Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

chương 4 phép tính vi phân hàm nhiều biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.18 KB, 12 trang )

1
CHƯƠNG 4 : PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN

4.1.
Vi phân hàm nhiều biến
4.2.1. Khái niệm
1. Định nghĩa. Cho D  R
n
, ánh xạ f : D  R là một hàm nhiều biến
xác định trên D
f: D  R
x
 u = f(x) với x = (x
1
,x
2
,…, x
n
)  D
 D : miền xác định của f
 U = f(D)  R : miền giá trị của f
2. Ví dụ. Tìm miền xác định
a. f : D  R ( D  R
2
)
(x,y )
 u = f(x,y) =
22
4 yx 
Hàm số xác định
22 22


40 4xy xy

.
Vậy


22 2
(, ) : 4DxyRxylà hình tròn tâm 0 bán kính 2.
b. f : D  R ( D  R
2
)
(x,y)
 u = f(x,y) với u = ln (x + y)
Hàm số xác định
0
x
yyx

.
Vậy


2
(, ) : 0DxyRxylà nửa mặt phẳng nằm phía trên đường
thẳng y = -x.

4.1.2. Giới hạn – Liên tục
1. Giới hạn
Cho hàm số f : D  R với D  R
n

, M
o
 D
M
 f(M) M = (x
1
, x
2
,…,x
n
)  D
Số L được gọi là giới hạn của hàm f(M) khi M  M
o
nếu :
  > 0 ,   > 0 sao cho
o
MM  <  

 LMf )(
Ký hiệu
L
M
f
o
MM


)(lim
Ghi chú :


 Khoảng cách giữa 2 điểm M(x
1
,x
2
,…,x
n
) và N(y
1
,y
2
,…,y
3
) trong R
n
:
d(M,N) =
NM  =
22
22
2
11
)( )()(
nn
yxyxyx 
 M  M
o

o
MM 
 0

2
2. Liên tục
 f(M) liên tục tại M
o


)()(lim
o
MM
MfMf
o


(1)
 Điểm M
o
gọi là điểm gián đoạn nếu (1) không thỏa mãn.
 f(M) liên tục trên D nếu f(M) liên tục tại mọi điểm của D
Ví dụ
: Cho hàm số f : D  R (D  R
2
)
(x,y )
 u = f(x,y) =
yx
yx



Xét tính liên tục của f(x,y) tại (0,0).

4.1.3. Đạo hàm và vi phân
1. Đạo hàm riêng
Cho hàm số u = f (x,y) xác định trên miền D  R
2
, M
o
(x
o,
y
o
) D .
Nếu
x
yxfyxxf
x
u
x
x
x








),(),(
limlim
0000

00
tồn tại hữu hạn thì giới hạn
này được gọi là đạo hàm riêng theo biến x của hàm f(x,y) tại điểm (x
o,
y
o
) ,
ký hiệu : f’
x
(x
o
,y
o
) hoặc ),(
00
yx
x
f



Tương tự ,ta có đạo hàm riêng theo biến y của hàm f(x,y) là :
f’
y
(x
o
,y
o
) hoặc ),(
00

yx
y
f



Ví dụ Tính đạo hàm riêng của hàm số
(, ) sin( )
f
xy xy

bằng định nghĩa.
Ta có
00
00
(,)(,) sin()sin()
lim lim
2cos sin
sin
22
2
lim lim cos cos( )
2
2
xx
xx
f fxxyfxy xxy xy
xx x
yx yx
yx

xy
yx
y
xy y xy
yx
x
 
 
 

 














Tương tự:
cos( )
f
x
xy

y



.
Ghi Chú
: Tính đạo hàm riêng của hàm nhiều biến thực chất là tính đạo
hàm theo một biến còn các biến kia không đổi .
Ví dụ Tìm đạo hàm riêng cấp 1 của các hàm số sau
a. f(x,y) = x
2
+ 3xy + 2y
2
+ 4x -5y +10 b. z =e
x
cosy
c.
22
ln( )zxxy d.
y
x
zx
Giải
3
a. Từ công thức đạo hàm của hàm một biến ta có
234; 345
ff
x
yxy
xy


 

.
b.
cos ; sin
xx
zz
ey ey
xy




c.




22
22
22
22 22 22
1
1
x
xy
xxy
z
x

x
y
xxy xyxxy








 


  
.





22
22 22 22
y
xy
zy
x
x
xy xyx xy









  

d. Lấy ln hai vế, ta được:
ln ln
y
zx x
. Suy ra
111 1
yx ln ( ln 1) ( ( ln 1))
y
yyy xy
x
x
z
xx x y x z x x y x
z
 


  

222
ln ln ln

yy
y
yxyxy
y
z
x
xzxx xx x
z



 


2. Vi phân toàn phần
Cho hàm số u = f (x,y) xác định trên miền D  R
2
, M
o
(x
o,
y
o
) D.
Vi phân tòan phần của f(x,y) tại (x
o,
y
o
) :
df(x

o,
y
o
) = f’
x
(x
o
,y
o
) dx + f’
y
(x
o
,y
o
)dy

Tổng quát : u = f(x
1
, x
2
,…, x
n
)
du =
n
n
x
x
f

x
x
f
dx
x
f










2
2
1
1

Ví dụ Tìm vi phân toàn phần của hàm số
22
zxy
Ta có:
22 22
;
zxzy
xy
x

yxy





Vậy:
22 22
xy
dz dx dy
xy xy




4.1.4. Đạo hàm và vi phân cấp cao
1. Đạo hàm riêng cấp cao
4
Đạo hàm riêng của f’
x
(x,y) theo biến x được gọi là đạo hàm riêng cấp hai
theo biến x và ký hiệu
),(
''
yxf
xx
hoặc ),( yx
x
f
x











hoặc ),(
2
2
yx
x
f



Tương tự ta có đạo hàm riêng cấp hai theo biến y : ),(
''
yxf
yy
hoặc
),( yx
y
f
y













hoặc ),(
2
2
yx
y
f




Đạo hàm riêng của f’
x
(x,y) theo biến y được gọi là đạo hàm hỗn hợp theo x
và theo y , ký hiệu
),(
''
yxf
xy
hoặc ),( yx
x

f
y










hoặc
),(
2
yx
yx
f


.
Tương tự ta có đạo hàm hỗn hợp theo y và theo x:
),(
''
yxf
yx
hoặc ),( yx
y
f
x













hoặc ),(
2
yx
xy
f



Ví dụ 1 Tính các đạo hàm riêng cấp hai của hàm số
35
(, ) ysin2
y
f
xy xe x
2
25 5
2
32cos2 64sin2

yy
ff
x
eyx xeyx
xx

 


2
35 35
2
5sin2 25
yy
ff
x
ex xe
yy




2
35 25
5sin2 152cos2
yy
ff
x
ex xe x
yyx


 



Ví dụ 2 Chứng minh rằng hàm số
22
(, ) ln( )
f
xy x ythỏa mãn phương trình:
22
22
0
ff
xy



.




22
22 2
2
22
22 2
22 22
2

22
2
y
x
xy x
fx f
xx y x
xy xy





 



Tương tự:


22
2
2
2
22
2
x
y
f
y

xy






Suy ra:






22 22
22
22
22
22 22
22
0
yx xy
ff
VP
xy
xy xy


  



(đpcm).
5
Ghi chú : f(x,y) là hàm xác định trên D  R
2
và có các đạo hàm riêng cấp 2
),(
2
yx
yx
f


và ),(
2
yx
yx
f


trong lân cận của (x
o
,y
o
)  D. Nếu chúng liên tục tại
(x
o
,y
o
) thì

),(
00
2
yx
yx
f


=
),(
00
2
yx
yx
f



2. Vi phân cấp cao
 df =
dy
y
f
dx
x
f







 d
2
f = d(df) =













dy
y
f
dx
x
f
d

=
2
2
2

dx
x
f


+ dydx
xy
f


2
+ dxdy
yx
f


2
+
2
2
2
dy
y
f



Nếu đạo hàm hỗn hợp bằng nhau thì ta có :
d
2

f =
2
2
2
dx
x
f


+ 2 dxdy
yx
f


2
+
2
2
2
dy
y
f




4.1.5. Đạo hàm hàm số hợp và hàm ẩn
1. Đạo hàm hàm hợp
 Nếu f(x,y) khả vi trong miền D và x = x(t) và y = y(t) khả vi
trong khoảng (a,b) thì hàm hợp f(x(t),y(t)) cũng khả vi trong khoảng

(a,b) và:
dt
df
=
dt
dx
x
f


+
dt
dy
y
f



 Nếu f(u,v) khả vi theo u,v và u(x,y) ,v(x,y) lại khả vi theo x,y
thì hàm hợp f(u(x,y),v(x,y)) có đạo hàm :
x
f


=
u
f


x

u


+
v
f


x
v



y
f


=
u
f


y
u


+
v
f



y
v



Ví dụ:
Tìm đạo hàm u = (3x – y) ln (x
2
+ y
2
)
2. Đạo hàm hàm ẩn
a. Định Nghĩa: Cho F (x,y) = 0 trong đó F (x,y) là hàm hai biến
xác định trên D  R
2
. Nếu tồn tại hàm một biến y = f(x) xác định trên I
6
sao cho (x, f(x))  D và F (x, f(x)) = 0 thì hàm y = f(x) gọi là hàm ẩn
xác định bởi phương trình F(x,y) = 0
b. Ví dụ:
(1) x
2
+ y
2
– 1 = 0
 x  [-1, 1] : y =
2
1 x , y = -
2

1 x là các hàm ẩn xác định bởi phương
trình đã cho
(2) 01
2
2
2
2

b
y
a
x

 x  [-a, a] : y = +

22
xa
a
b
 là các hàm ẩn
c. Định lý: Giả sử F(x
o
, y
o
) = 0. Nếu hàm F(x, y) có các đạo hàm
riêng liên tục ở lân cận điểm M
o
(x
o
, y

o
) và nếu F’
y
(x
o
, y
o
)  0 thì F (x,
y) = 0 xác định một hàm ẩn y = y(x) trong lân cận của x
o
. Hàm y = y(x)
liên tục, có đạo hàm liên tục ở lân cận x
o
và y(x
o
) = y
o
.
Ngoài ra : y’(x) = -
'
'
y
x
F
F
hay
dx
dy
= -
y

F
x
F





Mở rộng đối với hàm 3 biến F (x, y, z) = 0 , ta có z = z(x,y) thì :

x
z


= -
z
F
x
F





y
z


= -
z

F
y
F






Ví dụ 1
: Tìm đạo hàm các hàm ẩn , xác định bởi các phương trình :
a) F(x,y) = x
2
+ y
2
– 1 = 0 b)F(x,y) = 01
2
2
2
2

b
y
a
x

Ví dụ 2
: Tìm đạo hàm y’ và y’’của hàm ẩn y = f(x) ; xác định bởi phương trình:
1 + xy – ln(e
xy

+ e
-xy
) = 0
4.2. CỰC TRỊ
4.2.1. Cực trị tự do
a. Định nghĩa
7
Cho hàm f(x,y) xác định trên D  R
2
. Điểm M
o
(x
o
, y
o
) gọi là điểm cực đại
(hoặc điểm cực tiểu) nếu f(M)  f(M
0
) (hoặc f(M)  f(M
0
) ) với mọi M(x,y)
trong lân cận M
o
.
Ta sử dụng ký hiệu : p =
x
f


; q =

y
f


; r =
2
2
x
f


; s =
yx
f


2
; t =
2
2
y
f



b. Định lý 1 (điều kiện cần)
Nếu hàm f(x,y) đạt cực trị tại M
o
mà tại đó hàm có các đạo hàm riêng
y

f
x
f




,
tồn tại thì p =
x
f


= 0 và q =
y
f


= 0 tại M
o
(x
o
, y
o
).
c. Định lý 2 :
Nếu p =
x
f



= 0 và q =
y
f


= 0 tại M
o
(x
o
, y
o
) thì M
o
(x
o
, y
o
) được gọi là
điểm dừng của hàm f(x, y).
Ghi chú : Điểm cực trị là điểm dừng nhưng ngược lại chưa chắc đúng.
Phản ví dụ
: Cho f (x, y) = x
2
- y
2
xác định trên R
2
.
Ta thấy p = q = 0 tại M

o
(0,0) nhưng M
o
(0,0) không phải là điểm cực trị vì
f(x, 0) = x
2
 0 = f (0,0) còn f (0, y) = - y
2
 0 = f(0,0)
d. Định lý 3 (điều kiện đủ)
Giả sử hàm f(x,y) có các đạo hàm riêng đến cấp 2 liên tục trong lân cận của
M
o
(x
o
, y
o
) và tại M
o
ta có p = 0 và q = 0 .
* s
2
– rt < 0 : f (x,y) đạt cực trị tại M
0
(x
o
, y
o
)
 r > 0 : M

o
là điểm cực tiểu
 r < 0 : 
o
là điểm cực đại
* s
2
– rt > 0 : f (x,y) không đạt cực trị tại M
0

* s
2
– rt = 0 : Chưa kết luận được .
Ví dụ 1 Cho hàm g(x, y) = x
3
+ y
3
+ 3xy
HD : Hàm f(x, y) có hai điểm dừng là M
o
(0, 0) và M
1
( - 1, - 1)
* Tại M
o
(0,0) : s
2
– rt = 9 > 0 : f(x, y) không đạt cực trị
* Tại M
o

(-1, -1) : s
2
– rt = -27 < 0 : : f(x, y) đạt cực trị M
o
(-1, -1)
8
Ví dụ 2 Cho hàm f(x, y) = x
2
+ y
4

HD : Ta thấy s
2
– rt = 0 nên không kết luận được , cần xét cụ thể f(x,y).
Ví dụ 3 Khảo sát cực trị của các hàm số sau
22
32 1021zx xyy xy
D = R
6210; 222
zz
xy xy
xy

 


Giải hệ phương trình:
62100 2
2220 1
xy x

xy y

 




 

.
Tính các đạo hàm cấp 2:
22 2
22
6; 2; 2
zz z
rst
xyxy


  


Suy ra:
2
80srt, và r = 6 > 0.
Vậy M(-2; 1) là cực tiểu.
Ví dụ 4 Khảo sát cực trị của các hàm số sau
33
3zx y xy
MXĐ: D = R

2

22
33; 33
zz
x
yyx
xy

 


Giải hệ phương trình:
2
2
0
0
330
1
330
1
x
y
xy
x
yx
y

























.
Vậy có hai điểm tới hạn: M
1
(0; 0) và M
2
(1; 1).
Tính các đạo hàm cấp 2:
22 2
22

6; 6; 3
zz z
rxtys
xy xy
 

  
 

 Tại M
1
(0; 0) ta có:
2
90srt

 nên điểm này không phải là điểm
cực trị của hàm số.
 Tại M
1
(1; 1) ta có:
2
27 0srt

  và r = 6 > 0 nên điểm này là
điểm cực tiểu của hàm số và giá trị cực tiểu là - 1.
9
4.2.2. Cực trị có điều kiện
*Cho hàm 2 biến u = f(x,y) . Cực trị của hàm f(x,y) thỏa điều kiện φ(x,y)=0
được gọi là cực trị có điều kiện .
* Phương pháp tìm cực trị có điều kiện :

 Trường hợp 1
: Nếu từ điều kiện φ(x,y) = 0 ta suy ra được y = y(x)
thì thay vào hàm u=f(x,y) ta được hàm một biến u=f(x,y(x)) .Từ đó ,ta
tìm cực trị của hàm một biến thông thường .
Ví dụ
: Tìm cực trị của hàm z = f(x,y) =
22
1 yx  với điều kiện
x + y – 1 = 0
 Trường hợp 2
: Nếu từ điều kiện φ(x,y) = 0 ta không suy ra được
y = y(x) thì ta dùng phương pháp nhân tử Lagrange như sau :
 Tìm các điểm dừng M
o
(x
o
,y
o
) bằng cách giải hệ phương trình :























0),(
0
0
yx
yy
f
xx
f





(

: nhân tử Lagrange)
 Lập hàm Lagrange : L(x,y,

) = f(x,y) +


φ(x,y)
Xét vi phân toàn phần cấp 2 của hàm Lagrange :
d
2
L =
2
2
x
L


dx
2
+ 2
yx
L


2
dxdy +
2
2
y
L


dy
2
tại các điểm dừng M

o
(x
o
,y
o
) .
Chú ý điều kiện :
x



(x
o
,y
o
) = 0 .
 d
2
L  0 : Hàm đạt cực tiểu tại M
o
(x
o
,y
o
)
 d
2
L  0 : Hàm đạt cực đại tại M
o
(x

o
,y
o
)

Ví dụ 1 Tìm GTLN và GTNN của hàm số
22
(, )
f
xy x xy y trên đường tròn
22
1xy

 .
Lập hàm Lagrange:
2222
(, , ) ( 1)Lxy x xy y x y


 
22
22; 22; 1
LL L
xy x x y y x y
xy


 
  
 


10
Giải hệ phương trình:
22
220
22 0
10
xy x
xy y
xy



 


 





Ta được
12
13
à
22
v

  .

 Với
1
1

2

 có hai điểm tới hạn:
12
11 11
,; ,
22 22
MM




.
 Với
2
3

2

 có hai điểm tới hạn:
34
11 1 1
,; ,
22 2 2
MM





.
12
1
() ()
2
fM fM
, hàm đạt giá trị bé nhất.
34
3
() ()
4
fM fM, hàm đạt giá trị lớn nhất.
Ví dụ 2 Tìm cực trị của hàm số
(, ) 2
f
xy x y


với điều kiện
22
5xy
22
(, )
f
xy x xy y trên đường tròn
22
1xy


 .
Lập hàm Lagrange:
22
(, , ) 2 ( 5)Lxy x y x y


 
22
12 ; 22 ; 5
LL L
xyxy
xy


 
     
 

Giải hệ phương trình:
22
12 0
22 0
50
x
y
xy













Ta được
12
11
à
22
v

  .
 Với
1
1

2


có điểm tới hạn:


1
1, 2M .
 Với

2
1

2

 có hai điểm tới hạn:


2
1, 2M


.
Tại

1
1, 2M ta có
22
1
(, ) 2 ( 5)
2
Lxy x y x y

  và
222
(1, 2) 0d L dx dy   . Do đó tại


1
1, 2M hàm (, )

f
xy đạt cực đại.
11
Tại

2
1, 2M  ta có
22
1
(, ) 2 ( 5)
2
Lxy x y x y

  và
222
(1, 2) 0d L dx dy   . Do đó tại


2
1, 2M

 hàm (, )
f
xy đạt cực tiểu.
BÀI TẬP CƯƠNG 4
4.1 Tìm miền xác định
a)
f(x,y) =
22
22

4
)1ln(
yx
yx


b)f(x,y) = xy ln
c) f(x,y) =
y + ln(sinx) d)f(x,y) = ln(108 -27x
2
– 18y
2
– 12z
2
)
4.2 Tìm giới hạn
a) f(x,y) =
yx
yx


khi (x,y) (0,0)
b)
f(x,y) =
222
22
)( yxyx
yx

khi (x,y) (0,0)

c)
f(x,y) =
42
2
yx
xy

khi (x,y) (0,0)
d)
f(x,y) =
22
yxyx
yx


khi (x,y)  ),(



4.3 Xét sự liên tục của các hàm số sau đây tại điểm (0,0)
a) f(x,y) =










)0,0(),(0
)0,0(),(
22
33
yxkhi
yxkhi
yx
yx

b) f(x,y) =








)0,0(),(0
)0,0(),(
22
2
yxkhi
yxkhi
yx
yx

4.4
Tính các đạo hàm riêng cấp 1
a) f(x,y) = x

3
+y
3
+x
2
y+xy
2
+xy b) f(x,y) = ln(x +
22
yx  )
c) f(x,y) = arcsin(x+3y) d) f(x,y) = e
xy
cosxsiny
e)
22
(, ) ln(4 )
f
xy x y f)
os
(, )
y
c
x
f
xy e
g)
2
(, ,)
yz xz
f

xyz xe ye h)
23
(, ,)
x
yz
f
xyz xyze
4.5 Tính vi phân toàn phần cấp 1
a) u = e
x
(cosy + xsiny) b) u =
y
x
e

c) u =
zy
x
2
d) u = xe
y
+ ye
z
+ ze
x

12
4.6 Tính các đạo hàm riêng cấp 2
a) f(x,y) = xy
2

+ y x b) f(x,y) = xln(x +y)
c) f(x,y) = ln(x +
22
yx  ) d) f(x,y) = arctg
x
y

4. 7 a) Chứng minh rằng nếu
y
x
zxyxe thì:
zz
x
yxyz
xy





.
b) Chứng minh rằng nếu
22
ln( )zy x y thì:
2
11zzz
x
xyy y





.

4.8
Tính đạo hàm các hàm số hợp
a) f(x,y) = x
y
với x = lnt , y = sint b)f(x,y) = arctg
x
y
với x=e
2t
+1 , y=e
2t
-1
c) f(x,y) =
)ln(
22
2
2
yx
x
y
 d)f(x,y)=(x
2
sin
2
y)ycosx–(y
2

cos
2
x)xsiny
4.9 Tính đạo hàm các hàm số ẩn
a) f(x,y) = ysinx - cos(x-y) = 0 . Tính
)0(
dx
dy
.
b)
F(x,y,z) = z
3
– 4xz + y
2
– 4 = 0 . Tính )2,1( 


x
z

)2,1( 


y
z
biết rằng
z(1,-2) = 2 . Tính dz biết rằng yz = arctg(xz) .
4.10 Tìm cực trị của các hàm số
a) f(x,y) = (x – 1)
2

+ 2y
2
. b) f(x,y) = 2x
4
+ y
4
– x
2
– 2y
2
.
c) f(x,y) = x
2
+ y
2
– 2xy + 2x – 2y . d) f(x,y) = 1 -
22
yx 
e)
22
(, ) 4( )
f
xy x y x y f)
22
22( )
(, ) ( )
x
y
fxy x y e



g) ( , )
y
f
xy x y xe h)
23 33
(, ) 3 6
f
xy x x y y

 
4.11 Tìm cực trị có điều kiện
a.
f(x,y) = xy với điều kiện x + y = 1
b.
f(x,y) = xy với điều kiện x
2
+ y
2
= 2a
2

c.
f(x,y) = x
2
+ y
2
với điều kiện 1
32


yx

d.
f(x,y) =
yx
11
 với điều kiện
222
111
ayx
 ( a > 0 )


×