Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

CÁC VẤN ĐỀ VỀ QUY ĐỊNH, ĐẠO ĐỨC, XÃ HỘI TRONG TMĐT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 36 trang )

CHƯƠNG 8
CÁC VẤN ĐỀ VỀ QUY ĐỊNH, ĐẠO ĐỨC,
XÃ HỘI TRONG TMĐT

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

1


NỘI DUNG CHƯƠNG 8
1. Nền tảng của các vấn đề pháp lý và đạo đức trong
TMĐT
2. Luật sở hữu trí tuệ và vi phạm bản quyền
3. Quyền riêng tư và tự do ngôn luận
4. Nội dung giả mạo trên website
5. Chính sách cơng, thuế, mơi trường xã hội
6. TMĐT xanh và CNTT

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

2


Nền tảng của các vấn đề pháp lý
và đạo đức trong TMĐT

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

3



Nền tảng của các vấn đề pháp lý
và đạo đức trong TMĐT
 Quyền sở hữu trí tuệ
 Sự riêng tư
 Tự do ngôn luận và kiểm duyệt
 Bảo vệ người tiêu dùng và người bán khỏi gian lận
 Sử dụng Internet không liên quan đến công việc
 Quản lý lạm dụng Internet
 Giám sát nhân viên: có đạo đức khơng?

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

4


8.2. Luật sở hữu trí tuệ và vi phạm
bản quyền
Luật

Sự bảo vệ được pháp luật quy định

Luật sở hữu trí tuệ

Bảo vệ công việc sáng tạo của con người

Luật sáng chế

Bảo vệ các phát minh và khám phá

luật bản quyền


Bảo vệ các tác phẩm gốc có quyền tác giả,
chẳng hạn như tác phẩm âm nhạc và văn học,
thiết kế nghệ thuật và viết mã máy tính

Luật nhãn hiệu

Bảo vệ nhãn hiệu, logo, v.v.

Luật bí mật thương mại

Bảo vệ thơng tin kinh doanh độc quyền

Luật cấp phép

Cho phép chủ sở hữu tài sản trí tuệ chia sẻ nó
thơng qua cấp phép

Luật cạnh tranh không
lành mạnh liên quan đến
việc làm giả và vi phạm
bản quyền

Bảo vệ chống lại những người sử dụng các
phương pháp bất hợp pháp hoặc không công
bằng. Cũng bảo vệ chống lại những kẻ vi phạm
bản quyền sở hữu trí tuệ
Khoa Hệ thống thơng tin Quản lý

5



Sở hữu trí tuệ

Khoa Hệ thống thơng tin Quản lý

6


Bí mật thương mại

 Thơng tin khơng được
rộng rãi cơng chúng biết
đến
 Tạo ra lợi ích kinh tế cho
người nắm giữ nó
 Được chủ sở hữu bảo
mật bằng các biện pháp
cần thiết để không bị tiết
lộ

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

7


Bản quyền
 Quyền tác giả là phần cốt lõi của pháp luật nhằm trao cho
tác giả, nghệ sỹ và các nhà sáng tạo khác sự bảo hộ cho
những sáng tạo văn học và nghệ thuật của họ.

 Đối tượng được bảo vệ:
➢Tác phẩm văn học;
➢Tác phẩm âm nhạc;
➢Tác phẩm nghệ thuật;
➢Bản đổ và các bản vẽ kỹ thuật;
➢Các tác phẩm nhiếp ảnh;
➢Tác phẩm điện ảnh;
➢Chương trình máy tính;
➢Các sản phẩm đa phương tiện.
Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

8


Vi phạm bản quyền
 Bản quyền là quyền hợp pháp độc quyền của tác giả hoặc
người tạo ra tài sản trí tuệ để xuất bản, bán, cấp phép, phân
phối hoặc sử dụng tác phẩm đó theo bất kỳ cách nào mong
muốn. Thuật ngữ pháp lý cho việc sử dụng tác phẩm mà
khơng được phép hoặc khơng có hợp đồng trả tiền bản
quyền là vi phạm bản quyền
 Bản quyền không tồn tại mãi mãi; điều này có hiệu lực trong
một số năm nhất định sau cái chết của tác giả hoặc người
sáng tạo
 Sau khi bản quyền hết hạn, tác phẩm sẽ trở lại phạm vi
công cộng hoặc được cung cấp công khai

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

9



Nhãn hiệu và thương hiệu

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

10


Nhãn hiệu
Tại sao phải bảo hộ nhãn hiệu?
Cần phải lưu ý gì khi lựa chọn hoặc
tạo dựng nhãn hiệu:
➢Các từ ngữ tự tạo hoặc
tưởng tượng
➢Nhãn hiệu tùy hứng
➢Nhãn hiệu gợi ý
Yêu cầu về sử dụng
Biểu tượng của nhãn hiệu: ®, TM,
SM, MD, MR
Một nhãn hiệu dùng cho nhiều sản
phẩm

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

11


Thương hiệu
 Xây dựng thương hiệu

 Những vấn đề đánh giá liên quan tới việc xây dựng
thương hiệu lâu dài:
➢Xác thực
➢Táo bạo
➢Sáng tạo

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

12


Bằng sáng chế
 Bằng độc quyền sáng chế mang lại cho chủ sở hữu độc
quyền ngăn cấm người khác khai thác thương mại sáng
chế trong một thời hạn nhất định để đổi lại việc họ phải
bộc lộ sáng chế cho cơng chúng
 Một sản phẩm như thế nào thì được bảo hộ sáng chế:
➢Thuộc đối tượng có khả năng bảo hộ sáng chế;
➢Là một sáng chế;
➢Có tính mới;
➢Có trình độ sáng tạo;
➢Có khả năng áp dụng cơng nghiệp
 Giá trị của bằng sáng chế
Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

13


Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trên
trang web

Các biện pháp bảo vệ:
• Đăng ký nhãn hiệu của bạn.
• Đăng ký một tên miền thân thiện với người dùng và phản
ánh nhãn hiệu, tên doanh nghiệp hoặc đặc điểm doanh
nghiệp của bạn.
• Cấp bằng sáng chế cho các phương pháp kinh doanh trực
tuyến ở những quốc gia có sự bảo hộ như vậy.
• Đăng ký trang web và tài liệu bản quyền ở những quốc gia
cung cấp tùy chọn này tại văn phịng bản quyền quốc gia.
• Đề phịng việc tiết lộ bí mật thương mại của bạn. Đảm
bảo rằng tất cả những người có thể biết về thơng tin kinh
doanh bí mật của bạn (chẳng hạn như nhân viên, nhà thầu
bảo trì, máy chủ trang web, nhà cung cấp Internet) đều bị
ràng buộc bởi thỏa thuận bảo mật hoặc không tiết lộ .

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

14


Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trên
trang web
Các biện pháp bảo vệ:
• Cân nhắc việc mua một hợp đồng bảo hiểm sở hữu trí tuệ
để chi trả các chi phí pháp lý nếu bạn cần thực hiện biện
pháp cưỡng chế đối với những người vi phạm.
• Phổ biến cho mọi người biết rằng nội dung được bảo vệ.
Nhiều người cho rằng tài liệu trên các trang web có thể
được sử dụng tự do. Nhắc nhở người xem về quyền sở
hữu trí tuệ của bạn.

• Nên đánh dấu nhãn hiệu của mình bằng ký hiệu nhãn hiệu
®, TM, SM hoặc các ký hiệu tương đương. Tương tự, bạn
có thể sử dụng thơng báo bản quyền (ký hiệu © hoặc từ
“Bản quyền” hoặc chữ viết tắt “Copr.”
• Một lựa chọn khác là sử dụng hình mờ nhúng thơng tin
bản quyền vào chính nội dung số.
• Cung cấp kiểm sốt truy cập và mã hóa
Khoa Hệ thống thơng tin Quản lý

15


8.3. Quyền riêng tư và
tự do ngôn luận
 Quyền riêng tư trên Internet là
quyền riêng tư cá nhân liên quan
đến việc lưu trữ, hiển thị và cung
cấp cho bên thứ ba thông tin liên
quan đến bản thân thông qua
Internet.
 Quyền riêng tư trên Internet là một
phần thuộc quyền riêng tư dữ liệ u.
 Quyền riêng tư liên quan đến thông
tin nhận dạng cá nhân hoặc thông
tin không thuộc thông tin nhận
dạng cá nhân chẳng hạn như hành
vi của khách hàng khi truy cập
trang web, hành vi mua hàng
trên internet, sở thích của người
dùng trên mạng xã hội, hành vi tìm

kiếm của người dùng,....
 Thông tin nhận dạng cá nhân là bất
kỳ thơng tin nào có thể được sử
dụng để xác định một cá nhân.
Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

16


8.3. Quyền riêng tư và
tự do ngôn luận
Dữ liệu riêng tư của một cá nhân có thể được thu thập theo
một số cách qua Internet:
• Người dùng hồn thành mẫu đăng ký bao gồm dữ liệu cá
nhân
• Theo dõi chuyển động của người dùng trên Web (ví dụ: bằng
cách sử dụng cookie)
• Sử dụng phần mềm gián điệp, ghi nhật ký thao tác gõ phím
và các phương pháp tương tự
• Đăng ký trang web
• Bằng cách đọc (các) blog hoặc bài đăng trên mạng xã hội
của một cá nhân

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

17


8.3. Quyền riêng tư và
tự do ngôn luận

Dữ liệu riêng tư của một cá nhân có thể được thu thập theo
một số cách qua Internet:
• Tra cứu tên và danh tính của một cá nhân trong thư mục
Internet hoặc hồ sơ mạng xã hội
• Đọc email, IM hoặc tin nhắn văn bản của một cá nhân (hack)
• Giám sát nhân viên theo thời gian thực
• Nghe lén các cuộc trị chuyện qua đường dây liên lạc
• Sử dụng các thiết bị đeo như kính thơng minh bao gồm cả
thiết bị vơ hình
• Sử dụng TV thơng minh ghi lại hành vi của một cá nhân

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

18


8.3. Quyền riêng tư và
tự do ngôn luận
Dữ liệu riêng tư của một cá nhân có thể được thu
thập trong thương mại điện tử:








Nhật ký giao dịch trang web
Hệ thống đặt hàng và giỏ hàng

Cơng cụ tìm kiếm
Cơng cụ Web 2.0
Các cơng cụ tìm hiểu sở thích
Thăm dị ý kiến và khảo sát
Thơng tin thanh tốn và ví điện tử

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

19


8.3. Quyền riêng tư và
tự do ngôn luận
Theo IBM, các bước cần thực hiện để triển khai dự án bảo mật
thành cơng:
1. Tổ chức: Thành lập một nhóm bảo mật đa chức năng.
2. Xác định nhu cầu bảo vệ quyền riêng tư: Quyết định những gì
cần được bảo vệ.
3. Tiến hành kiểm kê dữ liệu: Liệt kê và phân tích tất cả dữ liệu cần
bảo vệ.
4. Chọn (các) giải pháp: Chọn và triển khai giải pháp bảo vệ quyền
riêng tư.
5. Kiểm tra hệ thống nguyên mẫu: Tạo một nguyên mẫu của hệ
thống và thử nghiệm nó trong các điều kiện khác nhau.
6. Mở rộng phạm vi dự án: Xem xét dữ liệu trên các công cụ/hệ
thống/ứng dụng khác .

Khoa Hệ thống thông tin Quản lý

20




×