BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------------
Đ
ại
HUỲNH THỊ NGỌC HỒNG
c
họ
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TRONG
ki
nh
CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
tế
Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2017
CM
H
TP
LUẬN VĂN THẠC SI ̃ KINH TẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------------
Đ
ại
HUỲNH THỊ NGỌC HỒNG
họ
c
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TRONG
ki
CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
nh
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
tế
Mã số: 60340201
CM
H
TP
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
LUẬN VĂN THẠC SI ̃ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRƯƠNG QUANG THƠNG
Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi với
sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS.Trương Quang Thông
Nghiên cứu này không sao chép ở bất kỳ tài liệu nào, và chưa từng cơng bố
tồn bộ nội dung này ở bất kỳ nơi đâu. Trừ những nội dung đã được trích dẫn một
cách rõ ràng, thích hợp.
Nếu có bất kỳ gian lận nào tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng đánh giá
ại
Đ
cũng như kết quả của mình.
Người cam đoan
c
họ
ki
Huỳnh Thị Ngọc Hồng
nh
tế
CM
H
TP
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ , ĐỒ THI ̣
DANH MỤC CÁC BẢNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
Đ
1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 1
ại
1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................................ 1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 1
họ
1.4 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 2
c
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
ki
1.6 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2
nh
1.7 Kết cấu của luận văn .................................................................................................. 3
1.8 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .................................................................... 3
tế
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYÊT LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN
TP
CỨU ................................................................................................................................. 4
2.1 Những vấn đề liên quan đến rủi ro và rủi ro tín dụng ............................................... 4
CM
H
2.1.1 Khái niệm về rủi ro.................................................................................................. 4
2.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................................ 4
2.1.3. Yêu cầu của Basel về rủi ro tín dụng ..................................................................... 5
2.1.3.1 Quá trình ra đời của hiệp ước vốn Basel ............................................................. 5
2.1.3.2 Rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel ................................................................. 6
2.1.4 Phân loại rủi ro tín dụng: ......................................................................................... 7
2.1.4.1 Rủi ro giao dịch .................................................................................................... 8
2.1.4.2 Rủi ro danh mục ................................................................................................... 8
2.1.5 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................................... 9
2.1.5.1 Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp ..................................................................... 9
2.1.5.2 Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp ................................................ 9
2.1.5.3 Rủi ro tín dụng có tính tất yếu ............................................................................. 9
2.1.6 Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và các rủi ro khác .............................................. 9
2.1.7 Đo lường rủi ro tín dụng: ...................................................................................... 10
2.1.8 Hậu quả của rủi ro tín dụng:.................................................................................. 11
2.1.8.1 Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận ngân hàng ................................................. 11
2.1.8.2 Rủi ro tín dụng gây ảnh hưởng uy tín của ngân hàng........................................ 11
2.1.8.3 Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng ..................................... 11
2.1.8.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với khách hàng ........................................... 12
Đ
2.2 Cho vay tiêu dùng và tín chấp .................................................................................. 12
ại
2.2.1 Cho vay tiêu dùng ................................................................................................. 12
2.2.2 Cho vay tín chấp .................................................................................................... 13
họ
2.2.3 Đặc điểm hoạt động tín dụng tiêu dùng tín chấp .................................................. 13
c
2.2.3.1 Quy mơ khoản vay khá nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn ...................... 13
ki
2.2.3.2 Tín dụng cá nhân tín chấp tiềm ẩn nhiều rủi ro ................................................. 14
nh
2.2.4 Vai trò của cho vay tiêu dùng tín chấp trong hoạt động cho vay của NHTM ..... 15
2.2.4.1 Đối với nền kinh tế xã hội .................................................................................. 15
tế
2.2.4.2 Đối với hệ thống ngân hàng ............................................................................... 16
TP
2.2.4.3 Đối với khách hàng cá nhân ............................................................................... 16
2.3 Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu .................. 17
CM
H
2.4 Đóng góp mới của đề tài .......................................................................................... 21
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK - CHI NHÁNH ĐỒNG NAI .................. 23
3.1 Thực trạng cho vay tại VPBANK chi nhánh Đồng Nai .......................................... 23
3.1.1 Sơ lược về khách hàng vay tại Chi nhánh: .......................................................... 23
3.1.2 Phân tích tình hình lợi nhuận tại VPBank Đồng Nai. .......................................... 24
3.1.3 Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại VPBank Đồng
Nai ................................................................................................................................... 25
3.1.4 Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu ................................................................................... 28
3.2 Thực trạng về mối tương quan giữa các nhân tố và rủi ro trong cho vay tiêu
dùng tín chấp tại VPBANK ............................................................................................ 30
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......... 40
4.1 Dữ liệu nghiên cứu và cách tạo lập biến .................................................................. 40
4.1.1 Cơ cấu mẫu ............................................................................................................ 40
4.1.2 Tạo lập biến ........................................................................................................... 41
4.2 Trình bày các kết quả nghiên cứu ............................................................................ 42
4.2.1 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến bằng lệnh cor................................................ 44
4.2.2 Kiểm tra đa cộng tuyến bằng lệnh collin .............................................................. 45
4.2.3 Kết quả chạy hồi quy logit .................................................................................... 46
Đ
4.2.4 Tính tác động biên: ................................................................................................ 47
ại
4.2.5 Kiểm tra độ chính xác cuả mơ hình: ..................................................................... 50
4.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................................. 50
họ
_Toc490731049CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU
c
RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
ki
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ....................... 53
nh
5.1 Đinh
̣ hướng hoa ̣t đô ̣ng cho vay tiêu dùng ta ̣i VPBANK Đồ ng Nai ........................ 53
5.2 Mô ̣t số giải pháp nhằ m giảm thiể u rủi ro trong cho vay tiêu dùng ta ̣i VPBANK
tế
Đồ ng Nai......................................................................................................................... 53
TP
5.2.1 Giải pháp thông qua kết quả phân tích định lượng ............................................... 54
5.2.1.1 Đối tượng cho vay .............................................................................................. 54
CM
H
5.2.1.2 Mức lương (thu nhập) ........................................................................................ 55
5.2.1.3 Trình độ học vấn người vay ............................................................................... 56
5.2.1.4 Kinh nghiệm của người vay ............................................................................... 56
5.2.1.5 Kinh nghiệm nhân viên thẩm định ..................................................................... 57
5.2.2 Một số giải pháp chung ......................................................................................... 57
5.2.2.1 Cải thiện quy trình cho vay ................................................................................ 57
5.2.2.2 Bảo hiểm tín dụng .............................................................................................. 60
5.2.2.3 Chấn chỉnh cơng tác xử lý nợ xấu...................................................................... 61
5.2.2.4 Cơ cấu lại thời hạn cho vay ................................................................................ 62
5.2.2.5 Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng .................................................................... 62
5.2.2.6 Luân chuyển nhân viên thẩm định khách hàng ................................................. 63
5.2.2.7 Rút ngắn khoảng cách đối với đối tượng ở xa đơn vị cho vay .......................... 63
5.2.2.8 Đa dạng hóa đối tượng khách hàng ................................................................... 64
5.3 Ha ̣n chế của đề tài .................................................................................................... 64
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 66
ại
Đ
c
họ
nh
ki
tế
CM
H
TP
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
VPBANK : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
: Ngân hàng Nhà Nước
NHTM
: Ngân hàng Thương Mại
TCTD
: Tổ chức tín dụng
CN
: Chi nhánh
KH
: Khách hàng
THPT
: Trung học phổ thông
TCCĐ
: Trung cấp cao đẳng
ĐHSĐH
: Đại học sau đại học
ại
Đ
NHNN
họ
KINHNGHIEM NVTD: Kinh nghiệm nhân viên thẩm định
: Hợp đồng lao động
c
HĐLĐ
nh
ki
tế
CM
H
TP
DANH MỤC HÌNH VẼ , ĐỒ THỊ
Biểu đồ 3.1: Tình hình cho vay của VPBank Đồng Nai từ 2014 -2016
Biểu đồ 3.2: Lợi nhuận trước thuế của VPBank Đồng Nai từ năm 2014 – 2016
Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo hình thức đảm bảo nợ vay của VPBank
Đồng Nai giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tại chi nhánh
Biểu đồ 3.6 : Phân loại khách hàng theo nơi cư trú có nợ từ nhóm 2-5
Đ
ại
Biểu đồ 3.7: Phân loại đối tượng khách hàng có nợ từ nhóm 2-5
Biểu đồ 3.8: Phân loại khách hàng theo trình độ học vấn nợ từ nhóm 2-5
họ
Biểu đồ 3.9: Phân loại khách hàng theo loại hình hợp đồng lao động nợ nhóm 2-5
c
Biểu đồ 3.10: Kinh nghiệm nhân viên thẩm định đối với khách hàng nợ nhóm 2-5
nh
ki
Biểu đồ 3.11 : Phân loại thực địa đối với khách hàng nợ từ nhóm 2-5
tế
CM
H
TP
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình cho vay chung của chi nhánh từ năm 2014 – 2016
Bảng 3.2 : Lợi nhuận trước thuế của VPBank Đồng Nai
Bảng 3.3: Cơ cấu dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay
Bảng 3.4: Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay
Bảng 3.5: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tại chi nhánh
Bảng 3.6 : Phân loại khách hàng theo nơi cư trú có nợ từ nhóm 2-5
Bảng 3.7: Phân loại đối tượng khách hàng có nợ từ nhóm 2-5
Đ
Bảng 3.8: Phân loại khách hàng theo trình độ học vấn có nợ từ nhóm 2-5
ại
Bảng 3.9: Phân loại khách hàng theo loại hình hợp đồng lao động nợ từ nhóm 2-5
họ
Bảng 3.10: Kinh nghiệm nhân viên thẩm định đối với khách hàng nợ từ nhóm 2-5
Bảng 3.11: Phân loại thực địa đối với khách hàng có nợ từ nhóm 2-5
c
Bảng 4.1: Diễn giải biến độc lập được sử dụng trong mơ hình logit
ki
Bảng 4.2: Bảng thống kê mô tả
nh
Bảng 4.3: Bảng kết quả kiểm tra đa cộng tuyến bằng lệnh cor
Bảng 4.4: Bảng kết quả kiểm tra đa cộng tuyến bằng lệnh collin
Bảng 4.7 : Bảng kết quả kiểm tra độ chính xác mơ hình
CM
H
TP
Bảng 4.6 : Bảng kết quả tác động biên
tế
Bảng 4.5 : Bảng kết quả hồi quy logit
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về các nhân tố tác động đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín
chấp tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Đồng Nai. Qua đó tìm ra
ngun nhân chủ yếu dẫn tới rủi ro và một số giải pháp nhằm khắc phục rủi ro khi
cấp tín dụng tiêu dùng tín chấp.
1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM thì thu nhập từ hoạt động tín dụng ln
Đ
chiếm tỷ lệ cao, tuy nhiên nó cũng mang khá nhiều rủi ro cho các ngân hàng, tăng
ại
trưởng nhanh dẫn đến tỷ lệ nợ xấu cũng ngày càng gia tăng. Để giảm thiểu rủi ro tín
họ
dụng, đa số các ngân hàng đều tập trung vào lĩnh vực cho vay thế chấp là chủ yếu,
vì hoạt động cho vay tín chấp mang lại khá nhiều rủi ro cho ngân hàng. Thông
c
thường, các khách hàng muốn vay tiêu dùng tín chấp thường chỉ được vay tại các
ki
cơng ty tài chính mà rất ít khi vay được ở các ngân hàng vì điều kiện cho vay tín
nh
chấp của các ngân hàng vơ cùng khó khăn. Đi ngược lại với định hướng của đa số
các ngân hàng hiện nay, VPBANK đang tập trung vào lĩnh vực cho vay tiêu dùng
tế
tín chấp. Vì đây là sản phẩm mang lại nhiề u lợi nhuận cho ngân hàng do lãi suất cho
TP
vay khá cao, bên cạnh đó nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, tỷ lệ phát sinh nợ xấu cao.
Để hiểu rõ và đánh giá đúng hơn về vấn đề nợ xấu cũng như các nhân tố ảnh hưởng
H
đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp, tơi chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố
CM
tác động đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng VPBank – CN
Đồng Nai”.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Xác định các nhân tố tác động đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp
Mục tiêu cụ thể:
-
Xác định các nhân tố tác động đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp tại
ngân hàng VPBank – CN Đồng Nai
-
Thực trạng rủi ro trong cho vay tín chấp tại VPBANK Đồng Nai
2
-
Đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến rủi ro trong cho vay tín
chấp tại VPBANK Đồng Nai
-
Đề xuất một số giải pháp giảm thiể u rủi ro thơng qua kết quả phân tích định
lượng
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Dựa vào mục tiêu ban đầu, tác giả đưa ra câu hỏi định hướng nghiên cứu:
- Những nhân tố nào tác động đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp ?
- ́ u tớ nào tác đô ̣ng nhiề u nhấ t đế n rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấ p ?
Đ
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ại
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố tác động đến rủi ro trong cho vay
họ
tiêu dùng tín chấp của Ngân TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Đồng Nai
Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu các khoản vay tiêu dùng tín
c
chấp hiện tại đang cịn dư nợ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN
nh
1.6 Phương pháp nghiên cứu
ki
Đồng Nai
tế
Tác giả dự định sẽ sử dụng mơ hình logit và phân tích hồi quy đa biến để xác định
mối tương quan giữa các các nhân tố và rủi ro cho vay tiêu dùng tín chấp, dự kiến
TP
số liệu khảo được khảo sát từ hồ sơ vay của 152 khách hàng hiện đang có dư nợ vay
CM
Mơ hình hồi quy đa biến có dạng :
H
tiêu dùng tín chấp tại VPBank - CN Đồng Nai đến thời điểm cuối năm 2016.
Y = c + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + β7X7 + β8X8 + β9X9
Trong đó: Y là biến phụ thuộc, là mức độ rủi ro của khoản tiền cho vay được đo
lường bằng hai giá trị 1 hoặc 0 ( 1 là có rủi ro, 0 là khơng có rủi ro). Trong nghiên
cứu này, tác giả xác định các khoản vay có rủi ro là các khoản vay đã bị chậm trả
trên 10 ngày (theo phân loại nhóm nợ là 2,3,4 và 5), khơng có rủi ro là những khoản
vay thuộc nhóm 1. Vì đây là những khoản vay tín chấp, nên chủ yếu dựa vào uy tín
của khách hàng, những khách hàng thường xuyên đóng nợ trễ hạn trên 10 ngày là
những khách hàng có nguy cơ gặp rủi ro cao.
3
Từ biến X1 đến X9 là các biến độc lập: dự kiế n là các nhân tố tác động đến rủi ro
cho vay tiêu dùng tín chấp.
1.7 Kết cấu của luận văn
Đề tài nghiên cứu được tác giả trình bày gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng vấn đề nghiên cứu
Chương 4: Phương Pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Đ
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
ại
1.8 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
họ
Đề tài một phần nào đó giúp các nhà làm ngân hàng nhiǹ lại những nguyên nhân
căn bản tác động đến rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp, từ đó đề ra
c
một số khuyến nghị để hạn chế rủi ro khi cấp tín dụng cho khách hàng.
nh
ki
tế
CM
H
TP
4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYÊT LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
Giới thiệu chương
Chương này trình bày những nền tảng lý thuyết cơ bản liên quan đến rủi ro và rủi ro
tín dụng của ngân hàng, cũng một số khái niệm cơ bản về cho vay tiêu dùng tín
chấp. Đây là cơ sở tạo dựng nền tảng để phân tích các chương sau.
2.1 Những vấn đề liên quan đến rủi ro và rủi ro tín dụng
2.1.1 Khái niệm về rủi ro
Đ
Theo Frank Knight: Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được.
ại
Theo C.Arthur William, Jr.Micheal, L.Smith: Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở
họ
những kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong đa sớ các hoạt động của con người. Khi
có rủi ro người ta khơng thể dự đốn được chính xác kết quả. Sự hiện diện của rủi
c
ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn
ki
đến khả năng được hoặc mất khơng thể đốn trước
nh
Theo Allan Willett: Rủi ro là bất trắc có thể liên quan đến những biến cố không
mong đợi.
tế
Như vậy: “rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan
TP
đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều khơng chắc chắn có thể xảy ra cho con người,
là sự bất trắc có thể đo lường được.. Rủi ro có thể mang tới những tổn thất, mất mát,
H
thể mang tính tích cực nhưng cũng vừa mang tính tiêu cực”
2.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng
CM
nguy hiểm… cho con người nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội. Rủi ro có
Theo Hiệp ước Basel (1988) : “rủi ro tín dụng là rủi ro do tính khơng chắc chắn về
khả năng hay sự sẵn sàng của đối tác trong việc đáp ứng các nghĩa vụ được quy
định trong hợp đồng”
Theo Santomero (1997): Rủi ro tín dụng phát sinh từ việc khơng thực hiện nghĩa vụ
của người đi vay. Nó phát sinh từ việc khơng có khả năng hoặc khơng có thiện chí
để thực hiện các điều khoản trong hợp đồng đã được cam kết trước.
5
Theo Thomas P.Fitch (1997): Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người đi vay
khơng thanh tốn nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ
trả nợ, đây là loại rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .
Theo Hellernan (2004): Rủi ro tín dụng là rủi ro mà mà người đi vay mất khả năng
chi trả các khoản vay ngân hàng. Hầu hết các ngân hàng rơi vào tình trạng phá sản
là do việc tăng quá cao tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ.
Theo Gup, Kolari, Wiley & Son (2004): Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi khách
hàng mất khả năng chi trả trong hoạt động tín dụng, từ đó gây tổn thất cho ngân
Đ
hàng. Rủi ro tín dụng áp dụng cho cả các khoản vay, phái sinh, các giao dịch về tỷ
ại
giá hối đoái, danh mục đầu tư và và các hoạt động tài chính khác. Đối với các khoản
vay, gây tổn thất cho người vay.
họ
cho vay, thì rủi ro tiń dụng xảy ra khi người đi vay mất khả năng chi trả các khoản
c
Theo Gestel và Baesens (2008): Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi người vay bị vỡ
ki
nợ và khơng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình. Rủi ro này xảy ra khi người vay
nh
khơng có khả năng trả nợ hoặc trả nợ không đúng hạn
Theo A.Saunder và H.Lange trong tài liệu “Financial Institutions Management – A
tế
modern Perpective” ( 2002) : Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng
TP
cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các nguồn thu nhập dự tính
mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số
CM
H
lượng và chất lượng
Theo Henie Van Greuing và Soja Brajovic Bratanovic( 1999): Rủi ro tín dụng
được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả
vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn
có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả chậm hoặc tồi tệ hơn
là khơng chi trả được tồn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền
tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng
2.1.3. Yêu cầu của Basel về rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Q trình ra đời của hiệp ước vốn Basel
Vào những năm 1980, do những dấ u hiê ̣u ca ̣nh tranh không lành ma ̣nh của hê ̣ thố ng
NHTM trên thế giới. Nhằm tạo ra một cơ chế cạnh tranh bình đẳng và củng cố hoạt
6
động của hệ thống ngân hàng, một nhóm các ngân hàng Trung Ương và cơ quan
giám sát của 10 nước phát triển (G10) tại thành phố Basel, Thụy Sỹ đã thành lâ ̣p Ủy
Ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Committee on banking Suppervision –
BCBS). Mỗ i năm ủy ban được nhóm họp bốn lần. Hội đồng thư ký của Ủy Ban
Basel được đề xuất bởi ngân hàng thanh toán Quốc tế ở Basel, gồm 15 thành viên là
những người giám sát hoạt động ngân hàng chuyên nghiệp được biệt phái tạm thời
từ các tổ chức tín dụng tài chính thành viên.
Ủy ban Basel và các tiểu ban là nơi sẵn sàng đưa ra những lời tư vấn cho các cơ
Đ
quan giám sát hoạt động ngân hàng ở tất cả các nước. Những kết luận của Ủy Ban
ại
này không có tính pháp lý và u cầu tn thủ đối với việc giám sát hoạt động ngân
họ
hàng, Ủy Ban Basel cũng khơng có bất kỳ một cơ quan giám sát nào. Thay vào đó,
Ủy ban Basel chỉ xây dựng và công bố những tiêu chuẩn và những hướng dẫn giám
c
sát rộng rãi, đồng thời giới thiệu các báo cáo thực tiễn tốt nhất trong kỳ vọng rằng
ki
các tổ chức riêng lẻ sẽ áp dụng rộng rãi thông qua những sắp xếp chi tiết phù hợp
nh
nhất cho hệ thống quốc gia của chính họ. Theo cách này, ủy ban khuyến khích việc
áp dụng cách tiếp cận và các tiêu chuẩn chung mà không cố gắng can thiệp vào các
tế
kỹ thuật giám sát của các nước thành viên. Ủy ban báo cáo thống đốc ngân hàng
TP
trung ương hay cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng của nhóm G10. Từ đó tìm
kiếm sự hậu thuẩn cho những sáng kiến của Ủy ban. Một mục tiêu quan trọng trong
CM
H
công việc của Ủy ban là thu hẹp khoảng cách giám sát quốc tế trên hai nguyên lý cơ
bản là: (1) không ngân hàng nước ngồi nào được thành lập mà thốt khỏi sự giám
sát; và (2) việc giám sát phải tương xứng.
2.1.3.2 Rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel
Theo quan điể m của Basel thì rủi ro có ngun nhân từ sự khơng chắc chắn về khả
năng hoặc độ sẵn sàng của một đối tác thực thi các nghĩa vụ trong hợp đồng.
Trụ cột thứ I: liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Theo đó, tỷ lệ vốn bắt buộc tối
thiểu ( CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản có rủi ro như Basel I. Tuy nhiên, rủi ro
được tính tốn theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phảo đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi
ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. So với Basel I, cách tính chi
7
phí vốn đối với rủi ro tín dụng có sự đổi lớn. Trọng số rủi ro của Basel II bao gồm
nhiều mức ( từ 0-150% hoặc hơn) và rất nhạy cảm với xếp hạng.
Yêu cầu vốn tối thiểu = mức độ nhạy cảm x Trọng số rủi ro (%) x 8%
Theo Basel 2, có các phương pháp đo lường rủi ro tín dụng sau:
Phương pháp chuẩn hóa: phụ thuộc vào đánh giá của các tổ chức xếp hạng tín
nhiệm độc lập;
Phương pháp này gần giống Basel I, tuy nhiên điểm khác biệt của Basel II sovới
Basel I trong phương pháp này là:
ại
số rủi ro
Đ
Basel I không đề cập đến xếp hạng tín dụng, các khoản vay tương ứng với từng hệ
Basel II: đề cập đến xếp hạng tín dụng, khơng áp đặt hệ số rủi ro rõ ràng cho từng
họ
khoản mục mà cịn tùy thuộc vào khoản mục đó được thực hiện với chủ thể nào, uy
c
tín và xếp hạng tín dụng của chủ thể. Việc xếp trọng số bao nhiêu tùy thuộc vào
nh
quan xếp hạng tín nhiệm quy định.
ki
mức độ tín nhiệm của chủ nợ ( từ AAA đến B – và không xếp hạng) như các cơ
Basel II chia nợ thành 5 nhóm có thêm hệ số 150%, trọng số lần lượt là 0%, 20%,
tế
50%, 100%, 150%
khoản rủi ro ro ngầm định;
TP
Phương pháp dựa trên hệ thống đánh giá nội bộ cơ bản: các ngân hàng đưa ra những
loạt thông tin đầu vào về rủi ro
2.1.4 Phân loại rủi ro tín dụng:
CM
H
Phương pháp dựa trên hệ thống đánh giá nội bộ nâng cao: các ngân hàng đưa ra một
Nếu căn cứ vào khả năng giảm thiểu rủi ro, rủi ro tín dụng được chia thành hai loại
là rủi ro có hệ thống và khơng có hệ thống.
Theo Yurdakul (2013) thì rủi ro tín dụng mà ngân hàng đối mặt có hai thành phần
chính, đó là rủi ro có hệ thống và khơng có hệ thống. Rủi ro hệ thồng bắt nguồn từ
những thay đổi của đời sống kinh tế, chính trị, xã hội và ảnh hưởng đến tất cả các
thị trường tài chính ( tiền tệ và vốn) và tất cả các chứng khoán ( tài sản tài chính)
được giao dịch trên thị trường. Mặt khác, rủi ro tín dụng khơng hệ thống là rủi ro
được tạo ra bởi một công ty hay các đặc điểm của ngành mà cơng ty đó hoạt động.
8
Các yếu tố như: khả năng quản lý yếu kém, phát triển công nghệ, phát minh mới và
những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng có thể dẫn đến biến động khơng
hệ thống. Rủi ro tài chính, quản lý, hoạt động và công nghiệp là những rủi ro khơng
hệ thống ( Tuna, 2009). Rủi ro hệ thống có thể được phân loại như rủi ro thị trường,
rủi ro chính trị, rủi ro lạm phát, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động, rủi ro tỷ giá
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành
Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục (theo Trần Huy Hoàng
2011)
Đ
2.1.4.1 Rủi ro giao dịch
ại
Rủi ro giao dịch xảy ra ở mức độ riêng lẻ, cá thể thường là ở một chi nhánh, một
phòng giao dịch, xét duyệt khoản vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao
họ
gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro nghiệp vụ, rủi ro đảm bảo.
c
Rủi ro lựa chọn: là rủi ro xảy ra trong quá trình tìm kiếm khách hàng, thu thập hồ
ki
sơ, rủi ro trong công tác thẩm định khách hàng, kết quả thẩm định không đúng năng
tốt hơn.
nh
lực dẫn đến lựa chọn sai khách hàng, bỏ mất cơ hội cho vay với những khách hàng
tế
Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến sau khi cho vay giám sát và thu nợ không giám sát
TP
việc sử dụng vốn của khách hàng, độn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
Rủi ro đảm bảo: liên quan trực tiếp đến tài sản đảm bảo do sơ suất trong q trình
gây tổn thất chi phí thiệt hại cho ngân hàng trong quá trình thanh lý.
2.1.4.2 Rủi ro danh mục
CM
H
thẩm định tài sản đảm bảo, tài sản đảm bảo bị hư hỏng, hoặc tranh chấp kiện tụng
Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, theo đó loa ̣i rủi
ro này đươ ̣c phân chia thành hai loại: rủi ro tập trung và rủi ro nội tại
Về rủi ro tập trung: xảy ra khi ngân hàng tâ ̣p trung vố n cho vay quá nhiề u vào mô ̣t
số khách hàng, cho vay tâ ̣p trung các danh nghiê ̣p hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định mà không có sự phân
tán rủi ro
9
Về rủi ro nội tại: Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
2.1.5 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
2.1.5.1 Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp
Rủi ro phát sinh từ môi trường kinh doanh chứ không phải trực tiế p phát sinh từ
ngân hàng. Khách hàng chậm trả hoặc khơng có khả năng hồn trả nợ vay do khó
khăn trong q trình kinh doanh.
Đ
2.1.5.2 Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp
ại
Rủi ro ln tiề m ẩ n ở bất kì một ngành nghề nào. Trong khi đó, ngân hàng đớ i mă ̣t
họ
với nhiề u rủi ro do là chủ thể cho vay một lượng khách hàng đa dạng dưới nhiều
ngành nghề. Ngồi ra, sự đa dạng của rủi ro tín dụng cịn thể hiện ở ngun nhân
c
xảy ra nó, bao gồm cả khách quan lẫn chủ quan.
ki
2.1.5.3 Rủi ro tín dụng có tính tất yếu
nh
Hoạt động tín dụng của NHTM ln tồn tại và gắn liền với rủi ro. Tình trạng thông
tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro
TP
ro đối với ngân hàng.
tế
một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm bất kì khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi
Khi khả năng trả nợ và/ hoặc thiện chí trả nợ khơng được hình thành đầy đủ thì rủi
CM
H
ro tín dụng sẽ xảy ra. Ngân hàng cho vay trên cơ sở lịng tin, tin vào thiện chí của
khách hàng. Trong đó, thiện chí trả nợ khơng thể đo lường được, do đó rủi ro tín
dụng là khó tránh khỏi, khi mà thiện chí trả nợ có thể thay đổi theo thời gian.
2.1.6 Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và các rủi ro khác
Các loại rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro giá đầu tư và các loại
rủi ro khác (rủi ro hoạt động, rủi ro môi trường, rủi ro công nghệ …) đề u có quan hê ̣
mâ ̣t thiế t với rủi ro tín dụng. Tất cả các rủi ro khác xảy ra có thể là nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng, các rủi ro này có xảy ra đồng loạt hay đơn lẻ thì mức độ ảnh
hưởng khác nhau đến rủi ro tín dụng và rủi ro này có thể ảnh hưởng nhiều hay ít tùy
thuộc vào từng thời điểm, Như vậy mọi rủi ro khác đều có thể là nguyên nhân trực
10
tiếp hoặc gián tiếp đến rủi ro tín dụng; lịch sử cũng cho thấy rằng mọi rủi ro xảy ra
thì điều có ảnh hưởng ít hay nhiều đến rủi ro tín dụng.
2.1.7 Đo lường rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng, theo khái niệm cơ bản nhất là khả năng khách hàng nhận khoản vốn
vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn
thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng không trả, không trả đầy đủ, đúng
hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Từ đó có nhiều tiêu chí phản ảnh rủi ro tín dụng
của ngân hàng thương mại như:
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
-
Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu
-
Tỷ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất
-
Nợ đáng nghi ngờ ( nợ có vấn đề)
-
Nợ khơng có TSĐB
ại
Đ
-
c
họ
ki
Trong đề tài này, rủi ro tín dụng sẽ được đo lường thông qua chất lượng các khoản
nh
vay biểu hiện bằng trạng thái nhóm nợ mà các khoản vay được phân loại theo quy
định hiện hành của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Theo đó các khoản cho vay
tế
của các NHTM sẽ được phân vào 05 nhóm là : nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4,
NHNN ngày 25/04/2007 của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam)
TP
nhóm 5 (chi tiế t phụ lục 1 về phân loại nhóm nợ theo quyết định số 18/2007/QĐ –
CM
H
Như vậy, chất lượng các khoản vay sẽ được chia thành 5 mức theo cách phân nhóm
nợ với nhóm 1 là những khoản vay tốt nhất và nhóm 5 là những khoản vay xấu
nhất. Rủi ro tín dụng sẽ tỷ lệ nghịch với chất lượng khoản vay với nhóm 1 là những
khoản vay có rủi ro thấp nhất và nhóm 5 là những khoản vay có rủi ro cao nhất.
Theo quy định Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam thì tỷ lệ trích lập dự phịng đối với
các nhóm nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 lần lượt là 0%, 5%, 20%, 50% và 100%. Các
khoản nợ thuộc 3 nhóm 3,4,5 được gọi là nợ xấu.
Đề tài đánh giá món vay có rủi ro dựa trên tiêu chí các khoản nợ có phát sinh quá
hạn từ 10 ngày trở lên, đó là nợ các nhóm 2,3,4,5. Các khoản vay có mức nợ quá
hạn và nợ xấu càng cao thì rủi ro tín dụng càng lớn và ngược lại.