Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bt chuong 1 hdc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.07 KB, 2 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 – HĨA ĐẠI CƯƠNG
1. Một bình kín, thể tích 10 lít chứa hỗn hợp khí gồm O2 và 0,5 mol CO2 ở nhiệt độ
100 oC.
a) Tính áp suất riêng phần của CO2 (atm)
b) Tính số mol và nồng độ phần mol của O2 trong bình nếu áp suất bình là 3 atm.
ĐS: a) PCO2 = 1,53 atm

b) ntổng = 0,98 mol và xO2 = 0,49

2. Một hệ thống thiết bị phản ứng gồm 2 bình ghép nối tiếp. Bình 1 có thể tích 2,125 L
chứa SO2 ở áp suất 2,75 atm, bình 2 có thể tích 1,5 L chứa O2 ở áp suất 1,15 atm. Cả 2
khí đều ở nhiệt độ 80oC. Người ta mở van để 2 bình thơng với nhau.
a) Xác định nồng độ phần mol của SO2 trong hỗn hợp, áp suất tổng và áp suất riêng
phần các khí trong hỗn hợp khi giả thuyết chưa xảy ra phản ứng giữa SO2 và O2.
b) Dẫn hỗn hợp khí vào xúc tác để xảy ra phản ứng tạo thành SO3, sau đó hỗn hợp
phản ứng được dẫn quay lại hệ thống 2 bình nói trên. Hãy xác định nồng độ phần mol
của các khí trong hỗn hợp và áp suất tổng nếu phản ứng giữa SO2 và O2 được xem là
hoàn toàn.
ĐS:

a) xSO2 = 0,77; Ptổng = 2,07 atm; PSO2 = 1,6 atm; PO2 = 0,47 atm
b) XSO2 = 0,4 ; XSO3 = 0,6; Ptổng = 1,6 atm

3. Urê, (NH2)2CO, là sản phẩm chuyển hóa của protein. Một dung dịch trong nước
chứa 33 % urê theo khối lượng và có khối lượng riêng 1,087 g/mL. Tính nồng độ
molan và nồng độ mol của urê trong dung dịch.
ĐS: 8,2 m và 5,98 M
4. Tính nồng độ molan của dung dịch chứa 73,2 g axit benzoic, C6H5COOH, trong 325
mL ethanol. Khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
ĐS: 2,34 m
5. Natri florua có độ tan 4,2 g trong 100 g nước ở 18°C. Tính nồng độ chất tan theo (a)


phần trăm khối lượng, (b) phần mol và (c) molan.
ĐS: a) 4%

b) 0,017; c) 1 m

6. Khối lượng riêng của dung dịch (dung môi là nước) chứa 12,3 g K2SO4 trong 100 g
dung dịch là 1,083 g/mL. Tính nồng độ mol, nồng độ molan, nồng độ phần trăm của
K2SO4 và phần mol của dung môi.

1


ĐS: 0,76 M; 0,8 m; 12,3%; 0,98
7. Một món đồ trang sức được ghi “14 carat vàng”, có nghĩa là vàng nguyên chất
14/24 phần khối lượng. Nếu xem kim loại cịn lại là dung mơi thì nồng độ molan của
vàng trong hợp kim này là bao nhiêu?
ĐS: 7,1 m
8. Một dung dịch 21,06 % fructose, C6H12O6, trong nước có khối lượng riêng 1,10
g/mL ở 20 °C.
a) Nồng độ molan của fructose trong dung dịch này là bao nhiêu?
b) Khi nhiệt độ tăng lên thì khối lượng riêng dung dịch giảm xuống. Hỏi nồng độ
molan sẽ nhỏ hơn, lớn hơn, hay bằng với nồng độ molan ở 20 °C? Giải thích.
ĐS: a) 1,48 m

b) Bằng

9. Cho phản ứng: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Hãy xác định đương lượng của Fe, HNO3 và Fe(NO3)3 trong phản ứng trên.
ĐS: 18,7; 21 và 80,7
10. Cho 20 gam NaOH và bình, sau đó thêm nước vào cho đến khi thu được 0,5 lít

dung dịch.
a) Tính nồng độ đương lượng của dung dịch thu được.
b) Cho 2 lít dung dịch H2SO4 vào 0,5 lít dung dịch NaOH nói trên. Hãy tính nồng độ
đương lượng của dung dịch H2SO4 và nồng độ đương lượng của muối hình thành, biết
rằng H2SO4 phản ứng vừa đủ với NaOH.
ĐS: a) 1N

b) 0,25N; 0,2N

Biết khối lượng mol nguyên tử (g) của các nguyên tố như sau: O: 16; C: 12; S: 32; N:
14; H: 1; Na: 23; F: 19; K: 39; Au: 197; Fe: 56.

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×