ĐÀO TẠO NHÂN LỰC
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
Trưng ban
TS. Nguyn Th Xuyên Th trưng B Y t
Phó trưng ban
PGS.TS Trn Trng Hi V trưng V hp tác Quc t, B Y t
TS. Trn Qúy Tưng Phó cc trưng Cc Qun lý khám cha bnh, B Y t
Các y viên
PGS.TS. Cao Minh Châu Ch nhim B môn PHCN Trưng Đi hc Y Hà Ni
TS. Trn Văn Chương Giám đc Trung tâm PHCN, Bnh vin Bch Mai
TS. Phm Th Nhuyên Ch nhim B môn PHCN Trưng Đi hc k thut Y t Hi Dương
BSCK. II Phm Quc Khánh Trưng khoa Vt lý tr liu - PHCN, Bnh vin Trung ương Hu
ThS. Nguyn Th Thanh Bình Trưng khoa Vt lý tr liu - PHCN, Bnh vin C Đà Nng
PGS.TS Vũ Th Bích Hnh Phó ch nhim B môn PHCN Trưng Đi hc Y Hà Ni
TS. Trn Th Thu Hà Phó trưng khoa Vt lý tr liu - PHCN Bnh vin Nhi Trung ương
TS. Nguyn Th Minh Thu Phó ch nhim B môn PHCN Trưng Đi hc Y t công cng
ThS. Nguyn Quc Thi Hiu trưng Trưng Trung hc Y t tnh Bn Tre
ThS. Phm Dũng Điu phi viên chương trình U ban Y t Hà Lan - Vit Nam
ThS. Trn Ngc Ngh Chuyên viên Cc Qun lý khám, cha bnh - B Y t
Vi s tham gia ca chuyên gia quc t v phc hi chc năng da vào cng đng
TS. Maya Thomas Chuyên gia tư vn v PHCNDVCĐ
ThS. Anneke Maarse C vn chương trình U ban Y t Hà Lan - Vit Nam
BAN BIÊN SON B TÀI LIU PHC HI CHC NĂNG DA VÀO CNG ĐNG
(Theo quyết định số 1149/QĐ – BYT ngày 01 tháng 4 năm 2008)
H à N ộ i , 2 0 0 8
ĐÀO TẠO NHÂN LỰC PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
CÁC T VIT TT
CTV cng tác viên
NKT Ngưi khuyt tt
PHCN Phc hi chc năng
PHCNDVCĐ Phc hi chc năng
THV Tp hun viên
TKT Tr khuyt tt
MC LC
LI GII THIU 6
CHƯƠNG I: TĂNG CƯNG NĂNG LC CHO CÁN B PHC HI CHC NĂNG DA VÀO CNG ĐNG 9
1. Đi tưng cn đưc tp hun ti các tuyn 9
2. Phân tích nhim v ca các đi tưng hc viên 10
3. Tp hun viên ti các tuyn 12
4. Nhim v ca tp hun viên: 13
5. K năng cơ bn ca mt tp hun viên PHCN 14
6. Nhng ni dung tp hun viên cn đưc đào to 35
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP VÀ T CHC TP HUN PHCNDVCĐ 36
1. Lý thuyt cơ bn v hình thc tp hun ly hc viên làm trung tâm 36
2. Các hình thc và phương pháp đào to 44
3. T chc tp hun 63
4. K hoch bài ging chi tit 70
5. Đánh giá tp hun 72
CHƯƠNG III: HƯNG DN TP HUN CÁC CP 79
1. Tp hun cho gia đình NKT 79
2. Tp hun cho Cng tác viên PHCNDVCĐ 82
3. Tp hun cho Cán b PHCNDVCĐ (tuyn xã, huyn) 84
4. Tp hun cho cán b qun lý/thư ký chương trình cp Tnh và cp Huyn 86
5. Tp hun cho nhng ngưi lp chính sách 87
PH LC 90
Ph lc 1: B câu hi kim tra kin thc ca gia đình NKT, CTV,
cán b PHCN tuyn cơ s và cán b qun lý chương trình 90
Ph lc 2: Mu k hoch bài ging 105
LI GII THIU
Phc hi chc năng da vào cng đng đã đưc trin khai Vit Nam t năm
1987. B Y t đã rt quan tâm ch đo và hưng dn thc hin công tác phc hi
chc năng dPhc hi chc năng da vào cng đng (PHCNDVCĐ) đã đưc trin
khai Vit Nam t năm 1987. B Y t đã rt quan tâm ch đo và hưng dn thc
hin công tác PHCNDVCĐ các đa phương. Đưc s phi hp ca B Lao đng,
Thương binh & Xã hi, B Giáo dc & Đào to và các B, Ngành liên quan khác,
cũng như s ch đo, đu tư ca chính quyn các cp, s giúp đ có hiu ca các
t chc quc t, công tác PHCNDVCĐ nưc ta trong thi gian qua đã giành
đưc mt s kt qu bưc đu rt đáng khích l. Nhiu cp lãnh đo B, Ngành,
đa phương đã thy rõ tm quan trng ca PHCNDVCĐ đi vi vic tr giúp ngưi
khuyt tt nhm gim t l tàn tt, giúp h tái hòa nhp cng đng, nâng cao
cht lưng cuc sng. V t chc, đn nay đã hình thành mng lưi các bnh vin
Điu dưng – PHCN, các trung tâm PHCN, các khoa Vt lý tr liu – PHCN vi nhiu
thày thuc đưc đào to chuyên khoa sâu v PHCN, tham gia trin khai thc hin
k thut PHCN các đa phương.
Nhm đy mnh chương trình PHCNDVCĐ Vit Nam, yêu cu v tài liu hưng
dn PHCNDVCĐ đ s dng trong toàn quc là rt cp thit và hu ích. Vi s giúp
đ k thut ca chuyên gia ca T chc Y t th gii (WHO), s tài tr, chia s kinh
nghim có hiu qu ca y ban Y t Hà Lan – Vit Nam (MCNV), t năm 2006, B Y
t đã bt đu tin hành t chc biên son b tài liu đ s dng thng nht trong
chương trình PHCNDVCĐ trên toàn quc. Sau nhiu ln Hi tho, xin ý kin đóng
góp ca các chuyên gia Y hc trong nưc và nưc ngoài, đn nay, B tài liu v
PHCNDVCĐ đã hoàn thành và đã đưc B Y t phê duyt. B tài liu này bao gm:
n Tài liu “Hưng dn qun lý và thc hin PHCNDVCĐ” dành cho cán b qun
lý và lp k hoch hot đng PHCNVCĐ.
n Tài liu “Đào to nhân lc PHCNDVCĐ” dành cho các tp hun viên v
PHCNDVCĐ.
n Tài liu “Hưng dn cán b PHCN cng đng và Cng tác viên v PHCNDVCĐ”.
n Tài liu “Hưng dn ngưi khuyt tt và gia đình v PHCNDVCĐ”.
n 20 cun tài liu hưng dn thc hành v PHCN theo các dng tt thưng gp.
Ni dung ca b tài liu đưc xây dng da trên nhng tài liu sn có v phc
hi chc năng và PHNCDVCĐ ca WHO và đưc điu chnh cho phù hp vi thc
t ti Vit Nam.
6 Đào tạo nhân lực Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
Đào tạo nhân lực phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 7
Trong chương trình Phc hi chc năng da vào cng đng, vn đ đào to, nâng
cao năng lc cho cán b chuyên môn k thut và qun lý cũng như cho bn thân
NKT và gia đình h có ý nghĩa rt quan trng. Vic đào to đưc thc hin liên tc
các cp và cho mi đi tưng ca chương trình. Đ có th t chc và thc hin các
khoá tp hun có cht lưng, các tp hun viên cn nm đưc nhng vn đ sau:
n Thông tin v đưc đi tưng hc viên: h là ai? v trí, chc năng, nhim v
ca h trong mng lưi PHCNDVCĐ là gì? h cn nhng kin thc, thông
tin gì trong các khoá tp hun? v.v.
n Kin thc cơ bn v quy trình ging dy phương pháp ging dy, nhng
ni dung thích hp cho các đi tưng hc viên khác nhau v.v.v theo s
thng nht trong quá trình đào to t trung ương ti đa phương.
Nhm đáp ng nhng nhu cu trên cho các tp hun viên, cun “Đào to nhân
lc PHCNDVCĐ” này đưc biên son bao gm nhng hưng dn chi tit và c th
theo tng ch đ giúp cho tp hun viên PHCNDVCĐ các cp trong vic chun b
ni dung, t chc và tin hành mt khoá tp hun ti đa phương.
Cun sách gm 3 phn:
Phần 1. Tăng cưng năng lc cho cán b PHCNDVCĐ cung cp cho ngưi đc
thông tin v các đi tưng hc viên, vai trò và nhim v ca h trong chương
trình. Bên cnh đó, ngưi đc cũng có th tham kho mt s thông tin liên quan
đn k năng ging dy và t chc lp hc, khoá hc.
Phần 2. Hưng dn đào to các cp. Trong phn này, nhóm tác gi tóm tt li
nhng vn đ chính liên quan đn tp hun các đi tưng khác nhau ca chương
trình PHCNDVCĐ. Mt s câu hi trc nghim s dng đánh giá trong quá trình
đào to v PHCNDVCĐ cũng đưc cung cp cho bn đc tham kho.
Phần 3. T chc khoá hc và các bui hc. Các ging viên có th tham kho ni
dung ca phn 3 v các cách thc đ t chc các bài ging mt cách hiu qu,
cách phân b thi gian, ni dung và chn hình thc ging dy cho các đi tưng
khác nhau.
Tài liu hưng dn này đã đưc son tho công phu ca mt nhóm các tác gi
là chuyên gia PHCN và PHCNDVCĐ ca B Y t, các bnh vin trc thuc trung
ương, các trưng Đi hc Y và Y t công cng, trong đó Ban biên son đã phân
công PGS.TS. Cao Minh Châu và PGS.TS. Vũ Th Bích Hnh chu trách nhim chính
xây dng bn d tho ban đu cun tài liu.
8 Đào tạo nhân lực Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
Trong quá trình son tho b tài liu, Cc qun lý khám cha bnh đã nhn đưc
s h tr v k thut và tài chính ca U ban Y t Hà Lan Vit Nam (MCNV), trong
khuôn kh chương trình hp tác vi B Y t v tăng cưng năng lc PHCNDVCĐ
giai đon 2004-2007. Mt ln na, chúng tôi trân trng cm ơn s giúp đ quý
báu này ca MCNV. Ban biên son trân trng cm ơn nhng góp ý rt giá tr ca
các chuyên gia PHCN trong nưc và các chuyên gia nưc ngoài v ni dung, hình
thc cun tài liu.
Trong ln đu tiên xut bn, mc dù nhóm biên son đã ht sc c gng nhưng
chc chn vn còn nhiu thiu sót. Mong bn đc gi nhng nhn xét, phn hi
cho chúng tôi v b tài liu này, đ ln tái bn sau, tài liu đưc hoàn chnh hơn.
Mi thông tin xin gi v: Cc Qun lý khám cha bnh, B Y t, 138A Ging Võ,
Ba Đình, Hà Ni.
Trân trng cm ơn.
TM. BAN BIÊN SON
TRƯNG BAN
TS. Nguyễn Thị Xuyên
Thứ trưởng Bộ Y tế
Đào tạo nhân lực phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 9
1. Đối tượng cần Được tập huấn tại các tuyến
Ngun nhân lc ca chương trình phân b đu các tuyn. Các đi tưng
tham gia mi tuyn li có vai trò và nhim v khác nhau. Tuyn Trung
ương, tuyn Tnh và mt s cán b cp Huyn có vai trò qun lý là chính,
trong khi các nhân lc còn li có vai trò thc hin chuyên môn và k thut là
ch yu. Do vy, THV khi thit k chương trình tp hun cho mt nhóm đi
tưng nht đnh nht thit phi quan tâm đn nhim v, vai trò, các hot
đng c th ca h. T đó xây dng mc tiêu và chn ni dung ca khóa
tp hun sao cho phù hp.
Nhng đi tưng cn đưc tp hun ti các tuyn bao gm:
n Ngưi khuyt tt và gia đình: ngưi ln và tr em khuyt tt đu có th tham
gia các hot đng PHCN. Gia đình ca NKT bao gm: cha m, anh ch em,
ông bà hoc chú bác h hàng ca ngưi khuyt tt. Mt s tr khuyt
tt không có cha m hoc ngưi rut tht nhưng có ngưi nuôi dưng, h
cũng đưc coi là ngưi thân ca tr.
n Cng tác viên PHCNDVCĐ: Đó là nhân viên y t thôn, bn. Ngoài ra, cng tác
viên (CTV) có th là cán b Hi Ph n, Hi Cu Chin binh hay đoàn viên
Đoàn Thanh niên, hi viên Hi Nông dân…hoc chính bn thân NKT và gia
đình NKT. H là nhng ngưi tình nguyn, có thi gian và nhit tình tham
gia h tr tr em và ngưi ln khuyt tt.
n Cán b PHCNDVCĐ: Cán b PHCN là nhân viên ca Trm Y t Xã, là bác sĩ
hoc k thut viên PHCN ca Bnh viên Tnh, Huyn. Nhng cán b y t này
đã đưc tp hun cơ bn và nâng cao v PHCN da vào cng đng; h có
kh năng tư vn cho NKT và gia đình h v k thut PHCN… Ngoài ra, cán
b PHCN còn h tr chuyên môn cho CTV như: cùng vi CTV khám và lp
k hoch PHCN cho TKT và NKT; tho lun và giúp CTV và NKT/ gia đình h
vưt qua nhng tr ngi nu có.
– Tp hun viên: THV ca chương trình PHCNDVCĐ là nhng cán b qun
chương i:
tĂng cưỜng nĂng LỰc chO cán BỘ phỤc
hỒi chỨc nĂng DỰA VÀO cỘng ĐỒng
10 Đào tạo nhân lực Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
lý hoc k thut PHCN ca các tuyn. H là nhng ngưi có kin thc v
qun lý chương trình hoc chuyên môn PHCN, đng thi có k năng v
giao tip, ging dy. Các THV này, đ có th tp hun cho ngưi khác,
h cũng cn đưc tham d các khóa hc cn thit v phương pháp
ging dy và các ni dung ca chương trình PHCNDVCĐ. mi tuyn
ca chương trình có nhng nhóm THV tương ng. tuyn trung ương,
có nhóm THV quc gia gm nhng chuyên gia v PHCN và PHCNDVCĐ
ca B Y t, khoa PHCN các bnh vin ln, mi vùng kinh t xã hi cũng
có mt cán b PHCNDVCĐ ct cán cp Tnh tham gia vào nhóm này. Ti
tuyn Tnh, THV có th là thư ký chương trình, cán b qun lý chương
trình làm vic ti S Y t hoc cán b PHCN làm vic ti khoa PHCN Bnh
vin Tnh hoc bnh vin điu dưng và PHCN. Ti tuyn Huyn, THV có
th là cán b làm công tác qun lý chương trình ti Phòng Y t hoc k
thut viên, Y sĩ, Bác sĩ làm PHCN ti Bnh vin Huyn.
n Thư ký hoc nhng ngưi qun lý chương trình: đây là thư ký chương trình
cp xã, Huyn hoc Tnh.
n Đi din các Ban, Ngành liên quan gm giáo viên các trưng mu giáo,
mm non xã, phòng giáo dc Huyn, hoc S giáo dc và các ban ngành
khác đa phương…
Thm chí ngay c các tp hun viên cũng cn đưc tăng cưng năng lc
tp hun, bi ch có vy h mi có th đ kh năng và t tin đ giúp các
đi tưng khác phát trin năng lc ca mình thông qua các khóa tp
hun c th.
2. phÂn tÍch nhiỆM VỤ cỦA các Đối tượng hỌc ViÊn
Trưc khi xây dng mc tiêu và chương trình đào to cho hc viên, THV cn
suy nghĩ và tìm hiu xem hc viên là ai? Nhim v và công vic c th ca
h trong chương trình là gì? Nơi công tác ca h, cách thc, thi gian h tin
hành PHCNDVCĐ. H s s dng nhng thông tin mà khóa tp hun cung
cp vào nhng công vic và hoàn cnh nào? Sau khi cân nhc nhng thông
tin y, THV hãy chn la nhng mc tiêu quan trng nht cho khóa hc.
Dưi đây là mt s thông tin liên quan đn các đi tưng hc viên theo
tng tuyn và phân cp chc trách, nhim v c th trong chương trình
PHCNDVCĐ.
Đào tạo nhân lực phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 11
Tuyn Đi tưng tham gia Trách nhim/nhim v
Trung ương Nhóm THV chính, Chuyên gia PHCN,
Lãnh đo
Xây dng chính sách, vit sách v, tài
liu tp hun, thc hin các k thut
PHCN ti các Vin, Bnh vin, đào to
cán b và nghiên cu khoa hc.
Tnh Ban Điu hành, Cán b qun lý
PHCNDVCĐ, thư ký chương trình, THV
và các chuyên gia
Xây dng chính sách, huy đng ngun
lc, tin hành can thip PHCN ti các
trung tâm.
Điu phi và qun lý chung, giám sát
và đánh giá, h tr PHCN ti nhà; chn
đoán, lưng giá và đào to.
Huyn Ban Điu hành, cán b qun lý
PHCNDVCĐ, thư ký chương trình. THV
PHCN và chuyên gia PHCN
Điu phi và qun lý, giám sát và đánh
giá hot đng, h tr PHCN ti nhà;
chn đoán, lưng giá khuyt tt và
đào to; huy đng ngun lc ti đa
phương.
Xã Ban Điu hành, cán b PHCNDVCĐ Qun lý, điu phi và h tr hot
đng ca cng tác viên; báo cáo đnh
kỳ; huy đng và phân b ngun lc;
trin khai PHCN ti nhà; h tr thành
lp t chc Ngưi khuyt tt.
Thôn, Xóm, Bn Cng tác viên PHCNDVCĐ - Phát hin sm NKT/ TKT; chuyn
lên tuyn trên và theo dõi; thu
thp s liu và báo cáo
- Vn đng nâng cao nhn thc;
khuyn khích tư vn cho NKT/ gia
đình hc và cng đng; to mi
liên h vi các ban ngành khác.
Ngưi khuyt tt/ gia đình h Tin hành PHCN ti nhà; thay đi môi
trưng, kin trúc ti nhà cho phù hp;
liên kt vi nhau thành nhóm, hi;
tham gia chương trình vi tư cách là
cng tác viên.
Đi tưng hc viên và nhim v ca h là nhng cơ s chính đ THV cân
nhc trong khi xây dng chương trình tp hun ca mình.
12 Đào tạo nhân lực Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
3. tập huấn ViÊn tại các tuyến
THV trong chương trình PHCNDVCĐ là cán b PHCN các cp đã đưc đào to
nâng cao v chuyên môn và k năng ging dy. THV thưng là chuyên gia
PHCN tuyn trên ging dy li cho cp thp hơn. Ví d: THV ca Huyn tp
hun cho cp xã. Tuy nhiên có mt s cán b PHCN đưc hc tp nâng cao v
chuyên môn tuyn trên hoc Vin, Bnh viên tuyn trên s tr thành THV
đào to cho cán b cùng tuyn.
Thành phần tập huấn viên gồm:
3.1 Tập huấn viên cho tuyến xã:
– Cán b PHCN xã: là cán b chuyên trách PHCN ca xã hoc trm trưng
trm y t xã đưc tp hun v chuyên môn và ging dy. H s dy cho
các cán b PHCN tuyn xã, các cng tác viên PHCN, NKT và gia đình ca
NKT, cha m TKT, các hi viên hi NKT.
– THV ca Huyn: Cán b chuyên trách PHCN ca Trung tâm y t Huyn,
Bác sĩ PHCN và KTV PHCN ca Bnh vin Huyn.
– THV ca Tnh: Cán b Nghip v ph trách PHCN ca S Y t Tnh, Bác
sĩ PHCN và KTV PHCN ca Khoa PHCN Bnh vin Tnh hoc bnh vin
điu dưng PHCN, THV PHCN Quc gia ca Tnh.
3.2. Tập huấn viên cho tuyến Huyện:
– THV ca Huyn: Cán b chuyên trách PHCN ca Trung tâm y t/
phòng Y t Huyn, Bác sĩ PHCN và KTV PHCN ca Bnh vin
Huyn.
– THV ca Tnh: Cán b Nghip v ph trách PHCN ca S Y t Tnh, Bác sĩ
PHCN và KTV PHCN ca Khoa PHCN Bnh vin Tnh.
– THV Quc gia: Bác sĩ PHCN ca Vin, Bnh vin Trung ương và ca
Khoa PHCN Bnh vin Tnh đưc đào to theo chun Quc gia v
PHCNDVCĐ.
– Các chuyên gia: Chuyên gia v Vt lý tr liu, Dng c PHCN hoc Ngôn
ng tr liu, Hot đng tr liu, Tâm lý, công tác xã hi, Giáo dc… Có
th là các thy thuc PHCN ca tuyn trên.
3.3. Tập huấn viên cho tuyến Tỉnh:
– THV ca Tnh đưc tp hun chuyên sâu: Bác sĩ PHCN hoc KTV PHCN
ca Khoa PHCN Bnh vin Tnh đưc c đi hc chuyên sâu hơn v
PHCN ti Vin Bnh vin tuyn Trung ương theo các khóa ngn hn
hoc dài hn.
– Các chuyên gia: Chuyên gia v Vt lý tr liu, Dng c PHCN hoc Ngôn
ng tr liu, Hot đng tr liu, Tâm lý, công tác xã hi, Giáo dc… hoc
Đào tạo nhân lực phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 13
các nhân viên PHCN tuyn Trung ương đã đưc đào to v PHCN da
vào cng đng.
– THV là chuyên gia quc t: Là chuyên gia quc t thuc các lĩnh vc
PHCN như: PHCN da vào cng đng, Vt lý tr liu, hot đng tr liu,
Giáo dc hoà nhp, Tâm lý, Công tác xã hi, Ngôn ng tr liu, Dng
c PHCN, Phu thut chnh hình…
3. 4. Tập huấn viên cho tuyến Trung ương:
– THV đưc tp hun chuyên sâu: Bác sĩ PHCN hoc KTV PHCN ca
Khoa PHCN Bnh vin, Vin Trung ương đưc đào to chuyên sâu
v PHCN.
– Các chuyên gia: Chuyên gia v Vt lý tr liu, Dng c PHCN hoc Ngôn
ng tr liu, Hot đng tr liu, Tâm lý, công tác xã hi, Giáo dc…
hoc các thy thuc PHCN ca các Vin, Bnh vin Trung ương đưc
đào to v PHCN da vào cng đng.
4. nhiỆM VỤ cỦA tập huấn ViÊn:
Tp hun viên có 4 nhim v ch yu:
4.1. Xác định nội dung tập huấn
– Kho sát nhu cu tp hun
– Xây dng mc tiêu
– La chn ni dung
4.2 Giúp học viên học tập
– Giúp hc viên hc tp ch đng và thích thú
– Cung cp tài liu và vt liu hc tp
– Tư vn cho hc viên v phương pháp, k hoch hc tp
– Thu thp thông tin phn hi
– Giúp hc viên t đánh giá
4.3. Đánh giá kết quả học tập của học viên
– Thu thp thông tin phn hi t phía hc viên đ điu chnh mc tiêu,
ni dung và phương pháp
– Đánh giá năng lc và s chuyên cn ca hc viên
4.4. Giúp học viên phát triển toàn diện
– Giúp hc viên hc toàn din: kin thc, k năng, thái đ
– Giúp hc viên tr thành ngưi mu mc
14 Đào tạo nhân lực Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
5. KỸ nĂng cơ BẢn cỦA MỘt tập huấn ViÊn phcn
Đ có th thc hin tt vai trò và nhim v trong truyn ti thông tin, kin
thc và k năng ti ngưi hc, THV cn luôn trau di và rèn luyn các t
cht sau:
5.1. Kỹ Năng Lắng Nghe
Có th nói rng tp hun bt đu t lng nghe. Có nghĩa là ai đó không có
kh năng nghe thì không bao gi có th tp hun cho ngưi khác đưc.
Lng nghe tt không đn mt cách t nhiên và d dàng.
Khi nói v k năng quan sát, ta bit rng ngưi ta có th ‘nhìn’ mà không
‘thy’. Tương t như vy, ngưi ta có th ‘nghe’ nhưng không lng nghe, do
vy s không ‘nghe thy’. Tp hun viên cn hc cách lng nghe hay còn gi
là nghe ch đng. Lng nghe không th thc hin cùng lúc vi nhng hot
đng khác, có nghĩa là ngưi lng nghe phi dng nhng suy nghĩ khác và
li l ca mình trong khi nghe. Khi lng nghe tt, tp hun viên s hiu rõ
và chính xác nhng din bin trong lp đ có th đáp ng kp thi và phù
hp vi lp.
Lắng nghe gì trong lớp tập huấn?
Trong mt khoá tp hun, tp hun viên không ch nghe các câu, t đ
hiu nghĩa, nm đưc thông tin. Tp hun viên cn nghe đưc cm xúc, và
đng cơ, mong mun ca hc viên đ có th đáp ng mt cách tt nht
nhu cu ca h. Như vy mt tp hun viên lng nghe tt s nghe toàn b
con ngưi hc viên ch không phi ch lng nghe li nói ca h. Có th chia
lng nghe thành ba mc đ như sau:
n Lng nghe thông tin, ý kin
Đây là mc đ lng nghe thông thưng nht mà tt c mi ngưi đu thc
hin. Lng nghe thông tin/ ý kin là khi chúng ta nghe nhng li (câu t)
ngưi khác nói đ ly thông tin và bit đưc ý kin ca ngưi nói.
Tuy vy, không phi lúc nào chúng ta cũng có th lng nghe tt mc
đ này. Thông thưng khi nghe ngưi khác nói, chúng ta không ch tp
trung vào nhng gì h nói mà não ca chúng ta đã có th bt đu phân
tích nhng điu nghe đưc bng ngôn ng suy nghĩ ca chính mình. Có
nhng lúc ngưi nói chưa kt thúc, chúng ta đã vi vàng suy đoán hoc
nghĩ nhng điu mình mun nói đ đáp li. Trong nhng trưng hp như
vy, thông tin tip nhn có th không đy đ và có th dn đn quyt đnh
không phù hp.
Đào tạo nhân lực phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 15
n Lng nghe cm xúc, tình cm
Đây là mc đ lng nghe sâu hơn vào đi sng ni tâm ca ngưi nói. Tình
cm ca ngưi nói có th là tc gin, bi ri, căng thng, ngưng ngùng, chán
nn, vui v, t hào, cm phc, bt mãn, Đ lng nghe đưc tình cm ca
ngưi nói, chúng ta thưng lng nghe âm lưng và cưng đ ging nói, biu
hin nét mt, điu b, , s im lng hơn là lng nghe t ng đưc nói ra. Vì vy,
vic quan sát rt cn đ giúp chúng ta "nghe" tình cm ca ngưi nói.
Cm xúc đôi khi có nhiu ý nghĩa hơn nhng gì đưc nói ra. Ví d, mt
ngưi nông dân nói vi bn rng vic trng th nghim ging lúa ti xã
đưc s ng h nhit tình ca UBND, nhưng li t v bi ri và tránh nhìn
thng vào bn; trong trưng hp này có th bn nên kim tra li thông tin
ngưi đó đã nói.
n Lng nghe đng cơ
Lng nghe đng cơ ca ngưi nói là mc đ khó nht ca ngh thut lng
nghe. Nhiu khi chính ngưi nói cũng chưa nhn thc rõ ràng v đng cơ
ca mình. Lng nghe tt s giúp tp hun viên khám phá ra lý do khin mt
ngưi nói nhng điu đó, làm nhng vic đó. Đng cơ ca ngưi nói là ý
thc tim n sau nhng li nói và hành vi ca h. Đó thưng là nhng điu
chưa đưc nói ra và có th không bao gi đưc thng thn nói ra.
Những việc nên làm và không nên làm khi lắng nghe
Nên:
n Gi yên lng: Bn không th nghe tt nu bn nói chuyn trong khi đang
nghe ngưi khác nói. Hãy chăm chú lng nghe đ nghe thu đưc ý kin,
tình cm, đng có ca ngưi nói.
n Th hin rng bn mun nghe: Ngưi nói s cm thy đưc khích l nu bn
thc s lng nghe nhng gì h đang nói. Bn hãy th hin vi ngưi nói là
bn đang chăm chú lng nghe bng các c ch: gt đu, mm cưi, giao tip
bng mt, nét mt ci m, tươi tn; bng nhng câu nói mang tính khích l:
"th à", "thích nh", "hay tht"
n Tránh s phân tán: Tp hun viên cn tuyt đi không gõ bàn, bm bút bi,
nhìn sang ch khác, thu dn giy t, lau bàn khi lng nghe. Nhng c ch đó
s cho ngưi nói thy rng bn không thc s lng nghe.
n Th hin s đng cm và tôn trng: Bn hãy c đt mình vào đa v/ hoàn cnh
ca ngưi nói và nhìn s vic theo cách nhìn ca ngưi nói. Hãy đ cho ngưi
nói bit rng bn luôn tôn trng nhng gì h đang nói.
n Kiên nhn: Khi ngưi nói đang lúng túng hoc khó din đt ý ca mình, tp
hun viên có th nêu ra mt s câu hi nhm làm rõ hoc giúp ngưi nói
16 Đào tạo nhân lực Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
tp trung vào nhng điu h đang nói, tránh nói chen vào hoc t ra khó
chu vi ngưi nói.
n Gi bình tĩnh: Nu vì lý do nào đó mà bn cm thy mt tp trung hoc ni
gin thì hãy dành thi gian đ bình tĩnh li trưc khi tip tc lng nghe. Mt
ngưi nghe đang gin d hoc mt tp trung thì khó có th lng nghe và
hiu mt cách thu đáo.
n Đt câu hi: Tp hun viên nên s dng nhng câu hi m khi cn. Nhng câu
hi tt, đúng lúc có th giúp ngưi nói khám phá nhng ý mi, nhìn vn đ
mt cách toàn din. Đt câu hi là cách tt nht đ khuyn khích ngưi nói
phát trin kh năng t gii quyt vn đ ca chính h.
n Đ nhng khong lng: Khi cm thy cn thit, tp hun viên có th to ra
ít phút im lng. Điu đó có th to cho ngưi nói cm thy d dàng nói ra
nhng suy nghĩ, tình cm và đng cơ thc s ca mình. Khong lng này
ngm cho ngưi nói bit mình vn đang lng nghe, ch đi h nói tip.
Không nên
n Lơ đãng vi ngưi nói, coi thưng câu chuyn ca h
n Ct ngang li ngưi nói hoc gic ngưi nói kt thúc nhanh câu chuyn
n Luôn lic nhìn đng h
n Đưa ra li khuyên khi ngưi nói không yêu cu
n Đưa ra nhn xét, cãi li, tranh lun vi ngưi nói trưc khi nghe ht
câu chuyn
n Quy kt, áp đt nhng ý kin ca cá nhân mình vào nhng gì
nghe đưc.
n Nói chen vào khi ngưi nói đang tìm cách din đt
n Nghe đi khái, b qua các chi tit c th, ch nh các ý chính
Những việc nên làm để giúp người khác nghe tốt
n Nói đúng lúc, to s chú ý ca ngưi nghe khi nói
n Nói ngn gn, dùng t ng d hiu, phù hp vi đa phương
n Giao lưu bng mt, biu l tình cm khi nói
n Đt câu hi đ thu hút s chú ý
n Kt hp vi nhng phương tin sn có đ th hin ni dung cn nói
n Chn nhng ni dung ngưi nghe thc s quan tâm
n Không nói quá nhiu ni dung mt lúc
n To mt bu không khí thoi mái, d chu, ci m, môi trưng hc tp
thoi mái
n Kim tra li nhng điu ngưi nghe đã nghe đưc đ điu chnh
(nu cn)
Đào tạo nhân lực phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 17
5.2. Kỹ Năng Quan Sát
Khi tp hun, tp hun viên cn quan sát đ bit ngưi hc phn ng th
nào vi khoá hc và mi quan h gia h th nào. Da vào nhng thông
tin này, tp hun viên có th quyt đnh khi nào cn phi thay đi, can
thip điu gì trong lp hc đ hc viên hc tt nht. Nhng can thip có
th v ni dung, phương pháp, tc đ tin hành tp hun hoc v nhng
tin trình h tr vic hc như: xây dng tinh thn đoàn kt trong nhóm, xây
dng tính t tin, to không khí yên tâm, thoi mái cho hc viên.
Quan sát gì trong lớp tập huấn?
Mức độ hứng thú của mỗi học viên và cả lớp với mỗi bài học và cả khoá học.
Khi ngưi hc hng thú cao, h thưng có các biu hin sau:
– Ngi nhô v phía trưc, mt nhìn chăm chú, gt gù
– Thưng xuyên phát biu ý kin
– Đng dy rt nhanh đ tìm nhóm sau khi đưc giao bài tp
– Tho lun nhóm sôi ni
– Làm tt c các bài tp
– Đi hc đúng gi, đy đ
– Hi li tp hun viên khi cn thit
Khi ngưi hc kém hng thú, h thưng có các biu hin:
– Ngi da lưng vào gh, mt nhìn lơ đãng
– Ngi "nhp nha nhp nhm"
– Ngi vn lưng, thay đi tư th ngi liên tc
– Ngi ng ht lưng ra phía sau gh, lic nhìn đng h
– Ngi cúi lưng, nhìn vào v ca mình, trong khi ngưi khác đang nói
– Đi hc mun, v sm
– Không làm bài tp hoc làm chiu l
– Ng gt
– Nói chuyn riêng
Khả năng nhận thức, mức độ hiểu bài của mỗi học viên và cả lớp
Khi hc viên có nhn thc tt, hiu bài sâu sc thì thưng có các biu hin:
– Các ý kin phát biu xây dng bài rt hiu qu, đưa ra bài hc rõ ràng
– Áp dng tt vào các bài tp, tình hung c th
– Nét mt rng r, tươi tn
18 Đào tạo nhân lực Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
Khi hc viên không hiu bài, h thưng có các biu hin sau:
– Ngi im khi đưc giao bài tp
– Loay hoay trên gh rt lâu mà không bt đu làm bài tp
– Quay sang ngưi bên cnh đ nhìn bài ngưi đó thay vì t mình làm
bài tp
– Các ý kin phát biu không trng tâm vào bài, kém hiu qu
Mức độ tham gia của mỗi học viên vào các hoạt động học tập và các hoạt
động khác trong lớp.
Biu hin ca mc đ tham gia cao:
– Thưng xuyên nêu ý kin
– Đưa câu hi cho tp hun viên hoc nhóm
– Gi vai trò tích cc trong các hot đng ca nhóm
Biu hin ca mc đ tham gia thp:
– Im lng kéo dài
– Luôn đng ý làm theo ý kin ngưi khác k c khi không hoàn toàn
hp lý
– Thích làm vic mt mình, không thích ngi cùng nhng ngưi khác
Mối quan hệ tình cảm, tinh thần hỗ trợ và hợp tác giữa các học viên trong lớp.
Khi mi quan h này tt, có th thy các biu hin sau:
– Hc viên thưng nói chuyn, trao đi vi nhau trong các gi ngh
– Hc viên giúp nhau hoàn thành mt bài tp hoc nhim v
– Hc viên gii thích cho nhau nhng ni dung chưa rõ
Mối quan hệ, sự tin tưởng của học viên với tập huấn viên
Mi quan h này th hin qua các du hiu sau:
– Mc đ sn sàng tr li câu hi tp hun viên đưa ra trên lp
– Mc đ sn sàng thc hin nhim v đưc giao
– Mnh dn đưa ra các câu hi có liên quan đn bài hc
Cá tính ca mi hc viên: hc viên thuc nhóm nào trong s dưi đây
– Thích đưc công nhn/ khen
– Thích th hin mình trưc đám đông
– Rt rè, e ngi trưc đám đông
– Thích làm ch huy
– Thích quan sát ngưi khác trưc khi t mình làm
– v.v
Đào tạo nhân lực phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 19
Môi trưng vt cht ca lp hc:
– Không gian
– Ánh sáng
– Nhit đ
– Ting n
– Cách kê bàn gh
– v.v
Tp hun viên cn có nhng đáp ng kp thi khi quan sát thy nhng biu
hin không có li cho vic hc tp như: hng thú hc thp; hc viên tham
gia không đu, chưa tham gia ht kh năng; mi quan h gia các hc viên
không phát trin tt lên; không hp tác; lp hc quá nóng hay quá lnh;
hc viên ít t tin; hc viên chưa hiu rõ bài tp vv.
Những việc nên làm và không nên làm khi quan sát
Nên:
n Chú ý các biu hin/hành vi ca mi ngưi trong lp tp hun
n Phân loi các biu hin/hành vi ca hc viên đ hiu đúng ý nghĩa tng
hành vi ca hc viên
n Phân tích nhanh ý nghĩa, nguyên nhân ca tng hành vi
n Chn cách ng x và thi đim can thip phù hp
Không nên:
n Vi vàng din gii nhng gì va nhìn thy
n Áp đt nhng suy din ca mình
n Can thip khi chưa đ thông tin, chưa rõ nguyên nhân ca hành vi/
hin tưng
Xử lý tình huống quan sát được trong tập huấn
Khi quan sát thy nhng biu hin không mong mun trong lp hc, tp
hun viên có th s dng nhiu cách khác nhau đ điu chnh. Điu quan
trng là cn kt hp k năng quan sát vi nhng k năng khác như lng nghe
và đt câu hi đ có th suy đoán nguyên nhân mt cách chính xác nht có
th, t đó đưa ra bin pháp can thip phù hp vi mi trưng hp.
Các biện pháp can thiệp thường được sử dụng:
n Điu chnh tc đ (nói, làm) nhanh hơn hay chm li phù hp vi tc đ
chung ca hc viên; thêm, bt thi gian làm bài tp ca hc viên; thêm,
bt khi lưng công vic, bài tp cho hc viên.
20 Đào tạo nhân lực Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
n
Điu chnh ni dung: xác đnh nhanh điu hc viên mun hc và điu
chnh chương trình tp hun theo đó; có th là ch chuyn nhanh sang
phn tip theo ca bài hc, khoá hc; có th thêm hoc bt ni dung so
vi d đnh ban đu; hoc có th chuyn trng tâm ca mt bài hc
n Điu chnh phương pháp tp hun đ ai cũng có cơ hi tham gia; đ phù
hp vi cách hc, kh năng nhn thc ca nhóm hc viên; đ phát huy
th mnh ca nhóm hc viên; đ to ra nhng phát trin mi trong hc
viên; đ khuy đng không khí lp hc, hay đ thay đi hng thú ca hc
viên
n Làm rõ bài tp, tr li băn khoăn: đ ngh hc viên nêu nhng băn khoăn/
câu hi ca mình và giúp h hiu rõ hơn, ht băn khoăn; tp hun viên
nhc li bài tp hoc khuyn khích hc viên v nhóm và đn tn nơi gii
thích thêm v bài tp.
n Ci thin các mi quan h: thc hin hot đng xây dng nhóm (cho nhau
nhng phn hi tích cc, thương lưng v nhng vic mun bn mình
làm thêm/ bt/ gi nguyên, tng nhng món quà tinh thn/ biu tưng;
khen công khai nhng hành vi xây dng nhóm, t chc các hot đng
cho nhóm).
n Tăng tính t tin: to cơ hi đ hc viên chưa t tin đưc phát biu trưc
lp; khen nhng thành công ban đu ca h; giao nhim v (làm nhóm
trưng) cho h; t rõ hng thú ca mình vi nhng vic ngưi chưa t tin
đang c gng thc hin.
n Giúp gii to nhng c ch khác: đôi khi hc viên b c ch do ý kin ca
tp hun viên hay ca hc viên khác, hoc do môi trưng hc tp. Tp
hun viên cn có nhng bin pháp phù hp như: tha nhn, th thách, an
i, đ ngh hc viên kiên nhn thêm, xoa du, đưa ra gii pháp đ gii to
c ch.
5.3. Kỹ năng đặt câu hỏi
Trong mt bài tp hun s dng phương pháp có s tham gia, có đn 80%
thông tin tp hun viên đưa ra là dng câu hi. Mc đ tham gia ca hc
viên, cũng như hiu qu hc tp thông qua s tham gia đó ph thuc rt
nhiu vào kh năng chn/thit k câu hi ca tp hun viên.
Nhng câu hi tt không ch giúp hc viên phân tích vn đ trong phm vi
các bài tp đưa ra trong lp hc mà còn giúp h hình dung vn đ mt cách
c th trong thc t công vic và cuc sng. Như vy tp hun viên bit hi
s giúp hc viên nhìn nhn vn đ sâu hơn, toàn din hơn và ch đng hơn
vì tp hun viên ‘hi’ mà không đưa sn ra câu tr li.
n
Đào tạo nhân lực phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 21
Ngay c khi dùng phương pháp thuyt trình, tp hun viên vn cn ‘hi’ đ
hc viên có th đóng góp vào kin thc trong phn thuyt trình, và quan
trng hơn là đ h phân tích nhng kin thc mà tp hun viên đưa ra
trong thuyt trình đ tìm tòi kh năng ng dng nhng kin thc đó vào
thc t. Nu không bit hi, tp hun viên s ‘nói’ nhiu, và d có nguy cơ
làm hc viên tip thu th đng, và ‘bun ng’.
Mục đích đặt câu hỏi trong tập huấn
Trong một lớp tập huấn, câu hỏi được sử dụng để:
n Hưng dn hc viên phân tích mt vn đ.
n Giúp/gi m đ hc viên nhìn thy thêm các hưng phân tích mt vn đ.
n Hưng dn hc viên rút ra bài hc.
n H tr hc viên liên h gia bài hc và thc tin.
n Thách thc các quan đim, kin thc hin ti.
n Khuyn khích các hc viên tìm hiu mt ni dung.
n Mi các hc viên chia s kinh nghim ca h.
n Giúp các hc viên xem li, ôn li bài hc.
n Tìm hiu, đánh giá xem các hc viên hiu như th nào v bài hc.
n Thu hút s chú ý ca hc viên.
n To s vn đng, năng đng suy nghĩ ca hc viên.
Câu hỏi mở và câu hỏi đóng:
M: Các câu hi m thưng đòi hi tính kích thích, th thách và
thưng đưc bt đu bng các t hi như : “Cái gì? Ti sao? Khi nào?
Như th nào? đâu? Do đâu? mc nào?
Ví d: Bn s s dng phương pháp này như th nào trong công vic
ca bn?
Anh d đnh s làm gì đ trin khai chương trình phc hi chc năng
da vào cng đng ti đa phương mình?
Đóng: Câu hi đóng: Các câu hi đóng thưng gii hn – ch yêu
cu tr li “có” hoc “không” hoc tr li rt ngn.
Ví d: Chúng ta có nên đưa tr khuyt tt vào hc chung vi tr bình
thưng không?
So vi câu hi m, các câu hi đóng cho câu tr li nhanh nhưng không
cung cp nhiu thông tin như câu hi m. Câu hi đóng đưc s dng khi
ngưi tr li cn đưa ra quyt đnh ca mình. Câu hi m đưc s dng khi
cn trao đi thông tin gia nhng ngưi tr li.
n
22 Đào tạo nhân lực Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
Trong tp hun, câu hi m đưc và nên đưc dùng nhiu hơn câu hi
đóng vì điu quan trng trong tp hun là mi ngưi đưc nêu ý kin ca
mình, và đưc nghe ý kin ca ngưi khác, t đó kin thc cho c nhóm
đưc làm giàu thêm.
Trong mt s trưng hp, câu hi đóng giúp đưa ra ý kin đánh giá bng
cm nhn, sau đó câu hi m giúp gii thích ý kin đánh giá bng lý l. Bn
s thy ‘thích’ mt vt gì đó, hay ai đó, hoc mt cách làm nào đó trưc khi
hiu ti sao mình thích, đó là vì ‘cm xúc’ thưng đi trưc ‘suy nghĩ logic’.
Trong trưng hp này, câu hi đóng s khám phá ‘cm xúc’ ca bn trưc và
câu hi m tip sau s giúp gii thích bng lý l nhng cm nhn ca bn.
Bn có thích phương pháp này không? Ti sao thích/ không thích?
Bn có mun tham gia chương trình phc hi chc năng da vào cng đng
không? Ti sao?
Tp hun viên nên tránh s dng câu hi dn dt. Mt câu hi dn dt là
mt câu hi đã ‘cho’ sn câu tr li theo ý mun ca ngưi hi.
Ví d: Các bn có thy rng hc viên ca lp hc đã tr nên gn gũi nhau hơn
sau hot đng va ri?
Nhận biết câu hỏi tốt
Câu hỏi tốt là câu hỏi ngắn gọn, rõ ý hỏi, giúp học viên định hướng suy nghĩ và
suy nghĩ hiệu quả.
– Câu hi tt là câu có mc đích hi rõ ràng hay ý hi rõ ràng. Khi đt câu
hi, bn cn phi bit rõ là mình mun ngưi đưc hi nghĩ v điu
gì hoc bn đang tìm kim nhng thông tin gì. Khi mc đích hi rõ
ràng thì mi chn đưc t hi đúng. ý hi s không rõ ràng nu câu
hi ‘m’ quá, chung chung quá. Ví d: Do này tình hình anh th nào?
Các anh ch nghĩ th nào v bài hc ngày hôm nay? Nhng câu hi trên
cn nêu rõ hơn ‘tình hình’ gì ví d: sc kho hay kinh t; hay ‘điu gì’
v bài hc, ví d: ni dung hay phương pháp. ý hi s không rõ ràng nu
bn dùng t hi không phù hp.
Ví d: Cng đng có suy nghĩ th nào v vn đ ngưi khuyt tt? Câu
tr li có th rt chung chung là suy nghĩ chưa tt hoc có th c
th hơn như không quan tâm ti nhu cu và quyn ca ngưi ca
khuyt tt
Đào tạo nhân lực phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 23
– Câu hi tt là câu hi ngn gn. Tránh nhng câu hi dài vi quá nhiu
gii thích như: Khi xây dng chương trình ca mt khóa hc có rt nhiu
yu t cn phi cân nhc. Cn phi xác đnh nhu cu và mc đích tp
hun. Cn phi la chn mt đa đim t chc lp hc thích hp. Cn
phi thit k nhng bài hc cho tng cá nhân. Và còn có rt nhiu yu t
khác như đánh giá khóa hc mà tôi thm chí chưa nhc đn. Theo kinh
nghim ca các bn, khía cnh khó khăn nht trong vic lp k hoch
cho mt chương trình tp hun là gì?
L ra bn ch cn hi: Việc gì là khó nhất trong quá trình lập kế hoạch một khoá
tập huấn?
– Câu hi tt ch có mt ý hi. Tránh đưa ra nhiu ý hi cùng mt lúc
khin hc viên không bit bt đu tr li t đâu. Ví d: Gia đình
ngưi khuyt tt đóng vai trò gì trong các chương trình phc hi
chc năng, h cn bit nhng ni dung gì mi có th ch đng
tham gia vào chương trình này?
– Câu hi tt dùng t ng phù hp vi vn t và trình đ, kinh nghim
ca ngưi nghe.
– Câu hi tt phù hp vi ch đ đang đưc đ cp. Nu bài hc ca
bn đang tho lun v các dch v xã hi đi vi ngưi khuyt tt mà
bn li hi “Bn nghĩ gì v các văn bn pháp lut liên quan đn ngưi
khuyt tt ?”, bn s khin bài hc chuyn sang mt ch đ khác.
Các cấp độ câu hỏi trong tập huấn
1. Câu hỏi nhớ lại
Ví d: Cháu Nam bt đu đn trưng t năm nào?
Các bác đang làm gì đ h tr ngưi khuyt tt ti cng đng?
Câu hi dng này giúp ngưi đưc hi miêu t tình tit, li nói, hành
đng, din bin ca các s vt, hin tưng đã hoc đang xy ra.
2. Câu hỏi phân tích, đánh giá
Ví d: Theo các anh/ch, yu t nào dn đn thành công ca chương
trình phc hi chc năng da vào cng đng?
Th nào là mt môi trưng thân thin đi vi ngưi khuyt tt?
So vi giáo dc chuyên bit, giáo dc hòa nhp có nhng ưu đim gì?
Các bác hài lòng vi nhng công vic gì mà mình đ h tr phc hi chc
năng cho ngưi khuyt tt?
24 Đào tạo nhân lực Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
Vì sao các bác li có suy nghĩ như vy?
Câu hi dng này giúp ngưi đưc hi so sánh; gii thích; t chc
thông tin, sp xp các bưc trong mt tin trình; phân tích tìm ra
đim tt và chưa tt, hp lý và chưa hp lý; đánh giá s vt, hin
tưng; đưa ra quyt đnh, quan đim ca mình v mt vn đ.
3. Câu hỏi ứng dụng
Ví d: Nu sp ti chúng tôi thc hin chương trình phc hi chc năng
da vào cng đng, anh/ch s khuyên chúng tôi điu gì?
Anh/ch có th áp dng k năng giao tip vào nhng trưng hp nào
trong công vic tư vn ca anh ch?
Đ b trí thun tin cho vic sinh hot ca cháu Nam, anh ch d đnh
s thay đi gì trong ngôi nhà ca mình?
Nhm h tr tt hơn na chương trình phc hi chc năng da vào
cng đng các bác cn làm thêm nhng hot đng nào?
Ba cp đ câu hi th hin yêu cu mc đ tư duy khác nhau c phía ngưi
hi và ngưi tr li. Câu hi nhc li là d hi và d tr li nht; câu hi ng
dng là khó tìm câu hi và cũng khó tr li nht.
Trong tp hun, ta cn c ba cp câu hi trong mi bài hc. Đ phù hp vi
tâm lý và tin trình tư duy ca hc viên, tp hun viên thưng hi các câu
hi nhc li trưc, sau đn câu hi phân tích đánh giá, và cui cùng là các
câu hi ng dng. Toàn b các câu hi s dng trong mt bài hc c ba
cp đ đưc gi là h thng câu hi. Khi thit k mt bài hc, vic thit k
h thng câu hi là phn rt quan trng và thú v vi tp hun viên. Đây
cũng là phn th thách nht vì tp hun viên va phi đm bo tính h
thng trong các câu hi đưa ra, mi câu hi phi đm bo các tiêu chun
ca mt câu hi tt, và mt điu không th quên là: câu hi m mi làm
giàu thêm kin thc cho c nhóm.
Những việc nên làm để việc hỏi có kết quả tốt
Chuẩn bị câu hỏi:
n S dng ngôn ng đơn gin
n Vit toàn b câu hi ra giy
n T hi mình trưc đ sa câu hi (nu cn)
Sắp xếp trình tự câu hỏi
Nên bt đu bng các câu hi đóng hoc c th, d tr li. Sau đó mi tip
Đào tạo nhân lực phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 25
tc bng các câu hi m, câu hi rng hơn. Đ phù hp vi tâm lý và tin
trình tư duy ca hc viên, tp hun viên thưng hi các câu hi nhc li
trưc, tip đn là câu hi phân tích, x lý, cui cùng là câu hi áp dng.
Xử lý các câu trả lời
Sau khi tp hun viên đt câu hi, điu quan trng nht cn làm là lng
nghe câu tr li ca hc viên và có hành vi đáp tr phù hp:
n Tr li đúng: Khen ngi, tha nhn ngưi tr li đã đúng
n Tr li đúng mt phn: Đu tiên khng đnh phn tr li đúng, ri đ ngh
nhng ngưi khác b sung/ ci tin/ hoàn thin nhng phn chưa đúng
n Tr li sai: Đu tiên ghi nhn s đóng góp ca ngưi đó, sau đó đ ngh
nhng ngưi khác tr li. Nu cn làm rõ thêm, thông báo vi hc viên bn
s quay tr li vi câu tr li đó sau. Cn chú ý "Sa câu tr li ch không
phi sa ngưi tr li, tránh không phê bình ngưi tr li"
n Không tr li: Trưc ht bn cn gi bình tĩnh, không làm căng thng. Sau
đó có th có nhng cách:
– Hi mt ngưi khác - đt li câu hi dưi dng khác hoc bng nhng
t ng khác.
– Dùng phương tin h tr tp hun đ làm rõ câu hi ri hi li
– Làm rõ li khái nim đó hoc yêu cu mi ngưi tìm kim câu tr li
trong các tài liu tham kho.
5.4. Kỹ năng Giao nhiệm vụ
Giao nhim v là mt k năng tp hun đưc s dng rt nhiu trong tt c
các bài hc s dng các phương pháp tp hun tích cc vi s tham gia ca
hc viên. Giao nhim v tt s giúp tp hun viên thc hin tt tin trình
công vic; tit kim thi gian và đánh giá mc đ hoàn thành nhim v ca
tng cá nhân/tng nhóm mt cách có căn c. Đi vi hc viên, khi nhn
đưc li giao nhim v tt, h xác đnh rõ nhng vic cn làm, yêu cu ca
công vic và d dàng hơn khi thc hin nhim v đưc giao và cũng tit
kim đưc thi gian thc hin công vic ca h.
Cấu trúc lời giao nhiệm vụ
Mt li giao nhim v tt cn làm rõ nhng ý sau:
Mục tiêu của công việc
Hc viên cn bit ti sao h phi thc hin nhim v, h s có li gì khi thc
hin tt nhim v đó. Li gii thích rt cn thit nhưng phi ht sc ngn
gn. Tt nht li gii thích ch nên là mt câu.