Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.31 KB, 131 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
***

TRẦN THỊ NGỌC

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Hà Nội - Năm 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
***

TRẦN THỊ NGỌC

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN HỮU TÀI

Hà Nội - Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Hà Nội, ngày........tháng........năm 2012
Tác giả luận văn

Trần Thị Ngọc


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ NGÂN HÀNG
VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..............................................................................................3
1.1. Khái quát chung về thẻ ngân hàng......................................................3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ ngân hàng...........................3
1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng..........................................5
1.1.3. Các bên tham gia trong hoạt động thẻ.........................................11
1.1.4. Vai trò của thẻ ngân hàng.............................................................13
1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại...................16
1.2.1.Quan niệm về hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương
mại
....................................................................................................16
1.2.2. Nội dung hoạt động kinh doanh thẻ của ngân

hàng thương mại............................................................................16
1.2.2.1 Nghiệp vụ phát hành thẻ...........................................................16
1.2.2.2 Nghiệp vụ thanh toán thẻ..........................................................19
1.2.2.3 Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ........................................22
1.3. Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng thương mại...............................................................................24
1.3.1. Quan niệm về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng thương mại....................................................................................24
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ
của ngân hàng thương mại.....................................................................25
1.3.2.1. Các chỉ tiêu định lượng............................................................25
1.3.2.2. Chỉ tiêu định tính.....................................................................27


1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân
hàng thương mại.....................................................................................28
1.3.3.1. Các nhân tố chủ quan..............................................................28
1.3.3.2. Các nhân tố khách quan...........................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM........32
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.......................32
2.1.1.Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam...........................................................................32
2.1.2.Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam..........................................................................................................34
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam................................................................................................41
2.2.1. Cơ sở pháp lý của hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng tại Việt
Nam..........................................................................................................41
2.2.2. Các sản phầm thẻ của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam....43

2.2.3. Kết quả thực hiện hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam.......................................................................48
2.2.3.1. Hoạt động phát hành thẻ..........................................................48
2.2.3.2. Hoạt động thanh toán thẻ.........................................................53
2.2.4. Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ.........................................59
2.3. Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam.....................................................................................................63
2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................63
2.3.2. Hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ....................................67
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................70
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan.............................................................70
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan........................................................73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT
NAM...............................................................................................................76


3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam giai đoạn 2012-2015.............................................................76
3.1.1. Định hướng chung........................................................................76
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam giai đoạn 2012-2015....................................79
3.2. Các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam.........................................................................81
3.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm thẻ phát hành và nâng cao tiện ích của
thẻ.............................................................................................................81
3.2.2. Phát triển mạng lưới giao dịch thẻ...............................................83
3.2.3. Chính sách Marketing..................................................................86
3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực...........................90
3.2.5. Triển khai các chương trình thúc đẩy hoạt động kinh doanh thẻ

dành cho cán bộ nhân viên trên toàn hàng............................................91
3.2.6. Nâng cao kỹ thuật công nghệ.......................................................92
3.2.7. Quản lý và phòng ngừa rủi ro.......................................................93
3.3. Một số kiến nghị nhằm thực hiện giải pháp phát triển hoạt động
thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam......................95
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ.........................................................95
3.3.1.1. Ban hành hệ thống văn bản pháp lý bảo vệ quyền lợi của các
chủ thể tham gia lĩnh vực thẻ................................................................95
3.3.1.2. Đề ra những chính sách khuyến khích hoạt động thanh toán thẻ
tại Việt Nam..........................................................................................96
3.3.1.3. Tiếp tục triển khai và hoàn thiện các biện pháp hạn chế sử
dụng tiền mặt trong thanh toán.............................................................97
3.3.1.4. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng................................................98
3.3.1.5. Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định.....................................98
3.3.1.6. Đầu tư cho hệ thống giáo dục..................................................99
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước......................................99
3.3.2.1. Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thẻ.................................99
3.3.2.2. Cần có các chính sách khuyến khích mở rộng kinh doanh thẻ.101
3.3.2.3. Phát triển các liên minh thẻ...................................................102


KẾT LUẬN..................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................104


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động


ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTT

Ngân hàng thanh toán

POS

Điểm chấp nhận thẻ

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

TMCP


Thương mại cổ phần

TTCNT

Thanh toán chấp nhận thẻ

VIB

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam

XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Nguồn vốn huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế giai đoạn....36
2008 – 2011.....................................................................................................36
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng giai đoạn 2008– 2011...................................38
Bảng 2.3: Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2008 – 2011......................40
Bảng 2.4: Bảng tổng kết hoạt động phát hành thẻ của VIB giai đoạn............48
2008-2011........................................................................................................48
Bảng 2.5: Lượng thẻ phát hành theo các khu vực, chi nhánh tháng 8/2012...50
Bảng 2.6: Biểu phí dịch vụ thẻ của Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam (VIB).....51
Bảng 2.7: Doanh thu hoạt động phát hành thẻ giai đoạn 2008-2011..............53
Bảng 2.8: Số lượng POS và ATM giai đoạn 2008-2011................................54
Bảng 2.9: Số lượng POS theo địa bàn năm 2011............................................57
Bảng 2.10: Biểu phí thanh tốn chấp nhận thẻ của VIB.................................58
Bảng 2.11: Biểu phí giao dịch của các loại thẻ khi thực hiện trên ATM VIB 58

Bảng 2.12: Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ giai đoạn 2008-2011.......59
Bảng 2.13: Tình hình giả mạo thẻ VIB giai đoạn 2008-2011.........................60
Bảng 2.14: Cơ cấu loại hình giả mạo thẻ của VIB năm 2011.........................61


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Dư nợ tín dụng giai đoạn 2008-2011..........................................38
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ thẻ phát hành theo các khu vực, chi nhánh tháng 8/2012..51
Biểu đồ 2.3: Số lượng POS và ATM giai đoạn 2008-2011.............................54
Biểu đồ 2.4: Số lượng POS theo địa bàn năm 2011........................................57


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ.................................................................17
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh tốn thẻ................................................................19
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB)..33


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
***

TRẦN THỊ NGỌC

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ

Hà Nội - Năm 2012


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Dịch vụ thẻ ngày càng trở nên phổ biến và được ưa chuộng trên tồn
thế giới. Nó đã mang đến cho các Ngân hàng một vị thế mới, một diện mạo
mới và một nguồn lợi nhuận không nhỏ. Dịch vụ thẻ đã và đang được các
Ngân hàng nhìn nhận là một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng trong cuộc
đua nhắm tới thị trường ngân hàng bán lẻ.
Nắm rõ được vai trị và lợi ích to lớn mà hoạt động kinh doanh thẻ đem
lại cho các ngân hàng thương mại, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
(VIB) trong thời gian qua đã có những bước đi tích cực nhằm thâm nhập thị
trường nhiều tiềm năng này.
Trong suốt thời gian hoạt động, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
đã gặt hái được những thành công nhất định, tuy nhiên hoạt động kinh doanh
thẻ còn nhiều vấn đề bất cập nên kết quả hoạt động kinh doanh chưa tương
xứng với tiềm năng. Giải quyết các vấn đề này như thế nào để hoạt động kinh
doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam đem lại mức lợi nhuận
cao, chiếm được thị phần lớn, uy tín và thương hiệu của VIB được khẳng định
trên thị trường thẻ. Đây chính là lý do tác giả lựa chọn đề tài: “Phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam”.
Luận văn là hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về thẻ và hoạt động
kinh doanh thẻ trong ngân hàng. Dựa trên cơ sở phân tích hoạt động kinh
doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tác giả đã đưa ra những
giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam.

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động kinh doanh thẻ tại
Ngân hàng thương mại. Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung của khóa luận được phân bổ thành 3 chương:


ii

-Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về thẻ ngân hàng và hoạt động kinh
doanh thẻ của ngân hàng thương mại.
-Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam
-Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
Trong chương 1, tác giả trình bày những lý luận cơ bản về thẻ và hoạt
động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại.
Đầu tiên, tác giả khái quát chung về thẻ của ngân hàng gồm:
-Lịch sử hình thành và phát triển thẻ ngân hàng
-Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng
-Các bên tham gia trong hoạt động thẻ
-Vai trò của thẻ ngân hàng
Sau khi đã khái quát chung về thẻ ngân hàng, tác giả nói đến vấn đề
hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại. Trong phần này bao
gồm các nội dung chính:
-Quan niệm về hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại là
hoạt động phát hành và thanh toán thẻ.
-Nội dung của hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại
gồm: nghiệp vụ phát hành thẻ, nghiệp vụ thanh toán thẻ và quản trị rủi ro
trong hoạt động kinh doanh thẻ.
-Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại. Trong
phần này tác giả đề cập: quan niệm về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ - là

việc nâng cao chất lượng và quy mô hoạt động phát hành và thanh toán thẻ,
chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh thẻ và các nhân tố ảnh hưởng hoạt
động kinh doanh thẻ.
Trong chương 2, sau khi đã khái quát quá trình hình thành, cơ cấu tổ


iii

chức và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tác
giả có đề cập đến các cơ sở pháp lý của hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng
tại Việt Nam.Sau đó, tác giả tập trung phân tích thực trạng hoạt động kinh
doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam triển khai hoạt động kinh doanh
thẻ từ tháng 9/2004 với cả hai nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ. Sản
phẩm thẻ đầu tiên mà VIB phát hành là thẻ ATM. Đến nay VIB đã có năm
sản phẩm thẻ cơ bản là thẻ ghi nợ nội địa, thẻ liên kết đồng thương hiệu, thẻ
trả trước nội địa (gift card), thẻ tín dụng quốc tế VIB Chip MasterCard và thẻ
trả trước quốc tế VIB Prepaid Master.
Hoạt động phát hành thẻ
Kể từ khi gia nhập thị trường thẻ cho đến nay, VIB đã có những bước
đột phá trong cơng tác phát hành thẻ.
Bảng 2.1: Bảng tổng kết hoạt động phát hành thẻ của VIB giai đoạn
2008-2011
Chỉ tiêu
Lượng thẻ phát hành (thẻ)
% tăng trưởng (%)
Số dư tiền gửi trên tài
khoản thẻ (triệu đồng)
Số dư tài khoản bình quân
(đồng)


2008
372.147
-

2009
504.507
26,2%

2010
750.988
48,8%

2011
945.320
25,87%

720.150

862.500

980.265,98

1.890.679,4

1.30.301,8

2.000.041,7

1.300.545 1.709.590,2


(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động phát hành thẻ năm 2008-2011)
Những năm gần đây, số thẻ mới được phát hành không ngừng tăng lên.
Theo tổng luỹ kế thẻ do VIB phát hành tính đến ngày 31/12/2008 là 372.147 thẻ.
Hết năm 2009, số lượng thẻ mà VIB phát hành đạt 504.507 thẻ, tăng 26,2% so
năm 2008. Trong đó thẻ nội địa tăng 35% đạt 481.628, vượt 8,2% kế hoạch. Thẻ
quốc tế tăng 51% đạt 22.879 thẻ. Thẻ nội địa năm 2009 phát hành mạnh, tăng
48,8% so với năm 2009, mang lại nguồn tiền gửi thanh toán đáng kể trong nguồn


iv

vốn của VIB.
Tháng 10/2010, VIB ra mắt Thẻ trả trước quốc tế - VIB Prepaid Master
đầu tiên tại thị trường Việt Nam. Chỉ sau 2 tháng ra mắt, VIB đã phát hành được
3.000 thẻ trả trước quốc tế VIB Prepaid Master phục vụ nhu cầu thanh toán và chi
tiêu của khách hàng. Công tác phát hành thẻ của VIB cũng có bước tăng trưởng
mạnh trong năm 2010, đạt 125% kế hoạch đề ra.
Sang năm 2011, để khuyến khích khách hàng giao dịch không dùng tiền
mặt, VIB đã liên tục giới thiệu các chương trình khuyến khích thanh tốn thẻ và
giao dịch trực tuyến cho khách hàng như “Khuyến mãi mùa thu” phối hợp cùng
Vietnam Airlines, “Thứ Sáu khuyến mãi với Jetstar Pacific”….nhằm thu hút
khách hàng mở và sử dụng thẻ của ngân hàng, thúc đẩy việc phát hành thẻ.
Doanh thu từ hoạt động phát hành thẻ qua các năm gần đây được thể
hiện quà bảng sau:
Bảng 2.7: Doanh thu hoạt động phát hành thẻ giai đoạn 2008-2011
Năm
Doanh thu
(tỷ đồng)
Tỷ lệ tăng


2008

2009

2010

2011

4,475

8,104

15,405

27,420

81%
90,1%
78%
trưởng (%)
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động phát hành thẻ năm 2008-2011)
Nhìn vào bảng trên có thể thấy doanh thu từ hoạt động phát hành thẻ
được duy trì mức tăng qua các năm. Năm 2010, doanh thu từ phát hành thẻ
đạt hơn 15 tỷ, tăng 90,1% so với năm 2009. Năm 2011, mức tăng doanh thu là
78% so với năm 2010, đạt mốc 27,420 tỷ đồng.


v


Hoạt động thanh toán thẻ
Việc triển khai hệ thống thanh tốn chấp nhận thẻ đã có những kết quả
đáng khích lệ. Cụ thể:
Bảng 2.8: Số lượng POS và ATM giai đoạn 2008-2011
Năm
2008
2009
2010
2011
Số lượng POS (máy)
1.250
1.400
1.600
2.600
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
12%
14,3%
62,55
Số lượng ATM (máy)
75
130
141
191
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
73,33%
8,46%
35,46%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động thanh toán thẻ năm 2008-2011)
Bảng 2.12: Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ giai đoạn 2008-2011
Năm

2008
2009
2010
2011
Doanh thu (Tỷ đồng)
7,516
10,446
16,758
28,980
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
39%
60,4%
72,9%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động thanh toán thẻ năm 2008-2011)
Doanh thu từ hoạt động thanh tốn thẻ đóng góp một phần khơng nhỏ
vào doanh thu thu được của ngân hàng. Năm 2011, doanh thu đạt mức gần 29
tỷ VND, tăng lên nhiều so với năm 2010, gần gấp ba doanh thu thu được năm
2009.
Hoạt động quản trị rủi ro
Trong thời gian qua, rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh thẻ gồm
hai loại đó là rủi ro giả mạo và rủi ro kỹ thuật.
Rủi ro giả mạo
Giả mạo thẻ của các ngân hàng thương mại trong nước phát hành trong
những năm trở lại đây khơng ngừng tăng và có dấu hiệu phát triển đáng ngại.
Và số thẻ giả mạo thẻ VIB phát hành cũng có dấu hiệu gia tăng nhanh chóng.


vi

Bảng2.13: Tình hình giả mạo thẻ VIB giai đoạn 2008-2011

Chỉ tiêu
2008
2009
2010
2011
Giá trị giả mạo qua thẻ (tỷ đồng)
6,54
5,45
7,3
7,25
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh thẻ năm 2008-2011)
Năm 2009 giá trị giả mạo thẻ của VIB là hơn 5 tỷ, giảm đi chút ít so
với năm 2008. Năm 2010, xuất hiện thêm các giao dịch giả mạo thẻ với tốc
độ tăng lên 34% so với năm 2009. Năm 2012, giá trị giả mạo thẻ của ngân
hàng có xu hướng giảm. Tính đến ngày 30/6/2012, giá trị giả mạo thẻ là hơn
2 tỷ. So sánh với giả mạo thẻ của các ngân hàng thương mại trong nước phát
hành thì giả mạo thẻ của VIB chiếm trung bình khoảng 23% giá trị giả mạo.
Rủi ro kỹ thuật
Trong quá trình vận hành thẻ tại VIB đơi khi xuất hiện lỗi chương
trình thanh tốn kết quả dẫn đến báo có khơng chính xác cho ĐVCNT. Hầu
hết khi có sự cố kỹ thuật xảy ra thường cũng kéo theo những tổn thất rất lớn
về tiền của cũng như thời gian khắc phục vì sự cố này ảnh hưởng trực tiếp
đến toàn bộ hệ thống kinh doanh thẻ của VIB nói riêng và mạng lưới thanh
tốn thẻ tồn cầu nói chung.
Những kết quả đạt được:
- Doanh thu từ hoạt động thẻ tăng lên đáng kể. Đến năm 2011, doanh
thu từ hoạt động kinh doanh thẻ đạt hơn 41 tỷ VND.
- Lợi nhuận qua các năm liên tục tăng. Năm 2011, lợi nhuận đạt mức
hơn 23 tỷ VND.
- Hiện tại, VIB đã phát triển hầu hết các sản phẩm thẻ thanh tốn

thơng dụng hiện nay như thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng
nội đại, thẻ tín dụng quốc tế, thẻ liên kết hát hành, thẻ trả trước...
- Số lượng thẻ tăng mạnh đạt trên 900 nghin thẻ, tăng trung bình
300% về số lượng thẻ phát hành. Số tài khoản tăng trưởng tốt, trong đó tài
khoản mở để thanh tốn thẻ chiếm tỷ trọng lớn trong số tài khoản cá nhân.


vii

- Số lượng ATM, POS tăng mạnh qua các năm. Tính đến thời điểm
15/12/2011, VIB là 1 trong 2 ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam có dịch vụ
chống gian lận thẻ dành cho ATM (anti-skimming).
- VIB đã tổ chức, nghiên cứu gia tăng thêm nhiều tiện ích cho thẻ
đồng thời liên tiếp tổ chức các chương trình khuyến mãi, ưu đãi cho khách
hàng.
- VIB trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thẻ quốc tế Visa
và MasterCard vào năm 2006, là ngân hàng phát hành và thanh toán trực tiếp
các loại thẻ mang thương hiệu Visa, MasterCard.
Hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ:
- Sản phẩm thẻ còn hạn chế về tiện ích và giá trị gia tăng
- Mạng lưới thanh toán thẻ chưa được mở rộng
- Hạn chế về cơng tác Marketing và bán hàng
Ngân hàng cịn thiếu những chiến dịch quảng bá rộng rãi các sản phẩm
thẻ tới người dân, thiếu các chương trình khuyến mãi lớn dành cho sản phẩm
này. Gần như chưa có chương trình ưu đãi dành cho các đơn vị chấp nhận thẻ.
Tại các chi nhánh, phòng giao dịch của VIB, các giao dịch viên hay cán bộ tín
dụng chưa tập trung vào bán sản phẩm thẻ và thanh tốn. Nhiều chi
nhánh/phịng giao dịch còn từ chối lắp đặt ATM tại đơn vị kinh doanh.
- Hoạt động quản lý rủi ro chưa phát huy hết vai trò
Một số rủi ro đã xảy ra mà ngân hàng chưa lường trước, chưa có cách

thức xử lý cụ thể và toàn diện. Nhiều trường hợp các rủi ro khi được phát
hiện, ngân hàng còn lúng túng, chậm trễ trong việc khắc phục hậu quả, đôi
khi khơng thống nhất giữa các phịng ban, làm mất lịng tin của khách hàng,
ảnh hưởng nghiêm trọng tới uy tín và hình ảnh của ngân hàng.
- Hạn chế khác
Hệ thống cán bộ thẻ cịn mỏng, ít cán bộ được đào tạo chuyên sâu về


viii

lĩnh vực thẻ. Ngồi ra, tình trạng giả mạo, rủi ro trong kinh doanh thẻ ngày
càng tăng, ngân hàng chưa kịp thời cập nhật rủi ro cho khách hàng dẫn tới
những thiệt hại nhất định. Mặt khác, hiện tại tâm lý khách hàng trong việc sử
dụng tiền mặt để tiêu dùng để tránh rủi ro thẻ làm giảm hiệu quả hoạt động
của một số ĐVCNT. Đồng thời, tại các điểm thanh toán thẻ, khả năng phân
biệt thẻ thật và giả của nhân viên cũng như trình độ nghiệp vụ chuyên mơn
cịn có những hạn chế nhất định…
Trong chương 3, tác giả sau khi khái quát định hướng phát triển
hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam giai
đoạn 2013-2015 đã đưa ra các giải pháp để phát triển hoạt động kinh
doanh thẻ tại VIB. Cụ thể:
Thứ nhất: Đa dạng hóa các sản phẩm thẻ phát hành và nâng cao tiện
ích của thẻ
Hiện nay, VIB đang có năm loại thẻ: Thẻ ghi nợ nội địa, thẻ liên kết đồng
thương hiệu, thẻ trả trước nội địa, thẻ tín dụng quốc tế MasterCard, thẻ trả trước
quốc tế MasterCard. VIB nên phát triển thêm một số loại thẻ khác như: thẻ tín dụng
nội địa.Với dịng thẻ quốc tế, VIB mới phát hành được thẻ MasterCard, để đa dạng
hóa các sản phẩm thẻ phát hành, VIB nên có kế hoạch phát hành thêm một số loại
thẻ quốc tế mang các thương hiệu uy tín trên thế giới như: Visa, JCB, Amex,
Dinners Club, CUP.

Hiện tại, các sản phẩm thẻ của VIB chủ yếu là thẻ dành cho khách hàng
cá nhân. Do đó, trong thời gian tới VIB cần nghiên cứu và mở rộng các loại
sản phẩm thẻ thuộc nhóm khác như thẻ hiệp hội, thẻ công ty, thẻ quà tặng…
Việc nâng cao các tiện ích của thẻ cần được quan tâm và đầu tư hơn
nữa. VIB nên triển khai tính năng gửi tiền vào tài khoản thẻ qua máy ATM.
VIB có thể để khách hàng tự lựa chọn hình ảnh in trên mặt thẻ cùng với logo
của VIB.



×