Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Tiểu Luận - Công Nghệ Bảo Dưỡng Và Sữa Chữa Ô Tô - Đề Tài - Mã Nhận Phương Tiện Giao Thông( Vin )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 27 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

MÃ NHẬN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG(VIN)


Mã nhận phương tiện giao thông(VIN)
 VIN(Vehicle Indentification Number) là một tổ hợp cấu

trúc các kí tự (17 kí tự) được nhà sản xuất ấn định cho
một xe để nhận dạng xe.


1.5.1 Vị trí số VIN

 (1) Điểm giao giữa đồng hồ đo và góc phía bên trái của

kính chắn gió phía trước.


 (2) Trên thanh ngang phía trước động cơ.


 (3) Viền cửa trái, phía trước hoặc trên cột.


 (4) Phía trước chân trái của người lái.
 (5) Phía dưới ghế bên trái hàng ghế đầu.
 (6) Phía dưới phần kính chắn gió phía trước.




1.5 Mã nhận phương tiện giao thông (VIN)

1.5.2 Cấu tạo của số Vin
- Vin gồm 3 bộ phận, lần lượt gồm mã nhận quốc tế nhà
sản xuất (WMI), phần mô tả xe (VDS) và phần chỉ thị xe
(VIS)



+Ký tự 1: Quốc gia sản xuất
+Ký tự 2: Hãng sản xuất


+Ký tự số 3: Khi kết hợp với hai chữ số đầu tiên sẽ chỉ ra
loại xe hoặc bộ phận sản xuất .
+Ký tự số 4 đến 8: Thông tin mẫu xe, dạng thân xe,hệt
thống giảm chấn, dang hộp số và mã động cơ.


+Ký tự số 9: Đùng để kiểm tra phát hiện số VIN không hợp
lệ.
+Ký tự số 10: Năm sản xuất chiếc ô tô.
+Ký tự số 11: Nhà máy lắp ráp xe ô tô.
+Ký tự số 12 đến 17: Số thứ tự sản xuất xe.







1.6 Tham số kỹ thuật chính của xe ô tô
1.6.1 Tham số kích thước chính
 Tham số kích thước chính bao gồm:
+ Tổng chiều dài.
+ Tổng chiều cao.
+ Tổng chiều rộng.
+ Khoảng cách trục.
+ Khoảng cách bánh.
+ Hệ thống treo trước.
+ Hệ thống treo sau.



1.6.2 Tham số chất lượng
- Tham số chất lượng của xe ô tô chủ yếu gồm khối
lượng bản thân, khối lượng hàng chuyên chở lớn nhất, hệ
số sử dụng chất lượng chỉnh bị và phân phối áp lực ở trục.




×