Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Luận văn xác định yếu tố nguy cơ của viêm phúc mạc ruột thừa tại trung tâm y tế châu giang tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.54 KB, 80 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ

TRƯỜNG CÁN Bộ QUẢN LÝ Y TẾ

Trương Quang Tiến

XÁC ĐĨNH YẾU TỐ NGUY cơ


CỦA VIÊM PHÚC MẠC RUỘT THỪA
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ CHÂU GIANG
TỈNH HUNG YÊN
Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG
Mã sơ' :

LUẬN ÁN THẠC SỶ Y TẾ CĨNG CỘNG
Người hướng dẫn khoa học:i hướng dẫn khoa học:ng dẫn khoa học:n khoa học:c:

GS.PTS Vương Hùng
PTS Lê Vữ Anh

HÀ NỘI - 1998


Luận án fhạc sỹ ylcc

i
i


Luận án thạc sỹ ytcc



CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CĐVV

: Chẩn đoán vào việnn đoán vào việnn

CBYT

: Cán bộ y tế y tế

cr

: Chụp cắt lớp điện toán p cắt lớp điện toán t lớp điện toán p điệnn toán (Computed tomography)

DVYT

: Dịch vụ y tếch vụp cắt lớp điện toán y tế

GP

: Giải phẫui phẫuu

KS-GĐ

: Kháng sinh, giải phẫum đau

TB

: Trung bình


TGĐB

: Thời gian đau bụngi gian đau bụp cắt lớp điện toán ng

TGNV

: Thời gian đau bụngi gian nằm việnm việnn

TGTM

: Thời gian đau bụngi gian trướp điện toán c mổ

TTYT

: Trung tâm y tế

VPM

• : Viêm phúc mạcc

VPMRT

: Viêm phúc mạcc ruộ y tết thừaa

VRT

: Viêm ruộ y tết thừaa

YTCS


: Y tế cơ sở sở

ii
i


Luận án thạc sỹ ylcc

MỤC LỤC
Trang
Lùi cảm ơn............................................................................................................ii
Các chữ viết tắt.....................................................................................................iii
Danh mục bảng và biểu đồ...................................................................................vi
Dặt vấn đế............................................................................................................... I
Phần 1: Tổng quan............................................................................................... 4
1.1 Đạci cươ sởng:.................................................................................................................................. 4
1.2 Giải phẫui phẫuu và sinh lý ruộ y tết thừaa............................................................................................ 6
1.3 Nguyên nhân gây viêm ruộ y tết thừaa....................................................................................... 7
1.4 Giải phẫui phẫuu bệnnh.......................................................................................................................... 9
1.5 Triệnu chứngng................................................................................................................................. 9
1.6 Các thể lâm sàng lâm sàng..................................................................................................................... 13
1.7 Chẩn đoán vào việnn đoán................................................................................................................................. 16
1.8 Diễn n biến của bệnha bệnnh.............................................................................................................. 18
1.9 Điều trịu trịch vụ y tế....................................................................................................................................... 21
1.10 Bien chúng sau mổ............................................................................................................ 22
1.11 Việnc phòng bệnnh và vai trò của bệnha y tế cơ sở sở................................................................23

Phần 2: Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu............................................... 24
2.1 Đối tượng và thời gian nghiên cứui tượng và thời gian nghiên cứung và thời gian đau bụngi gian nghiên cứngu................................................................................. 24

2.2 Phươ sởng pháp nghicn cứngu.................................................................................................... 24

Phần 3: Két quâ nghiên cứu................................................................................ 29
3.1 Dịch vụ y tếch tễn họcc................................................................................................................................ 29
3.2 Các yếu tô' của bệnha người gian đau bụngi bệnnh liên quan đến Bệnnh Viêm ruộ y tết thừaa.....................30


luộn ỏn thọc sỹ ytcc

3.3 Các yếu lối tượng và thời gian nghiên cứu thuộ y tếc vồ y y

tế liên quan đến bệnnh Viêm ruộ y tết thùa.......................32

3.4 Mối tượng và thời gian nghiên cứui liên quan của bệnha các

yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu vớp điện tốn i 2 nhóm Bệnnh - Chứngng.................................33

3.5 Mối tượng và thời gian nghiên cứui lien quan của bệnha các

yối tượng và thời gian nghiên cứuu tô tứngi sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 hiổu biết vều trị bệnnh Viêm ruộ y tết thừaa .39

3.6 Mối tượng và thời gian nghiên cứui liên quan của bệnha các

yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu tớp điện toán i việnc xử trí của Y tế cơ sở trí của bệnha Y tế cơ sở sở............................40

3.7 So sánh mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu giữa 2a 2 nhóm Bệnnh - Chứngng............................................41
3.8 Kết quải phẫu điều trịu tra nhóm kém hiể lâm sàngubiết vều trị bệnnh Viêm ruộ y tết thừaa.......................42

Phần 4: Bàn luận.................................................................................................. 44
4.1 Dịch vụ y tếch lỗ học họcc................................................................................................................................ 44

4.2 Các yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu cùa người gian đau bụngi bệnnh liên quan vớp điện toán i bệnnh Viêm ruộ y tết thừaa......................46
4.3 Các yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu thuộ y tếc vều trị y tế liên quan đến bệnnh Viêm ruộ y tết thừaa..........................50
4.4

nh hưởng của bệnha mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu yếu tớp điện toán đến sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 hiể lâm sàngu biết vều trị bệnnh Viêm ruộ y tết thừaa . 52

4.5

nh hươ sởng của bệnha mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu yếu tỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ' đèn viộ y tếc xử trí của Y tế cơ sở trí của bệnha Y tế co' sời gian đau bụng.........................54

4.6 So sánh mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu ở 2 nhóm Bệnnh và Chứngng...................................................55
4.7 Kết quải phẫu điều trịu tra nhóm kém hiể lâm sàngu biết vều trị bệnnh Viêm ruộ y tết thừaa.....................56

Phần 5: Kết luận và khuyến nghị........................................................................ 58
5.1 Kết luậnn..................................................................................................................................... 58
5.2 Khuyến nghịch vụ y tế............................................................................................................................ 59

Tài liệu tham khảo............................................................................................... 60
Phụ lục.................................................................................................................. 65

V


Luộn ón thọc sỹ ytcc

DANH MỤC BẢNG VÀ Biểu Đổ
Trang
Biểu đổ 1: Phân bối tượng và thời gian nghiên cứu bệnnh VRT theo nhóm tuổi........................................................................ 29
Biểu đồ 2: Tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện nhóm Bệnnh và nhóm Chứngng.......................................................................... 30
Bảng 1: Tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện của bệnha các yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu thuộ y tếc vều trị người gian đau bụngi bệnnh............................................................. 30

Biểu đồ 3: Hiể lâm sàngu biết vều trị bệnnh VRT của bệnha người gian đau bụngi dượng và thời gian nghiên cứuc mổ VRT............................................31
Bảng 2: Các chỉ số về xử trí của YTCS và sối tượng và thời gian nghiên cứu vều trị xử trí của Y tế cơ sở trí của bệnha YTCS và CĐVV....................................................................... 32
Biểu đổ 4: Thời gian đau bụngi gian chời gian đau bụng mổ của bệnha người gian đau bụngi bệnnh tạci Bệnnh việnn............................................32
Bảng 3: Liên quan của bệnha tuổi, giớp điện toán i, mứngc sối tượng và thời gian nghiên cứung vớp điện tốn i 2 nhóm Bệnnh-Chứngng..........................33
Biểu ílồ 5: Mớp điện tốn i liên quan giữa 2a các nhóm tuổi và 2 nhóm nghiên cứngu............................33
Bảng 4: Liên quan của bệnha các yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu thuộ y tếc vều trị người gian đau bụngi bệnnh vớp điện tốn i 2 nhóm BệnnhChứngng......................................................................................................................................................... 34

Biểu đồ 6: Việnc dùng thuối tượng và thời gian nghiên cứuc trướp điện tốn c khi đến việnn ở 2 nhóm nghiên cứngu........................34
Bảng 5: Mối tượng và thời gian nghiên cứui quan hện giữa 2a tiều trịn sử trí của Y tế cơ sở đau bụp cắt lớp điện toán ng, thời gian đau bụngi gian đau bụp cắt lớp điện toán ng vớp điện tốn i 2 nhóm nghiên
cứngu................................... . .......................................................................................................................... 35

Biểu đồ 7: Liên quan của bệnha 2 nhóm nghiên cứngu vớp điện toán i thời gian đau bụngi gian dau bụp cắt lớp điện toán ng.........................35
Bảng 6: Liên quan của bệnha sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 hiể lâm sàngu biết vều trị Bệnnh VRT vớp điện tốn i 2 nhóm nghiên cứngu.... 36
Biểu đồ 8: Sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 hiể lâm sàngu biết vều trị Bệnnh VRT trong 2 nhóm nghiên cứngu...................................37
Bảng 7: Mối tượng và thời gian nghiên cứui quan hện của bệnha việnc xử trí của Y tế cơ sở trí ở YTCS vớp điện tốn i 2 nhóm nghiên cứngu.......................37

vi


Luộn ón thợc sỹ ytcc

Bảng 8: Liên quan của bệnha việnc xử trí của Y tế cơ sở trí tạci YTCS vớp điện toán i thời gian đau bụngi gian đau bụp cắt lớp điện toán ng trướp điện toán c khi
đến Bệnnh việnn......................................................................................................................................... 38

Bảng 9: Liên quan của bệnha việnc CĐVV vớp điện tốn i 2 nhóm nghiên cứngu.................................................38
Bảng 10: Liên quan của bệnha mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu vớp điện toán i sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 hiể lâm sàngu biết vé Bệnnh VRT........................39
Bảng 11: Liên quan của bệnha mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu vớp điện toán i việnc xử trí của Y tế cơ sở trí của bệnha Y tế cơ sở sở..........................40
Biểu đồ 9: Liên quan của bệnha các nhóm tuổi và việnc xử trí của Y tế cơ sở trí ở YTCS.........................................40
Bảng 12: Sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 khác biệnt vều trị giá trịch vụ y tế trung bình của bệnha mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu thuộ y tếc 2 nhóm nghiên
cứngu............................................................................................................................................................... 41


Bảng 13: Các chỉ số về xử trí của YTCS và sối tượng và thời gian nghiên cứu biể lâm sàngu thịch vụ y tế mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu tác độ y tếng đến sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 hiể lâm sàngu biết vều trị Bệnnh
42

vii


ĐẶT VẤN ĐỂ
Viêm ruộ y tết thừaa cấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p là mộ y tết bệnnh cấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p cứngu ngoạci khoa ở bụp cắt lớp điện toán ng thười gian đau bụngng gặp nhất,p nhấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t,
nó chiếm g'n mộ y tết nử trí của Y tế cơ sởa sối tượng và thời gian nghiên cứu mổ cấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p cứngu vều trị bụp cắt lớp điện toán ng. Tạci Bệnnh việnn Việnt- Đ ứngc t ừa năm 1972
đến 1974, mổ Viêm ruộ y tết thừaa chiếm 44% sối tượng và thời gian nghiên cứu mổ cấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p cứngu bụp cắt lớp điện toán ng

(2)

, năm 1997 tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện này

là 38,7%. Tạci Bệnnh việnn Saint-Paul, năm 1997 tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lộ y tế nêu trên là 55,2%. Thối tượng và thời gian nghiên cứung kê của bệnha
các bệnnh việnn thành phối tượng và thời gian nghiên cứu Hồ y Chí Minh mổ viêm ruộ y tết thừaa chiếm 60% - 70% các
trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup cấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p cứngu bụp cắt lớp điện toán ng (6).
Mọci lứnga tuổi, giớp điện toán i, đều trịu có thê bịch vụ y tế bệnnh, bệnnh cịn có thổ xây ra ngay trong giai
đoạcn hậnu phẫuu mộ y tết bệnnh khác

(32>

. Bệnnh cải phẫunh lâm sàng của bệnha Viêm ruộ y tết thừaa rấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t da

dạcng, nhiều trịu thể lâm sàng lâm sàng, nhiều trịu thể lâm sàng giai phẫuu. Phươ sởng pháp diều trịu trịch vụ y tế duy nhấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t là phẫuu
thuậnt. Nếu phẫuu thuậnt muộ y tến, diễn n biến của bệnha bệnnh nặp nhất,ng hơ sởn và nguy hiể lâm sàngm như Viêm
phúc mạcc do ruộ y tết thừaa vicm vỡ mủ, nó ảnh hưởng rất lớn đến sự hổi phục mủa bệnh, nó ải phẫunh hưởng rấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t lớp điện toán n đến sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 hổi phụp cắt lớp điện toán c sứngc khoẻ
của bệnha người gian đau bụngi bệnnh sau mổ và đáng chú ý là biến chứngng t ắt lớp điện toán c ru ộ y tết sau m ổ do dính ru ộ y tết

í6’7'19’21’34 \ th vong sau mổ Viêm phúc mạcc ruộ y tết thừaa vẫun là mộ y tết con sối tượng và thời gian nghiên cứu dáng lưu ý: 5 6% l2,44)
Sối tượng và thời gian nghiên cứu liệnu tạci phòng mổ Bệnnh việnn Đa khoa Hưng Yên, từa ngày 07/02/98 dến
26/05/98 có 1 14 trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup mổ Vicm ruộ y tết thừaa, trong dó có 32 bệnnh nhân Vicm
phúc mạcc do ruộ y tết thừaa vỡ mủ, nó ảnh hưởng rất lớn đến sự hổi phục mủa bệnh chiếm tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện 28,1%. Tạci Bệnnh việnn Mỹ Hào thuộ y tếc huyệnn
Mỹ Văn, lỉ số về xử trí của YTCS và nh Hưng Yên từa 01/97 dến 29/05/98 có 64 trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup mó Viêm ru ộ y tết th ừaa
trong dó có 9 bệnnh nhân Viêm phúc mạcc ruộ y tết thừaa chiêm tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện 14,1%.
Nói chung có nhiều trịu nguy cơ sở dẫun đến Vicm phúc mạcc ruộ y tết thừaa (4,12,16.42.53.55)" yg
ph'a Y tê' cỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ thê’ cịch vụ y tếo: chẩn đoán vào việnn doán sai, chẩn đoán vào việnn doán muộ y tến dẫun den xứng trí khơng đúng, xử trí của Y tế cơ sở trí
muộ y tến; sai sót trong kỹ thuậnt mổ... vổ phía b ệnnh nhân có the do: hiể lâm sàngu biết vều trị bệnnh
Viêm ruộ y tết thừaa kem nên dến các cơ sở sở y te có khá năng phẫuu thu ậnt mu ộ y tến (4); lạcm dụp cắt lớp điện toán ng
các loạci thuối tượng và thời gian nghiên cứuc giải phẫum đau, kháng sinh, làm cho các triệnu ch ứngng c ủa bệnha b ệnnh khơng rõ ràng
gây khó khăn trong xác dịch vụ y tếnh

1


Luộn án thọc sỹ ytcc

bệnh. Người bệnh cũng có thể tiếp cận với dịch vụ y tế muộn do có
khó khăn về vân đề giao thông di lại, vấn de chi phí cho vice chữa trị...
Châu Giang là 1 huyệnn phía tây của bệnha tỉ số về xử trí của YTCS và nh Hưng Yên, diệnn tích kho ải phẫung 200 Km 2,
trung tâm huyệnn cách thịch vụ y tế xã Hưng Yên 30 km, cách thành phô H ải phẫui D ươ sởng 45 km và
cách trung tâm Hà Nộ y tếi khoải phẫung 50 km. Việnc đi l ạci qua các đ ịch vụ y tếa đi ể lâm sàngm trôn t ươ sởng đ ối tượng và thời gian nghiên cứui d ễn
dàng. Trong huyệnn hện thối tượng và thời gian nghiên cứung giao thông liên độ y tếi, thôn và xã tươ sởng đ ối tượng và thời gian nghiên cứui thu ậnn l ợng và thời gian nghiên cứui. Năm
1997, dân sối tượng và thời gian nghiên cứu của bệnha huyệnn xấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p xỉ số về xử trí của YTCS và 300.000 người gian đau bụngi, nghều trị chủa bệnh yếu của bệnha người gian đau bụngi dân là làm
nông nghiệnp, thu nhậnp bình qn đẩn đốn vào việnu người gian đau bụngi/năm khoải phẫung 2,4 triệnu d ồ yng. S ối tượng và thời gian nghiên cứu h ộ y tế khá và
giàu chiếm g'n 30% và sô hộ y tế nghèo chiếm 5,6%. Hện thối tượng và thời gian nghiên cứung y t ế g ồ ym Trung tâm y t ối tượng và thời gian nghiên cứu
huyệnn có cơ sở sở tạci trung tâm huyệnn, 1 bệnnh việnn khu vự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39c, 7 cụp cắt lớp điện toán m y tế liên xã, 39 trạcm y
tối tượng và thời gian nghiên cứu xã và lạci thơn có các cộ y tếng tác viên y tế hoạct độ y tếng. Hoạct đ ộ y tếng y le t ư nhân r ộ y tếng kh ắt lớp điện toán p
địch vụ y tếa bàn và sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 quải phẫun lý vều trị hành nghều trị y dượng và thời gian nghiên cứuc tư nhân còn nhiều trịu lỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờng leo.

Mộ y tết trong nhữa 2ng vân dều trị sứngc khoẻ của bệnha dịch vụ y tếa phươ sởng trong vài năm qua đ ượng và thời gian nghiên cứuc
Trung lâm y tế huyệnn xác địch vụ y tếnh là nhiều trịu bệnnh nhân Viêm ruộ y tết th ừaa đến m ổ mu ộ y tến. T ạci
Trung tâm y tế huyệnn Châu Giang, lừa năm 1996 đến nay sô bệnnh nhân Viêm ru ộ y tết th ừaa
đến muộ y tến tươ sởng đối tượng và thời gian nghiên cứui phổ biến, tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện Viêm phúc mạcc ruộ y tết thừaa hàng năm luôn h ơ sởn
30%, dây là mộ y tết vấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,n đều trị sứngc khoẻ đượng và thời gian nghiên cứuc nhiều trịu cán bộ y tế y t ế và các nhà quải phẫun lý y t ế đ ịch vụ y tếa
phươ sởng quan tâm.
Yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu nguy cơ sở của bệnha Vicm phúc mạcc ruộ y tết thừaa ở đây là gì? Phải phẫui chăng là do
người gian đau bụngi bệnnh thiếu hiể lâm sàngu biết vều trị bệnnh, hay do việnc tiếp cộ y tến vớp điện toán i dịch vụ y tếch vụp cắt lớp điện toán y t ối tượng và thời gian nghiên cứu khăn, hay
do ải phẫunh hưởng của bệnha vấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,n đều trị điều trịu trịch vụ y tế tạci y tối tượng và thời gian nghiên cứu tư nhân ... nên đã đen bênh vi ệnn mu ộ y tến làm
ruộ y tết thừaa viêm vỡ mủ, nó ảnh hưởng rất lớn đến sự hổi phục mủa bệnh. Hay do y tế chẩn đoán vào việnn đoán muộ y tến nên mô mu ộ y tến, hay do đánh giá
mứngc độ y tế viêm dạci the sau mổ chưa chính xác trong khi chưa có diều trịu ki ệnn ch ẩn đoán vào việnn đoán
giải phẫui phẫuu bệnnh ?
Trong phạcm vi của bệnha nghiên cứngu này vớp điện toán i nhữa 2ng ý tưởng muối tượng và thời gian nghiên cứun xác đ ịch vụ y tếnh nh ữa 2ng
yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu nguy cơ sở của bệnha Viêm phúc mạcc ruộ y tết thừaa ở nhữa 2ng người gian đau bụngi mổ ruộ y tết thừaa tạci Trung
tâm y tế Châu Giang, nhằm việnm tìm ra nhữa 2ng điể lâm sàngm mâu chòi c ấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,n can thi ệnp, hy v ọcng góp
mộ y tết ph'n nhó vào q trình làm giâm đi tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lộ y tế Viêm

2


Luộn án thọc sỹ ytcc

phúc mạc ruột thừa, từ dó giảm đi các chi phí của Y tế, của người
bệnh ở cộng đồng Châu Giang.

Nghiên cứu dược thực hiện vói các mục tiêu sau:u dược thực hiện vói các mục tiêu sau:c thực hiện vói các mục tiêu sau:c hiện vói các mục tiêu sau:n vói các mục tiêu sau:c tiêu sau:

1. Xác địch vụ y tếnh vai trò của bệnha các yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu: hiể lâm sàngu biết vều trị bệnnh Viêm ruộ y tết th ừaa, x ử trí của Y tế cơ sở trí của bệnha Y tê
cơ sở sở, chẩn đốn vào việnn đoán tạci Trung tâm y tế huyệnn, mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu yếu t ối tượng và thời gian nghiên cứu khác liên quan đ ến
người gian đau bụngi bệnnh và cơ sở sở y tế, đối tượng và thời gian nghiên cứui vớp điện toán i Viêm phúc mạcc ruộ y tết thừaa ở nhữa 2ng người gian đau bụngi đã đượng và thời gian nghiên cứuc

mổ Viêm ruộ y tết thừaa tạci Trung tâm y tế Châu Giang (ừa tháng 1 năm 1996 đến tháng
10 năm 1998.

2. Đánh giá sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 ải phẫunh hưởng của bệnha mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu tớp điện toán i sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 hiể lâm sàngu biết vều trị bệnnh Viêm ruộ y tết thừaa
của bệnha người gian đau bụngi bệnnh và việnc xử trí của Y tế cơ sở trí của bệnha Y tế cơ sở sở.
*

3. So sánh giữa 2a 2 nhóm BỆNH và CHÚNG NH và CHÚNG mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu giá trịch vụ y tế trung bình vều trị: thời gian đau bụngi gian từa lúc
đau cho đối tượng và thời gian nghiên cứun khi tớp điện toán i bệnnh việnn, lừa khi đến việnn đến lúc mổ; sối tượng và thời gian nghiên cứu ngày nằm việnm việnn; chi
phí cho dợng và thời gian nghiên cứut điều trịu trịch vụ y tế bệnnh.

4. Khuyến nghịch vụ y tế giải phẫui pháp tác độ y tếng làm cải phẫui thiệnn vấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,n đều trị sứngc khoe nêu ra.

Vớp điện toán i nhữa 2ng mụp cắt lớp điện toán c tiêu trên, đây là mộ y tết vấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,n đều trị nghiên cứngu thậnt s ự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 m ớp điện toán i me ở đ ịch vụ y tếa
phươ sởng và đóng góp của đề tài nghiên cứu thể hiện ở việc:a đề tài nghiên cứu thể hiện ở việc: tài nghiên cứu dược thực hiện vói các mục tiêu sau:u thể hiện ở việc: hiện vói các mục tiêu sau:n ở việc: viện vói các mục tiêu sau:c:

■ Xác địch vụ y tếnh đượng và thời gian nghiên cứuc các nguy cơ sở của bệnha Viêm phúc mạcc ruộ y tết thừaa tạci địch vụ y tếa phươ sởng.
■ Có nhữa 2ng giai pháp thích hợng và thời gian nghiên cứup để lâm sàng giải phẫui quyết vấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,n đều trị y tế hiệnn tạci, nhằm việnm góp ph'n
vào cơng lác chăm sóc sứngc khoẻ tạci cộ y tếng đồ yng Châu Giang.

3


Luận án fhọc sỹ ytcc

PHẦN 1: TỔNG QUAN
1.1 Đại cương:
Từa năm 1554, tác giải phẫu Fcrncl (Pháp) đã mô tải phẫu bệnnh Viêm ruộ y tết thừaa (VRT). Năm
1736, Amyand (Anh) dã báo cáo trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup cắt lớp điện toán t ruộ y tết thừaa d'u tiên có k ết qu ải phẫu. Năm
1870, l'n đ'u lien đã phát hiệnn mộ y tết tre 7 tháng tuổi chết vì thúng ruộ y tết th ừaa. Năm

1886, Fitz (Mỹ) dã mô lải phẫu mộ y tết ca bệnnh gây nên do ruộ y tết thừaa và chính thứngc gọci tên là
VRT. Năm 1889, Mac Burney (Mỹ) xác địch vụ y tếnh diem đau của bệnha h'u hết các trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup bệnnh
là diem giữa 2a dười gian đau bụngng nơi gai chậnu trướp điện tốn c trôn bên phải phẫui và rối tượng và thời gian nghiên cứun, sau dượng và thời gian nghiên cứuc gọci là diêm MacBurncy. Achard (1894), Dieulafoy (1898), Walter (191 1) là nhữa 2ng người gian đau bụngi lừa lâu dã mô
tải phẫu VRT thể lâm sàng nhiễn m độ y tếc.(23)
Tính cho cải phẫu đời gian đau bụngi người gian đau bụngi thì khoải phẫung 7% có khải phẫu nâng mắt lớp điện tốn c VRT í5t,). Từa giữa 2a thế kỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng
19, qua theo dõi thối tượng và thời gian nghiên cứung kê người gian đau bụngi ia đải phẫu cho biết bệnnh VRT phân bối tượng và thời gian nghiên cứu không đều trịu, ngày
càng lăng và dượng và thời gian nghiên cứuc xem như là bệnnh của bệnha dời gian đau bụngi sối tượng và thời gian nghiên cứung văn minh phươ sởng Tây, s ự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 có mặp nhất,t cùa
bệnnh ở dơng Âu, châu Phi, châu Ă hiếm lum. ơ sở các nướp điện toán c phươ sởng Tây, 16% dân sối tượng và thời gian nghiên cứu dượng và thời gian nghiên cứuc
mổ cắt lớp điện toán t ruộ y tết thừaa; ở Anh và xứng Wales con sối tượng và thời gian nghiên cứu ghì nhậnn vều trị VRT vào nhữa 2ng năm 1990 là
dướp điện toán i 48.000 người gian đau bụngi (441. Người gian đau bụngi ta cũng đã kết luậnn VRT khơng phụp cắt lớp điện tốn thuộ y tếc vài các yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu
nịi giối tượng và thời gian nghiên cứung, khí bậnu, địch vụ y tếa lý mà phụp cắt lớp điện toán vào chế độ y tế ăn nhiều trịu thịch vụ y tết. VRT ít gặp nhất,p ở người gian đau bụngi có
chếdộ y tế ăn nhiêu rau (3,23>. Theo Rendle Short (Anh), chê'dộ y tế ăn ít rau, nhiêu thịch vụ y tết, dể lâm sàng lạci ít
chấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t bã và nhiều trịu protein ứng trộ y tế do không hấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p thụp cắt lớp điện toán hối tượng và thời gian nghiên cứut, chấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t này bịch vụ y tế thối tượng và thời gian nghiên cứui rữa 2a ử trí của Y tế cơ sở doạcn ruộ y tết
thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p g'n ruộ y tết thừaa nen dỗ học gây VRT. Người gian đau bụngi ta cũng đã làm thí nghiêm ời gian đau bụng mèo để lâm sàng chứngng
minh mối tượng và thời gian nghiên cứui liên quan giữa 2a việnc ăn nhiều trịu protein và viêm nhiều trịu đoạcn ớp điện toán ruộ y tết thâ'p. Cũng
cùng vớp điện toán i ý nghĩa này, trong mộ y tết tài liệnu Nguyều trịn Khánh Dư có viết: ” VRT giảm rấtm rấtt
nhiề tài nghiên cứu thể hiện ở việc:u khi Lêningrat b hao vây trong chiến tranh thế giới thứ 2 và tăng lên rất nhiềun tranh thến tranh thế giới thứ 2 và tăng lên rất nhiều gi ớng dẫn khoa học:i th ứu dược thực hiện vói các mục tiêu sau: 2 và tăng lên r ấtt nhi ề tài nghiên cứu thể hiện ở việc:u
trong thời hướng dẫn khoa học:i kỳ sau chiến tranh thế giới thứ 2 và tăng lên rất nhiềun tranh. Điề tài nghiên cứu thể hiện ở việc:u dó có lẽ liên

4


Luộn án thợc sỹ ytcc

quan mật thiết đến sự thay đôi các diều kiện ăn uống của quảng
đại quần chúng nhân dân."

(3)

VRT ít gặp nhất,p ỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ trẻ dướp điện toán i 2 tuổi, thười gian đau bụngng gặp nhất,p ở lứnga tuổi 15-24, nhấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t là nh ữa 2ng năm

d'u của bệnha lứnga tuổi 20. Tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện mắt lớp điện tốn c VRT ở trẻ dướp điện toán i 10 tuổi khoải phẫung 10%, ở người gian đau bụngi l ớp điện toán n trơn
50 tuổi khống 10%. Sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 khác biệnt vều trị tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng l ện mắt lớp điện tốn c theo gi ớp điện tốn i tính rõ r ệnt x ải phẫuy ra sau th ời gian đau bụngi kỳ
dậny thì. Theo Frank Lewis, tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện mắt lớp điện tốn c VRT vỡ mủ, nó ảnh hưởng rất lớn đến sự hổi phục mủa bệnh vào khoáng 25%, tỳ lện này còn cao
hơ sởn ời gian đau bụng lứnga tuổi dướp điện toán i 10 và cao hơ sởn nhiều trịu ở lứnga tuổi trên 50, nhiều trịu tài li ệnu khác cũng có
nhữa 2ng kết luậnn tươ sởng tự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 vớp điện toán i con sối tượng và thời gian nghiên cứu chênh lệnch không đáng kc

' - -

(2K19 43 51 5K)

>

Thối tượng và thời gian nghiên cứung kê

cứnga Hauler trong 4258 trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup VRT có 15% hoạci lử trí của Y tế cơ sở và thúng. Thông kê của bệnha
Mcrshcimer trong 539 trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup VRT có 21% thủa bệnhng. Thối tượng và thời gian nghiên cứung kê c ủa bệnha Nguy ễn n Thuyên,
năm 1982 tạci Bệnnh việnn Việnt Đứngc trong sối tượng và thời gian nghiên cứu 424 trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup VRT có 55 trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup
thủa bệnhng chiếm 13%, trong sối tượng và thời gian nghiên cứu biến chứngng tứng vong 6%

. Tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện tử trí của Y tế cơ sở vong do Viêm phúc

(2)

mạcc ruộ y tết thừaa (VPMRT) so vớp điện toán i các loạci Vicm phúc mạcc (VPM) khác là 1 1,53% (17). Năm
1997, tạci Bệnnh việnn Việnt-Đứngc tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện VPMRT là 28,8% và tạci Bệnnh việnn Sainl-Paul là
19,5%.
Ngày nay, việnc chẩn đoán vào việnn đốn VRT chính xác hơ sởn trướp điện tốn c rấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t nhiêu nhời gian đau bụng trình đ ộ y tế
chuyên môn cao của bệnha th'y thuối tượng và thời gian nghiên cứuc, cũng như các phươ sởng tiệnn, xét nghiệnm hiệnn dạci hỗ học
Irự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 cho chẩn đoán vào việnn doán. Nhiêu lác giâ Âu-Mỹ vẫun chu trươ sởng mổ VRT sớp điện tốn m khi có nghi ngời gian đau bụng
để lâm sàng tránh bỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ sót.

Từa lâu, các nhà Ngoạci khoa Việnt nam cũng dã có nhiổu cơng ninh nghiên cứngu
lien quan đến bệnnh VRT, dặp nhất,c biệnt có mộ y tết sơ' nghiên cứngu mang tính cơng c ộ y tếng cao nh ư
luậnn án của bệnha Nguyễn n Huy năm 1957: nghiên cứngu bệnnh VRT ở miều trịn Bắt lớp điện toán c Việnt Nam vều trị
phươ sởng diệnn y tế và xã hộ y tếi; Điều trịu tra lình hình và ngun nhân den sớp điện tốn m, muộ y tến của bệnha
bệnnh nhân VRT tạci Hà Tây năm 1973 cùa Hồng Tích Tộ y tế; Nh ậnn xét vều trị bệnnh VRT lạci
Bệnnh việnn Việnt-Đứngc từa năm 1974 đến 1978 cùa Đặp nhất,ng Văn Ọuế. Các yếu tố nguy cơuế. Các yếu t ối tượng và thời gian nghiên cứu nguy c ơ sở
của bệnha VPMRT ở trẻ em tạci bệnnh việnn Saint-Paul năm 1991-1993 cua Nguyều trịn Thanh
Liêm; 'lình trạcng và nguyên nhân VRT muộ y tến ời gian đau bụng bệnnh việnn Việnt Đứngc d'u năm 1994...

5


Luận án thợc sỷ ytcc

1.2 Giải phẫu và sinh lý ruộỉ thừa
1.2.1 Giải phẫu
Ruộ y tết ihừaa là mộ y tết đoạcn ruộ y tết nhỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ, chi’ to bằm việnng chiếc dũa, dài trung bình 6 cm.
Ruộ y tết thừaa bắt lớp điện toán t d'u lừa nơ sởi chụp cắt lớp điện toán m lạci của bệnha 3 giải phẫui cơ sở dọcc của bệnha manh tràng, cách chỗ học nơ sởi của bệnha
ruộ y tết non và ruộ y tết già từa I đến 3 cm dây chính là gối tượng và thời gian nghiên cứuc của bệnha ruộ y tết thừaa, nó cơ địch vụ y tếnh. Ruộ y tết
thừaa có mộ y tết d'u bịch vụ y tết kín, di dộ y tếng. Ruộ y tết thừaa có mạcc treo riêng hình lam giác, trong có
các mạcch máu đến chi phôi cho ruộ y tết thừaa.
Trong thành của bệnha ruộ y tết thừaa có nhiều trịu nang bạcch huyết nhó, hện thối tượng và thời gian nghiên cứung này dôi khi
rấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t phát triể lâm sàngn ời gian đau bụng nhũng người gian đau bụngi tre tuổi, từa tuổi 30 trở di nhữa 2ng nang này biến d'n di và
teo đi hoàn loàn ời gian đau bụng tuổi già. Sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 phát triể lâm sàngn và thoái hoá của bệnha hện thối tượng và thời gian nghiên cứung bạcch huyết ruộ y tết
thừaa có mộ y tết ý nghĩa nhấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t địch vụ y tếnh trong sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 phát sinh bệnnh VRT.
Ruộ y tết thừaa là mộ y tết đoạcn ruộ y tết có nhiều trịu dây th'n kinh nhấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t so vớp điện toán i các doạcn ruộ y tết
khác, hện thối tượng và thời gian nghiên cứung th'n kinh này lien hện mậnt thiết vớp điện toán i dám rối tượng và thời gian nghiên cứui mạcc treo tràng trên và dám
rối tượng và thời gian nghiên cứui dươ sởng, vì vậny khi ruộ y tết thừaa vicm dau lan lên tậnn vùng thượng và thời gian nghiên cứung vịch vụ y tế. Đây chính là lý do
mà khi ruộ y tết thừaa bịch vụ y tế viêm vịch vụ y tế trí dau có thê ở nơ sởi khác vớp điện toán i hối tượng và thời gian nghiên cứu chậnu phải phẫui.
VỊ trí giải phẫui phẫuu (GP) của bệnha ruộ y tết thừaa so vớp điện tốn i manh tràng cũng có sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 thay đổi.

Khoải phẫung 40-50% các trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup ruộ y tết thừaa nằm việnm ở phía dướp điện toán i manh (ràng, 25% ruộ y tết
thừaa nằm việnm ngồi manh hãng. 17-20%; nam trong manh tràng. Khống 9-13% ruộ y tết thừaa
nằm việnm sau manh tràng < '1, nó có thê nằm việnm lự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 do giữa 2a manh tràng và thành bụp cắt lớp điện tốn ng, có thổ
dính vớp điện toán i thành bụp cắt lớp điện toán ng sau, có thè nằm việnm ngồi màng bụp cắt lớp điện toán ng hay dướp điện toán i thanh mạcc của bệnha manh
tràng, trong nhữa 2ng trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup này khi viêm rấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t khó chán đốn và m ổ th ười gian đau bụngng khó
khăn, dây chính là mộ y tết u tơ có thê là nguy cơ sở làm kéo dài thời gian đau bụngi gian diễn n biến cùa VRT
và gây ra biến chứngng VPMRT.

6


Luộn ón thọc sỹ ylcc

1.2.2 Chức năng sinh lý
Chứngc năng của bệnha ruộ y tết thừaa đơ’i vớp điện tốn i cơ sở thể lâm sàng chưa dượng và thời gian nghiên cứuc nghicn cứngu d 'y dú. R ấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t
nhiều trịu sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 theo dõi lâm sàng dã chứngng tỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ rằm việnng sau khi cắt lớp điện toán t b ỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ ruộ y tết th ừaa khi nó b ịch vụ y tế viêm,
trong cơ sở thể lâm sàng khơng có thay dổi gì. Tuy vậny cũng chưa có bằm việnng chứngng rõ ràng nào ch ứngng
minh ruộ y tết thừaa khơng có mộ y tết chứngc năng nào. M ộ y tết s ối tượng và thời gian nghiên cứu tác gi ải phẫu cho r ằm việnng h ộ y tế th ối tượng và thời gian nghiên cứung b ạcch
huyết của bệnha ruộ y tết thừaa có mộ y tết ý nghĩa quan trọcng trong chứngc năng bao v ện c ơ sở th ổ ch ối tượng và thời gian nghiên cứung
lạci vi khuẩn đoán vào việnn, và chứngc năng này không kém ph'n quan tr ọcng so v ớp điện toán i ch ứngc năng c ủa bệnha h ộ y tế
thối tượng và thời gian nghiên cứung bạcch huyết Valdaycr ớp điện toán h'u họcng. Mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu chứngc năng khác nh ư ti ết men tiêu hố,
kích thích nhu dộ y tếng ở ruộ y tết già cũng đã dượng và thời gian nghiên cứuc mộ y tết sối tượng và thời gian nghiên cứu lác giâ đều trị cậnp.

1.3 Nguyên nhãn gãy viêm ruột thừa
1.3.1 Tác lòng ruột thùa
Wangensteen và Bowers (Mỹ) nhậnn xét rằm việnng có 72% VRT cấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p có mil và 100%
VRT hoạci tử trí của Y tế cơ sở đều trịu do lac ruộ y tết thừaa. Tác giải phẫu Van Zcvalcnburg người gian đau bụngi Áo (1904) nêu
nguyên nhân lắt lớp điện tốn c ruộ y tết thừaa có thế do hện thối tượng và thời gian nghiên cứung lymplio trong ruộ y tết sưng lo ho ặp nhất,c do các
chấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t trong ruộ y tết thừaa bịch vụ y tế cô dặp nhất,c hoặp nhất,c do sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 co thắt lớp điện toán t ời gian đau bụng đáy ruộ y tết th ừaa, do ru ộ y tết th ừaa b ịch vụ y tế g ấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p,
bịch vụ y tế thắt lớp điện toán t nghẹt do dây chàng, do sói phân, do giun.t do dây chàng, do sói phân, do giun.

lac lòng ruộ y tết thừaa làm lăng áp lự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39c trong lòng ruộ y tết thừaa, dãn d ến chèn cp các
mạcch máu nhỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ, làm tổn thươ sởng niêm mạcc. Nếu có mặp nhất,t của bệnha vi khuẩn đốn vào việnn quá trình viêm tạci
ruộ y tết thừaa sẽ diễn n biến nhanh hơ sởn.
/ người gian đau bụngi, lúc còn nhỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ lỗ học mà ruộ y tết thừaa thông vời gian đau bụngi manh tràng r ộ y tếng, tu ổi càng
trướp điện tốn ng thành nó càng hẹt do dây chàng, do sói phân, do giun.p lạci, lúc già ruộ y tết thừaa teo nhỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ có lẽ vì thê mà VRT thười gian đau bụngng gặp nhất,p
ớp điện toán tre lớp điện toán n và tuổi trưởng thành.
Nhữa 2ng nguyên nhân nêu trên phù hợng và thời gian nghiên cứup vớp điện toán i thuyết cơ sở giớp điện toán i của bệnha tác giá Elanski.

7


Luộn án thạc sỹ ytcc

1.3.2 Nhiễm khuẩn ruột thùa
Thười gian đau bụngng sau khi ruộ y tết thừaa bịch vụ y tế tắt lớp điện toán c, vi khuẩn đoán vào việnn trong lòng ruộ y tết thừaa phát tri ều trịn gây
viêm. Cũng có thể lâm sàng vi khuẩn đoán vào việnn từa mộ y tết vịch vụ y tế trí khác theo dười gian đau bụngng máu lớp điện tốn i.
Vi khuẩn đốn vào việnn tìm thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,y khi nuôi cấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,y dịch vụ y tếch mủa bệnh của bệnha ruộ y tết th ừaa viêm th ấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,y có vi khu ẩn đốn vào việnn
gram âm và gram dươ sởng, nhiều trịu nhấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t là E.Coli. Cịn có nhiều trịu loạci trự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39c khuân ưa khí và
yếm khí.
G'n đây các vi khuẩn đốn vào việnn đượng và thời gian nghiên cứuc ghi nhậnn là Streptoccocus milỉeri, eri, Yersinia
enterolitìca.í49}
Mơ lympho có nhiều trịu ở thành ruộ y tết thừaa tạco thành các nang ử trí của Y tế cơ sở dướp điện toán i niêm mạcc
ruộ y tết thừaa là nơ sởi có thể lâm sàng chối tượng và thời gian nghiên cứung lạci vi khuẩn đoán vào việnn và bịch vụ y tế vi khuẩn đoán vào việnn lấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,n công gây vicm, làm mủa bệnh.
Thuyết nhiễn m trùng của bệnha Aschoff có nộ y tếi dung lươ sởng tự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39, V.IKôlcxôp (1959) cũng
tán thành thuyết này, nhưng ông còn cho rằm việnng sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 thay dổi của bệnha cư thổ sau khi mắt lớp điện tốn c các
bệnnh khác có ý nghĩa qùan trọcng trong việnc phát sinh quá trình VRT (37,5% bệnnh nhân
bịch vụ y tế mắt lớp điện toán c các bệnnh khác trướp điện toán c khi bịch vụ y tế VRT)('1.

1.3.3 Tác nghẽn mạch máu ruột thừa
Tắt lớp điện toán c ruộ y tết thừaa hoặp nhất,c nhiễn m khuẩn đoán vào việnn ruộ y tết thừaa thười gian đau bụngng gây lac nghen mạcch máu

ruộ y tết thùa, nhưng cũng có khi lác nghẽn mạcch máu tiên phát là nguyên nhân gây VRT.
Nếu tắt lớp điện toán c nghẽn ở nhữa 2ng mạcch máu nhỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ có thể lâm sàng gây thủa bệnhng ruộ y tết thừaa, nêu lắt lớp điện toán c mạcch l ớp điện toán n
đến ruộ y tết thừaa hay trên nhiều trịu mạcch nhỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ thì có thê gây hoạci lử trí của Y tế cơ sở ruộ y tết th ừaa. Thô VRT ho ạci
tít cịn do nhiễn m vi khuẩn đốn vào việnn gram âm, dộ y tếc tị của bệnha nó gây nghẽn mạcch, làm hoạci tứng niêm
mạcc, lạco bệnnh canh líìm sàng nặp nhất,ng.
Thuyết th'n kinh phân xạc cho ràng nguyên nhân chính của bệnha VRT là do s ự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 r ối tượng và thời gian nghiên cứui
loạcn chứngc năng co bóp các mạcch máu và các cơ sở ở ruộ y tết thừaa, mà nó là hậnu quải phẫu của bệnha rối tượng và thời gian nghiên cứui
loạcn tiêu hoá, của bệnha sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 ăn uối tượng và thời gian nghiên cứung quá độ y tế (3-23).


Luân án Ihọc sỹ ylcc

1.4 Giải phẫu bệnh
1.4.1 Viêm ruột thùa sung huyết
Sung huyết ruộ y tết thừaa là giai đoạcn sớp điện toán m nhấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t của bệnha bệnnh. Nhìn bcti ngồi ru ộ y tết
thừaa thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,y các mạcch máu của bệnha ruôt thừaa giãn nở to, thanh mạcc ruộ y tết thừaa có the mấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t vẻ
láng bóng bình thười gian đau bụngng. Ve vi thể lâm sàng, có hiệnn tượng và thời gian nghiên cứung thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,m b ạcch c'u ời gian đau bụng (hành ru ộ y tết th ừaa b ắt lớp điện tốn t
d'u từa niêm mạcc, có khi ở cải phẫu lứngp thanh mạcc.

1.4.2 Viém ruột thùa nung nni
Ruộ y tết thừaa sưng to, màư sẫum, thành dày. Trên thành ruộ y tết thừaa có nhữa 2ng ổ mủa bệnh
nhổ, nhữa 2ng ổ mù này hoặp nhất,c vỡ mủ, nó ảnh hưởng rất lớn đến sự hổi phục vào trong lòng ruộ y tết thừaa hoặp nhất,c võ ra ngoài vào xoang
phúc mạcc. Xung quanh ruộ y tết thừaa có nhữa 2ng mải phẫung giải phẫu mạcc bám. Trong lòng ru ộ y tết th ừaa
niêm mạcc loét từang chỗ học, chứnga mủa bệnh râì thối tượng và thời gian nghiên cứui.

1.4.3 Viéni ruột thùa thúng hoặc hoại tứ
Ruộ y tết thừaa sưng to, sậnm màư, mem. Trên ruộ y tết thừaa có nhữa 2ng diêm hoạci tử trí của Y tế cơ sở đen
rải phẫui rác hay từang mải phẫung lớp điện tốn n, có khi dứngt dơi, xung quanh có mil.
Mủa bệnh có thể lâm sàng chỉ số về xử trí của YTCS và khu trứng quanh vịch vụ y tế trí ruộ y tết thừaa lạci tạco thành VPM khư (rú hay
dượng và thời gian nghiên cứuc bao bọcc bói mạcc nối tượng và thời gian nghiên cứui, mạcc treo, ruộ y tết non, thành b ụp cắt lớp điện toán ng t ạco thành áp xe ruộ y tết thừaa.

Neu mủa bệnh lan (ràn ra xung quanh khắt lớp điện toán p ổ bụp cắt lớp điện toán ng SC gây VPM loàn bộ y tế.

1.5 Triệu chứng
Biêu hiệnn lâm sàng của bệnha bệnnh VRT rấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t da dạcng, tuỳ theo vịch vụ y tế trí giái phẫuu cưa
ruộ y tết thừaa, lira tuổi người gian đau bụngi bệnnh, giai doạcn tiến triể lâm sàngn CLÌa bệnnh và dáp ứngng của bệnha người gian đau bụngi
bệnnh. Trong trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup VRT câ'p điên hình, mà thười gian đau bụngng gậnp ở tre l ớp điện toán n và ng ười gian đau bụngi tr ưởng
thành có bệnnh có nhữa 2ng triệnu chứngng sau:

9


Luận án fhọc sỹ ytcc

1.5.1 Cơ năng
ỉeri, .5.1.ỉeri, Đau
Đau là triệnu chứngng chính, là lý do khiến cho bệnnh nhân di khám b ệnnh. Đau
xuấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t hiệnn bấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t cứng lúc nào, như khi dang Làm việnc, dang nghỉ số về xử trí của YTCS và ngơ sởi ...
Vịch vụ y tế trí xuấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t hiệnn triệnu chứngng đau lúc d'u thười gian đau bụngng không c ối tượng và thời gian nghiên cứu đ ịch vụ y tếnh. Th ười gian đau bụngng thì
ban đ'u đau quanh rối tượng và thời gian nghiên cứun hay trên vùng thượng và thời gian nghiên cứung vịch vụ y tế hay trơn khắt lớp điện tốn p bung, vài giời gian đau bụng sau đó mà
thười gian đau bụngng là 4-6 giời gian đau bụng cơ sởn đau khu trú ở hô' chậnu phải phẫui. Theo V.I.Kôlcxôp c ơ sởn đau b ắt lớp điện toán t đ 'u
từa vùng thượng và thời gian nghiên cứung vịch vụ y tế là 20% và cơ sởn đau cuối tượng và thời gian nghiên cứui cùng cối tượng và thời gian nghiên cứu địch vụ y tếnh ở vùng hối tượng và thời gian nghiên cứu chậnu phải phẫui chiếm
86,5% - 88,5% (3). Điể lâm sàngm dau không cối tượng và thời gian nghiên cứu địch vụ y tếnh, điể lâm sàngm đau xuấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t phát từa mộ y tếi vịch vụ y tế trí khác vịch vụ y tế trí
giải phẫui phẫuu bình thười gian đau bụngng cúa ruộ y tết thừaa là mộ y tết yếu tối tượng và thời gian nghiên cứu nguy cơ sở làm cho việnc chẩn đốn vào việnn đốn
dơi lúc nh'm IAn vớp điện toán i các bệnnh khác.
Mứngc dộ y tế đau cũng khác nhau ời gian đau bụng lừang người gian đau bụngi bệnnh. Thười gian đau bụngng thì dau vừaa phải phẫui, đau
âm ỉ số về xử trí của YTCS và , đôi khi chi đau nhẹt do dây chàng, do sói phân, do giun. và người gian đau bụngi: bệnnh vẫun làm việnc bình thười gian đau bụngng, lì khi có đau bụp cắt lớp điện tốn ng
dữa 2 dộ y tếi. Ngiíời gian đau bụngi la cũng thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,y rằm việnng triệnu chứngng dau không hoàn toàn phu thuộ y tếc vào sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39
thay dổi vều trị giái phẫuu bệnnh ở ruộ y tết thừaa, có khi dau nhiều trịu, dữa 2 dộ y tếi nhung ruộ y tết thừaa
khơng thay đổi mây, nhưng có khi chi đau nhẹt do dây chàng, do sói phân, do giun. nhưng ruộ y tết thừaa dã vicm rõ rệnt. Trên
nen dau âm ỉ số về xử trí của YTCS và có khi đau trộ y tếi lên, dau tăng lên khi ho, cử trí của Y tế cơ sở dộ y tếng mạcnh, khi di lạci. Cơ sởn đau

kéo dài si q trình viêm trong ruộ y tết thừaa.
1.5.1.2 Các triện vói các mục tiêu sau:u chứu dược thực hiện vói các mục tiêu sau:ng rời hướng dẫn khoa học:i loạn tiêu hoán tiêu hoá
Kèm vớp điện toán i dau có thể lâm sàng có các triệnu chứngng của bệnha rối tượng và thời gian nghiên cứui loạcn tiêu hoá. Buồ yn nôn hay nôn
thậnt sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39. Nôn thười gian đau bụngng xải phẫuy ra sau khi dau và gặp nhất,p ở 50%-60% s ối tượng và thời gian nghiên cứu b ệnnh nhân

(2,6)

, thười gian đau bụngng

chi nôn mộ y tết vài l'n, có khi nơn khan. Nơn m ử trí của Y tế cơ sởa nhi ều trịu l 'n th ười gian đau bụngng g ặp nhất,p trong tr ười gian đau bụngng
hợng và thời gian nghiên cứup VRT cấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p tính có biến chứngng VPM.
Có thổ đạci tiệnn lỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờng nhưng ít gặp nhất,p. Triệnu chứngng này thười gian đau bụngng gặp nhất,p ở Ire em nhiều trịu
hơ sởn và nó thười gian đau bụngng là triệnu chứngng của bệnha VRT the nhiễn m dộ y tếc hay khi ruộ y tết thừaa có vịch vụ y tế trí
trong tiể lâm sàngu khung nen kích thích nhiều trịu đến dạci tràng ch ậnu hơng. Bí d ạci tiệnn là triệnu
chứngng có the gặp nhất,p nhưng khơng có giá trịch vụ y tế trong chan doán.

1
0


Luân án Ihạc sỹ ytcc

1.5.2 Toàn thân
Người gian đau bụngi bệnnh mệnt mỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sời, lie oải phẫui. Mơi khơ, lưỡ mủ, nó ảnh hưởng rất lớn đến sự hổi phục i bẩn đoán vào việnn biể lâm sàngu hiệnn mộ y tết tình trạcng
nhiễn m trùng. Sối tượng và thời gian nghiên cứut thười gian đau bụngng gặp nhất,p ở mứngc độ y tế nhẹt do dây chàng, do sói phân, do giun. 37,5 ()c - 38°c , ít khi có sối tượng và thời gian nghiên cứut cao và thười gian đau bụngng
sối tượng và thời gian nghiên cứut cao khi VRT đã có bích chứngng VPM. Kèm theo s ối tượng và thời gian nghiên cứut, m ạcch có lăng theo t ươ sởng írng
khoải phẫung 80-90 l'n/phút.

1.5.3 Thực thể
1.5.3.1 Khám bục tiêu sau:ng

Nhìn bụp cắt lớp điện tốn ng bình thirời gian đau bụngng trong nhữa 2ng trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup đến sớp điện toán m, ph'n bụp cắt lớp điện toán ng dướp điện toán i di
độ y tếng theo nhịch vụ y tếp thở kém hơ sởn trong nhữa 2ng trười gian đau bụngng hợng và thời gian nghiên cứup đến muộ y tến.
Sời gian đau bụng nắt lớp điện toán n khám bung nhẹt do dây chàng, do sói phân, do giun. nhàng sời gian đau bụng nắt lớp điện tốn n nhẹt do dây chàng, do sói phân, do giun. nhàng từa nơ sởi không đau đến nơ sởi đau,
trên tấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t cải phẫu các phân khu ổ bụp cắt lớp điện toán ng, hối tượng và thời gian nghiên cứu chậnu phải phẫui sời gian đau bụng nắt lớp điện toán n sau cùng dể lâm sàng so sánh. Tìm điể lâm sàngm
đau ở hối tượng và thời gian nghiên cứu chậnu phải phẫui, sẽ xác địch vụ y tếnh dượng và thời gian nghiên cứuc diể lâm sàngm đau trộ y tếi nhấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t gọci là điể lâm sàngm đau ruộ y tết thừaa,
thười gian đau bụngng là điể lâm sàngm Mac Buitney, là điể lâm sàngm giữa 2a của bệnha đoạcn thải phẫung nối tượng và thời gian nghiên cứui rối tượng và thời gian nghiên cứun và gai chậnu trướp điện toán c
trên bên phải phẫui. Đôi khi điể lâm sàngm đau ở vịch vụ y tế trí g'n vớp điện tốn i diêm đau trên (điể lâm sàngm Lanz, điể lâm sàngm Clado)
' . Điể lâm sàngm đau chỉ số về xử trí của YTCS và khu trú rõ khi ruộ y tết thừaa ở giai đoạcn viêm cấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p, ở giai đoạcn muộ y tến, phúc



mạcc thành đã bịch vụ y tế kích thích thì đau lan loải phẫu cải phẫu mộ y tết vùng. Điể lâm sàngm đau cũng có thể lâm sàng vịch vụ y tế trí
khác hay khó xác dịch vụ y tếnh nếu vịch vụ y tế trí giải phẫui phẫuu của bệnha ruộ y tết thừaa bấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t thười gian đau bụngng.
Trong khi khám bung xác dinh phải phẫun ứngng thành bụp cắt lớp điện toán ng ở hối tượng và thời gian nghiên cứu chậnu phải phẫui: khi âìi
nhẹt do dây chàng, do sói phân, do giun. nhàng xuối tượng và thời gian nghiên cứung thành bụp cắt lớp điện toán ng ời gian đau bụng hối tượng và thời gian nghiên cứu chậnu phải phẫui thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,y thành bụp cắt lớp điện tốn ng căng díỉ số về xử trí của YTCS và n và các ngón
lay có cải phẫum giác bịch vụ y tế dẩn đoán vào việny lên. Đây là dấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,u hiệnu rấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t quan trọcng dê’ quycì dinh ch ẩn đốn vào việnn dốn.
Khi bệnnh nhân đến muộ y tến, phúc mạcc thành bịch vụ y tế viêm cấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p thì sẽ có dấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,u hiệnu phải phẫun ứngng
phúc mạcc (phải phẫun ứngng dộ y tếi) muộ y tến hơ sởn thì thành bụp cắt lớp điện toán ng co c ứngng l ạci, khi khám sẽ phát hiệnn
đượng và thời gian nghiên cứuc dấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,u hiệnu co cứngng thành bụp cắt lớp điện toán ng. Phan ứngng thành bung, co cứngng thành bụp cắt lớp điện toán ng tươ sởng
Ling vớp điện toán i điể lâm sàngm đau của bệnha ruộ y tết thừaa, nó phụp cắt lớp điện tốn thuộ y tếc vào quá trình viêm màng b ụp cắt lớp điện toán ng (phúc
mạcc) và sư co phải phẫun xạc của bệnha các cơ sở thành bụp cắt lớp điện toán ng. Tuy nhiên ở nhữa 2ng bệnnh nhân già, yếu,
sứngc dều trị kháng của bệnha cơ sở the yếu, thì các dấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,u hiệnu này có thể lâm sàng khơng rõ rệnt.

1
1


Luộn án thọc sỹ ytcc

1.5.3.2


Thăm trực hiện vói các mục tiêu sau:c tràng hay ảm rấtm đạn tiêu hoáo
Thăm trự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39c tràng hay âm đạco là dộ y tếng tác c'n thự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39c hiệnn đ ể lâm sàng kiổm tra vùng túi

cùng cải phẫu hai bên, xem có gì khác và có bệnnh lý gì khác trong ổ b ụp cắt lớp điện tốn ng khơng? An lúi cùng
đau là triệnu chứngng thự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39c thổ duy nhấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t trong the VRT liêu khung

(6)

. Ngoài ra độ y tếng tác

này còn giúp phát hiệnn khối tượng và thời gian nghiên cứui áp xe ruộ y tết thừaa nằm việnm trong lieu khung, đánh giá tình trạcng
phúc mạcc viêm. Nếu dau rõ rệnt khi ấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,n vào lúi cùng, lúi cùng căng l ứngc VRT dã có bi ến
chứngng, dịch vụ y tếch mủa bệnh dã kích thích vùng lúi cùng gây đau.
ơ sở phụp cắt lớp điện toán nữa 2 thăm âm dạco giúp thêm cho chẩn đoán vào việnn đoán phân biệnt VRT v ớp điện toán i các b ệnnh
của bệnha ph'n phụp cắt lớp điện toán .
NgOcài nhữa 2ng triệnu chứngng và dấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,u hiệnu điể lâm sàngn hình kổ trên cịn có nhiều trịu triệnu
chứngng khác nhưng không thười gian đau bụngng xun và khơng dien hình của bệnha VRT.

1.5.4 Cận lảm sàng
ỉeri, .5.4.1 Xét nghiện vói các mục tiêu sau:m máu
Xél nghiêm máu thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,y sối tượng và thời gian nghiên cứu lượng và thời gian nghiên cứung bạcch c'u tăng cao trên dướp điện toán i 10000 bạcch
cổu/mm’ máu, trong đó bạcch c'u da nhân trung tính > 75% . Sối tượng và thời gian nghiên cứu lượng và thời gian nghiên cứung bạcch c'u cao và
tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện bạcch c'u đa nhân trung tính cao trên 75% thì hay gặp nhất,p (90%).
Nhiều trịu nghiên cứngu ỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ' các nướp điện toán c phát triể lâm sàngn cho thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,y lượng và thời gian nghiên cứung C-rcactivc prôtêin
trong máu tăng hơ sởn 20mg/l rấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t có giá trịch vụ y tế chẩn đốn vào việnn đoán VRT, kết hợng và thời gian nghiên cứup vớp điện toán i kết qua dem sối tượng và thời gian nghiên cứu
lượng và thời gian nghiên cứung bạcch c'u tăng cao thì giúp cho châin đốn chính xác hơ sởn (52.53)
1.5.4.1

X quang:

Chụp cắt lớp điện toán p bụp cắt lớp điện tốn ng khơng chuẩn đốn vào việnn bịch vụ y tế ở lư thế đứngng có thể lâm sàng thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,y manh tràng giãn, có th ể lâm sàng

có mộ y tết vài mứngc hơ sởi mứngc nướp điện tốn c nhỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ do tình trạcng liệnt ở manh tràng. X quang khơng có
lác dụp cắt lớp điện toán ng nhiều trịu trong chẩn đoán vào việnn doán xác địch vụ y tếnh, tác dụp cắt lớp điện tốn ng chủa bệnh yếu cải phẫu nó là đ ể lâm sàng phát hi ệnn các
bệnnh khác (hình ải phẫunh liều trịm hơ sởi trong thủa bệnhng ổ loét dạc dày, hình ải phẫunh cải phẫun quang c ủa bệnha hịn
sỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sời niệnu quân bên phải phẫui...) khi c'n phải phẫui chẩn đoán vào việnn doán phân biệnt vớp điện toán i VRT. (52’53)

1
2


Luộn án thọc sỹ ytcc

1.5.4.2

Siêu âm, CT scan
Vớp điện toán i sự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39 ứngng dụp cắt lớp điện toán ng các thành lự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39u của bệnha công nghện khoa họcc kỹ thuậnt, siêu âm là

mộ y tết trong nhữa 2ng phươ sởng tiệnn chẩn đoán vào việnn đốn hình ải phẫunh có dộ y tế dặp nhất,c hiệnu cao trong chẩn đoán vào việnn
đoán bệnnh VRT44>, giúp chẩn đốn vào việnn đốn chính xác hơ sởn, dặp nhất,c biệnt là ời gian đau bụng tre cm <36-37'54’59\ CT
scan cũng đượng và thời gian nghiên cứuc nói đến nhiều trịu vớp điện tốn i vai trị hỗ học trợng và thời gian nghiên cứu cho chẩn đoán vào việnn đốn VRT có bi ến ch ứngng ở
trẻ nhỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ nhưng chi phí cao, độ y tế nhạcy thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p khi ruộ y tết thừaa m ớp điện toán i vicm và th ười gian đau bụngng áp dụp cắt lớp điện toán ng ở
các nướp điện toán c tiên liến (40>44).

1.6 Các thê’ lâm sàng
1.6.1 Theo diễn hiến nặng của Viêm ruột thừa
Thế nhiễn m độ y tếc: Là thể lâm sàng VRT có sổ nhiễn m khuẩn đoán vào việnn, nhiễn m dộ y tếc ngay lừa d'u, tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện
lử trí của Y tế cơ sở vong cao. Triệnu chứngng thự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39c thể lâm sàng khơng rõ ràng nhưng tình trạcng tồn thân thì rấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,t
nặp nhất,ng: d'u chi lạcnh, môi và đ'u chi tím; thở nhanh nơng; mạcch nhanh nhỏ' đèn viộc xử trí của Y tế co' sờ, khó bắt lớp điện toán t,
huyết áp tụp cắt lớp điện toán t thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p; thân nhiệnt hạc, lơ sở mơ sở hay vậnt vã. Bụp cắt lớp điện tốn ng khơng đau nhiều trịu, phải phẫun ứngng

phúc mạcc không rõ . Khi mổ ổ bụp cắt lớp điện tốn ng có ít nướp điện toán c đụp cắt lớp điện toán c, ruộ y tết thừaa viêm, có khi nhìn bình
thười gian đau bụngng nhưng trong lịng hoạci tử trí của Y tế cơ sở toàn bộ y tế. Ngày nay ít gặp nhất,p thổ này

1.6.2 Theo vị trí giải phẫu của ruột thừa
1.6.2.1

Viêm ruột t thừa a sau manh tràng
Ruộ y tết thừaa có vịch vụ y tế trí sau manh tràng vớp điện tốn i tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện khoải phẫung 9% -20% <2,4) , dau không

rõ ràng vùng hối tượng và thời gian nghiên cứu chậnu phái, có thể lâm sàng ấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,n dau vùng trên mào chậnu phái. Neu đến muộ y tến
thười gian đau bụngng có dấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,u hiệnu của bệnha cơ sở thát lưng chậnu. Vì lâm sàng khơng dien hình nên thể lâm sàng này dễn
gây chẩn đoán vào việnn đoán nh'm và chẩn đoán vào việnn đoán muộ y tến. Là nguy cơ sở dẫun dến biến chứngng VPMRT.
1.6.2.2

Viêm ruột t thừa a ử tiểu khung tiể hiện ở việc:u khung
Vì manh tràng sa thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,p nôn ruộ y tết thừaa nằm việnm sâu dướp điện tốn i lieu khung, tỷ lệ nhóm Bệnh và nhóm Chứng lện 9%- 18%

nên khi vicm nó kích thích trự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39c tiếp den dạci tràng xích ma, trự hiổu biết về bệnh Viêm ruột thừa .39c tràng, bàng quang

(3)

gây ra triệnu chứngng dái rắt lớp điện toán t, đái buối tượng và thời gian nghiên cứut, liêu chây. Khám bụp cắt lớp điện toán ng thấp là một bệnh cấp cứu ngoại khoa ở bụng thường gặp nhất,y

1
3



×