất và đạt chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mạng phân phối rộng rãi: Cơng ty có mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước và
xuất khẩu sang nhiều quốc gia, giúp họ tiếp cận nhiều thị trường.
Điểm yếu:
Cạnh tranh: Trong ngành công nghiệp sản xuất sữa, TH True Milk phải đối mặt
với sự cạnh tranh rất lớn và mạnh mẽ từ các đối thủ như tập đoàn Vinamilk và
tập đồn Nestlé.
Phụ thuộc vào thời tiết: Ngành chăn ni và sản xuất sữa phụ thuộc nhiều vào
điều kiện thời tiết, như mưa và hạn hán, có thể ảnh hưởng đến nguồn cung cấp
sữa.
Cơ hội
Mở rộng thị trường xuất khẩu: TH True Milk có cơ hội mở rộng thị trường xuất
khẩu để tăng doanh số bán hàng và thu nhập.
Phát triển sản phẩm mới: Cơng ty có thể nghiên cứu và phát triển các sản phẩm
sữa và thực phẩm mới để thu hút khách hàng và mở rộng thị trường.
Đe dọa
Thay đổi trong thị trường: Thay đổi về thị trường hoặc thị trường kinh tế có thể
ảnh hưởng đến nhu cầu và giá sữa.



LỜI CẢM ƠN

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ

cơng trình nào khác.

Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 20...
Nhóm cam đoan
(Ký và ghi rõ họ tên)

ii


BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.Mục đích đề tài dự án
o Tìm hiểu hoạt động marketing của dịng sản phẩm sữa tươi của công ty cổ phần thực
phẩm TH True Milk
o Hiểu được chiến lược mà công ty cổ phần thực phẩm TH True Milk sử dụng để quảng
bá cho thương hiệu.
2. Mục tiêu đề tài dự án
o Lịch sự hình thành và phát triển của cơng ty
o Sứ mệnh và tầm nhìn
o Sơ đồ tổ chức cơng ty và vị trí bộ phận marketing
o Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm/dịch vụ chủ yếu
3. Phạm vi đề tài dự án
o Doanh nghiệp công ty cổ phần thực phẩm TH True Milk
4. Phương pháp thực hiện dự án
o Phương pháp định tính, tìm hiểu thơng tin trên internet.
5. Kế hoạch thực hiện dự án

ST
T

Thời

gian bắt
đầu

Thời
gian kết
thúc

Nội dung công việc

Người chịu
trách
nhiệm
chính

Ngân
sách thực
hiện

(tương ứng với hạng mục
cơng việc trong dự án.- (Nêu tên cá
Phần này bám sát vào nhân cụ thể
phần NỘI DUNG CHI trong nhóm
TIẾT DỰ ÁN ở trên để thực hiện)
làm)

(Nêu
ngân sách
dự
trù
cho hạng

mục thực
hiện)

1

14/09/23

21/09/23

2

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

iii


-

-

-

07/12/23

-

………., ngày ….tháng…. năm 20…

Giáo viên hướng dẫn

Nhóm Sinh viên thực hiện

(ký và ghi rõ họ tên)

Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ tên)

iv



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................I
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................II
BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................................III
1. MỤC ĐÍCH THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................... III
2. MỤC TIÊU DỰ ÁN...................................................................................................... III
3. PHẠM VI ĐỀ TÀI........................................................................................................ III
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN........................................................................................ III
5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................................................................. III
MỤC LỤC..................................................................................................................V
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................VII
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..........................................................................VIII
BÁO CÁO KẾT QUẢ DỰ ÁN...................................................................................1
SẢN PHẨM N1. ……………........................................................................................1
SẢN PHẨM N2. ……………........................................................................................1
SẢN PHẨM N3. ……………........................................................................................1
SẢN PHẨM N4. ……………........................................................................................1
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 2
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 3
PHỤ LỤC 1:......................................................................................................................3
PHỤ LỤC 2:......................................................................................................................3
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................4

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Diễn giải

DN

Doanh nghiệp

vi



×