BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***&&***
H
ồ
Ch
íM
in
h
NGUYỄN HỮU HUY LÂM
ph
ố
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
àn
h
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
ại
họ
c
Ki
nh
tế
Th
BÀN CÁC TỈNH MIỀN ĐÔNG NAM BỘ
Đ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***&&***
Ch
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN CÁC
àn
nh
tế
Th
Mã ngành :8340201
h
ph
ố
H
ồ
TỈNH MIỀN ĐÔNG NAM BỘ
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân Hàng
ại
họ
c
Ki
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
GS.TS. DƢƠNG THỊ BÌNH MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2019
in
íM
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU
h
NGUYỄN HỮU HUY LÂM
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài nghiên cứu này tôi xin chân thành cảm ơn Giáo Sư
Tiến Sỹ Dương Thị Bình Minh đã hướng dẫn, giúp đỡ tơi rất nhiều trong quá trình thực
hiện đề tài .
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố
Hồ Chí Minh đã giảng dạy và cung cấp cho tối rất nhiều kiến thức bổ ích trong suốt
thời gian theo học chương trình sau đại học tại trường Đại Học Kinh Tế Tp Hồ Chí
íM
in
h
Minh .
Ch
Và sau cùng xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ
và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian học tập cũng như trong thời gian thực hiện
Ki
nh
tế
Th
àn
Ngƣời viết
ại
họ
c
Nguyễn Hữu Huy Lâm
Đ
năm 2019
ph
tháng
h
Tp Hồ Chí Minh, ngày
ố
H
ồ
đề tài .
Lời Cam Đoan
Tôi tên Nguyễn Hữu Huy Lâm, tôi xin cam đoan đây là luận văn là cơng trình
nghiên cứu của riêng tôi . Các kết quả của luận văn chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình khoa học nào khác, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hồn tồn trung
thực, các thơng tin trích dẫn được sử dụng trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tp HCM, ngày
tháng
năm 2019
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tế
Th
àn
h
H
ph
ố
Nguyễn Hữu Huy Lâm
ồ
Ch
íM
in
h
Tác giả luận văn
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
h
Danh mục các bảng
íM
in
Tóm tắt - Abstract
Ch
Chƣơng I MỞ ĐẦU ................................................................................... Trang 1
ố
H
ồ
1.Lý do chọn đề tài ..................................................................................... Trang 1
ph
1.1 Tầm quan trọng của số thu ngân sách đối với các hoạt động kinh tế xã hội
àn
h
………………………………………………………………………………..…. ... Trang 1
Th
1.2 Khái quát kết quả thu ngân sách các tỉnh thành Miền Đông Nam Bộ giai đoạn từ
nh
tế
năm 2005 -2017 và lý do lựa chọn đề tài ................................................................ Trang 2
Ki
2.Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................. Trang 4
họ
c
3.Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ................................................................. Trang 4
Đ
ại
4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................... Trang 4
4.1 Đối tượng nghiên cứu :…………………………………………….… .. Trang 4
4.2 Phạm vi nghiên cứu ……………………………………………….. .... Trang 4
5. Những đóng góp mới của đề tài …………………………………...... .. Trang 5
6.Phƣơng pháp nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu của đề tài ……... .. Trang 5
7. Bố cục đề tài …………………………………………………… ............ Trang 5
Tóm tắt chương I ……………………………………………………..….... Trang 6
CHƢƠNG II : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ................................................................ Trang 7
1. Khái quát về THU NSNN ..................................................................... Trang 7
1.1 Khái niệm thu ngân sách nhà nước ....................................................... Trang 7
1.2 Đặc điểm của ngân sách nhà nước ......................................................... Trang 8
1.3 Phân loại các nguồn thu của ngân sách nhà nước ................................ Trang 9
in
h
1.3.1.Căn cứ theo tính chất : ........................................................................ Trang 9
íM
1.3.2 Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ .............................................................. Trang 10
Ch
1.3.3 Căn cứ theo nội dung .......................................................................... Trang 10
ồ
1.3.4 Phân loại các nguồn thu ngân sách nhà nước hiện hành tại Việt Nam Trang 11
ph
ố
H
2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu ngân sách nhà nƣớc ........................... Trang 13
h
3. Các nghiên cứu thực nghiệm đã cơng bố có lên quan đến đề tài ....... Trang 17
Th
àn
3.1 Các bài nghiên cứu về thực nghiệm trong nước : .................................. Trang 17
tế
3.2 Các bài nghiên cứu về thực nghiệm nước ngoài : .................................. Trang 18
Ki
nh
4. Mơ hình nghiên cứu của đề tài ............................................................... Trang 19
họ
c
Tổng kết chương II ....................................................................................... Trang 20
Đ
ại
CHƢƠNG III : THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................... Trang 21
1.Mơ hình nghiên cứu ................................................................................ Trang 21
2. Định nghĩa các biến số, nguồn dữ liệu và mô tả dữ liệu của các biến trong bài
nghiên cứu ............................................................................................................. Trang 21
3.Phƣơng pháp phân tích dữ liệu : ........................................................... Trang 25
4.Mơ hình hồi quy của đề tài ..................................................................... Trang 26
5.Kỳ vọng dấu hệ số hồi quy của các biến độc lập trong mơ hình của đề tài
....................................................................................................................... Trang 27
6. Đơn vị của tiến trong mơ hình hồi quy đề tài ....................................... Trang 28
6 Các mơ hình hồi quy dữ liệu bảng đƣợc sử dụng trong đề tài ............ Trang 30
7.1 Mơ hình Pooled OLS ( Hồi quy kết hợp tất cả các quan sát ) ................ Trang 30
7.2 Mô hình FEM ( Mơ hình ảnh hưởng cố định ) ....................................... Trang 30
íM
in
Tổng kết chương III: .................................................................................... Trang 33
h
7.3 Mơ hình REM ( Mơ hình ảnh hưởng ngẫu nhiên ) ................................ Trang 32
Ch
CHƢƠNG IV : PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU NGÂN
H
ồ
SÁCH BẰNG MƠ HÌNH ....................................................................................... Trang 34
ph
ố
1. Thống kê mô tả dữ liệu các biến trong mơ hình hồi quy của đề tài ... Trang 34
àn
h
2.Kết quả hồi quy ....................................................................................... Trang 34
Th
2.1 Kết quả hồi quy của mơ hình hồi quy kết hợp tất cả các quan sát (Pooled OLS)
.................................................................................................................................. Trang 35
tế
2.2 Kết quả hồi quy theo mơ hình tác động cố định (FEM) .................... Trang 36
nh
2.3 Kết quả hồi theo mơ hình tác động ngẫu nhiên (REM) ..................... Trang 37
họ
c
Ki
3. So sánh và kiểm định tính phù hợp của từng mơ hình ............................. Trang 38
Đ
ại
3.1So sánh mơ hình Pooled OLS và REM .................................................... Trang 38
1.1.2 So sánh mơ hình Pooled OLS và FEM ................................................ Trang 38
1.1.3 So sánh mơ hình REM và FEM ........................................................... .Trang 39
4.Kiểm định các hiện tượng làm sai lệch kết quả hồi quy ............................ Trang 41
4.1Hiện tượng tự tương quan ........................................................................ Trang 41
4.2 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ............................................. Trang 41
4.3 Kiểm định hiện tượng phụ thuộc chéo giữa các đối tượng ..................... Trang 42
4.4 Kiểm định tính dừng của các biến .......................................................... Trang 42
5.Hiệu chỉnh mơ hình FEM và kết quả hồi quy của đề tài ..................... Trang 44
5.1 Hiệu chỉnh mơ hình FEM ..................................................................... Trang 44
5.2 Kết quả hồi quy của đề tài cũng nhƣ mức ý nghĩa hồi quy các biến trong đề tài
....................................................................................................................... Trang 44
h
5.3 Tổng hợp kỳ vọng và mức ý nghĩa hồi quy các biến trong đề tài ........... Trang 45
íM
in
6.Tổng hợp các yếu tố ảnh hƣởng đến số thu thuế trên địa bàn tỉnh thành Đông
Ch
Nam Bộ ................................................................................................................... Trang 47
H
ồ
Tổng kết chương IV ...................................................................................... Trang 48
ph
ố
CHƢƠNG V : KẾT LUẬN, HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP . Trang 50
àn
h
1 Kết Luận ................................................................................................... Trang 54
Th
2 Hàm ý chính sách và các giải pháp ............................................................ Trang 51
nh
tế
3 Hạn chế của đề tài và các hướng nghiên cứu tiếp theo .............................. Trang 54
họ
c
Ki
Kết luận chƣơng V ...................................................................................... Trang 55
Đ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ại
5 Kết luận chung của đề tài ....................................................................... Trang 56
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tỷ trọng số thu ngân sách các tỉnh Đông Nam Bộ so với cả nước giai đoạn từ
2005-2017 ...................................................................................................................... trang 03
Bảng 3.1 Bảng kỳ vọng dấu hệ số hồi quy của các biến độc lập trong mơ hình của đề tài
.......................................................................................................................................trang 27
Bảng 3.2 Bảng mơ tả các biến trong mơ hình .................................................... trang 28
in
h
Bảng 4.1 Bảng mơ tả tóm tắt dữ liệu thống kê các biến ....................................trang 34
Ch
íM
Bảng 4.2 Bảng kết quả hồi quy theo mơ hình Pool OLS ..................................trang 35
ồ
Bảng 4.3 Bảng kết quả hồi quy theo mơ hình FEM ...........................................trang 36
ph
ố
H
Bảng 4.4 Bảng kết quả hồi quy theo mơ hình REM ..........................................trang 37
h
Bảng 4.5 Bảng Bảng tổng hợp kỳ vọng vả mức ý nghĩa thống kê các biến độc lập trong
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tế
Th
àn
mơ hình bài nghiên cứu ................................................................................................ trang 45
TĨM TẮT
Xã hội khơng thể hoạt động, duy trì sự ổn định và phát triển nếu như khơng có
bộ máy Nhà Nước điều khiển mọi hoạt động trong xã hội, duy trì an ninh trật tự, đề ra
các chính sách, các giải pháp để xã hội càng phát triển vững mạnh, nâng cao thu nhập
người dân . Để Nhà Nước thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của mình đối với xã
hội thì cần một nguồn quỹ để đảm bảo duy trì hoạt động Nhà Nước, cũng như để Nhà
Nước thực hiên các hoạt động chi để phục vụ cho nhu cầu phát triển của xã hội nguồn
íM
động các nguồn tài chính của xã hội vào quỹ ngân sách để đảm bảo nhu cầu chi tiêu
in
và chi ngân sách Nhà nước, trong đó Thu ngân sách nhà nước là q trình tổ chức huy
h
quỹ đó là ngân sách nhà nước . Ngân sách nhà nước bao gồm thu ngân sách Nhà nước
Ch
của Nhà nước . Vì vậy ý thức được tầm quan trọng của thu ngân sách nhà nước đối
ồ
với hoạt động của nhà nước tác giả tiến hành nghiên cứu các yếu tố tác động đến số
ph
ố
H
thu ngân sách nhà nước.
Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động đến số thu ngân sách nhà nước trên địa
àn
h
bàn các tỉnh Miền Đông Nam Bộ trong giai đoạn từ năm 2005-2017. Đây là khu vực
Th
có số thu ngân sách chiếm hơn 50 % tổng thu ngân sách của Việt Nam trong giai đoạn
tế
này, nhưng chưa có một bài nghiên cứu nào về các yếu tố ảnh hưởng đến số thu ngân
nh
sách của khu vực . Thông qua việc nghiên cứu các yếu tố tác động đến số thu ngân
Ki
sách khu vực Đông Nam Bộ, tác giả đề xuất các giải pháp để có thể giữ vững và nâng
họ
c
cao hơn nữa số thu ngân sách của các tỉnh thành này.
ại
Tổng hợp từ các cơ sở lý thuyết, các bài nghiên cứu định lượng trong và ngồi
Đ
nước có liên quan đến đề tài, tác giả xây dựng các yếu tố có khả năng tác động đến số
thu ngân sách bao gồm các yếu tố : Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành
(GDP) ; Tỷ trọng sản phẩm trong nước khu vực nông nghiệp GDP ; Ty trọng độ mở
thương mại/ GDP; Số chi đầu tư phát triển từ ngân sách; Số chi cho giáo dục từ ngân
sách; Số lượng doanh nghiệp cuối cùng là Lạm phát đại diện là chỉ số giá CPI . Sử
dụng phương pháp nghiên cứu phân tich định lượng, tác giả đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đế này đến số thu ngân sách của khu vực .
Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy Tổng sản phẩm theo giá hiện hành , Chi cho
giáo dục, Số lượng doanh nghiệp và Lạm phát có tác động đến số thu ngân sách nhà
nước . Tỷ trọng Nông nghiệp/ GDP; Tỷ trọng độ mở thương mại/ GDP; Số chi đầu tư
phát triển từ ngân sách khơng có tác động đến số thu ngân sách nhà nước .
Từ kết quả hồi quy của bài nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số biện pháp để
cải thiện số thu ngân sách tại khu vực các tỉnh thành Miền Đông Nam Bộ, qua đó các
cơ quan quản lý nhà nước , các nhà hoạch định chính sách của vực này và của cả Việt
h
Nam có thể cải thiện tốt hơn nữa số thu ngân sách của khu vực cũng như của Việt
íM
in
Nam
Ch
Từ khóa : Ngân sách nhà nước; thu ngân sách nhà nước; tổng sản phẩn theo giá
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tế
Th
àn
h
ph
ố
H
ồ
hiện hành; tỷ trọng độ mở thương mại.
àn
h
ph
ố
H
ồ
Ch
in
íM
Society cannot operate, maintain stability and development if there is no State
apparatus to control all activities in society, maintain order and security, set policies
and solutions for the commune. The association grows stronger and improves people's
income. In order for the State to well perform its functions and duties towards society,
it is necessary to have a fund to ensure the maintenance of the State's activities, as
well as for the State to carry out spending activities to serve the needs Social
development of the fund source is the state budget. State budget includes State budget
revenue and State budget expenditure, in which state budget revenue is the process of
mobilizing social financial resources into budget fund to ensure expenditure needs.
gorvernment's . Therefore, being aware of the importance of the state budget revenue
for the operation of the state, the author studies the factors affecting the state budget
revenue.The study investigates the factors affecting the state budget revenue in the
provinces of the Southeast in the period from 2005-2017. This is an area with a
number of budget revenues accounting for more than 50% of Vietnam's total budget
revenue during this period, but there has not been any research on the factors affecting
the budget revenue of this region. Through studying the factors affecting the revenue
of the Southeast region, the author proposed solutions to maintain and further improve
the budget revenues of these provinces.
h
ABSTRACT
ại
họ
c
Ki
nh
tế
Th
Summing up the theoretical basis, the domestic and foreign quantitative research
papers related to the topic, the author builds the factors that can affect the budget
revenue including the following factors: General domestic products at current prices
(GDP); Proportion of domestic agricultural products GDP; trade open weight / GDP;
Expenditures on development investment from the budget; The amount spent on
education from the budget; The final number of enterprises is Inflation represented as
CPI price index. Using quantitative analysis method, the author assesses the influence
of these factors on the revenue of the region.
Đ
The results of the study show that Total products at current prices, Education,
Number of Enterprises and Inflation have an impact on the state budget revenue.
Agriculture density / GDP; Proportion of open trade / GDP; The amount of spending
on development investment from the budget has no impact on the state budget
revenue.
From the regression results of the study, the author has proposed a number of
measures to improve the budget revenue in the provinces of the Eastern South
Vietnam, through which the state management agencies and planners policy policy of
this region and of Vietnam can further improve the region's revenue as well as of
Vietnam
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tế
Th
àn
h
ph
ố
H
ồ
Ch
íM
in
h
Keywords: State budget; state budget revenue; total product at current prices;
proportion of open trade.
1
Chƣơng I : MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
1.1 Tầm quan trọng của số thu ngân sách đối với các hoạt động kinh tế
xã hội
Xã hội không thể hoạt động, duy trì sự ổn định và phát triển nếu như khơng
có bộ máy Nhà Nước điều khiển mọi hoạt động trong xã hội, duy trì an ninh trật tự,
in
nhập người dân . Để nhà nước thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của mình đối
h
đề ra các chính sách, các giải pháp để xã hội phát triển vững mạnh, nâng cao thu
íM
với xã hội thì cần một nguồn quỹ để nhà nước duy trì hoạt động cũng như để thực
Ch
hiên các hoạt động chi phục vụ cho nhu cầu phát triển của xã hội nguồn quỹ đó là
H
ồ
ngân sách nhà nước . Ngân sách nhà nước bao gồm thu ngân sách Nhà nước và chi
ố
ngân sách Nhà nước, trong đó Thu ngân sách nhà nước là q trình tổ chức huy
ph
động các nguồn tài chính của xã hội vào quỹ ngân sách để đảm bảo nhu cầu chi tiêu
àn
h
của Nhà nước.
Th
Thu ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu trong dự toán đã được cơ
tế
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm
nh
bảo thực hiện chức năng, vai trò cùa nhà nước. Chi ngân sách nhà nước cũng để
Ki
đảm bảo thực hiện chức năng, vai trò của nhà nước bao gồm các khoản chi từ ngân
họ
c
sách nhà nước cho các doanh nghiệp , cơ quan , tổ chức , dân cư trong nước và
ại
nước ngoài , chi đầu tư phát triển kinh tế - xã hội , đảm bảo quốc phòng an ninh ,
Đ
đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nước , chi trả nợ nhà nước , chi viện trợ nước
ngoài , các khoản chi khác .
Trong cơ cấu thu ngân sách nhà nước, nguồn thu từ thuế ln là nguồn thu
chính, chiếm tỷ trọng lớn và thường chiếm hơn 90 % tổng nguồn thu của Ngân sách
nhà nước . Đây là nguồn thu chính của ngân sách của mỗi quốc gia, là nguồn quỹ
chính để đảm bảo bộ máy nhà nước hoạt động duy trì sự ổn định xã hội, bảo đảm
an ninh quốc phòng . Ngân sách nhà nước là nguồn kinh phí để nhà nước thực hiện
2
các chính sách an sinh xã hội, xây dựng cơ sở hạ tầng v.v.. thực hiện các nhiệm vụ
cũng như các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn nhất định.
Tại Việt Nam, theo các số liệu thống kê các năm gần đây thì số thu ngân
sách nhà nước của khu vực các tỉnh Đông Nam Bộ luôn chiếm trên 50% tổng số thu
ngân sách của Việt Nam . Các tỉnh Đông nam bộ của Việt Nam bao gồm : Thành
phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây
Ninh . Mặc dù nhiều năm nay đã có nhiều bài nghiên cứu trong nước nghiên cứu
in
nay chưa có bài nghiên cứu nào về các yếu tố tác động đến số thu ngân sách khu
h
các nhân tố ảnh hưởng đến số thu ngân sách, tuy nhiên khu vực Đơng Nam Bộ đến
íM
vực này mặc dù đây là khu vực chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách quốc
Ch
gia và đó là lý do để người viết thực hiện bài nghiên cứu này.
H
ồ
1.2 Khái quát kết quả thu ngân sách các tỉnh thành Miền Đông Nam Bộ
ph
ố
giai đoạn từ năm 2005 – 2017 và lý do lựa chọn đề tài.
h
Như đã trình bày ở trên, mặc dù ngân sách nhà nước là nguồn quỹ chính để
àn
nhà nước thực hiện các chức năng của mình, tuy nhiên hiện nay tại địa bàn các tỉnh
Th
Đơng Nam Bộ vẫn chưa có nghiên cứu nào về các yếu tố ảnh hưởng đến số thu
tế
ngân sách trên địa bàn khu vực . Đây là khu vực rất năng động, đang có tốc phát
nh
triển rất nhanh và có mức đóng góp rất lớn cho ngân sách quốc gia . Số liệu thu
Ki
ngân sách các tỉnh thành khu vực Đông Nam Bộ so với cả nước được thể hiện theo
họ
c
bảng sau :
Đ
ại
Bảng 1.1 BẢNG TỶ TRỌNG SỐ THU NGÂN SÁCH CÁC TỈNH
ĐÔNG NAM BỘ SO VỚI CẢ NƢỚC GIAI ĐOẠN 2005 -2017.
Đơn vị tính : Tỷ đồng
STT
Năm
Số thu ngân sách
Số thu ngân
các tỉnh Đông
sách của Việt
Nam Bộ
Nam
Tỷ trọng thu ngân
sách cách các tỉnh
Đông Nam Bộ /
Việt Nam
2005
140,385.1
228,287
61.5%
02
2006
171,732.5
279,472
61.4%
03
2007
172,271.7
315,915
54.5%
04
2008
256,651.0
416,783
61.6%
05
2009
243,074.0
442,340
55.0%
06
2010
300,471.1
588,428
51.1%
07
2011
389,826.2
721,804
54.0%
08
2012
452,691.4
734,883
61.6%
09
2013
467,540.0
828,348
56.4%
10
2014
480,908.0
877,697
54.8%
11
2015
493,737.5
996,870
12
2016
517,701.0
1,101,377
13
2017
553,204.9
1,288,665
4,640,194.3
8,820,869.0
in
Ch
49.5%
ố
H
ồ
47.0%
42.9%
52.60%
ph
TC
h
01
íM
3
h
( Nguồn : Tổng Cục Thống Kê và các Cục Thống Kê các tỉnh thành Đông Nam
Th
àn
Bô giai đoạn 2005-2017)
tế
Qua số liệu trên cho thấy tỷ trọng đóng góp cho ngân sách quốc gia của các
nh
tỉnh thành Đông Nam Bộ mặc dù rất cao trong tổng ngân sách quốc gia ( bao gồm
Ki
cả số thu từ khai thác dầu thô và khí đốt của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ) nhưng đang có
họ
c
xu hướng giảm dần đều qua các năm . Điều này cho thấy tốc độ tăng thu của khu
ại
vực này đang thấp đi so với bình quân chung của cả nước dẫn đến tỷ trọng đóng
Đ
góp cho ngân sách quốc gia có khuynh hướng giảm dần . Vì vậy để tìm hiểu về các
yếu có ảnh hương đến số thu ngân sách của khu vực các tỉnh Đông nam bộ nơi mà
số thu ngân sách trung bình chiếm trên 50 % tổng thu ngân sách của Việt Nam, tác
giả tiến hành nghiên cứu các yếu tố tác động đến số thu ngân sách khu vực kinh tế
quan trọng này . Thông qua kết quả của bài nghiên cứu, tác giả sẽ đưa ra các khuyến
nghị về chính sách cho các cơ quan quản lý nhà nước tại các tỉnh thành Miền Đông
Nam Bộ nhằm cải thiện số thu ngân sách của khu vực và nâng cao hơn nữa tỷ trọng
đóng góp vào ngân sách nhà nước của các tỉnh thành này.
4
2.Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu lý thuyết và phân tích các yếu tố tác động đến số thu ngân sách
Nhà nước tại các tỉnh miền Đông Nam Bộ và mức độ tác động của các nhân tố này.
Từ đó đưa ra các khuyến nghị về chính sách phù hợp nhằm đảm bảo và gia tăng bền
vững nguồn thu ngân sách nhà nước tại các tỉnh này .
3.Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
in
- Số thu ngân sách nhà nước tại các tỉnh thành miền Đông Nam Bộ chịu ảnh
h
Mục đích chính của đề tài là để trả lời cho các câu hỏi sau :
Ch
íM
hưởng bởi các yếu tố nào.
ồ
- Các yếu tố này ảnh hưởng như thế nào ( cùng chiều hay ngược chiều ) và
H
mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đối với số thu ngân sách nhà nước tại các tỉnh
àn
4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
h
ph
ố
thành miền Đông Nam Bộ.
tế
Th
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu :
nh
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến số
Ki
thu ngân sách Nhà nước tại các tỉnh miền Đông Nam Bộ bao gồm 05 tỉnh và 01
Đ
ại
và Thành phố Hồ Chí Minh.
họ
c
thành phố gồm : Đồng Nai , Bình Dương, Bình Phước , Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh
4.2 Về phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến số thu ngân sách nhà nước
của khu vực các tỉnh thành Đông Nam Bộ trong khoảng thời gian từ
năm 2005 đến năm 2017.
5
5. Những đóng góp mới của đề tài
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến số thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn các tỉnh miền Đông Nam Bộ bao gồm các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình
Phước , Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành Phố Hồ Chí Minh . Đây là khu vực
có số thu ngân sách chiếm trên 50% tổng thu ngân sách nhà nước của Việt Nam
trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2017 nhưng chưa có một bài nghiên cứu nào
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến số thu ngân sách của khu vực . Mặt khác do tỷ
in
giảm dần, nguồn thu từ khai thác dầu thơ và khí đốt của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đang
h
trọng đóng góp vào ngân sách quốc gia của khu vực này đang có khuynh hướng
íM
ngày càng cạn kiệt .Vì vậy tác giả tiến hành nghiên cứu các yếu tố tác động đến số
Ch
thu ngân sách nhà nước của khu vực này ( không bao gồm số thu từ khai thác dầu
ồ
thơ và khí đốt ) từ kết quả của bài nghiên cứu sẽ đề xuất các khuyến nghị về chính
ố
H
sách nhằm ổn định và gia tăng hơn nữa nguồn thu ngân sách khu vực .
h
ph
6.Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
àn
- Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp nghiên
Th
cứu định lượng . Bằng việc tổng hợp khung lý thuyết có liên quan đến đề tài, tác giả
tế
xác định các yếu tố tác đến số tác động đến số thu ngân sách nhà nước khu vực các
nh
tỉnh thành Miền Đơng Nam Bộ từ đó xây dựng mơ hình kinh tế lượng của đề tài .
mềm thống kê Stata 14 .
họ
c
Ki
Sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng để hồi quy dữ liệu của đề tài bằng phần
Đ
ại
Các phương pháp hồi quy dự liệu bảng được sử dụng trong đề tài là : Phương
pháp bình phương bé nhất ( Mơ hình Pool OLS) ; Mơ hình tác động cố định ( Fixed
Effects Model – FEM ) ; Mơ hình tác động ngẫu nghiên ( Random Effects Model –
REM ) .
7. Bố cục đề tài
Bố cục của đề tài gồm 05 chương : Chương I là phần mở đầu; Chương II là
phần cơ sở lý luận; Chương III là phần thiết kế nghiên cứu; Chương IV phần phân
6
tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu ngân sách bằng mơ hình; Chương V là phần hàm
ý chính sách và kết luận.
Tóm tắt chƣơng I
Chương này chủ yếu nói lên lý do chọn đề tài, tính cấp thiết của đề tài nghiên
cứu đối với khu vực các tỉnh thành Đơng Nam bộ . Chương này cũng trình bày mục
đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài cũng như những đóng góp mới sau
khi thực đề tài nghiên cứu . Sau cùng trình bày phương pháp nghiên cứu và mơ
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tế
Th
àn
h
ph
ố
H
ồ
Ch
íM
in
h
hình của đề tài .
7
CHƢƠNG II : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC.
1. Khái quát về THU NSNN
1.1 Khái niệm thu ngân sách nhà nƣớc
Như mọi loại nguồn quỹ tài chính khác, Ngân sách nhà nước ln có hai
phần là phần thu ngân sách nhà nước và chi ngân sách nhà nước, đây là quỹ tiền tệ
in
nhà nước là một trong hai thành phần của Ngân sách nhà nước, đây cũng là nguồn
h
để Nhà nước thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình . Như vậy thu ngân sách
íM
thu chính của tài chính cơng .
Ch
Có nhiều khái niệm về Ngân sách nhà nước, chẳng hạn “ Ngân sách nhà
H
ồ
nước là một đạo luật tài chính cơ bản do quốc hội quyết định , thơng qua đó các
ố
khoản thu , chi tài chính nhà nước được thực hiện trong một niên khóa tài chính” “ (
ph
Sử Đình Thành – Bùi Thị Mai Hồi, 2009, trang 213) hay theo như quy định tại
àn
h
điều 1 Luật ngân sách nhà nước năm 2002 thì : “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các
Th
khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
tế
và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
nh
của Nhà nước”.
Ki
Riêng về khái niệm về thu ngân sách nhà nước một trong hai thành phần tạo
họ
c
nên ngân sách nhà nước thì căn cứ theo khoản 1 điều 2 của luật số 01/2002/QH11
ại
ngày 16/12/2002 về Ngân sách nhà nước quy định : “ Thu ngân sách nhà nước bao
Đ
gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà
nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật “
Ngoài ra theo định nghĩa được ghi trong Niên giám thống kê năm 20052017 của Tổng cục thống kê thì thu ngân sách nhà nước được định nghĩa nhu sau :
“ Thu ngân sách nhà nước gồm toàn bộ các nguồn thu vào ngân sách nhà
nước từ các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ , từ dân cư trong nước và các nguồn
thu ngoài nước , bao gồm các khoản : Thu từ thuế, phí , lệ phí , thu từ các hoạt động